ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2417/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 23 tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND
ngày 15/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-UBND
ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương
trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1961/TTr-SNV ngày 12/8/2021 về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2021 (kèm
theo Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Các DNNN trực thuộc tỉnh;
- Các tổ chức Hội;
- Lãnh đạo các phòng VP.UBND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Khánh Hòa, TT Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, HM, HP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Ngày 24/6/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định số 1719/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình phát
triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 nhằm thực hiện các mục
tiêu đã được xác định tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/01/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021-2025. Để cụ thể hóa nội dung thực hiện trong năm 2021, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực
tỉnh Khánh Hòa năm 2021, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức thực hiện đầy đủ mục tiêu tổng
quát, mục tiêu cụ thể được xác định tại Chương trình phát triển nguồn nhân lực
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND
ngày 15/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
2. Mục tiêu cụ thể của năm 2021
2.1. Phát triển nguồn nhân lực
theo chủ thể tham gia phát triển
a) Đối với công chức, viên chức:
- Ít nhất 90% công chức, viên chức
làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt chuẩn trình độ theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức và theo vị trí việc
làm được phê duyệt.
- Ít nhất 80% công chức, viên chức được
quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý phải có trình độ lý luận chính trị
tương ứng với chức danh được quy hoạch.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Về trình độ chuyên môn: công chức cấp
xã phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo lộ trình.
- Ít nhất 70% cán bộ, công chức cấp xã
được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý phải có trình độ lý luận chính
trị tương ứng với chức danh được quy hoạch.
2.2. Phát triển nguồn nhân lực ở
các ngành, lĩnh vực, vùng, miền
Tập trung đào tạo nhân lực chất lượng
cao đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đơn vị sản xuất kinh doanh, nhất là các
lĩnh vực thế mạnh của tỉnh như phát triển kinh tế biển, các nhóm ngành du lịch,
dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; nhân lực chất lượng cao cho 3
vùng động lực của tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Triển khai
các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển
nguồn nhân lực
1.1 Nhiệm vụ chung:
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh có trách
nhiệm triển khai và thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp mang tính chất chung và
thường xuyên đã được nêu tại Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 và Phụ lục đính kèm, được ban hành
kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2 Các nhiệm vụ cụ thể:
a) Xác định ngành nghề cần đào tạo
chuyên sâu, chú trọng vào các lĩnh vực như du lịch, dịch vụ, công nghiệp chế biến
- chế tạo, nông nghiệp công nghệ cao.
- Phân công thực hiện:
+ Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, các trường
đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Xác định ngành nghề cần đào tạo chuyên
sâu, đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước giai đoạn 2021-2025;
+ Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Danh mục ngành nghề cần đào tạo chuyên sâu, đào tạo
sau đại học ở trong và ngoài nước giai đoạn 2021-2025.
- Thời gian hoàn
thành:
+ Các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi
báo cáo về Sở Nội vụ trước 15/9/2021;
+ Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 15/10/2021.
b) Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các
cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc đào tạo nhân lực.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và
Đào tạo, Trường Đại học Khánh Hòa, Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ Nha
Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa và các trường đại học, cao đẳng đóng chân
trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2021.
c) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
- Phân công thực hiện: Sở Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2021.
d) Hoàn thiện và triển khai thực hiện
Đề án thí điểm định lượng hóa công việc, xác định và phân giao công việc theo vị
trí việc làm.
- Phân công thực hiện: Sở Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ
được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
e) Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa.
- Phân công thực hiện: Sở Nội vụ.
- Thời gian, hoàn thành: Tháng
10/2021.
f) Xây dựng Kế hoạch thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020-2025.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2021.
g) Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông công lập giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2021.
h) Xây dựng Đề án tăng cường cơ sở vật
chất cho các Trường THPT đạt chuẩn quốc gia.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2021.
i) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, phát
triển nhân lực ngành y tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- Phân công thực hiện: Sở Y tế;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2021.
j) Xây dựng Kế hoạch đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin
và Truyền thông;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2021.
k) Xây dựng Đề án giải quyết lao động,
việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030.
- Phân công thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2021.
l) Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu
tư tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
- Phân công thực hiện: Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
- Thời gian hoàn
thành: Tháng 8/2021.
m) Xây dựng văn bản quy định về quản
lý, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Phân công thực hiện: Sở Khoa học và
Công nghệ;
- Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2021.
n) Xây dựng văn bản về các chế độ,
chính sách, cụ thể:
- Quy định về chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên tỉnh Khánh Hòa và Chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện
viên, vận động viên tỉnh Khánh Hòa.
