ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2011/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
15 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH
MỨC BIÊN CHẾ CÁC CHỨC DANH VIÊN CHỨC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGOÀI QUY
ĐỊNH TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2011- 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày
25/11/2009;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2011/NQ-HĐND8 ngày 08/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa VIII
- Kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn định mức biên chế các chức danh viên chức
ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình
Dương từ năm học 2011 – 2012;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và
Đào tạo - Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại Tờ trình Liên sở số
1084/TTrLS-SGDĐT-SNV-STC ngày 15/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành định mức biên chế các chức danh viên chức ngành giáo dục và đào tạo ngoài
quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2011 – 2012, cụ thể
như sau:
1. Cán bộ quản lý và giáo viên dạy
lớp
a) Trường trung học cơ sở có lớp tạo
nguồn và trường trung học cơ sở học 2 buổi/ngày có 9 lớp tạo nguồn hoặc 9 lớp
bán trú trở lên: Được bố trí thêm 01 Phó Hiệu trưởng ngoài định biên cán bộ quản
lý.
b) Trường tiểu học:
Được bố trí giáo viên dạy Anh văn và Tin học đối với lớp một buổi như sau:
- Giáo viên Anh
văn: 0,065 giáo viên/lớp;
- Giáo viên Tin học: 0,065 giáo
viên/lớp.
2. Viên chức phụ trách phòng bộ
môn
a) Trường tiểu học đã xây dựng phòng
nghe nhìn (hoặc phòng LAB) và phòng vi tính: Mỗi loại phòng chức năng được bố
trí 01 viên chức phụ trách phòng.
b) Trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục
thường xuyên - kỹ thuật hướng nghiệp các huyện, thị xã đã xây dựng phòng nghe
nhìn (hoặc phòng LAB), phòng vi tính, phòng lý, hóa, sinh: Mỗi loại phòng chức
năng được bố trí 01 viên chức phụ trách phòng.
3. Viên chức phụ trách thông tin dữ
liệu giáo dục
a) Mỗi trường tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục
thường xuyên - Kỹ thuật - Hướng nghiệp các huyện, thị xã được bố trí 01 viên chức
phụ trách thông tin dữ liệu giáo dục.
b) Ngoài nhiệm vụ phụ trách thông tin
dữ liệu giáo dục, viên chức phải tham gia trực tiếp dạy lớp. Số tiết giảng dạy
được quy định như sau (vận dụng bằng mức quy định tại Quyết định số
61/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trường dưới 28 lớp:
+ Trường tiểu học, trung học cơ sở:
05 tiết/tuần;
+ Trường trung học phổ thông (kể cả
trường cấp 2 - 3), Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Giáo dục thường
xuyên - Kỹ thuật - Hướng nghiệp các huyện, thị xã: 04 tiết/tuần.
- Trường từ 28 lớp trở lên:
+ Trường tiểu học, trung học cơ sở:
03 tiết/tuần;
+ Trường trung học phổ thông (kể cả
trường cấp 2 - 3), Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Giáo dục thường
xuyên - Kỹ thuật - Hướng nghiệp các huyện, thị xã: 02 tiết/tuần.
4. Viên chức làm công tác giám thị
a) Đối với các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông:
+ Trường hạng I, hạng II: Được bố trí
02 giám thị;
+ Trường hạng III: Được bố trí 01
giám thị.
b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh:
Được bố trí 02 giám thị.
c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên -
Kỹ thuật - Hướng nghiệp các huyện, thị xã có số lớp giáo dục thường xuyên dưới
15 lớp: Được bố trí 01 giám thị; có từ 15 lớp trở lên: Được bố trí 02 giám thị.
5. Viên chức phụ trách thiết bị,
giáo vụ
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật - Hướng nghiệp các huyện, thị xã: Được
bố trí 01 viên chức phụ trách thiết bị, 01 viên chức làm công tác giáo vụ.
6. Viên chức quản lý ký túc xá
Trường có ký túc xá được bố trí 01
viên chức quản lý ký túc xá/trường.
7. Viên chức phụ trách phổ cập và
bổ túc văn hóa
Phòng Giáo dục và Đào tạo bố trí 01
viên chức làm công tác phổ cập, bổ túc văn hóa/ xã, phường, thị trấn (biên chế
thuộc trường học đóng tại trung tâm xã, phường, thị trấn).
8. Bảo vệ, phục vụ (Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà
nước, đơn vị sự nghiệp).
a) Các trường ở bậc học mầm non:
- Trường hạng I (chưa có lầu): 02 bảo
vệ, 01 phục vụ. Nếu đạt chuẩn quốc gia thì được bổ sung thêm 01 bảo vệ, 01 phục
vụ.
- Trường hạng I (có lầu, kể cả trường
đã đạt chuẩn quốc gia): 3 bảo vệ, 02 phục vụ.
- Trường hạng II (có lầu và chưa có lầu,
kể cả trường đã đạt chuẩn quốc gia): 02 bảo vệ, 01 phục vụ.
b) Các trường phổ thông:
- Trường hạng I (có lầu và chưa có lầu,
kể cả trường đã đạt chuẩn quốc gia): 03 bảo vệ, 02 phục vụ.
+ Trường hạng II, III (có lầu và chưa
có lầu): 02 bảo vệ, 01 phục vụ. Nếu đạt chuẩn quốc gia thì được bổ sung thêm 01
bảo vệ, 01 phục vụ.
c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh:
03 bảo vệ, 02 phục vụ.
d) Trung tâm Giáo dục thường xuyên -
Kỹ thuật - Hướng nghiệp các huyện, thị xã: 02 bảo vệ, 01 phục vụ. Đối với Trung
tâm có 02 trụ sở trở lên thì được bố trí không quá 04 bảo vệ, 02 phục vụ.
đ) Trường trung cấp chuyên nghiệp: 02
bảo vệ, 01 phục vụ. Đối với trường có 02 trụ sở trở lên thì được bố trí không
quá 04 bảo vệ và 02 phục vụ.
Điều 2. Nguồn
kinh phí chi trả lương và phụ cấp cho các chức danh nêu trên chi từ nguồn kinh
phí được cân đối trong dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa phương, bao gồm
khoản thu được phân cấp và khoản tăng thu dự toán Trung ương giao hàng năm.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: GD-ĐT, LĐTB-XH, Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website tỉnh Bình Dương; HCTC;
- Chuyên viên VP: ĐĐBQH-HĐND, UBND tỉnh, N, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|