Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 243/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành: 24/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 243/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 24 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ HỘI DO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố về quyết định biên chế, số người làm việc và hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị và các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc thành phố Hải Phòng năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1607-QĐ/TU ngày 11/12/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về biên chế thành phố năm 2025;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 18/TTr-SNV ngày 03/01/2025 về việc giao biên chế, số người làm việc và hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị và các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc thành phố Hải Phòng năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức, số người làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng năm 2025, như sau:

1. Tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính: 2.784 biên chế (Chi tiết tại Biểu số 1 kèm theo).

2. Tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 31.921 người (Chi tiết tại Biểu số 5 kèm theo).

3. Tổng số người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 2.236 người (Chi tiết tại Biểu số 5 kèm theo).

4. Hợp đồng lao động theo định mức trong cơ quan, đơn vị của thành phố là 3.246 người (Chi tiết tại Biểu số 15 kèm theo).

5. Định mức số người làm việc tại một số hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là: 88 người và 60 hợp đồng lao động (Chi tiết tại Biểu số 16 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố rà soát và thực hiện phân bổ biên chế cho các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc thành phố đảm bảo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.

b) Tham mưu thực hiện lộ trình tinh giản biên chế công chức, số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.

c) Phối hợp rà soát hợp đồng lao động bố trí cho một số cơ quan hành chính, số người làm việc, hợp đồng lao động tại các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ, đảm bảo sử dụng hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.

d) Phối hợp với cơ quan, địa phương, đơn vị đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh biên chế sau khi các cơ quan, địa phương, đơn vị hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy.

2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Thông báo biên chế, số người làm việc, hợp đồng lao động cho các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị trực thuộc theo số được giao.

b) Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026 đảm bảo lộ trình theo chỉ đạo và quyết định của cấp có thẩm quyền, gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy theo số biên chế, số người làm việc được giao (trong đó tập trung đảm bảo hoàn thành tinh giản biên chế sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao).

c) Phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định mức % tự chủ kinh phí chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ một phần chi thường xuyên trực thuộc để xác định số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, làm cơ sở tinh giản biên chế, giảm số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước (đối với những đơn vị chưa hoàn thành chỉ tiêu tinh giản biên chế theo giai đoạn 2022-2026).

d) Quyết định phê duyệt phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc làm cơ sở thực hiện đề xuất giao biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

đ) Thực hiện việc sử dụng và quản lý công chức, viên chức đúng yêu cầu của chức danh, vị trí việc làm và đảm bảo chất lượng.

e) Sau hoàn thành việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, các cơ quan, địa phương, đơn vị thực hiện rà soát, đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh biên chế (qua Sở Nội vụ tổng hợp).

g) Thực hiện rà soát số lượng hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính đảm bảo sử dụng hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.

h) Đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện, ngoài những nội dung nêu trên, thực hiện:

- Bố trí sắp xếp; điều chuyển viên chức dôi dư giữa các cơ sở giáo dục, đào tạo trực thuộc đảm bảo thực hiện đúng biên chế sự nghiệp được giao, không để tình trạng thừa thiếu cục bộ giáo viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo;

- Rà soát, bàn giao số người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập để sớm ổn định tổ chức, hoạt động của các đơn vị khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 1232/NQ-UBNTVQH ngày 21/10/2024 của Ban Thường vụ Quốc hội.

i) Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, ngoài những nội dung nêu trên, chủ trì thực hiện: Bố trí sắp xếp, điều chuyển viên chức dôi dư giữa các trường để đảm bảo thực hiện đúng số biên chế sự nghiệp được giao, không để tình trạng thừa thiếu cục bộ giáo viên bộ môn tại các trường trung học phổ thông.

k) Đối với Sở Tài chính ngoài các nội dung nêu trên, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố có cơ chế quản lý chặt chẽ việc sử dụng kinh phí từ ngân sách đã cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.

l) Đối với Sở Xây dựng ngoài các nội dung nêu trên, chủ trì triển khai thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Thanh tra Sở Xây dựng phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ và quy định của pháp luật.

3. Đối với các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ:

Thực hiện việc rà soát, bố trí số người làm việc, hợp đồng lao động tại các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ đảm bảo sử dụng hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập

a) Đối với những đơn vị chưa hoàn thành việc xây dựng phương án mức độ tự chủ tiếp tục rà soát xây dựng Phương án mức độ tự chủ về tài chính theo quy định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

b) Thực hiện lộ trình tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước của đơn vị giai đoạn 2022-2026 theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền.

c) Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước của đơn vị giai đoạn 2022-2026 theo Kế hoạch của cấp có thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- BTCTU, VPTU;
- Các Ban của HĐND TP;
- VP ĐĐBQH&HĐND TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 01

STT

BIÊN CHẾ

Biên chế giao năm 2024

Biên chế giao năm 2025

So sánh với năm 2024

Ghi chú

Trong đó giao

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

Tổng cộng

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6=4+5

7=4-1

8=5-2

9=7+8

10

 

TỔNG CỘNG

2.802

16

2.818

2.769

15

2.784

-33

-1

-34

 

1

Quản lý nhà nước

2.713

15

2.728

2.680

14

2.694

-33

-1

-34

 

2

Hội đồng nhân dân

89

1

90

89

1

90

0

 

0

 

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC KHỐI SỞ, NGÀNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 02

STT

Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc

Biên chế giao năm 2024

Biên chế giao năm 2025

So sánh với năm 2024

Ghi chú

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

A

B

1

2

3

4

5=3-1

6=4-2

7

1

Văn phòng UBND thành phố

83

2

83

2

0

 

 

2

Sở Ngoại vụ

25

 

25

 

0

 

 

3

Sở Tư pháp

51

 

50

 

-1

 

 

4

Sở Tài chính

90

1

89

1

-1

 

 

5

Sở Nội vụ

83

 

82

 

-1

 

 

-

Cơ quan Sở Nội vụ

46

 

46

 

0

 

 

-

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

12

 

12

 

0

 

 

-

Ban Tôn giáo

13

 

12

 

-1

 

 

-

Ban Thi đua - Khen thưởng TP

12

 

12

 

0

 

 

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

58

1

57

1

-1

 

 

7

Sở Khoa học và Công nghệ

53

 

53

 

0

 

 

-

Cơ quan Sở

32

 

32

 

0

 

 

-

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng

21

 

21

 

0

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

69

 

68

 

-1

 

 

9

Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

78

 

77

 

-1

 

 

-

Cơ quan Sở

65

 

64

 

-1

 

 

-

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

13

 

13

 

0

 

 

10

Sở Văn hóa và Thể thao

52

 

51

 

-1

 

 

11

Sở Du lịch

29

 

29

 

0

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

31

 

31

 

0

0

 

13

Sở Y tế

72

 

71

 

-1

 

 

-

Cơ quan sở

48

 

47

 

-1

 

 

-

Chi cục Dân số và KHH gia đình

12

 

12

 

0

 

 

-

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

12

 

12

 

0

 

 

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

89

 

89

 

0

 

 

-

Cơ quan sở

63

 

63

 

0

 

 

-

Chi cục Bảo vệ môi trường

14

 

14

 

0

 

 

-

Chi cục Biển và Hải đảo

12

 

12

 

0

 

 

15

Sở Công Thương

61

 

60

 

-1

 

 

16

Sở Giao thông vận tải

98

 

98

 

0

 

 

-

Cơ quan sở

45

 

45

 

0

 

 

-

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

50

 

50

 

0

 

 

-

VP Ban An toàn giao thông thành phố

3

 

3

 

0

 

 

17

Sở Xây dựng

135

1

128

1

-7

 

 

-

Cơ quan sở

59

 

58

 

-1

 

 

-

Thanh tra Xây dựng

76

1

70

1

-6

 

Ghi nhận để thực hiện tinh giản biên chế theo chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy (hoàn thành chậm nhất vào ngày 30/6/2025)

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

209

2

204

2

-5

 

 

-

Cơ quan sở

48

1

47

1

-1

 

 

-

Chi cục Thủy lợi và phòng chống thiên tai

29

 

28

 

-1

 

 

-

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

22

 

22

 

0

 

 

-

Chi cục Kiểm lâm

23

 

22

 

-1

 

 

-

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

20

1

19

1

-1

 

 

-

Chi cục Thủy sản

26

 

25

 

-1

 

 

-

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

14

 

14

 

0

 

 

-

Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

22

 

22

 

0

 

 

-

Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới

5

 

5

 

0

 

 

19

Thanh tra thành phố

43

 

43

 

0

 

 

20

Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng

51

 

51

 

0

 

 

 

Tổng cộng

1.460

7

1.439

7

-21

0

 

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC KHỐI QUẬN, HUYỆN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 03

STT

Tên cơ quan, địa phương

Biên chế giao năm 2024

Biên chế giao năm 2025

So sánh với năm 2024

Ghi chú

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

A

B

1

2

3

4

5=3-1

6=4-2

7

1

Thành phố Thủy Nguyên

109

 

108

 

-1

 

 

2

Quận Hồng Bàng

95

 

95

 

0

 

 

3

Quận Ngô Quyền

98

 

97

 

-1

 

 

4

Quận Lê Chân

100

1

99

1

-1

 

 

5

Quận Kiến An

84

3

82

3

-2

 

 

6

Quận Hải An

87

 

87

 

0

 

 

7

Quận Đồ Sơn

77

2

76

1

-1

 

 

8

Quận Dương Kinh

74

 

73

 

-1

 

 

9

Quận An Dương

85

 

84

 

-1

 

 

10

Huyện An Lão

81

 

80

 

-1

 

 

11

Huyện Kiến Thụy

80

 

79

 

-1

 

 

12

Huyện Tiên Lãng

86

 

85

 

-1

 

 

13

Huyện Vĩnh Bảo

91

 

90

 

-1

 

 

14

Huyện Cát Hải

83

 

83

 

0

 

 

15

Huyện Bạch Long Vĩ

23

2

23

2

0

 

 

 

Cộng quận, huyện

1.253

8

1.241

7

-12

-

 

 

BIÊN CHẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 4

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Biên chế giao năm 2024

Biên chế giao năm 2025

So sánh với năm 2024

Ghi chú

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

Công chức

Phục vụ

A

B

1

2

3

4

5=3-1

6=4-2

7

1

Đoàn Đại biểu QH và HĐND thành phố HP

43

1

43

1

0

0

 

-

Biên chế khối lãnh đạo các cơ quan dân cử

11

 

11

 

 

 

 

-

Văn phòng Đoàn Đại biểu QH và HĐND thành phố HP

32

1

32

1

 

 

 

2

Thành phố Thủy Nguyên

5

 

5

 

 

 

 

3

Quận Hồng Bàng

3

 

3

 

 

 

 

4

Quận Ngô Quyền

3

 

3

 

 

 

 

5

Quận Lê Chân

3

 

3

 

 

 

 

6

Quận Kiến An

3

 

3

 

 

 

 

7

Quận Hải An

3

 

3

 

 

 

 

8

Quận Đồ Sơn

3

 

3

 

 

 

 

9

Quận Dương Kinh

3

 

3

 

 

 

 

10

Quận An Dương

3

 

3

 

 

 

 

11

Huyện An Lão

3

 

3

 

 

 

 

12

Huyện Kiến Thụy

3

 

3

 

 

 

 

13

Huyện Tiên Lãng

3

 

3

 

 

 

 

14

Huyện Vĩnh Bảo

3

 

3

 

 

 

 

15

Huyện Cát Hải

3

 

3

 

 

 

 

16

Huyện Bạch Long Vĩ

2

 

2

 

 

 

 

 

Cộng

89

1

89

1

0

0

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 5

STT

SỰ NGHIỆP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Hợp đồng lao động

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Hợp đồng lao động

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Hợp đồng lao động

Tổng số

A

B

1

2

3

4=1+
2+3

5

6

7

8=5+
6+7

9

10

11

12=9+
10+11

13

 

