BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2474/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÔNG NGHỆ: KỸ
SƯ CAO CẤP (HẠNG I)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày
04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên
chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định chương
trình và tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn
số 3861/BNV-ĐT ngày 17/8/2016 về việc thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh công nghệ: Kỹ sư cao
cấp (hạng I).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng Trường Quản lý khoa học và công nghệ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Trang Thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI
DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH KỸ SƯ CAO CẤP (HẠNG I)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2474/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 8 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- Viên chức giữ chức danh Kỹ sư cao cấp (hạng I)
nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Kỹ sư cao cấp (hạng
I);
- Viên chức giữ chức danh Kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 6 (sáu) năm, trong
đó thời gian giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) gần nhất tối thiểu là 2 (hai)
năm.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của
viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (KH&CN), đáp ứng tiêu chuẩn của chức danh Kỹ sư cao cấp (hạng I).
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho người học có được các kiến
thức, thái độ và kỹ năng sau:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến
lược phát triển KH&CN trong hệ thống đổi mới quốc gia;
am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất,
trình độ công nghệ của ngành; nắm chắc và kịp thời các thành tựu và xu hướng
phát triển KH&CN, những tiến bộ KH&CN quan trọng trong nước và nước ngoài trong bối cảnh toàn cầu hóa
và hội nhập;
b) Có kiến thức về văn hóa và đạo đức nghề nghiệp;
có trách nhiệm và lương tâm trong hoạt động KH&CN;
c) Rèn luyện kỹ năng tư duy chiến lược, kỹ năng
lãnh đạo, quản lý, kỹ năng đánh giá trình độ công nghệ, quản lý rủi ro trong hoạt
động KH&CN và các kỹ năng khác của chuyên gia công nghệ; khả
năng tập hợp các cá nhân hoạt động KH&CN có năng lực,
tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ và tổng kết thực tiễn; có khả năng kết nối
các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN với doanh nghiệp.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến
thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 10 chuyên đề giảng dạy, tìm hiểu
thực tế và viết thu hoạch, được bố cục thành 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước
và kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ
năng chuyên ngành (gồm 6 chuyên đề)
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 6 tuần =
30 ngày x 8 tiết/ 1 ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 6 tiết
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 4 tiết
STT
|
Nội dung
|
Số
tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
I
|
Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
và kỹ năng chung
|
60
|
16
|
44
|
1
|
Chiến lược phát triển
KH&CN phục vụ phát triển kinh tế-xã hội
|
12
|
4
|
8
|
2
|
Hệ thống đổi mới quốc gia
|
12
|
4
|
8
|
3
|
Toàn cầu hóa và đổi mới sáng tạo
|
12
|
4
|
8
|
4
|
Chính sách đổi mới sáng tạo
|
16
|
4
|
12
|
|
Ôn tập và kiểm tra hết phần I
|
8
|
|
8
|
II
|
Phần II: Kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ
năng chuyên ngành
|
132
|
48
|
84
|
5
|
Đánh giá trình độ công nghệ
|
24
|
8
|
16
|
6
|
Chuyển giao công nghệ
|
20
|
8
|
12
|
7
|
Quản lý nguồn lực KH&CN
|
20
|
8
|
12
|
8
|
Văn hóa và đạo đức nghề nghiệp