+ Phân công thực hiện: Sở Văn hóa và
Thể thao;
+ Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2021.
- Chính sách “giữ chân” và thu hút
Bác sĩ về làm việc tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
+ Phân công thực hiện: Sở Y tế;
+ Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2021.
- Chính sách thu hút nhà quản lý, các
nhà khoa học có trình độ cao, các doanh nhân, nghệ nhân, chuyên gia, các công
nhân kỹ thuật tay nghề bậc cao trong tỉnh tham gia đào tạo nhân lực; thu hút,
khuyến khích nhân tài các tỉnh khác về làm việc tại Khánh Hòa
+ Phân công thực hiện: Sở Tài chính;
+ Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2021.
2. Tổ chức thực
hiện các nội dung đào tạo, bồi dưỡng của năm 2021:
2.1. Các nội dung đào tạo về trình
độ chuyên môn:
Căn cứ vào yêu cầu vị trí việc làm và
nhu cầu thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị cấp có thần quyền phê
duyệt, ban hành quyết định cử công chức, viên chức, đi đào tạo để chuẩn hóa và
nâng cao trình độ chuyên môn, trong đó tập trung vào nhóm nhân lực ngành y tế,
nhân lực ngành giáo dục và đào tạo, đội ngũ công chức cấp xã và những ngành nghề
được xác định cần đào tạo chuyên sâu, đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước
giai đoạn 2021-2025.
2.2. Các lớp đào tạo Lý luận chính
trị:
a) Tổ chức các lớp Trung cấp lý luận
chính trị theo Kế hoạch đào tạo năm 2021 của Trường Chính trị tỉnh. Ban Tổ chức
Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh chủ trì, phối hợp thực hiện chiêu sinh, phê duyệt
danh sách để tổ chức đào tạo.
b) Tổ chức lớp Trung cấp lý luận
chính trị - hành chính cho đối tượng là cán bộ có chức danh tư pháp và bổ trợ
tư pháp theo Kế hoạch đã được Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt. Ban Nội chính Tỉnh
ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh chủ trì, phối hợp thực hiện
chiêu sinh, phê duyệt danh sách để tổ chức đào tạo.
c) Tiếp tục thực hiện các lớp Cao cấp
lý luận chính trị đã khai giảng trong năm 2020 và mở lớp Cao cấp lý luận chính
trị theo Kế hoạch đào tạo năm 2021 của Trường Chính trị tỉnh. Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Trường Chính trị tỉnh chủ trì, phối hợp chiêu sinh, thẩm định danh sách gửi Học
viện Chính trị khu vực III Đà Nẵng phê duyệt.
2.3. Các lớp bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
Tổ chức lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo,
quản lý cấp Phòng, cấp Sở theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đối tượng là cán bộ, công chức,
viên chức đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương, cấp Sở
và tương đương và công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh lãnh đạo,
quản lý. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi
Trường Chính trị tỉnh, Học viện Hành chính quốc gia tổ chức bồi dưỡng.
2.4. Các lớp Bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước
a) Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên, Chuyên viên chính theo Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh. Sở Nội vụ có trách
nhiệm thực hiện chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi Trường Chính trị tỉnh thực
hiện.
b) Tiếp tục cử cán bộ, công chức tham
gia bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên cao cấp theo
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cử cán bộ,
công chức tham gia theo thông báo chiêu sinh của Học viện Hành chính quốc gia.
2.5. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc,
bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
Ban Dân tộc chủ trì thực hiện bồi dưỡng
kiến thức dân tộc và Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện bồi dưỡng tiếng
dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc và công tác ở
vùng có đông người dân tộc thiểu số sinh sống theo Đề án bồi dưỡng kiến thức
dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành theo Kế hoạch số
7505/KH-UBND ngày 30/7/2019.
2.6. Các lớp bồi dưỡng theo vị trí
việc làm, chức danh nghề nghiệp
Các sở quản lý chuyên ngành chủ trì,
phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ chức các lớp
bồi dưỡng tại địa phương hoặc cử đi bồi dưỡng đối với các viên chức chưa có chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp trên cơ sở hướng dẫn thực hiện của Bộ quản
lý chuyên ngành đối với những Chương trình bồi dưỡng theo hạng chức danh nghề
nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
2.7. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng
theo ngành, lĩnh vực
Các Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa
và Thể thao căn cứ vào nội dung chi tiết tại Phụ lục Đào tạo, bồi dưỡng theo
Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2021 được đính kèm
theo Kế hoạch này để thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong năm 2021 theo nội
dung đã đăng ký trong lộ trình giai đoạn 2021-2025 của Chương trình.