TỔNG SỐ

32.584

1.919

2.865

37.368

31.921

2.236

3.246

37.403

-663

317

381

35

 

1

Giáo dục và đào tạo (Biểu số 6)

26.992

26

2.231

29.249

26.485

317

2.600

29.402

-507

291

369

153

 

2

Y tế (Biểu số 7)

2.301

1.748

 

4.049

2.269

1.742

33

4.044

-32

-6

33

-5

 

3

Y tế cấp xã (Biểu số 8)

1.595

 

232

1.827

1.595

 

232

1.827

0

0

0

0

 

4

Văn hóa - Thể dục thể thao (Biểu số 9)

351

39

 

390

343

47

 

390

-8

8

0

0

 

5

Lao động, người có công và xã hội (Biểu số 101

454

9

129

592

454

9

98

561

0

0

-31

-31

 

6

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Biểu số 11)

308

37

205

550

299

46

205

550

-9

9

0

0

 

7

Tài nguyên và Môi trường (Biểu số 12)

36

11

 

47

25

22

 

47

-11

11

0

0

 

8

Sự nghiệp khác thuộc quận, huyện (Biểu số 13)

266

 

16

282

266

 

26

292

0

0

10

10

 

9

Sự nghiệp còn lại (Biểu số 14)

188

49

10

247

184

53

10

247

-4

4

0

0

 

10

HĐLĐ tại cơ quan, tổ chức khác (Biểu số 15)

 

 

42

42

 

 

42

42

0

0

0

0

 

11

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị TP

1

 

 

1

1

 

 

1

0

 

 

0

Tạm bố trí 01 biên chế cho Liên hiệp các tổ chức hữu nghị để thực hiện công tác cán bộ

12

Biên chế thực hiện sắp xếp cơ cấu tổ chức của ĐVSN

92

 

 

92

0

 

 

 

-92

 

 

-92

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biếu số 6

Số TT

Loại biên chế

Số người làm việc giao năm 2024

Số lớp, số học sinh năm học 2024-2025

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

Học sinh

Lớp

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

A

B

1

2

3

4=1+2+3

5

6

7

8

9

10=
7+8+9

11=7-1

12

1

Mầm non

7.637

 

226

7.863

90.187

3.083

7.497

46

270

7.813

-140

 

2

Tiểu học

8.651

 

730

9.381

174.030

4.909

8.459

0

775

9.234

-192

 

3

Trung học cơ sở

7.046

 

956

8.002

153.412

3.569

6.957

77

1.071

8.105

-89

 

4

Trung học phổ thông

3.004

 

319

3.323

62.523

1.410

2.925

167

414

3.506

-79

 

5

TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX

308

4

 

312

8.031

188

307

5

70

382

-1

 

6

Giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề

346

22

 

368

 

 

340

22

 

362

-6

 

Tổng

26.992

26

2.231

29.249

488.183

13.159

26.485

317

2.600

29.402

-507

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC MẦM NON NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 6a

STT

Tên trường

Số người làm việc giao năm 2024

Số học sinh, số lớp năm học 2024-2025

Số người làm việc giao năm 2025

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

HĐLĐ

Tổng số

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

HĐLĐ

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6

7

8

9=6+7+8

10

 

Hồng Bàng

504

13

517

5.896

209

482

 

29

511

Số NLV giao năm 2024 = số NLV giao cho quận Hồng Bàng và 3 trường (Đại Bản, An Hưng, An Hồng)

1

MN Quán Toan

39

1

40

470

16

34

 

4

38

2

MN Sơn Ca

30

0

30

305

13

30

 

0

30

3

MN Hùng Vương

32

1

33

476

14

32

 

3

35

4

MN Sở Dầu

26

2

28

341

10

24

 

2

26

5

MN Bạch Đằng

30

1

31

360

14

30

 

3

33

6

MN Trại Chuối

26

1

27

314

11

25

 

1

26

7

MN Thượng Lý

31

0

31

315

13

31

 

0

31

8

MN Hạ Lý

26

1

27

232

10

25

 

1

26

9

MN Minh Khai

32

2

34

390

13

32

 

2

34

10

MN Hoàng Văn Thụ

40

1

41

430

15

39

 

1

40

11

MN Phan Bội Châu

37

0

37

351

15

36

 

0

36

12

MN Đại Bản

64

1

65

802

27

58

 

5

63

13

MN An Hưng

42

1

43

490

17

40

 

2

42

14

MN An Hồng

49

1

50

620

21

46

 

5

51

 

Ngô Quyền

368

9

377

4.488

141

347

30

 

377

 

1

MN Sao Sáng 1

32

0

32

377

13

31

3

 

34

 

2

MN Sao Sáng 2

25

1

26

310

9

25

2

 

27

 

3

MN Sao Sáng 3

41

1

42

556

16

39

4

 

43

 

4

MN Sao Sáng 4

37

1

38

460

14

34

3

 

37

 

5

MN Sao Sáng 5

35

1

36

385

14

32

2

 

34

 

6

MN Sao Sáng 6

26

0

26

295

10

26

1

 

27

 

7

MN Sao Sáng 7

25

0

25

275

9

23

2

 

25

 

8

MN Sao Sáng 8

27

0

27

335

10

25

2

 

27

 

9

MN Đồng Tâm

25

1

26

297

10

23

2

 

25

 

10

MN 20/10

30

1

31

375

11

28

3

 

31

 

11

MN 8/3

30

1

31

398

11

27

3

 

30

 

12

MN Sao Biển

35

2

37

425

14

34

3

 

37

 

 

Lê Chân

486

13

499

5.436

186

474

 

18

492

 

1

MG Kim Đồng I

35

0

35

387

14

34

 

0

34

 

2

MG Kim Đồng II

30

1

31

311

11

27

 

1

28

 

3

Kim Đồng III

32

0

32

340

13

31

 

1

32

 

4

MG Kim Đồng IV

32

2

34

389

12

32

 

0

32

 

5

MN An Dương

39

1

40

477

14

37

 

2

39

 

6

MN Dư Hàng Kênh

48

1

49

580

19

48

 

1

49

 

7

MN Hoa Cúc

39

1

40

524

15

40

 

1

41

 

8

MN Hoa Lan

23

1

24

223

9

21

 

1

22

 

9

MN Hoa Mai

21

1

22

205

7

19

 

4

23

 

10

MN Hoa Thủy Tiên

33

1

34

343

13

32

 

1

33

 

11

MN Hướng Dương

28

1

29

362

11

29

 

3

32

 

12

MN Kênh Dương

27

1

28

272

9

26

 

1

27

 

13

MN Nguyễn Công Trứ

27

1

28

293

10

27

 

1

28

 

14

MN Vĩnh Niệm

34

0

34

332

14

34

 

0

34

 

15

MN 1-6

38

1

39

398

15

37

 

1

38

 

 

Kiến An

364

10

374

4.407

144

354

 

22

376

 

1

MN Trần Thành Ngọ

50

1

51

579

19

45

 

2

47

Năm 2024, trường Mầm non Thực hành chuyển về UBND quận Kiến An quản lý và sáp nhập vào trường Mầm non Trần Thành Ngọ

2

MN Bắc Sơn

33

1

34

385

13

31

 

2

33

3

MN Quán Trữ

26

1

27

370

11

27

 

3

30

4

MN Đồng Hòa

33

1

34

369

13

33

 

0

33

5

MN Nhi Đức

29

1

30

385

12

29

 

2

31

6

MN Nam Hà

27

1

28

295

10

25

 

2

27

7

MN Văn Đẩu

37

1

38

440

15

36

 

2

38

8

MN Hoa Phượng

24

0

24

290

9

24

 

2

26

9

MN Hoa Mai

29

1

30

330

11

28

 

1

29

10

MN Hoa Cúc

29

1

30

355

12

29

 

2

31

11

MN Hướng Dương

26

1

27

359

11

27

 

3

30

12

MN Hương Sen

21

0

21

250

8

20

 

1

21

 

Hải An

285

8

293

3.434

113

285

 

8

293

 

1

MN Cát Bi

32

1

33

405

13

32

 

1

33

 

2

MN Đằng Lâm

36

1

37

449

14

36

 

1

37

 

3

MN Thành Tô

27

1

28

295

10

27

 

1

28

 

4

MN Đằng Hải

44

1

45

580

18

44

 

1

45

 

5

MN Đông Hải 1

36

0

36

410

14

36

 

 

36

 

6

MN Đông Hải 2

40

1

41

475

16

40

 

1

41

 

7

MN Nam Hải

33

1

34

385

13

33

 

1

34

 

8

MN Tràng Cát

37

2

39

435

15

37

 

2

39

 

 

Đồ Sơn

212

7

219

2.036

84

192

16

 

208

 

1

Mầm non quận

26

1

27

232

10

25

1

 

26

 

2

MN Hải Sơn

46

0

46

408

20

41

5

 

46

 

3

MN Ngọc Xuyên

25

1

26

196

9

24

0

 

24

 

4

MN Vạn Hương

16

1

17

125

5

13

1

 

14

 

5

MN Bàng La

41

2

43

430

17

37

4

 

41

 

6

MN Hợp Đức

34

1

35

418

14

30

3

 

33

 

7

MN Minh Đức

24

1

25

227

9

22

2

 

24

 

 

Dương Kinh

226

6

232

2.934

89

207

 

22

229

 

1

MN Anh Dũng

34

0

34

444

14

33

 

1

34

 

2

MN Đa Phúc

37

1

38

465

14

33

 

4

37

 

3

MN Hải Thành

38

0

38

489

15

36

 

2

38

 

4

MN Hòa Nghĩa

45

2

47

666

18

39

 

7

46

 

5

MN Hưng Đạo

42

3

45

541

17

39

 

5

44

 

6

MN Tân Thành

30

0

30

329

11

27

 

3

30

 

 

An Lão

623

20

643

7.067

253

616

 

20

636

 

1

MN Bát Trang

40

2

42

505

17

40

 

2

42

 

2

MN Trường Thọ

42

1

43

508

18

42

 

1

43

 

3

MN Trường Thành

35

1

36

370

14

34

 

1

35

 

4

MN An Tiến

28

1

29

311

11

28

 

1

29

 

5

MN An Thắng

31

1

32

350

13

31

 

1

32

 

6

MN Tân Dân

26

0

26

275

10

26

 

1

27

 

7

MN Trường Sơn

29

1

30

318

11

29

 

1

30

 

8

MN Thái Sơn

44

2

46

550

18

44

 

1

45

 

9

MN An Thái

44

2

46

525

17

42

 

1

43

 

10

MN An Thọ

31

1

32

350

12

31

 

1

32

 

11

MN Chiến Thắng

37

1

38

375

14

35

 

1

36

 

12

MN Mỹ Đức

46

1

47

535

20

47

 

1

48

 

13

MN Tân Viên

37

2

39

435

15

36

 

2

38

 

14

MN Quốc Tuấn

37

1

38

415

15

36

 

1

37

 

15

MN Quang Trung

40

0

40

426

17

40

 

0

40

 

16

MN Quang Hưng

36

2

38

383

15

35

 

2

37

 

17

MN Sao Sáng

40

1

41

436

16

40

 

2

42

 

 

An Dương

584

18

602

7.759

247

588

 

28

616

 

1

MN Lê Thiện

43

2

45

525

19

44

 

3

47

Số NLV giao năm 2024 = số NLV giao cho quận Hồng Bàng trừ đi 3 trường (Đại Bản, An Hưng, An Hồng)

2

MN Tân Tiến

38

1

39

455

15

37

 

1

38

3

MN Nam Sơn

39

2

41

541

16

38

 

3

41

4

MN Bắc Sơn

37

1

38

475

15

36

 

2

38

5

MN An Hòa

51

1

52

688

21

51

 