|
20
|
8
|
12
|
9
|
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý đổi mới sáng tạo
|
20
|
8
|
12
|
10
|
Kỹ năng quản lý rủi ro trong
hoạt động KH&CN
|
20
|
8
|
12
|
|
Ôn tập và kiểm tra hết phần II
|
8
|
|
8
|
III
|
Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
|
44
|
4
|
40
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
16
|
|
16
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
4
|
|
3
|
Viết thu hoạch
|
4
|
|
4
|
4
|
Khai giảng, bế giảng
|
4
|
|
4
|
|
Tổng cộng: I+II+III
|
240
|
64
|
176
|
IV. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ,
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên
đề 1
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Chiến lược và khung chiến lược
KH&CN
1.1. Khái niệm chiến lược và chiến lược
KH&CN
1.2. Đặc điểm cơ bản của chiến lược
KH&CN
1.3. Vai trò của chiến lược KH&CN
1.4. Khung chiến lược KH&CN
1.5. Các giai đoạn của khung chiến lược
2. Các cách tiếp cận chiến lược
KH&CN
2.1. Cách tiếp cận
truyền thống
2.2. Cách tiếp cận
hệ thống đổi mới
3. Xây dựng chiến lược KH&CN
theo cách tiếp cận hệ thống đổi mới
3.1. Nội dung
3.2. Kỹ năng
4. Các loại khung chiến lược
KH&CN
4.1. Khung chiến
lược KH&CN cấp quốc gia
4.2. Khung chiến lược KH&CN cấp
ngành
4.3. Khung chiến lược KH&CN cấp địa
phương
5. Chính sách KH&CN phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội
5.1. Phát triển nhanh gắn liền với
phát triển bền vững
5.2. Đổi mới đồng bộ, toàn diện
5.3. Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa
nhân tố con người
5.4. Phát triển lực lượng sản xuất với
trình độ khoa học, công nghệ cao
5.5. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
chủ trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Chuyên đề 2
HỆ THỐNG ĐỔI MỚI QUỐC GIA
1. Khái niệm về hệ thống đổi mới quốc
gia
1.1. Khái niệm về đổi mới
1.2. Khái niệm về hệ thống đổi mới quốc
gia
2. Vai trò của hệ thống đổi mới quốc
gia với sự nghiệp phát triển KH&CN
2.1. Vai trò trong phát triển nền
kinh tế tri thức
2.2. Vai trò trong phát triển năng lực
tư duy sáng tạo
2.3. Vai trò trong ứng dụng KH&CN
3. Đặc điểm của hệ thống đổi mới
quốc gia
3.1. Gắn kết nghiên cứu và phát triển
(R&D) với phát triển kinh tế, xã hội
3.2. Tính hệ thống
3.3. Tính mở
3.4. Đối tượng trung tâm là các tổ chức
4. Chức năng và các thành phần của
hệ thống đổi mới quốc gia
4.1. Các chức năng chủ yếu của hệ thống
đổi mới quốc gia
4.2. Các thành phần trong hệ thống đổi
mới quốc gia
5. Hệ thống đổi mới quốc gia ở các
nền kinh tế công nghiệp hóa
5.1. Thay đổi công nghệ
5.2. Tập trung vào nghiên cứu và phát
triển (R&D)
5.3. Đẩy mạnh đào tạo và học tập
5.4. Sự hấp thụ công nghệ
6. Bài học chính sách hệ thống đổi
mới giữa các quốc gia
6.1. Quản lý đổi mới
6.2. Thực hiện chính sách
6.3. Các cơ hội học hỏi
6.4. Kinh nghiệm trong thực hiện
chính sách
6.5. Thúc đẩy sự hình thành các cụm
công nghệ.
Chuyên đề 3
TOÀN CẦU HÓA VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
1. Toàn
cầu hóa và hội nhập quốc tế
1.1. Vài nét về lịch sử toàn cầu hóa
1.2. Hội nhập quốc tế, hội nhập kinh
tế quốc tế
2. Hội nhập quốc tế về KH&CN
2.1. Định nghĩa
2.2. Nội dung
2.3. Những tác động của hội nhập tới
KH&CN
2.4. Những thành tựu và yếu kém của
Việt Nam trong việc hội nhập KH&CN
3. Đổi mới sáng tạo trong bối cảnh
toàn cầu hóa
3.1. Vai trò gia tăng của tri thức
trong kinh tế toàn cầu
3.2. Những tác động
đến xu thế khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
3.3. Các lĩnh vực nổi
bật trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
4. Giải pháp thúc
đẩy đổi mới sáng tạo trong hoạt động KH&CN ở Việt Nam
4.1. Hoàn thiện cơ chế xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN
4.2. Đổi mới cơ chế quản lý nhân lực khoa học và công nghệ.