2.8. Các nội dung khác
Đối với các lớp bồi dưỡng Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh, Sở Nội vụ có
trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện sau
khi có Kế hoạch triển khai của Bộ Nội vụ và của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
Ngoài ra, với các nội dung đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để triển khai thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia, Đề án, Kế hoạch của Trung ương, đề nghị các
cơ quan chủ trì tiếp tục thực hiện để đảm bảo các nội dung đã phê duyệt.
(Kèm
theo Phụ lục Đào tạo, bồi dưỡng theo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Khánh Hòa năm 2021)
III. KINH PHÍ VÀ
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện năm 2021: 13.500.000.000
đồng (Bằng chữ: Mười ba tỷ năm trăm triệu đồng chẵn), trong đó:
1. Sở Nội
vụ
|
:
|
2.329.200.000
đồng;
|
2. Ban
Dân tộc tỉnh
|
:
|
504.000.000
đồng;
|
3. Trường
Chính trị
|
:
|
2.000.000.000
đồng;
|
4. Văn
phòng Tỉnh ủy
|
:
|
770.000.000
đồng;
|
5. Sở
Khoa học và Công nghệ
|
:
|
60.000.000
đồng;
|
6. Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
:
|
190.000.000
đồng;
|
7. Sở
Thông tin và Truyền thông
|
:
|
350.000.000
đồng;
|
8. Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
:
|
548.000.000
đồng;
|
9. Sở
Du lịch
|
:
|
322.800.000
đồng;
|
10. Sở
Văn hóa và Thể thao
|
:
|
80.000.000
đồng;
|
11. Sở
Ngoại vụ
|
:
|
100.000.000
đồng;
|
12. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
:
|
460.000.000
đồng;
|
13. Sở
Y tế
|
:
|
3.700.000.000
đồng;
|
14. Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
:
|
126.000.000
đồng;
|
15. Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện
|
:
|
1.960.000.000
đồng;
|
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh cấp
cho Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh.
(Phụ
lục Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Khánh Hòa năm 2021, kèm theo)
Đối với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn đã được cấp kinh phí từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, Đề án, Kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chủ trì thực hiện sử dụng nguồn
kinh phí đã được phê duyệt để đảm bảo thực hiện nội dung.
Đối với các nội dung bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp dành cho viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập: Kinh phí
được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của
viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
các nội dung Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Các cơ
quan được phân công theo dõi lĩnh vực phát triển nhân lực có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện các mục tiêu, kế hoạch phát
triển nhân lực thuộc lĩnh vực phụ trách.
Đẩy mạnh việc huy động, lồng ghép nguồn
vốn các chương trình, dự án hỗ trợ, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội, người lao động đóng góp trong công tác đào tạo, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực.
3. Sở Tài
chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn kinh phí, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
cấp kinh phí bổ sung cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện.
4. Sở Nội
vụ có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đôn đốc tiến độ và kết quả thực hiện
các mục tiêu phát triển nhân lực của các lĩnh vực và việc triển khai thực hiện
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương
báo cáo, đề xuất cơ quan được phân công theo dõi lĩnh vực phát triển nhân lực để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện (thông qua Sở
Nội vụ)./.
PHỤ LỤC
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đối
tượng đào tạo, bồi dưỡng
|
Ngành
nghề/ Lĩnh vực
|
Số
lớp
Học
viên/lớp
|
Phân
công thực hiện
|
Ghi
chú
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp/ Cơ sở đào tạo
|
I.
|
Đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Thực hiện theo
Kế hoạch, Đề án chi tiết của từng ngành, lĩnh vực)
|
1.