2

53

6

MN Hồng Phong

47

1

48

678

24

50

 

4

54

7

MN Lê Lợi

36

1

37

434

14

36

 

2

38

8

MN Đặng Cương

39

1

40

521

16

39

 

1

40

9

MN Quốc Tuấn

37

1

38

434

16

39

 

2

41

10

MN Hồng Thái

34

2

36

433

14

33

 

2

35

11

MN Đồng Thái

46

1

47

681

20

47

 

2

49

12

MN An Đồng I

63

1

64

850

26

62

 

1

63

13

MN An Đồng II

37

2

39

501

15

37

 

2

39

14

MN An Dương

37

1

38

543

16

39

 

1

40

 

Kiến Thụy

584

17

601

6.583

230

581

 

17

598

 

1

MN Đại Đồng

35

0

35

368

15

35

 

4

39

 

2

MN Hữu Bằng

37

1

38

457

15

37

 

2

39

 

3

MN Đông Phương

25

1

26

270

9

25

 

0

25

 

4

MN Thuận Thiên

39

1

40

459

16

39

 

2

41

 

5

MN Ngũ Đoan

32

1

33

370

12

32

 

0

32

 

6

MN Minh Tân

25

1

26

271

10

25

 

2

27

 

7

MN Thị trấn (Liên Cơ)

25

1

26

275

10

25

 

1

26

 

8

MN Thanh Sơn

27

1

28

282

10

27

 

0

27

 

9

MN Tân Trào

36

1

37

415

14

36

 

0

36

 

10

MN Đại Hợp

33

1

34

402

13

33

 

1

34

 

11

MN Đoàn Xá

36

1

37

410

14

33

 

1

34

 

12

MN Thụy Hương

28

1

29

305

11

28

 

1

29

 

13

MN Ngũ Phúc

36

1

37

397

14

36

 

0

36

 

14

MN Tân Phong

31

1

32

350

12

31

 

0

31

 

15

MN Kiến Quốc

38

1

39

420

15

38

 

1

39

 

16

MN Tú Sơn

43

1

44

500

17

43

 

0

43

 

17

MN Du Lễ

30

1

31

306

12

30

 

1

31

 

18

MN Đại Hà

28

1

29

326

11

28

 

1

29

 

 

Thủy Nguyên

1.512

44

1.556

19.218

614

1.503

 

45

1.548

 

1

MN Lại Xuân

47

1

48

547

19

46

 

1

47

 

2

MN An Sơn

36

2

38

387

15

35

 

0

35

 

3

MN Kỳ Sơn

45

1

46

554

19

45

 

2

47

 

4

MN Phù Ninh

33

1

34

340

14

32

 

0

32

 

5

MN Quảng Thanh

48

1

49

544

20

47

 

0

47

 

6

MN Hợp Thành

40

1

41

488

15

40

 

0

40

 

7

MN Chính Mỹ

38

1

39

525

15

37

 

3

40

 

8

MN Cao Nhân

33

1

34

417

13

33

 

1

34

 

9

MN Mỹ Đồng

37

1

38

448

15

37

 

2

39

 

10

MN Kiền Bái

48

1

49

637

20

48

 

3

51

 

11

MN Thiên Hương

41

1

42

519

16

40

 

1

41

 

12

MN Đông Sơn

37

2

39

391

16

37

 

0

37

 

13

MN Hoàng Động

36

1

37

452

15

36

 

1

37

 

14

MN Lâm Động

30

1

31

409

12

31

 

1

32

 

15

MN Hoa Động

42

1

43

581

18

44

 

1

45

 

16

MN Tân Dương

38

1

39

510

15

38

 

1

39

 

17

MN Dương Quan

36

1

37

430

14

35

 

1

36

 

18

MN Thủy Sơn

34

1

35

401

14

34

 

1

35

 

19

MN Sao Mai

48

1

49

635

18

47

 

1

48

 

20

MN Thủy Đường

49

1

50

742

20

50

 

2

52

 

21

MN Hoà Bình

53

2

55

703

22

52

 

2

54

 

22

MN Kênh Giang

48

1

49

579

18

47

 

1

48

 

23

MN Lưu Kiếm

60

2

62

792

25

60

 

1

61

 

24

MN Minh Tân

49

1

50

705

20

50

 

1

51

 

25

MN Liên Khê

60

1

61

703

24

59

 

0

59

 

26

MN Lưu Kỳ

25

1

26

227

10

25

 

0

25

 

27

MN Gia Minh

29

1

30

286

12

29

 

1

30

 

28

MN Gia Đức

31

1

32

376

13

32

 

1

33

 

29

MN An Lư

54

1

55

795

22

54

 

2

56

 

30

MN Trung Hà

33

1

34

410

14

34

 

1

35

 

31

MN Thủy Triều

44

2

46

663

18

43

 

4

47

 

32

MN Ngũ Lão

52

2

54

735

21

52

 

2

54

 

33

MN Tam Hưng

25

1

26

221

10

23

 

0

23

 

34

MN Phục Lễ

32

1

33

414

13

32

 

1

33

 

35

MN Phả Lễ

31

1

32

386

13

32

 

1

33

 

36

MN Lập Lễ

49

1

50

690

20

48

 

2

50

 

37

MN Minh Đức

41

2

43

576

16

39

 

3

42

 

 

Tiên Lãng

770

20

790

8.784

311

770

 

20

790

 

1

MN Đại Thắng

36

1

37

391

14

35

 

1

36

 

2

MN Tự Cường

35

1

36

396

14

35

 

1

36

 

3

MN Tiên Cường

31

1

32

359

12

30

 

1

31

 

4

MN Quyết Tiến

36

1

37

421

16

39

 

1

40

 

5

MN Khởi Nghĩa

28

1

29

312

12

30

 

1

31

 

6

MN Tiên Thanh

30

1

31

360

12

30

 

1

31

 

7

MN Thị trấn Tiên Lãng

46

1

47

522

19

46

 

1

47

 

8

MN Cấp Tiến

23

0

23

254

9

24

 

0

24

 

9

MN Kiến Thiết

50

1

51

614

21

50

 

1

51

 

10

MN Đoàn Lập

37

1

38

398

15

37

 

1

38

 

11

MN Bạch Đằng

29

1

30

323

12

30

 

1

31

 

12

MN Quang Phục

43

1

44

532

17

41

 

1

42

 

13

MN Toàn Thắng

23

1

24

230

9

24

 

1

25

 

14

MN Tiên Minh

36

1

37

408

14

35

 

1

36

 

15

MN Tiên Thắng

41

1

42

464

16

39

 

1

40

 

16

MN Đông Hưng

33

1

34

340

12

30

 

1

31

 

17

MN Tây Hưng

26

0

26

270

10

26

 

0

26

 

18

MN Nam Hưng

26

1

27

287

10

26

 

1

27

 

19

MN Bắc Hưng

26

1

27

322

10

26

 

1

27

 

20

MN Hùng Thắng

45

1

46

555

20

48

 

1

49

 

21

MN Vinh Quang

58

1

59

654

25

59

 

1

60

 

22

MN P Đ Nguyên

32

1

33

372

12

30

 

1

31

 

 

Vĩnh Bảo

926

30

956

10.420

382

910

 

30

940

 

1

MN Hòa Bình

38

1

39

445

16

38

 

2

40

 

2

MN Hưng Nhân

20

1

21

156

7

18

 

0

18

 

3

MN Vinh Quang

42

1

43

446

17

40

 

0

40

 

4

MN Tân Hưng

28

1

29

282

12

27

 

0

27

 

5

MN Nhân Hòa

28

1

29

299

12

28

 

0

28

 

6

MN Vĩnh Long

21

1

22

193

8

20

 

0

20

 

7

MN Vĩnh Tiến

22

0

22

215

9

21

 

0

21

 

8

MN Tam Cường

30

1

31

311

13

29

 

0

29

 

9

MN Thanh Lương

24

1

25

274

9

23

 

1

24

 

10

MN Vĩnh An

36

1

37

451

15

37

 

2

39

 

11

MN Tam Đa

24

1

25

241

10

24

 

0

24

 

12

MN Liên Am

27

1

28

317

12

29

 

1

30

 

13

MN Tân Liên

34

1

35

370

15

34

 

1

35

 

14

MN Trấn Dương

38

1

39

420

16

36

 

2

38

 

15

MN Cổ Am

22

1

23

229

9

22

 

0

22

 

16

MN An Hòa

30

1

31

436

13

33

 

3

36

 

17

MN Cao Minh

37

1

38

410

15

36

 

1

37

 

18

MN Giang Biên

39

1

40

524

16

38

 

2

40

 

19

MN Vĩnh Phong

17

2

19

120

6

15

 

0

15

 

20

MN Cộng Hiền

29

1

30

358

12

30

 

1

31

 

21

MN Đồng Minh

29

1

30

309

12

28

 

1

29

 

22

MN Tiền Phong

28

1

29

294

12

27

 

1

28

 

23

MN Hiệp Hòa

29

1

30

282

12

27

 

1

28

 

24

MN Lý Học

27

1

28

277

10

24

 

1

25

 

25

MN Hùng Tiến

34

1

35

420

15

36

 

2

38

 

26

MN Dũng Tiến

33

1

34

504

13

35

 

2

37

 

27

MN Thắng Thủy

36

1

37

391

15

35

 

2

37

 

28

MN Việt Tiến

39

1

40

484

17

38

 

2

40

 

29

MN Trung Lập

39

1

40

427

16

39

 

1

40

 

30

MN Thị trấn

46

1

47

535

18

43

 

1

44

 

 

Cát Hải

188

11

199

1.697

77

183

 

11

194

 

1

MN 3-2

33

1

34

320

14

33

 

0

33

 

2

MN Sao Mai (mới)

26

3

29

216

10

23

 

0

23

 

3

MN Hoàng Châu

11

1

12

90

4

12

 

1

13

 

4

MN Phù Long

14

1

15

105

4

14

 

2

16

 

5

MN Sơn Ca

32

1

33

350

13

32

 

2

34

 

6

MN Trân Châu

14

1

15

99

7

14

 

0

14

 

7

MN TT Cát Hải

26

0

26

271

10

24

 

2

26

 

8

MN Văn Phong

14

2

16

141

4

13

 

4

17

 

9

MN Xuân Đám

9

1

10

49

4

9

 

0

9

 

10

MN thuộc TH Việt Hải

2

0

2

12

2

2

 

0

2

 

11

MN thuộc TH&THCS Gia Luận

4

0

4

31

3

4

 

0

4

 

12

MN thuộc TH&THCS Hiền Hào

3

0

3

13

2

3

 

0

3

 

 

Bạch Long Vĩ

5

0

5

28

3

5

 

 

5

 

1

Mầm non thuộc Tiểu học Bạch Long Vĩ

5

0

5

28

3

5

 

 

5

 

Tổng cộng

7.637

226

7.863

90.187

3.083

7.497

46

270

7.813

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC TIỂU HỌC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 6b

STT

Tên trường

Số người làm việc giao năm 2024

Số học sinh, số lớp năm học 2024-2025

Số người làm việc giao năm 2025

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

HĐLĐ

Tổng số

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Số NLV hưởng lương NSNN

HĐLĐ

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6

7

8=6+7

9

 

Hồng Bàng

675

33

708

13.188

384

663

31

694

Số NLV giao năm 2024 = số NLV giao cho quận Hồng Bàng và 4 trường (Đại Bản I, Đại Bản II, An Hưng, An Hồng)