Chuyên đề 4
CHÍNH SÁCH ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
1. Cơ sở lý luận về chính sách đổi
mới sáng tạo
1.1. Lý thuyết về chính sách đổi mới
sáng tạo
1.2. Tầm quan trọng
của chính sách đổi mới sáng tạo
1.3. Quá trình hoạch định chính sách
đổi mới sáng tạo
1.4. Môi trường cho đổi mới sáng tạo
1.5. Thông tin và phổ biến tri thức mới
trong nền kinh tế
1.6. Nguồn nhân lực cho đổi mới sáng
tạo và tinh thần đổi mới
2. Một số kinh nghiệm quốc tế
2.1. Kinh nghiệm từ các quốc gia châu
Âu
2.2. Kinh nghiệm Hàn Quốc
2.3. Kinh nghiệm Trung Quốc
2.4. Nhận xét
chung qua nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài
3. Chính sách đổi mới sáng tạo ở
Việt Nam
3.1. Khái quát về chính sách đổi mới
sáng tạo ở Việt Nam
3.2. Mục tiêu chính sách
3.3. Các hoạt động chính sách thúc đẩy
đổi mới sáng tạo.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5
ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ
1. Tổng quan về
các phương pháp luận đánh giá công nghệ
1.1. Đánh giá
công nghệ về mặt kinh tế
1.2. Phương pháp
đo lường công nghệ học
1.3. Tiếp cận
theo quan điểm đầu vào và đầu ra của quá trình
1.4. Phương pháp
dùng nhiều chỉ số kết hợp với đo lường công nghệ phân lập
1.5. Phương pháp
luận Atlas công nghệ
1.6. Tiếp cận
theo quan điểm quản trị chiến lược
2. Thực trạng
đánh giá trình độ công nghệ tại Việt Nam
2.1. Quy định pháp luật về đánh giá trình độ công nghệ
2.2. Thực trạng
hoạt động đánh giá trình độ công nghệ
3. Tổ chức
đánh giá trình độ công nghệ các doanh nghiệp sản xuất
3.1. Hệ thống
tiêu chí đánh giá trình độ công nghệ
3.2. Quy trình
đánh giá trình độ công nghệ
3.3. Tổ chức triển
khai hoạt động khảo sát
4. Tính toán
và xây dựng báo cáo đánh giá hiện trạng trình độ công nghệ các doanh nghiệp sản
xuất
4.1. Xử lý dữ liệu
và tiến hành tính toán
4.2. Xây dựng báo
cáo đánh giá hiện trạng trình độ công nghệ.
Chuyên đề 6
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Khái niệm
và các loại hình chuyển giao công nghệ
1.1.Các khái niệm liên quan đến chuyển
giao công nghệ
1.2. Các hình thức của chuyển giao
công nghệ
2. Những vấn đề quan trọng trong
chuyển giao công nghệ
2.1. Công nghệ và lợi thế cạnh tranh
2.2. Những vấn đề quan trọng trong
chuyển giao công nghệ quốc tế
2.3. Các vấn đề thường gặp
3. Những vấn đề quan trọng trong
quản lý chuyển giao công nghệ
3.1. Cách tiếp cận “Chu trình chuyển
giao công nghệ” trong quản lý chuyển giao công nghệ quốc tế
3.2. Cách tiếp cận “Chu trình chuyển
giao công nghệ” trong lập kế hoạch và quản lý chuyển giao công nghệ quốc tế
3.3. Cách tiếp cận “Chu trình lý chuyển giao công nghệ” trong lập kế
hoạch và quản lý lý chuyển giao công nghệ
3.4. Quá trình của chuyển giao công
nghệ.
Chuyên đề 7
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nhận thức chung về nguồn lực
KH&CN
1.1. Khái niệm chung về tiềm lực
KH&CN
1.2. Các cách tiếp cận khi xem xét nguồn lực
2. Các nguồn lực KH&CN cơ bản và
công tác quản lý
2.1. Nhân lực KH&CN
2.2. Tài lực KH&CN
2.3. Vật lực
2.4. Tin lực KH&CN
2.5. Tổ chức KH&CN
3. Các tiêu chí cơ bản khi xem xét
các nguồn lực KH&CN
3.1. Các tiêu
chí đánh giá tác động tổng hợp các nguồn lực KH&CN
3.2. Các tiêu
chí đánh giá về từng dạng nguồn lực KH&CN
4. Định hướng giải pháp nhằm nâng
cao nguồn lực KH&CN
4.1. Định hướng phát triển nguồn nhân
lực
4.2. Giải pháp
tăng cường nguồn lực tài chính
4.3. Giải pháp đầu tư nâng cấp vật
tư, thiết bị và cơ sở hạ tầng
4.4. Tăng cường thông tin phục vụ hoạt
động KH&CN
4.5. Phát triển và hoàn thiện về tổ
chức.
Chuyên đề 8
VĂN HÓA VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Xây dựng văn hóa nghề nghiệp
trong hoạt động KH&CN
1.1. Khái niệm văn hóa trong hoạt động
KH&CN
1.2. Bản chất văn hóa nghề nghiệp
1.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa nghề
nghiệp
1.4. Sự cần thiết của việc xây dựng
và nâng cao văn hóa nghề nghiệp
1.5. Chức năng của văn hóa trong hoạt
động KH&CN
2. Đạo đức viên chức trong hoạt động
KH&CN
2.1. Khái niệm
2.2. Vai trò của đạo đức viên chức
trong hoạt động KH&CN
2.3. Các chuẩn mực và quy ước về đạo
đức viên chức trong hoạt động KH&CN
3. Quy định của pháp luật về văn
hóa và đạo đức viên chức
3.1. Các nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp của viên chức
3.2. Nghĩa vụ chung của viên chức
3.3. Nghĩa vụ của viên chức trong
hoạt động nghề nghiệp
3.4. Nghĩa vụ của viên chức quản
lý
3. 5. Những việc viên chức không được
làm
3.6. Các chuẩn mực văn hóa và đạo đức
viên chức.
