|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
276/2004/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Kim Hiệu
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
276/2004/QĐ-UB
|
Quảng
Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư Liên
tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2004/NQ-HĐNDK10 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi khoá 10, kỳ họp thứ 4 về việc qui định chức danh, số lượng
và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở
thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng cán bộ
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ
cấp hàng tháng như sau:
a) Ở cấp xã, phường, thị trấn:
1- Xã, phường, thị trấn có dưới
10.000 dân bố trí tối đa không quá 15 người.
2- Xã, phường, thị trấn có từ
10.000 dân trở lên bố trí tối đa không quá 16 người.
3- Đối với các xã, phường, thị
trấn thuộc thị xã Quảng Ngãi và các huyện ở đồng bằng, nếu có nguồn thu ngân
sách hàng năm ổn định, vượt kế hoạch được giao và tự cân đối đảm bảo được kinh
phí chi trả tiền lương, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách, công chức xã và cán bộ
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (tỉnh không cân đối hỗ trợ) thì có
thể xem xét bố trí đủ số lượng, chức danh cán bộ không chuyên trách (19 người)
theo qui định tại khoản 3, Điều 2, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21-10-2003
của Chính phủ;
- Riêng đối với các xã, thị trấn
ở miền núi, vùng cao, vùng xa, tuy không có nguồn thu ổn định nhưng do địa hình
phức tạp, đi lại khó khăn thì có thể xem xét bố trí tối đa không quá 17 cán bộ
không chuyên trách làm công tác ở xã, thị trấn.
4. Việc bố trí kiêm nhiệm cán bộ
không chuyên trách làm công tác ở xã, phường, thị trấn theo qui định tại khoản
1, 2, 3 điểm a, Điều 1 nói trên do UBND huyện, thị xã qui định cụ thể cho phù
hợp với nhu cầu, tính chất nội dung công việc ở cơ sở, theo hướng:
- Đối với xã, phường, thị trấn
có 15 người: Bố trí kiêm nhiệm trong 12 chức danh cán bộ có chức vụ xuống còn
11 người (giảm 01 người: Trưởng ban Tổ chức Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra;
Trưởng ban Tuyên giáo kiêm nhiệm còn 2 người). Bố trí kiêm nhiệm trong 07 chức
danh cán bộ làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuống còn 04 người (giảm 03
người: Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, kiêm nhiệm vụ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi
- Nông lâm nghiệp; Cán bộ Lao động - Thương binh và xã hội, kiêm nhiệm vụ Dân
số, Gia đình và Trẻ em; Cán bộ Đài Truyền thanh kiêm nhiệm vụ quản lý Nhà Văn
hoá - Tôn giáo và dân tộc).
- Đối với xã, phường, thị trấn
có 16 người: Bố trí kiêm nhiệm trong 07 chức danh cán bộ làm công tác chuyên
môn, nghiệp vụ xuống còn 04 người (giảm 03 người) như xã, phường, thị trấn có
15 người.
- Đối với xã, phường, thị trấn
có 17 người: Bố trí kiêm nhiệm trong 07 chức danh cán bộ làm công tác chuyên
môn, nghiệp vụ xuống còn 05 người (giảm 02 người: Cán bộ Văn phòng Đảng ủy kiêm
nhiệm vụ Lao động - Thương binh và Xã hội; Cán bộ Đài Truyền thanh kiêm nhiệm
vụ Dân dố, gia đình và trẻ em).
b) Ở thôn và tổ dân phố:
1. Mỗi thôn: 03 người (gồm Bí
thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn, Công an viên ở thôn).
2. Mỗi tổ dân phố: 02 người (gồm
Bí thư Chi bộ tổ dân phố; Tổ trưởng tổ dân phố).
Điều 2. Mức phụ cấp hàng
tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ
dân phố như sau:
1. Trưởng Ban Tổ chức; Chủ nhiệm
Ủy ban kiểm tra; Trưởng Ban Tuyên giáo; Phó Trưởng Công an; Phó Chỉ huy trưởng
Quân sự; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận tổ quốc và Phó các Hội, Đoàn thể cấp xã (mỗi Hội, Đoàn thể 01 định
suất): Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp phụ nữ; Hội Nông
dân; Hội Cựu chiến binh: 270.000 đồng/tháng.
2. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, cán
bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp, Lao động -
Thương binh và Xã hội; Dân số - Gia đình và Trẻ em; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu
trữ; Đài Truyền thanh; Quản lý Nhà Văn hoá - Tôn giáo và Dân tộc: 240.000
đồng/tháng.
3. Bí thư Chi bộ thôn kiêm
Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ tổ dân phố kiêm Tổ trưởng tổ dân phố: 240.000
đồng/tháng.
4. Bí thư Chi bộ thôn; Bí thư
Chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố (không kiêm nhiệm):
160.000 đồng/tháng.
5. Công an viên ở thôn: 120.000
đồng/tháng.
6. Các chức danh qui định tại
điểm 1, 2 của Điều 2 trên đây nếu là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp
mất sức lao động, bệnh binh hạng 1 và 2 được hưởng mức phụ cấp 160.000
đồng/tháng.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Các qui định trước đây trái với
Quyết định này đều bãi bỏ.
- Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo
dõi, tổng hợp kết quả thực hiện ở các địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
- Giao Giám đốc Sở Tài chính cân
đối ngân sách ở địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức kinh phí
phân bổ cụ thể cho các huyện, thị xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- MTTQ tỉnh, Hội, đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban TCTU;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- VP UBND: PVP(VX),TH,KH,TC;
- Lưu: VT, Sở Nội vụ.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Kim Hiệu
|
Quyết định 276/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 276/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
2.682
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|