1

TH Quán Toan

56

3

59

1.145

32

56

1

57

2

TH Hùng Vương

59

3

62

1.218

35

60

2

62

3

TH Bạch Đằng

55

4

59

1.309

35

58

3

61

4

TH Nguyễn Trãi

33

1

34

458

16

30

2

32

5

TH Ngô Gia Tự

59

1

60

1.069

32

57

3

60

6

TH Trần Văn Ơn

44

1

45

715

23

44

1

45

7

TH Nguyễn Tri Phương

44

1

45

888

25

43

2

45

8

TH Đinh Tiên Hoàng

98

0

98

1.829

55

97

0

97

9

TH Nguyễn Huệ

30

3

33

467

17

32

2

34

10

TH Đại Bản l

43

3

46

905

25

39

5

44

11

TH Đại Bản II

38

4

42

832

23

37

4

41

12

TH An Hưng

55

4

59

1.082

33

55

2

57

13

TH An Hồng

61

5

66

1.271

33

55

4

59

 

Ngô Quyền

599

54

653

12.234

331

593

32

625

 

1

TH Nguyễn Du

60

6

66

1.214

33

58

3

61

 

2

TH Chu Văn An

90

16

106

2.203

50

88

16

104

 

3

TH Nguyễn Trãi

47

3

50

1.007

30

47

2

49

 

4

TH Kim Đồng

28

1

29

395

13

28

 

28

 

5

TH Trần Quốc Toản

51

4

55

1.010

28

51

2

53

 

6

TH Thái Phiên

60

5

65

1.160

30

59

1

60

 

7

TH Quang Trung

55

3

58

1.085

31

53

1

54

 

8

TH Nguyễn Thượng Hiền

63

4

67

1.281

35

63

1

64

 

9

TH Nguyễn Khuyến

28

2

30

462

15

28

2

30

 

10

TH Lê Hồng Phong

71

6

77

1.520

41

72

3

75

 

11

TH Đằng Giang

46

4

50

897

25

46

1

47

 

 

Lê Chân

761

88

849

17.174

410

753

95

848

 

1

TH Dư Hàng

56

4

60

1.162

30

55

4

59

 

2

TH Dư Hàng Kênh

54

4

58

1.075

29

54

2

56

 

3

TH Lê Văn Tám

53

4

57

1.009

27

51

3

54

 

4

TH Nguyễn Công Trứ

47

5

52

948

23

47

1

48

 

5

TH Nguyễn Đức Cảnh

94

11

105

2.213

51

94

14

108

 

6

TH Nguyễn Thị Minh Khai

70

8

78

1.610

37

69

10

79

 

7

TH Nguyễn Văn Tố

91

19

110

2.399

48

92

24

116

 

8

TH Tân Trào

36

1

37

685

19

35

1

36

 

9

TH Trần Hưng Đạo

54

8

62

1.239

29

53

8

61

 

10

TH Trưng Vương

47

1

48

966

27

47

2

49

 

11

TH Vĩnh Niệm

64

7

71

1.496

38

63

8

71

 

12

TH Võ Thị Sáu

95

16

111

2.372

52

93

18

111

 

 

Kiến An

439

54

493

9.465

274

432

68

500

 

1

TH Quán Trữ

29

4

33

626

19

29

6

35

 

2

TH Đồng Hòa

44

7

51

1.065

29

44

7

51

 

3

TH Nam Hà

39

6

45

868

25

38

6

44

 

4

TH Kim Đồng

24

4

28

338

15

22

6

28

 

5

TH Lý Tự Trọng

27

3

30

482

15

26

3

29

 

6

TH Trần Quốc Toản

33

3

36

640

19

33

2

35

 

7

TH Lê Hồng Phong

52

3

55

1.200

32

51

2

53

 

8

TH Ngọc Sơn

53

4

57

1.175

30

52

8

60

 

9

TH Trần Thành Ngọ

46

4

50

967

28

46

2

48

 

10

TH Thực hành

17

6

23

425

14

18

8

26

 

11

TH Quang Trung

20

4

24

464

15

20

9

29

 

12

TH Nguyễn Du

55

6

61

1.215

33

53

9

62

 

 

Hải An

494

71

565

12.494

292

465

101

566

 

1

TH Cát Bi

74

13

87

1.846

43

70

15

85

 

2

TH Đằng Lâm

89

13

102

2.408

52

87

23

110

 

3

TH Thành Tô

45

2

47

929

24

42

5

47

 

4

TH Đằng Hải

80

19

99

2.350

50

73

25

98

 

5

TH Đông Hải 1

70

12

82

1.820

44

67

12

79

 

6

TH&THCS Đông Hải 2

45

3

48

1.237

30

43

7

50

 

7

TH Nam Hải

44

1

45

840

24

40

4

44

 

8

TH Tràng Cát

47

8

55

1.064

25

43

10

53

 

 

Đồ Sơn

202

12

214

3.796

119

202

13

215

 

1

TH Ngọc Xuyên

34

2

36

651

20

34

3

37

 

2

TH Hải Sơn

30

3

33

819

27

45

3

48

 

3

TH Bàng La

20

2

22

799

25

42

3

45

 

4

TH Minh Đức

17

0

17

501

15

26

2

28

 

5

TH Hợp Đức

42

2

44

757

22

38

2

40

 

6

TH&THCS Vạn Hương

59

3

62

269

10

17

0

17

 

 

Dương Kinh

250

25

275

5.052

141

244

13

257

 

1

TH Anh Dũng

37

3

40

708

20

37

2

39

 

2

TH Đa Phúc

43

5

48

938

25

43

3

46

 

3

TH Hải Thành

49

1

50

888

26

47

1

48

 

4

TH Hòa Nghĩa

46

5

51

987

27

46

3

49

 

5

TH Hưng Đạo

50

6

56

1.024

28

50

3

53

 

6

TH&THCS Tân Thành

25

5

30

507

15

21

1

22

 

 

An Lão

665

37

702

12.702

382

655

32

687

 

1

TH Bát Trang

42

3

45

797

25

40

3

43

 

2

TH Trường Thọ

49

2

51

888

28

48

2

50

 

3

TH An Tiến

43

4

47

890

25

41

5

46

 

4

Thị trấn An Lão

33

4

37

671

19

33

3

36

 

5

TH An Thắng

32

1

33

556

17

31

2

33

 

6

TH Tân Dân

35

2

37

640

18

34

1

35

 

7

TH Trường Sơn

40

2

42

781

24

40

3

43

 

8

TH Trần Tất Văn

56

1

57

1.055

32

55

1

56

 

9

TH Nguyễn Đốc Tín

43

2

45

836

24

43

1

44

 

10

TH Mỹ Đức I

31

2

33

568

17

31

2

33

 

11

TH Mỹ Đức II

28

2

30

501

15

26

3

29

 

12

TH Tân Viên

38

2

40

119

22

38

2

40

 

13

TH Quốc Tuấn

41

2

43

792

24

41

1

42

 

14

TH Quang Trung

41

2

43

727

24

41

1

42

 

15

TH&THCS Quang Hưng

31

2

33

539

17

31

2

33

 

16

TH&THCS Chiến Thắng

30

4

34

610

19

30

0

30

 

17

TH&THCS Trường Thành

27

0

27

558

17

27

0

27

 

18

TH&THCS Lê Khắc Cẩn

25

0

25

514

15

25

0

25

 

 

An Dương

635

62

697

13.738

374

622

76

698

Số NLV giao năm 2024 = số NLV giao cho quận Hồng Bàng trừ đi 4 trường (Đại Bản I, Đại Bản II, An Hưng, An Hồng)

1

TH Lê Thiện

45

4

49

928

25

42

5

47

2

TH Tân Tiến

58

8

66

1.307

33

58

7

65

3

TH Nam Sơn

58

5

63

1.256

35

56

6

62

4

TH Bắc Sơn

38

4

42

785

23

38

3

41

5

TH An Hòa

54

5

59

1.177

32

51

6

57

6

TH Hồng Phong

56

3

59

1.062

33

55

4

59

7

TH Lê Lợi

30

4

34

577

18

29

4

33

8

TH Đặng Cương

44

3

47

872

25

44

1

45

9

TH Quốc Tuấn

28

3

31

541

17

28

4

32

10

TH Hồng Thái

43

4

47

864

26

41

4

45

11

TH Đồng Thái

52

6

58

1.159

32

51

6

57

12

TH An Đồng

81

7

88

1.902

49

77

12

89

13

TH An Dương

48

6

54

1.308

26

52

14

66

 

Kiến Thụy

632

33

665

12.279

368

623

34

657

 

1

TH Đại Đồng

32

2

34

588

18

32

2

34

 

2

TH Hữu Bằng

42

3

45

794

25

42

3

45

 

3

TH Đông Phương

34

2

36

632

19

34

2

36

 

4

TH Thuận Thiên

44

2

46

834

25

43

2

45

 

5

TH Ngũ Đoan

40

2

42

762

22

38

1

39

 

6

TH Minh Tân

35

2

37

630

20

35

2

37

 

7

TH thị trấn Núi Đối

31

3

34

648

18

31

4

35

 

8

TH&THCS Thanh Sơn

26

0

26

536

16

24

0

24

 

9

TH Tân Trào

39

2

41

760

23

39

3

42

 

10

TH Đại Hợp

41

2

43

805

24

41

2

43

 

11

TH Đoàn Xá

42

1

43

782

23

42

1

43

 

12

TH&THCS Thụy Hương

23

0

23

462

15

23

0

23

 

13

TH Ngũ Phúc

34

2

36

587

18

32

2

34

 

14

TH&THCS Tân Phong

23

0

23

478

15

23

0

23

 

15

TH Kiến Quốc

44

4

48

949

26

43

4

47

 

16

TH Tú Sơn

51

3

54

1.051

30

50

3

53

 

17

TH&THCS Du Lễ

18

0

18

398

12

18

0

18

 

18

TH Đại Hà

33

3

36

583

19

33

3

36

 

 

Thủy Nguyên

1.509

126

1.635

30.757

835

1.445

146

1.591

 

1

TH Lại Xuân

43

1

44

797

22

41

2

43

 

2

TH An Sơn

29

2

31

539

15

28

4

32

 

3

TH Kỳ Sơn

43

3

46

860

23

39

5

44

 

4

TH Phù Ninh

30

1

31

463

14

28

0

28

 

5

TH Quảng Thanh

48

4

52

1020

28

47

5

52

 

6

TH Chính Mỹ

46

4

50

963

26

44

5

49

 

7

TH Hợp Thành

35

2

37

710

20

35

4

39

 

8

TH Cao Nhân

41

3

44

849

23

40

4

44

 

9

TH Mỹ Đồng

34

3

37

676

19

34

3

37

 

10

TH Kiền Bái

52

4

56

1115

30

50

5

55

 

11

TH Thiên Hương

51

3

54

1004

28

49

2

51

 

12

TH Thủy Sơn

37

2

39

723

21

36

4

40

 

13

TH Đông Sơn

32

2

34

638

18

32

3

35

 

14

TH Hoàng Động

38

2

40

691

19

34

3

37

 

15

TH Lâm Động

27

2

29

534

15

28

4

32

 

16

TH Hoa Động

43

4

47

930

25

43

3

46

 

17

TH Tân Dương

38

2

40

718

21

37

3

40

 

18

TH Dương Quan

37

4

41

745

20

35

3

38

 

19

TH Núi Đèo

46

4

50

958

26

43

4

47

 

20

TH Thủy Đường

57

6

63

1228

31

54

6

60

 

21

TH An Lư

59

3

62

1242

34

57

5

62

 

22

TH Trung Hà

30

3

33

611

17

30

5

35

 

23

TH Thủy Triều

54

5

59

1157

30

49

7

56

 

24

TH Ngũ Lão

60

6

66

1337

34

57

6

63

 

25

TH Phục Lễ

30

3

33

612

16

29

2

31

 

26

TH Lập Lễ

52

6

58

1125

29

49

6

55

 

27

TH Phả Lễ

29

5

34

598

15

28

5

33

 

28

TH Tam Hưng

30

1

31

524

15

29

3

32

 

29

TH Minh Đức

43

4

47

914

23

39

5

44

 

30

TH Minh Tân

46

4

50

966

27

45

5

50

 