|
Về trình độ chuyên môn
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Theo
yêu cầu vị trí việc làm và nhu cầu của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
|
-
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành giáo
dục và đào tạo (2 năm/khóa)
|
Công
chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo
|
Giáo
dục và đào tạo
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường đại học, học việc trong và ngoài tỉnh
|
|
-
|
Đào tạo văn bằng 2 ngành giáo dục
và đào tạo (3 năm/khóa)
|
Viên
chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
An
ninh- Quốc phòng
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường đại học, học việc trong và ngoài tỉnh
|
|
-
|
Nâng chuẩn trình độ giáo viên
|
Giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
|
Giáo
dục và đào tạo
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
-
|
Đào tạo bác sĩ Đa khoa (liên thông)
|
Y sĩ
đang công tác tại tuyến y tế cơ sở
|
Y tế
|
|
Sở Y
tế
|
|
|
-
|
Đào tạo sau đại học, Đào tạo nâng
cao tay nghề để thực hiện các kỹ thuật chuyên môn.
|
Bác
sĩ
|
Y tế
|
|
Sở Y
tế
|
|
|
-
|
Chuẩn hóa đội ngũ công chức cấp xã
|
Công
chức cấp xã
|
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Trình
độ chuyên môn theo chức danh
|
2.
|
Về trình độ lý luận chính trị (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Cao cấp Lý luận chính trị
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Ban Tổ
chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị
|
Học
viện Chính trị Quốc gia
|
|
-
|
Cao cấp Lý luận chính trị (hệ tập
trung)
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị
|
Học
viện Chính trị Quốc gia
|
|
-
|
Trung cấp Lý luận chính trị
|
Cán bộ,
công chức, viên chức
|
|
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị
|
Trường
Chính trị
|
|
-
|
Trung cấp Lý luận chính trị - hành
chính (Khóa 2021-2022)
|
CB
có chức danh tư pháp và bổ trợ tư pháp
|
|
|
Ban
Tổ chức TU, Ban Nội chính TU; Trường Chính trị
|
Trường
Chính trị
|
|
3.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo, quản lý (Thực hiện theo Kế hoạch mở
lớp chi tiết)
|
|
Lãnh đạo, quản lý cấp Sở
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
01 lớp
(50
học viên/lớp)
|
Sở Nội
vụ
|
Trường
Chính trị, Học viện Hành chính Quốc gia
|
|
-
|
Lãnh đạo, quản lý cấp Phòng
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
03 lớp
(80
học viên/lớp)
|
Sở Nội
vụ
|
Trường
Chính trị
|
|
4.
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Cấp huyện
|
Đại
biểu HĐND cấp huyện
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Trường Chính trị
|
|
-
|
Cấp xã
|
Đại
biểu HĐND cấp xã
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Trường Chính trị
|
|
5.
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Chuyên viên cao cấp
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Học
viện Hành chính Quốc gia
|
|
-
|
Chuyên viên chính
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
02 lớp
(80
học viên/lớp)
|
Sở Nội
vụ
|
Trường
Chính trị
|
|
-
|
Chuyên viên
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
03 lớp
(80
học viên/lớp)
|
Sở Nội
vụ
|
Trường
Chính trị
|
|
6.
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Đối tượng 3
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
-
|
Người có uy tín trong đồng bào DTTS
|
Người
có uy tín trong đồng bào DTTS
|
|
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ban
Dân tộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
7.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
của công chức; chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Giáo
dục và đào tạo; y tế; văn hóa và thể thao; nông nghiệp và phát triển nông
thôn...
|
Các
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
|
8.
|
Bồi dưỡng theo ngành, lĩnh vực
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
CBCCVC
thuộc nhóm đối tượng 3, đối tượng 4
|
Dân
tộc
|
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương Học viện Dân tộc
|
Theo
Kế hoạch
|
-
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
|
Dân
tộc
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân
tộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Theo
Kế hoạch
|
-
|
Tập huấn Phần mềm Quản lý và sử dụng
nguồn nhân lực KHCN
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Khoa
học và Công nghệ
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
-
|
Tập huấn nghiệp vụ quản lý Nhà nước
về KHCN
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Khoa
học và Công nghệ
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương Học viện Khoa học, Công nghệ và đổi mới sáng tạo-
Bộ KHCN
|
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức về sở hữu trí tuệ,
an toàn bức xạ
|
-
CBCCVC;
-
Nhân viên bức xạ
|
Khoa
học và Công nghệ
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
-
|
Bồi dưỡng và thi Chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia
|
CBQL
và giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
-
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
giáo dục nghề nghiệp
|
CBQL
và giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
-
|
Bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động du lịch
|
Người
quản lý và người lao động ngành du lịch
|
Du lịch
|
|
Sở
Du lịch
|
Các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch
|
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khách sạn
chất lượng cao
|
Người
quản lý tại các cơ sở lưu trú du lịch
|
Du lịch
|
|
Sở
Du lịch
|
Các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch
|
|
-
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ
|
Người
lao động trong ngành du lịch
|
Du lịch
|
|
Sở
Du lịch
|
Các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch
|
|
-
|
Bồi dưỡng quản lý, nghiệp vụ du lịch
|
Người
lao động đang làm việc tại các cơ sở lưu trú du lịch
|
Du lịch
|
|
Sở
Du lịch
|
Các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức pháp
luật đất đai
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Tài
nguyên và Môi trường
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện; BCHQS tỉnh; BĐ Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh
|
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ truyền thông
môi trường và biến đổi khí hậu
|
Cán bộ,
công chức, viên chức
|
Tài
nguyên và Môi trường
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện.