Chuyên đề 9
KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
1. Tổng quan về lãnh đạo, quản lý
1.1. Mục đích của lãnh đạo, quản lý
1.2. Những thách thức đối với các nhà
lãnh đạo, quản lý
1.3. Yêu cầu đối với người lãnh đạo,
quản lý trong thời đại mới
2. Các kỹ năng lãnh đạo, quản lý đổi
mới sáng tạo
2.1. Các phẩm chất
đặc biệt của người lãnh đạo, quản lý
2.2. Kỹ năng
giao quyền, ủy quyền
2.3. Kỹ năng phối
hợp
2.4. Kỹ năng thích
ứng
2.5. Kỹ năng
lãnh đạo, quản lý đổi mới sáng tạo
3. Yêu cầu đối với lãnh đạo, quản lý đổi mới sáng tạo
3.1. Giải quyết
xung đột
3.2. Xây dựng
liên minh
3.3. Thành lập mạng
lưới trách nhiệm
3.4. Ảnh hưởng của
mạng lưới trách nhiệm đối với nhà quản lý
3.5. Phương pháp
vận hành
3.6. Các kỹ xảo
trong lãnh đạo, quản lý.
Chuyên
đề 10
KỸ NĂNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.
Rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động KH&CN
1.1. Rủi ro là gì?
1.2. Quản lý rủi ro
2.
Vai trò của quản lý rủi ro trong hoạt động KH&CN
2.1. Dự đoán và phòng tránh
2.2. Ngăn chặn rủi ro đột xuất
2.3. Nâng cao khả năng dàn xếp
2.4. Đạt được các cam kết
2.5. Giảm thiểu sự kéo dài thời
gian phát triển nhiệm vụ
2.6. Giảm trừ
chi phí
3.
Các giai đoạn của rủi ro trong hoạt động KH&CN
3.1. Giai đoạn chuẩn bị
3.2. Giai đoạn triển khai thực
hiện
3.3. Giai đoạn kết thúc
4.
Vai trò của kiểm soát nội bộ trong hoạt động KH&CN
4.1. Dự báo rủi
ro
4.2. Phát hiện rủi
ro
4.3. Quản trị rủi
ro
5. Những điểm cần chú ý khi quản lý rủi ro
5.1. Xác định nguyên nhân rủi ro
5.2. Khả năng có
thể xảy ra của rủi ro
5.3. Tiên đoán ảnh
hưởng của rủi ro
6. Các bước của quản trị rủi ro
6.1. Xác định rủi ro
6.2. Phân tích rủi ro
6.3. Lập kế hoạch phản ứng với rủi ro
7. Cách nhận biết rủi ro
7.1. Rủi ro về chiến lược
7.2. Rủi ro về sự tuân thủ
7.3. Rủi ro về sử dụng công cụ
8. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
8.1. Khách quan
8.2. Chủ quan
9. Một số mô hình về quản lý rủi
ro hiệu quả
9.1. Quản trị nguồn lực phi hành đoàn
(Crew Resource Management - CRM)
9.2. Quản trị rủi ro doanh nghiệp
(Enterprise Risk Management - ERM)
9.3. Xây dựng kế hoạch dựa trên những
phát hiện (Discovery - Driven Planning)
Phần III
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT
THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
1.1. Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm quản lý
hoạt động KH&CN tại một số địa phương và đơn vị cụ thể. Qua thực tiễn, giúp
học viên gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ
năng thực hành về hoạt động KH&CN.
1.2. Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng các phương pháp thực
tiễn như phương pháp quan sát, bảng hỏi, tình huống để học viên ghi nhận trong
quá trình đi thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng viên chức chuyên
ngành KH&CN bố trí tổ chức và sắp xếp kế hoạch đi thực tế cho học viên đảm
bảo chất lượng. Đơn vị quản lý đào tạo phối hợp với các địa phương, đơn vị nơi
mà học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học
viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
2.1. Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu
nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Kỹ sư cao cấp (hạng
I) trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá kết quả học tập mà học viên đã đạt
được sau khóa học; khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào
thực tiễn công tác của chức danh công nghệ Kỹ sư cao cấp (hạng I).