31

TH Lưu Kiếm

66

4

70

1423

40

65

4

69

 

32

TH Liên Khê

51

6

57

1082

29

47

6

53

 

33

TH Gia Minh

21

3

24

368

10

19

4

23

 

34

TH Gia Đức

28

3

31

528

15

27

4

31

 

35

TH Kênh Giang

46

5

51

1020

26

43

6

49

 

36

TH Hoà Bình

57

7

64

1089

31

55

1

56

 

 

Tiên Lãng

752

46

798

13.115

418

742

46

788

 

1

TH Đại Thắng

27

3

30

499

15

28

2

30

 

2

TH Tự Cường

31

3

34

566

17

31

2

33

 

3

TH Tiên Cường

27

3

30

487

15

27

3

30

 

4

TH Quyết Tiến

41

2

43

632

23

40

2

42

 

5

TH Khởi Nghĩa

25

3

28

421

14

25

3

28

 

6

TH Tiên Thanh

27

3

30

482

15

27

3

30

 

7

TH Thị trấn Tiên Lãng

52

1

53

1.033

30

52

2

54

 

8

TH Minh Đức

29

2

31

491

15

28

2

30

 

9

TH Cấp Tiến

27

3

30

421

14

26

2

28

 

10

TH Kiến Thiết

44

1

45

763

25

44

2

46

 

11

TH Đoàn Lập

37

2

39

691

21

37

2

39

 

12

TH Bạch Đằng

28

2

30

470

15

28

2

30

 

13

TH Quang Phục

53

0

53

855

28

49

1

50

 

14

TH Toàn Thắng-Tiên Thắng

50

2

52

937

30

51

2

53

 

15

TH Tiên Minh

37

2

39

617

21

37

2

39

 

16

TH Đông Hưng

32

2

34

552

17

31

2

33

 

17

TH Tây Hưng

28

2

30

441

15

28

2

30

 

18

TH Nam Hưng

22

3

25

370

12

22

3

25

 

19

TH Bắc Hưng

30

3

33

531

17

30

3

33

 

20

TH Hùng Thắng

50

2

52

945

28

48

2

50

 

21

TH Vinh Quang

55

2

57

911

31

53

2

55

 

 

Vĩnh Bảo

847

62

909

15.745

477

837

63

900

 

1

TH&THCS Hưng Nhân

11

0

11

225

7

11

0

11

 

2

TH Đồng Minh

28

2

30

494

15

28

3

31

 

3

TH An Hoà

32

2

34

577

18

32

2

34

 

4

TH Cao Minh

33

3

36

622

19

33

1

34

 

5

TH Cộng Hiền

29

2

31

492

16

29

1

30

 

6

TH Dũng Tiến

40

3

43

778

22

38

2

40

 

7

TH Giang Biên

43

3

46

878

25

42

5

47

 

8

TH Hùng Tiến

30

3

33

601

16

30

4

34

 

9

TH Hiệp Hoà

25

2

27

404

13

24

1

25

 

10

TH Hòa Bình

33

3

36

655

19

33

5

38

 

11

TH Liên Am - Lý Học

43

3

46

711

24

41

1

42

 

12

TH Nhân Hoà

28

2

30

494

15

28

1

29

 

13

TH Tân Hưng

27

3

30

526

15

27

1

28

 

14

TH Tân Liên

32

2

34

574

18

32

2

34

 

15

TH Tam Đa

20

2

22

368

10

20

4

24

 

16

TH Tam Cường

29

2

31

535

16

29

4

33

 

17

TH Thanh Lương

22

2

24

371

12

22

2

24

 

18

TH Thị trấn VB

43

3

46

926

26

42

3

45

 

19

TH Trấn Dương

33

3

36

618

19

33

4

37

 

20

TH Trung Lập

35

2

37

692

20

35

1

36

 

21

TH Vinh Quang

33

3

36

623

19

33

4

37

 

22

TH Việt Tiến

38

2

40

747

22

38

2

40

 

23

TH Vĩnh An

36

3

39

741

20

36

2

38

 

24

TH Thắng Thủy - Vĩnh Long

47

3

50

850

28

45

6

51

 

25

TH Vĩnh Phong - Tiền Phong

40

2

42

670

23

40

1

41

 

26

TH Vĩnh Tiến-Cổ Am

37

2

39

573

20

36

1

37

 

 

Cát Hải

183

25

208

2.272

99

175

22

197

 

1

TH Chu Văn An

25

4

29

354

12

24

4

28

 

2

TH Đoàn Đức Thái

26

5

31

413

14

26

6

32

 

3

TH Nguyễn Văn Trỗi

40

5

45

586

19

37

8

45

 

4

TH Việt Hải

9

4

13

16

3

8

3

11

 

5

TH&THCS Gia Luận

9

5

14

56

5

8

0

8

 

6

TH&THCS Hà Sen

15

0

15

111

10

15

0

15

 

7

TH&THCS Hiền Hào

8

0

8

21

5

8

0

8

 

8

TH&THCS Hoàng Châu

8

0

8

116

5

8

0

8

 

9

TH&THCS Nghĩa Lộ

17

1

18

223

10

15

0

15

 

10

TH&THCS Phù Long

9

0

9

145

5

9

0

9

 

11

TH&THCS Văn Phong

9

1

10

175

6

9

1

10

 

12

TH&THCS Xuân Đám

8

0

8

56

5

8

0

8

 

 

Bạch Long Vĩ

8

2

10

19

5

8

3

11

 

1

TH Bạch Long Vĩ

8

2

10

19

5

8

3

11

 

Tổng cộng

8.651

730

9.381

174.030

4.909

8.459

775

9.234

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 6c

STT

Quận, huyện

Số người làm việc giao năm 2024

Số học sinh, số lớp năm học 2024-2025

Số người làm việc giao năm 2025

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

HĐLĐ

Tổng số

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

HĐLĐ

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6

7

8

9=6+7+8

10

 

Hồng Bàng

512

55

567

11.352

253

480

 

74

554

Số NLV giao năm 2024 = số NLV giao cho quận Hồng Bàng và 3 trường (Đại Bản, An Hưng An Hồng)

1

THCS Quán Toan

50

4

54

1.050

24

46

 

6

52

2

THCS Hùng Vương

47

4

51

987

21

41

 

6

47

3

THCS Bạch Đằng

53

4

57

1.097

25

48

 

6

54

4

THCS Nguyễn Trãi

28

4

32

381

12

25

 

5

30

5

THCS Ngô Gia Tự

49

5

54

1.020

22

45

 

5

50

6

THCS Trần Văn Ơn

31

4

35

586

15

30

 

5

35

7

THCS Hồng Bàng

110

7

117

2.647

52

104

 

12

116

8

THCS Đại Bản

59

7

66

1.459

33

58

 

10

68

9

THCS An Hưng

42

8

50

1.056

24

41

 

9

50

10

THCS An Hồng

43

8

51

1.069

25

42

 

10

52

 

Ngô Quyền

481

48

529

10.305

230

452

77

 

529

 

1

THCS Lê Hồng Phong

74

10

84

1.302

34

69

6

 

75

 

2

THCS Lý Tự Trọng

35

2

37

441

14

33

3

 

36

 

3

THCS Lạc Viên

69

5

74

1.551

33

65

11

 

76

 

4

THCS Đà Nẵng

88

4

92

1.825

42

82

9

 

91

 

5

THCS Quang Trung

59

4

63

1.171

27

56

4

 

60

 

6

THCS Chu Văn An

100

15

115

2.670

52

94

31

 

125

 

7

THCS An Đà

56

8

64

1.345

28

53

13

 

66

 

 

Lê Chân

712

95

807

17.562

359

704

 

97

801

 

1

THCS Dư Hàng Kênh

53

6

59

1.234

26

53

 

5

58

 

2

THCS Hoàng Diệu

44

9

53

1.184

26

44

 

10

54

 

3

THCS Lê Chân

56

3

59

969

23

55

 

2

57

 

4

THCS Ngô Quyền

103

12

115

2.638

54

102

 

15

117

 

5

THCS Nguyễn Bá Ngọc

75

10

85

1.829

36

75

 

10

85

 

6

THCS Tô Hiệu

85

17

102

2.370

46

83

 

18

101

 

7

THCS Trần Phú

114

17

131

2.982

59

114

 

15

129

 

8

THCS Trương Công Định

68

3

71

1.382

30

64

 

1

65

 

9

THCS Vĩnh Niệm

44

5

49

1.030

23

44

 

6

50

 

10

THCS Võ Thị Sáu

70

13

83

1.944

36

70

 

15

85

 

 

Kiến An

343

49

392

8.224

177

343

 

54

397

 

1

THCS Bắc Sơn

37

4

41

776

18

36

 

6

42

 

2

THCS Trần Hưng Đạo

37

3

40

680

17

36

 

4

40

 

3

THCS Đồng Hoà

49

11

60

1.368

29

51

 

11

62

 

4

THCS Lương Khánh Thiện

74

11

85

1.917

39

76

 

10

86

 

5

THCS Trần Phú

72

13

85

1.894

37

71

 

13

84

 

6

THCS Nam Hà

38

5

43

877

20

38

 

6

44

 

7

THCS Bắc Hà

36

2

38

712

17

35

 

4

39

 

 

Hải An

375

87

462

10.978

227

375

 

113

488

 

1

THCS Lê Lợi

94

12

106

2.519

50

94

 

14

108

 

2

THCS Đằng Lâm

66

19

85

2.156

43

66

 

25

91

 

3

THCS Đằng Hải

60

19

79

1.998

41

60

 

25

85

 

4

THCS Đông Hải

81

17

98

2.219

47

81

 

15

96

 

5

TH&THCS Đông Hải 2

11

7

18

507

12

13

 

18

31

 

6

THCS Nam Hải

29

6

35

686

15

28

 

6

34

 

7

THCS Tràng Cát

34

7

41

893

19

33

 

10

43

 

 

Đồ Sơn

163

29

192

3.252

82

159

 

29

188

 

1

THCS Vạn Sơn

35

7

42

745

18

32

 

7

39

 

2

THCS Ngọc Hải

29

6

35

501

14

29

 

6

35

 

3

TH&THCS Vạn Hương

23

1

24

332

9

23

 

1

24

 

4

THCS Bàng La

29

8

37

611

16

28

 

7

35

 

5

THCS Hợp Đức

47

7

54

1.063

25

47

 

8

55

 

 

Dương Kinh

196

37

233

4.751

106

192

 

44

236

 

1

THCS Anh Dũng

29

7

36

677

16

28

 

8

36

 

2

THCS Đa Phúc

38

5

43

922

20

37

 

7

44

 

3

THCS Hải Thành

29

7

36

729

16

28

 

8

36

 

4

THCS Hòa Nghĩa

38

6

44

950

20

37

 

7

44

 

5

THCS Hưng Đạo

38

8

46

988

22

38

 

9

47

 

6

TH&THCS Tân Thành

24

4

28

485

12

24

 

5

29

 

 

An Lão

561

73

634

11.546

276

561

 

76

637

 

1

THCS Bát Trang

35

4

39

720

17

35

 

4

39

 

2

THCS Trường Thọ

37

4

41

762

17

35

 

5

40

 

3

THCS An Tiến

30

6

36

706

17

34

 

5

39

 

4

THCS Lương Khánh Thiện

35

3

38

741

16

34

 

4

38

 

5

THCS Tân Thắng

53

4

57

1.119

26

53

 

4

57

 

6

THCS Trường Sơn

35

4

39

742

17

34

 

5

39

 

7

THCS Thái Sơn

42

5

47

854

21

42

 

5

47

 

8

THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

36

5

41

764

19

36

 

7

43

 

9

THCS Mỹ Đức

44

7

51

1.035

25

44

 

9

53

 

10

THCS Tân Viên

33

6

39

714

17

34

 

5

39

 

11

THCS Quốc Tuấn

38

5

43

765

19

38

 

5

43

 

12

THCS Quang Trung

36

5

41

698

17

36

 

4

40

 

13

TH&THCS Quang Hưng

27

3

30

473

12

26

 

1

27

 

14

TH&THCS Chiến Thắng

29

4

33

542

13

29

 

5

34

 

15

TH&THCS Trường Thành

25

. 4

29

447

11

25

 

4

29

 

16

TH&THCS Lê Khắc Cẩn

26

4

30

464

12

26

 

4

30

 

 

An Dương

498

81

579

11.668

283

501

 

109

610

Số NLV giao năm 2024 = số NLV giao cho quận Hồng Bàng trừ đi 3 trường (Đại Bản, An Hưng, An Hồng)

1

THCS Lê Thiện

34

6

40

808

19

34

 

8

42

2

THCS Tân Tiến

50

8

58

1.221

29

50

 

11

61

3

THCS Nam Sơn

43

8

51

1.165

28

44

 

13

57

4

THCS Bắc Sơn

31

6

37

702

17

31

 

7

38

5

THCS An Hòa

42

6

48

964

24

42

 

9

51

6

THCS Hồng Phong

42

6

48

979

24

42

 

9

51

7

THCS Lê Lợi

24

6

30

493

15

24

 

9

33

8

THCS Đặng Cương

34

4

38

726

17

34

 

5

39

9

THCS Quốc Tuấn

31

4

35

529

15

31

 

4

35

10

THCS Hồng Thái

36

3

39

782

18

36

 

5

41

11

THCS Đồng Thái

36

7

43

892

20

36

 

8

44

12

THCS An Đồng

45

7

52

1.012

25

45

 

8

53

13

THCS An Dương

50

10

60

1.395

32

52

 

13

65

 

Kiến Thụy

548

75

623

11.188

270

548

 

77

625

 

1

THCS Đại Đồng - Đông Phương

53

4

57

1.093

25

53

 

4

57

 

2

THCS Hữu Bằng

32

6

38

754

18

32

 

7

39

 

3

THCS Thuận Thiên

33

6

39

703

17

33

 

6

39

 

4

THCS Ngũ Đoan

33

6

39

704

17

33

 

6

39

 

5

THCS Minh Tân

32

5

37

669

16

32

 

5

37

 

6

THCS Thị trấn Núi Đối

31

3

34

656

15

31

 

4

35

 

7

TH&THCS Thanh Sơn

27

4

31

457

13

27

 

4

31

 

8

THCS Tân Trào

32

3

35

654

16

32

 

5

37

 

9

THCS Đại Hợp

30

8

38

710

17

30

 

8

38

 

10

THCS Đoàn Xá

.35

4

39

721

17

35

 

4

39

 

11

TH&THCS Thụy Hương

25

3

28

442

11

25

 

.4

29

 

12

THCS Kiến Phúc

65

8

73

1310

31

65

 

3

68

 

13

TH&THCS Tân Phong

25

4

29

449

11

25

 

4

29

 

14

THCS Tú Sơn

43

6

49

996

23

43

 

7

50

 

15

TH&THCS Du Lễ

24

1

25

336

9

24

 

1

25

 

16

THCS Đại Hà

28

4

32

534

14

28

 

5

33

 

 

Thủy Nguyên

1.234

137

1.371

26.501

621

1.221

 

179

1.400

 

1

THCS Lại Xuân

41

5

46

860

20

41

 

4

45

 

2

THCS Kỳ Sơn

35

4

39

777

18

33

 

8

41

 

3

THCS Phan Chu Trinh

44

4

48

926

23

46

 

6

52

 

4

THCS Quảng Thanh

41

5

46

861

20

39

 

6

45

 

5

THCS Chính Mỹ

35

3

38

760

18

34

 

7

41

 

6

THCS Hợp Thành

30

6

36

605

15

30

 

5

35

 

7

THCS Cao Nhân

31

5

36

679

16

30

 

7

37

 

8

THCS Mỹ Đồng

32

4

36

575

15

31

 

4

35

 

9

THCS Kiền Bái

41

5

46

995

22

42

 

7

49

 

10

THCS Thiên Hương

41

5

46

872

20

39

 

6

45

 

11

THCS Hoàng Động

28

5

33

604

14

28

 

5

33

 

12

THCS Lâm Động

25

5

30

524

13

26

 

5

31

 

13

THCS Hoa Động

40

3

43

792

18

39

 

2

41

 

14

THCS Tân Dương

33

2

35

624

14

33

 

0

33

 

15

THCS Dương Quan

36

4

40

671

17

36

 

3

39

 

16

THCS Lê Ích Mộc

69

5

74

1.620

35

67

 

8

75

 

17

THCS Thủy Đường

46

3

49

981

23

46

 

5

51

 

18

THCS An Lư

49

6

55

1.121

26

48

 

8

56

 

19

THCS Nguyễn Văn Cừ

60

3

63

1.313

29

59

 

6

65

 

20

THCS Ngũ Lão

49

5

54

1.125

25

48

 

6

54

 

21

THCS Phục Lễ

28

4

32

536

13

26

 

5

31

 

22

THCS Lập Lễ

38

5

43

911

21

40

 

7

47

 

23

THCS Phả Lễ

26

4

30

496

13

27

 

4

31

 

24

THCS Tam Hưng

29

3

32

526

13

26

 

6

32

 

25

THCS Minh Đức

38

5

43

909

21

39

 

8

47

 

26

THCS Minh Tân

37

5

42

807

19

37

 

6

43

 

27

THCS Lưu Kiếm

51

5

56

1.041

27

52

 

6

58

 

28

THCS Liên Khê

40

6

46

952

22

39

 

10

49

 

29

THCS Trần Nhật Duật

36

4

40

745

19

35

 

9

44

 

30

THCS Trần Hưng Đạo

60

5

65

1.311

30

61

 

5

66

 

31

THCS Hoà Bình

45

4

49

982

22

44

 

5

49

 

 

Tiên Lãng

572

77

649

11.028

287

572

 

90

662

 

1

THCS Đại Thắng

25

5

30

431

12

24

 

5

29

 

2

THCS Tự Cường

24

6

30

466

12

25

 

4

29

 

3

THCS Tiên Cường

23

5

28

421

12

24

 

5

29

 

4

THCS Quyết Tiến

35

6

41

575

18

35

 

6

41

 

5

THCS Khởi Nghĩa

19

5

24

386

10

20

 

6

26

 

6

THCS Tiên Thanh

21

5

26

394

11

22

 

6

28

 

7

THCS Thị trấn Tiên Lãng

57

6

63

1.250

29

57

 

7

64

 

8

THCS Cấp Tiến - Bạch Đằng

42

3

45

761

21

43

 

4

47

 

9

THCS Kiến Thiết

35

4

39

709

17

35

 

4

39

 

10

THCS Đoàn Lập

30

4

34

577

15

29

 

6

35

 

11

THCS Quang Phục

35

4

39

748

18

36

 

5

41

 

12

THCS Tiên Thắng-Toàn Thắng

42

4

46

701

20

39

 

6

45

 

13

THCS Tiên Minh

27

3

30

466

12

26

 

3

29

 

14

THCS Đông Tây Hưng

41

4

45

805

21

41

 

6

47

 

15

THCS Chấn Hưng

41

4

45

785

21

41

 

6

47

 

16

THCS Hùng Thắng

36

5

41

77

19

37

 

6

43

 

17

THCS Vinh Quang

39

4

43

782

19

38

 

5

43

 

 

Vĩnh Bảo

649

87

736

13.093

328

649

 

103

752

 

1

TH&THCS Hưng Nhân

15

4

19

197

7

15

 

4

19

 

2

THCS Đồng Minh

25

6

31

461

12

25

 

5

30

 

3

THCS An Hoà

24

7

31

508

13

24

 

5

29

 

4

THCS Cổ Am-Vĩnh Tiến

25

5

30

419

12

25

 

3

28

 

5

THCS Lý Học - Liên Am - Cao Minh

60

4

64

1.056

30

60

 

6

66

 

6

THCS Cộng Hiền

24

4

28

429

12

24

 

5

29

 

7

THCS Dũng Tiến

30

6

36

648

16

30

 

7

37

 

8

THCS Giang Biên

24

8

32

617

15

26

 

7

33

 

9

THCS Hiệp Hòa - Hùng Tiến

40

4

44

796

19

40

 

5

45

 

10

THCS Hòa Bình - Trấn Dương

49

2

51

991

24

49

 

6

55

 

11

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

41

4

45

897

20

41

 

5

46

 

12

THCS Nhân Hoà - Tam Đa

33

4

37

687

16

33

 

5

38

 

13

THCS Tân Hưng - Thị trấn

30

4

34

645

15

29

 

5

34

 

14

THCS Tam Cường

25

5

30

566

13

25

 

5

30

 

15

THCS Thắng Thủy - Vĩnh Long

34

5

39

695

16

33

 

6

39

 

16

THCS Vinh Quang - Thanh Lương

38

2

40

691

19

38

 

5

43

 

17

THCS Tiền Phong - Vĩnh Phong

34

4

38

644

17

34

 

6

40

 

18

THCS Việt Tiến -Trung Lập

51

5

56

1.128

27

51

 

6

57

 

19

THCS Vĩnh An- Tân Liên

47

4

51

1.018

25

47

 

7

54

 

 

Cát Hải

202

26

228

1.964

70

200

 

26

226

 

1

TH&THCS Gia Luận

12

4

16

29

4

13

 

3

16

 

2

TH&THCS Hà Sen

22

1

23

112

8

22

 

2

24

 

3

TH&THCS Hiền Hào

14

2

16

17

4

13

 

3

16

 

4

TH&THCS Hoàng Châu

13

3

16

115

4

13

 

3

16

 

5

TH&THCS Nghĩa Lộ

24

2

26

180

7

22

 

1

23

 

6

TH&THCS Phù Long

14

2

16

121

4

13

 

2

15

 

7

TH&THCS Văn Phong

13

3

16

127

4

14

 

2

16

 

8

TH&THCS Xuân Đám

13

3

16

45

4

13

 

3

16

 

9

THCS Thị trấn Cát Bà

48

4

52

873

20

48

 

6

54

 

10

THCS Thị trấn Cát Hải

29

2

31

345

11

29

 

1

30

 

Tổng cộng

7.046

956

8.002

153.412

3.569

6.957

77

1.071

8.105

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 6d

SỐ TT

TÊN TRƯỜNG

Số người làm việc năm 2024

Số lớp, số học sinh năm học 2024-2025

Số người làm việc năm 2025

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

HĐLĐ

Tổng số

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6

7

8

9=6+7+8

10

1

Chuyên Trần Phú

166

12

178

2.021

56

156

 

20

176

 

2

Thái Phiên

99

8

107

2.050

45

97

17

 

114

 

3

Ngô Quyền

95

10

105

2.037

45

95

19

 

114

 

4

Trần Nguyên Hãn

94

6

100

1.889

42

89

 

13

102

 

5

Lê Chân

62

13

75

1.660

37

62

 

22

84

 

6

Hồng Bàng

77

8

85

1.661

37

77

17

 

94

 

7

Lê Hồng Phong

71

12

83

1.635

36

69

24

 

93

 

8

Lê Quý Đôn

89

9

98

1.897

42

87

20

 

107

 

9

Hải An

87

9

96

1.868

42

86

21

 

107

 

10

Kiến An

89

8

97

1.795

40

89

13

 

102

 

11

Đồng Hoà

66

8

74

1.428

32

65

 

13

78

 

12

An Dương

112

17

129

2.827

63

109

 

32

141

 

13

Nguyễn Trãi

108

18

126

2.683

60

107

 

28

135

 

14

Lý Thường Kiệt

77

8

85

1.668

37

77

 

12

89

 

15

Quang Trung

76

10

86

1.624

36

75

 