2.2. Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài
thu hoạch gắn với công việc đang đảm nhận;
- Bài thu hoạch cần bảo đảm yêu cầu theo quy định;
nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được sau khóa bồi dưỡng và phân tích
khả năng vận dụng vào hoạt động KH&CN của cá nhân và tổ chức;
- Độ dài của bài thu hoạch không quá 30
trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5; văn phong, ngôn ngữ khoa học;
nội dung cô đọng có phân tích, đánh giá, liên hệ thực tiễn; phương pháp viết cần
có số liệu minh chứng thông qua phương pháp nghiên cứu lý luận và nghiên cứu thực
tiễn. Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học
viên khi bắt đầu khóa học.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN
SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
- Biên soạn tài liệu phải có tính khoa học và phù hợp
với tiêu chuẩn nghề nghiệp và vị trí việc của chức danh công nghệ Kỹ sư cao cấp
(hạng I);
- Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở
để tạo điều kiện cho cơ sở đào tạo, bồi dưỡng viên chức chuyên ngành KH&CN
và các giảng viên thường xuyên cập nhật những văn bản mới, kiến thức mới và các
kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy và học tập
2.1. Yêu cầu đối với giảng viên
Giảng viên tham gia bồi dưỡng cho chức danh công
nghệ Kỹ sư cao cấp bao gồm:
- Là các Giảng viên cao cấp, Nghiên cứu viên cao cấp,
Kỹ sư cao cấp và các chức danh tương đương khác có trình độ Giáo sư, Phó giáo
sư hoặc Tiến sĩ của trường Quản lý KH&CN, các Học viện, các Viện nghiên cứu,
các trường Đại học và các tổ chức KH&CN khác, có chuyên môn cao về chuyên đề
đảm nhận;
- Là các nhà lãnh đạo, quản lý, chuyên gia có học vị
tiến sĩ và có chức danh tương đương với chức danh Giảng viên cao cấp của một số
cơ quan, đơn vị;
- Giảng viên tham gia giảng dạy phải đầu tư nghiên
cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới và các tình huống
thực tiễn điển hình liên quan đến chức danh công nghệ Kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Giảng viên phải chuẩn bị báo cáo theo các vấn đề
đã được định hướng trong chương trình bồi dưỡng và tổ chức cho học viên trao đổi,
thảo luận, giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
2.2. Yêu cầu về phương pháp dạy và học
- Trong quá trình giảng dạy, giảng viên cần
gắn lý thuyết với thực hành, gắn kết giữa các kiến thức khoa học, các kinh nghiệm
thực tiễn và các kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng phương pháp dạy và học
tích cực, các phương pháp kích thích tư duy và phương pháp tình huống, lồng
ghép các phương pháp dạy và học khác nhau giúp hoạt động dạy và học sinh động,
dễ hiểu và dễ áp dụng cho các tình huống tương tự trong thực tiễn.
2.3. Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ thời gian của khóa học, nếu
nghỉ phải có lý do (thời gian nghỉ học không quá ¼ thời lượng của chương
trình);
- Tích cực tham gia ý kiến, thảo luận, thực
hành trên lớp và các buổi đi thực tế, tham gia đầy đủ các bài kiểm tra hết phần
và bài viết thu hoạch đảm bảo chất lượng; Năm bắt đầy đủ các nội dung của
chương trình bồi dưỡng, nâng cao tinh thần tự học, tự nghiên cứu;
- Kết thúc khóa học, học viên được trang bị
các kiến thức, thái độ và kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức
danh công nghệ Kỹ sư cao cấp (hạng I).
2.4. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
- Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh
công nghệ Kỹ sư cao cấp (hạng I) phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
- Báo cáo viên phải là người có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, am hiểu sâu về hoạt
động KH&CN; có khả năng thuyết trình và kỹ năng sư phạm;
- Khi mời các báo cáo viên ở nơi thực tế cần
có định hướng vấn đề cần tìm hiểu trước khi triển khai đi thực tế, mời địa
phương báo cáo tình hình phát triển KH&CN của địa phương và các bài học
kinh nghiệm.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo
quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
2. Đánh giá kết quả học tập thông qua 2 bài kiểm
tra viết hết phần, chấm theo thang điểm 10; điểm dưới 5 thì phải kiểm tra lại;
3. Đánh giá chung cho toàn Chương trình thông qua bài
viết thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10; điểm dưới 5 thì phải viết lại
bài thu hoạch. Sau khi kiểm tra lại hoặc viết lại bài thu hoạch mà vẫn không đạt
điểm 5 trở lên thì không được cấp chứng chỉ./.