12

87

 

16

Bạch Đằng

80

6

86

1.676

37

79

 

11

90

 

17

Phạm Ngũ Lão

80

4

84

1.618

36

79

 

9

88

 

18

Lê Ích Mộc

79

8

87

1.699

38

78

 

13

91

 

19

Thủy Sơn

67

7

74

1.387

31

65

 

11

76

 

20

Tiên Lãng

80

6

86

1.623

36

79

 

9

88

 

21

Nhữ Văn Lan

58

8

66

1.278

29

56

 

14

70

 

22

Toàn Thắng

65

6

71

1.387

31

63

 

13

76

 

23

Hùng Thắng

62

7

69

1.322

30

59

 

14

73

 

24

Nguyễn Khuyến

65

8

73

1.382

31

62

 

13

75

 

25

Vĩnh Bảo

76

7

83

1.570

35

76

 

10

86

 

26

Nguyễn Bỉnh Khiêm

70

6

76

1.437

32

70

 

9

79

 

27

Tô Hiệu

65

8

73

1.340

30

64

 

11

75

 

28

Cộng Hiền

63

6

69

1.305

29

61

 

11

72

 

29

An Lão

78

10

88

1.752

39

76

 

16

92

 

30

Quốc Tuấn

60

7

67

1.298

29

58

18

 

76

 

31

Trần Hưng Đạo

68

9

77

1.522

 

66

 

15

81

 

32

Kiến Thụy

83

6

89

1.753

39

81

 

13

94

 

33

Thụy Hương

67

7

74

1.485

33

66

 

13

79

 

34

Nguyễn Đức Cảnh

69

7

76

1.472

33

64

 

15

79

 

35

Mạc Đĩnh Chi

96

4

100

1.871

42

93

 

10

103

 

36

Đồ Sơn

58

8

66

1.260

28

56

18

 

74

 

37

THCS&THPT Lý Thánh Tông

33

2

35

454

12

32

 

4

36

 

38

Cát Hải

34

1

35

438

12

30

 

6

36

 

39

Cát Bà

39

6

45

604

15

36

 

10

46

 

40

Phan Đăng Lưu

41

9

50

847

19

36

 

12

48

 

Tổng cộng

3.004

319

3.323

62.523

1.410

2.925

167

414

3.506

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GDTX NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 6e

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6

7=4+5+6

8=4-1

9=5-2

10

11=8+
9+10

12

1

Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hải Phòng

39

4

43

38

5

 

43

-1

1

 

0

 

2

TT GDNN-GDTX quận Hồng Bàng

21

0

21

21

 

15

36

 

 

15

15

 

3

TT GDNN-GDTX quận Ngô Quyền

15

0

15

15

 

0

15

 

 

0

0

 

4

TT GDNN-GDTX quận Lê Chân

11

0

11

11

 

5

16

 

 

5

5

 

5

TTGDNN-GDTX quận Kiến An

14

0

14

14

 

0

14

 

 

0

0

 

6

TT GDNN-GDTX quận Hải An

17

0

17

17

 

6

23

 

 

6

6

 

7

TT GDNN-GDTX quận Đồ Sơn

11

0

11

11

 

2

13

 

 

2

2

 

8

TT GDNN-GDTX quận Dương Kinh

7

0

7

7

 

3

10

 

 

3

3

 

9

TT GDNN-GDTX huyện An Lão

19

0

19

19

 

3

22

 

 

3

3

 

10

TT GDNN-GDTX huyện An Dương

25

0

25

25

 

2

27

 

 

2

2

 

11

TT GDNN-GDTX huyện Kiến Thụy

23

0

23

23

 

6

29

 

 

6

6

 

12

TT GDNN-GDTX huyện Thủy Nguyên

30

0

30

30

 

10

40

 

 

10

10

 

13

TT GDNN-GDTX huyện Tiên Lãng

31

0

31

31

 

3

34

 

 

3

3

 

14

TT GDNN-GDTX huyện Vĩnh Bảo

33

0

33

33

 

15

48

 

 

15

15

 

15

TT GDNN-GDTX huyện Cát Hải

12

0

12

12

 

0

12

 

 

0

0

 

 

Cộng

308

4

312

307

5

70

382

-1

1

70

70

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 6f

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6=4+5

7=4-1

8=5-2

9=7+8

10

1

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải Phòng.

132

15

147

132

15

147

 

 

 

 

2

Trường Cao đẳng Kinh tế Hải Phòng

47

5

52

47

5

52

 

 

 

 

3

Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Hải Phòng

43

 

43

41

 

41

-2

0

-2

Giao theo số VC có mặt đơn vị thuộc diện sắp xếp

4

Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp và Bồi dưỡng nhà giáo

36

 

36

32

 

32

-4

0

-4

Giảm 10% BC hưởng lương NSNN

5

Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Hải Phòng

23

2

25

23

2

25

 

 

 

 

6

Trường Khiếm thính Hải Phòng

37

 

37

37

 

37

 

 

 

 

7

Trường Nuôi dạy trẻ em Khiếm thị Hải Phòng

28

 

28

28

 

28

 

 

 

 

Cộng

346

22

368

340

22

362

-6

0

-6

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 7

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6

7=4+5+6

8

9

10

11=8+9+10

12

1

Bệnh viện Phổi Hải Phòng

190

64

254

190

64

 

254

 

 

 

0

 

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

111

110

221

111

110

 

221

 

 

 

0

 

3

Bệnh viện Tâm thần

210

86

296

178

118

 

296

-32

32

 

0

Đơn vị tự chủ mức 40%. Số chuyển tự chủ năm 2025 bằng số HĐLĐ hưởng lương NSNN giao bổ sung cho TTYT nhóm 4

4

Bệnh viện Phục hồi chức năng

72

74

146

72

74

 

146

 

 

 

0

Bố trí 06 biên chế hưởng lương NSNN (ngoài định mức biên chế theo quy định) để thực hiện nhiệm vụ tại bộ phận Thường trực Ban BVSKCB (trong đó ghi nhận 01 BC khi giảm thì không tuyển dụng, tiếp nhận viên chức thay thế)

5

Trung tâm Da liễu

6

45

51

6

45

 

51

 

 

 

0

 

6

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố

143

41

184

143

41

 

184

 

 

 

0

 

7

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Hải Phòng

28

3

31

28

3

 

31

 

 

 

0

 

8

Trung tâm Giám định y khoa

14

8

22

14

8

 

22

 

 

 

0

 

9

Trung tâm cấp cứu 115 Hải Phòng

79

11

90

79

 

8

87

 

-11

8

-3

Đơn vị thay đổi mức độ tự chủ thành nhóm 4

10

Trung tâm Pháp y Hải Phòng

14

13

27

14

13

 

27

 

 

 

0

 

11

Bệnh viện Đa khoa quận Ngô Quyền

32

171

203

32

171

 

203

 

 

 

0

 

12

Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Bảo

24

332

356

24

332

 

356

 

 

 

0

 

13

Bệnh viện Đa khoa huyện An Lão

38

249

287

38

249

 

287

 

 

 

0

 

14

Trung tâm Y tế quận Hồng Bàng

126

17

143

126

17

 

143

 

 

 

0

 

15

Trung tâm Y tế quận Lê Chân

86

63

149

86

63

 

149

 

 

 

0

 

16

Trung tâm Y tế quận Hải An

75

29

104

75

29

 

104

 

 

 

0

 

17

Trung tâm Y tế huyện Tiên Lãng

167

86

253

167

86

 

253

 

 

 

0

 

18

Trung tâm Y tế quận Đồ Sơn

85

46

131

85

55

 

140

 

9

 

9

 

19

Trung tâm Y tế huyện Cát Hải

88

24

112

88

24

 

112

 

 

 

0

 

20

Bệnh viện Đa khoa Đôn Lương

52

14

66

52

14

 

66

 

 

 

0

 

21

Trung tâm Y tế Quân dân y Bạch Long Vĩ

21

0

21

21

0

 

21

 

 

 

0

 

22

Trung tâm Y tế huyện Kiến Thụy

131

72

203

131

72

 

203

 

 

 

0

 

23

Trung tâm Y tế huyện An Dương

162

85

247

162

85

 

247

 

 

 

0

 

24

Trung tâm Y tế quận Kiến An

93

29

122

93

29

 

122

 

 

 

0

 

25

Trung tâm Y tế quận Dương Kinh

91

30

121

91

30

 

121

 

 

 

0

 

26

Trung tâm Y tế quận Ngô Quyền

35

10

45

35

10

 

45

 

 

 

0

 

27

Trung tâm Y tế huyện An Lão

31

14

45

31

 

10

41

 

-14

10

-4

Các đơn vị thay đổi mức độ tự chủ thành nhóm 4

28

Trung tâm Y tế huyện Thủy Nguyên

40

12

52

40

 

8

48

 

-12

8

-4

29

Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Bảo

35

10

45

35

 

7

42

 

-10

7

-3

Các đơn vị thay đổi mức độ tự chủ thành nhóm 4

30

Trung tâm Phục hồi chức năng - Điều trị bệnh nghề nghiệp Đồ Sơn

22

 

22

22

 

 

22

 

 

 

0

 

31

Ban Bảo vệ và Chăm sóc sức khỏe cán bộ

0

0

0

0

0

 

0

0

0

 

0

Sắp xếp lại theo Đề án số 04-ĐA/…

Cộng:

2.301

1.748

4.049

2.269

1.742

33

4.044

-32

-6

33

-5

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG TRẠM Y TẾ CẤP XÃ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 8

ST

TÊN ĐƠN VỊ

Số trạm y tế

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Hợp đồng hưởng lương NSNN

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Hợp đồng hưởng lương NSNN

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Hợp đồng hưởng lương NSNN

Tổng số

A

B

1

3

4

5=3+4

6

7

8=6+7

9=6-3

10=7-4

11=9+10

12

1

Quận Hồng Bàng

9

74

3

77

74

3

77

 

 

0

 

2

Quận Ngô Quyền

12

92

13

105

92

13

105

 

 

0

 

3

Quận Lê Chân

15

115

23

138

115

23

138

 

 

0

 

4

Quận Kiến An

10

70

13

83

70

13

83

 

 

0

 

5

Quận Hải An

8

59

19

78

59

19

78

 

 

0

 

6

Quận Đồ Sơn

6

43

3

46

43

3

46

 

 

0

 

7

Quận Dương Kinh

6

41

6

47

41

6

47

 

 

0

 

8

Huyện An Dương

16

127

25

152

127

25

152

 

 

0

 

9

Huyện An Lão

17

122

18

140

122

18

140

 

 

0

 

10

Huyện Thủy Nguyên

37

293

22

315

293

22

315

 

 

0

 

11

Huyện Kiến Thụy

18

126

17

143

126

17

143

 

 

0

 

12

Huyện Tiên Lãng

21

151

19

170

151

19

170

 

 

0

 

13

Huyện Vĩnh Bảo

30

199

30

229

199

30

229

 

 

0

 

14

Huyện Cát Hải

13

83

21

104

83

21

104

 

 

0

 

 

Cộng

218

1.595

232

1.827

1.595

232

1.827

0

0

0

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA - THỂ DỤC THỂ THAO NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 9

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương từ NTSN

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6=4+5

7=4-1

8=5-2

9=7+8

10

1

Đoàn Cải lương Hải Phòng

23

3

26

23

3

26

 

 

 

 

2

Đoàn Chèo Hải Phòng

29

3

32

29

3

32

 

 

 

 

3

Đoàn Kịch nói Hải Phòng

24

3

27

24

3

27

 

 

 

 

4

Đoàn Nghệ thuật múa rối Hải Phòng

22

2

24

22

2

24

 

 

 

 

5

Trung tâm Văn hóa thành phố

14

1

15

14

1

15

 

 

 

 

6

Cung Văn hóa thiếu nhi thành phố

38

4

42

33

9

42

-5

5

0

 

7

Cung Văn hóa thể thao thanh niên

25

3

28

22

6

28

-3

3

0

 

8

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

101

11

112

101

11

112

 

 

 

 

9

Thư viện Khoa học tổng hợp thành phố

30

3

33

30

3

33

 

 

 

 

10

Trung tâm Thông tin Triển lãm và Điện ảnh

23

3

26

23

3

26

 

 

 

 

11

Bảo tàng Hải Phòng

22

3

25

22

3

25

 

 

 

 

 

Cộng

351

39

390

343

47

390

-8

8

0

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 10

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Tổng số đối tượng quản lý

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN

HĐLĐ

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

HĐLĐ

Tổng số

Số NLV hưởng lương từ NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

HĐLĐ

Tổng số

Số giao

Số ghi nhận

A

B

1

2

3

4

5=1+2+
3+4

6

7

8

9

10=7+8+9

11=7- (1+2)

12=8-3

13=9-4

14=11+ 12+13

15

1

Làng Nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa Phượng

24

 

 

 

24

55

24

 

 

24

 

 

 

 

 

2

Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần

91

 

 

 

91

427

91

 

 

91

 

 

 

 

 

3

Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ xã hội

36

 

 

 

36

107

36

 

 

36

 

 

 

 

 

4

Trường Lao động Xã hội Thanh Xuân

80

 

 

 

80

211

80

 

 

80

 

 

 

 

 

5

Trung tâm Điều dưỡng người có công

22

 

 

 

22

150

22

 

 

22

 

 

 

 

 

6

Cơ sở cai nghiện ma túy Gia Minh

61

23

 

57

141

527

84

 

48

132

 

 

-9

-9

 

7

Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

82

 

9

72

163

551

82

9

50

141

 

 

-22

-22

 

8

Trung tâm Dịch vụ việc làm

18

 

 

 

18

 

18

 

 

18

 

 

 

 

 

9

Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em

17

 

 

 

17

 

17

 

 

17

 

 

 

 

 

 

Cộng

431

23

9

129

592

2.028

454

9

98

561

0

0

-31

-31

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 11

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

A

B

1

2

3 = 1+2

4

5

6=4+5

7=4-1

8=5-2

9=7+3

10

1

Sự nghiệp thuộc Chi cục Thủy lợi và Phòng chống thiên tai

58

 

58

58

 

58

 

 

0

 

2

Sự nghiệp thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

23

 

23

23

 

23

 

 

0

 

3

Sự nghiệp thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y

75

 

75

75

 

75

 

 

0

 

4

Sự nghiệp thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản

12

 

12

12

 

12

 

 

0

 

5

Trung tâm Khuyến nông

68

8

76

68

8

76

 

 

0

 

6

Ban Quản lý cảng cá, bến cá

10

3

13

10

3

13

 

 

0

 

7

Vườn Quốc gia Cát Bà

62

26

88

53

35

88

-9

9

0

Điều chỉnh tăng 03 người làm việc được giao năm 2024 từ 01/11/2024 (sau khi Ban Quản lý khu dự trữ sinh quyển Cát Bà chuyển chức năng nhiệm vụ sang Vườn Quốc gia Cát Bà và kết thúc hoạt động)

 

Cộng

308

37

345

299

46

345

-9

9

0

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 12

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

A

B

1

2

3=1+2

4

5

6=4+5

7=4-1

8=5-2

9=7+8

10

1

Trung tâm Kỹ thuật - Dữ liệu, Thông tin tài nguyên môi trường

19

9

28

8

20

28

-11

11

0

 

2

Trung tâm Phát triển quỹ đất

17

2

19

17

2

19

 

 

0

 

Cộng

36

11

47

25

22

47

-11

11

0

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 13

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

A

B

1

2

3=2-1

4

1

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Hồng Bàng

10

10

 

 

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Ngô Quyền

10

10

 

 

3

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Lê Chân

10

10

 

 

4

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Kiến An

26

26

 

 

5

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Hải An

14

14

 

 

6

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Đồ Sơn

14

14

 

 

7

Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao quận Dương Kinh

8

8

 

 

8

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện An Dương

17

17

 

 

9

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện An Lão

18

18

 

 

10

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Kiến Thụy

18

18

 

 

11

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Thủy Nguyên

32

32

 

 

12

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Tiên Lãng

20

20

 

 

13

Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao huyện Vĩnh Bảo

18

18

 

 

14

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Cát Hải

22

22

 

 

15

Huyện Bạch Long Vĩ

29

29

 

 

-

BQL Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vĩ

15

15

 

 

-

Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Bạch Long Vĩ

5

5

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

9

9

 

 

Cộng

266

266

0

0

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHÁC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 14

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Số NLV hưởng lương NTSN

Tổng số

Số giao

Số ghi nhận

Số giao

Số ghi nhận

A

B

1

2

3

4=1+2+3

5

6

7

8=5+6+7

9=(5+6)-(1+2)

10=7-3

11=9+10

12

1

Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ

5

 

 

5

5

 

 

5

 

 

 

 

2

Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành phố thuộc Văn phòng UBND thành phố

8

 

12

20

8

 

12

20

 

 

 

 

3

Trung tâm Dịch vụ việc làm - Đào tạo - Xúc tiến đầu tư thuộc Ban Quản lý khu kinh tế

16

 

2

18

16

 

2

18

 

 

 

 

4

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương

17

 

2

19

17

 

2

19

 

 

 

 

5

Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ

11

 

 

11

11

 

 

11

 

 

 

 

6

Tổng đội Thanh niên xung phong 13-5

7

 

 

7

7

 

 

7

 

 

 

 

7

Tổng đội Thanh niên xung phong Hải Phòng

21

1

 

22

21

1

 

22

 

 

 

Năm 2025, tiếp ghi nhận 01 BC (tiếp nhận từ Cơ sở Cai nghiện ma túy Gia Minh năm 2024)

8

Cảng vụ đường thủy nội địa Hải Phòng thuộc Sở Giao thông vận tải

27

 

 

27

27

 

 

27

 

 

 

 

9

Trung tâm Thông tin, thống kê khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

22

 

3

25

18

 

7

25

-4

4

0

 

10

Viện Quy hoạch thuộc Sở Xây dựng

10

 

26

36

10

 

26

36

 

 

 

 

11

Cổng thông tin điện tử thành phố thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

10

 

1

11

10

 

1

11

 

 

 

 

12

Trung tâm Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

11

 

3

14

11

 

3

14

 

 

 

 

13

Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp

22

 

 

22

22

 

 

22

 

 

 

 

Cộng

187

1

49

237

183

1

53

237

-4

4

0

 

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 15

STT

Tên đơn vị

Số hợp đồng lao động giao năm 2024

Số hợp đồng lao động giao năm 2025

So với năm 2024

 

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN

Tổng số

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN

Tổng số

Số giao

Số ghi nhận

Số giao

Số ghi nhận

A

B

1

2

3

4=1+2

5

6

7

8=5+6

9=8-4

 

1

Thanh tra Giao thông vận tải

42

 

 

42

42

 

 

42

 

Bố trí cho trạm cân

2

Chi cục Thủy sản

26

 

 

26

26

 

 

26

 

Sử dụng 02 tàu kiểm ngư: 510 (CV) và 1200 (CV)

3

Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

 

 

7

7

 

 

7

 

Sử dụng 01 tàu kiểm ngư: 380 (CV)

4

Trung tâm Khuyến nông

172

 

19

172

172

 

19

172

 

 

5

Đội Tàu Bạch Long - Tổng đội Thanh niên xung phong Hải Phòng

10

 

 

10

10

 

 

10

 

Sử dụng tàu chở khách, dung tích 131 GT; Công suất máy chính: 1640,54 kW

6

Cơ sở cai nghiện ma túy Gia Minh (527 đối tượng)

31

26

 

57

48

 

 

48

-9

Tính theo định mức UBND thành phố giao năm 2010: tỷ lệ 900 đối tượng tương ứng với 80 HĐ (1HĐ=11 đối tượng)

7

Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 (551 đối tượng)

40

32

8

72

50

 

 

50

-22

8

Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo

2.231

 

 

2.231

2.600

 

 

2.600

369

 

9

Đơn vị sự nghiệp y tế (TTYT huyện tự chủ nhóm 4 và Trạm y tế xã)

232

 

 

232

265

 

 

265

33

Tăng định mức NVYT thực hiện giao hợp đồng

10

UBND huyện Bạch Long Vỹ

16

0

0

16

26

0

0

26

10

 

-

Tàu Hoa Phượng Đỏ

16

 

 

16

16

 

 

16

 

Sử dụng tàu chở khách, dung tích 728 GT; Công suất máy chính: 3728 kW

-

BQL Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vĩ

0

 

 

0

5

 

 

5

5

Bổ sung HĐLĐ để thực hiện nhiệm vụ quản lý Trung tâm dịch vụ hậu cần, bến neo đậu tàu, đón trả khách tuyến Hải Phòng - Bạch Long Vĩ, tại xã Hoa Động, huyện Thủy Nguyên (UBND thành phố giao tại văn bản số 3539/UBND-GT ngày 30/12/2016 về việc thành lập Trung tâm dịch vụ hậu cần, bến neo đậu tầu, đón trả khách tuyến Hải Phòng - Bạch Long Vĩ)

-

Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Bạch Long Vĩ

0

 

 

 

5

 

 

5

5

Bổ sung HĐLĐ để thực hiện thêm nhiệm vụ vận hành Trạm cứu hộ động vật hoang dã và sản xuất giống hải sản phục vụ tái tạo nguồn lợi thủy sản trong Khu bảo tồn biển (gọi tắt là Trạm cứu hộ động vật hoang dã), hoạt động quản lý với diện tích biển rất rộng - hơn 27 nghìn ha, trong khi đó nhiều năm nay chỉ được giao 05 NLV, không đủ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

 

Tổng cộng

2.807

58

27

2.865

3.246

0

19

3246

381

 

 

NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI MỘT SỐ HỘI DO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 16

Số TT

TÊN HỘI

Số người làm việc giao năm 2024

Số người làm việc giao năm 2025

So với năm 2024

Ghi chú

Số NLV hưởng lương NSNN

Hợp đồng lao động

Tổng số

Số NLV hưởng lương NSNN

Hợp đồng lao động

Tổng số

A

B

1

2

3= 1+2

4

5

6=4+5

7=4-1

8

1

Hội Làm vườn

1

3

4

1

3

4

0

 

2

Hội Chữ thập đỏ

24

 

24

24

 

24

0

 

 

Cấp thành phố

9

 

9

9

 

9

0

 

 

Cấp quận, huyện

15

 

15

15

 

15

0

 

3

Hội Người mù

2

46

48

2

46

48

0

 

4

Hội Nhà báo

2

 

2

2

 

2

0

 

5

Hội đông y

3

1

4

3

1

4

0

 

6

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

9

 

9

9

 

9

0

 

7

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

8

2

10

8

2

10

0

 

8

Hội Luật gia

2

3

5

2

3

5

0

 

9

Câu lạc bộ Bạch Đằng

3

 

3

3

 

3

0

 

10

Liên minh Hợp tác xã thành phố

23

 

23

23

 

23

0

 

11

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị thành phố

5

 

5

5

 

5

0

Được tạm bố trí 01 BC để thực hiện công tác cán bộ

12

Hội Kế hoạch hóa gia đình

1

 

1

1

 

1

0

 

13

Hội Người cao tuổi

 

3

3

 

3

3

0

 

14

Hội Bảo trợ NTT & TMC

 

2

2

 

2

2

0

 

15

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân thành phố

5

 

5

5

 

5

0

 

 

Tổng

88

60

148

88

60

148

0

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 243/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 về giao biên chế, số người làm việc, hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị và hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc thành phố Hải Phòng năm 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14

DMCA.com Protection Status
IP: 103.39.95.230
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!