|
|
-
|
Bồi dưỡng về định giá đất
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Tài
nguyên và Môi trường
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện.
|
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN lĩnh vực
môi trường
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Tài
nguyên và Môi trường
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện.
|
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành nghệ thuật biểu diễn truyền thống
|
Viên
chức Nhà hát Nghệ thuật truyền thống
|
Văn
hóa và Thể thao
|
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
|
|
-
|
Tập huấn nghiệp vụ lĩnh vực thể dục
thể thao
|
|
Văn
hóa và Thể thao
|
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
|
|
-
|
Tập huấn nghiệp vụ hướng dẫn hoạt động
kinh doanh dịch vụ văn hóa và quảng cáo
|
|
|
01 lớp
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa
|
|
-
|
Tập huấn và triển
khai các chính sách an toàn thông tin mạng
|
Cán
bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban ngành thuộc tỉnh
|
Thông
tin và Truyền thông
|
01 lớp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị; UBND cấp huyện.
|
|
-
|
Tập huấn tin học lưu trữ điện tử
cho người làm Văn thư
|
Văn
thư các sở ngành và cấp huyện, cấp xã
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
01 lớp
|
Sở Nội
vụ
|
Trường
Đại học Khánh Hòa
|
|
-
|
Phổ biến kiến thức, tập huấn về hội
nhập quốc tế
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Ngoại
giao
|
01 lớp
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan
|
|
II.
|
Phát triển
nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, vùng, miền
|
1.
|
Lĩnh vực Lao động
|
-
|
Đào tạo lao động có trình độ trung
cấp trở lên (dự kiến số lượng được đào tạo là 50.000 lao động trong giai đoạn
2021-2025)
|
Lao
động trong độ tuổi lao động
|
Các
nhóm ngành nghề phục vụ phát triển theo định hướng dự báo phát triển lao động:
Cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Logistic Xây dựng; Nông, lâm,
thủy sản; Du lịch; Khách sạn - nhà hàng; Kỹ thuật...
|
Tuyển
sinh hàng năm theo khóa học
|
Các
trường cao đẳng, trung cấp
|
Các
Sở ngành phối hợp trong thực hiện tuyên truyền tư vấn tuyển sinh Đại học Các
trường Đại học, cao đẳng và trung cấp
|
Thực hiện theo Nghị định của Chính
phủ về chính sách miễn giảm học phí; chính sách nội trú; chính sách học sinh,
sinh viên; kinh phí chi thường xuyên tính trên mỗi học sinh.
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo sơ cấp và đào tạo dưới
3 tháng cho lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa (dự kiến
5.000 lao động trong giai đoạn 2021-2025)
|
Lao
động đang làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Danh
mục nghề được ban hành theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của
UBND tỉnh
|
Thực
hiện hàng năm theo đăng ký của doanh nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp được doanh nghiệp lựa chọn để tổ chức đào tạo
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho
thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình
nguyện hoàn thành các dự án phát triển kinh tế xã hội của địa phương (dự kiến
số lượng 1.500 thanh niên trong giai đoạn 2021-2025)
|
Đối tượng
là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an được cấp thẻ học
nghề với thời hạn 01 năm kể từ khi ra quân
|
Danh
mục ngành nghề theo Quyết định 3215/QĐ- UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh
|
Thực
hiện hàng năm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
|
UBND
cấp huyện
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo lao động theo đặt
hàng của các nhà đầu tư
|
Người
lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh
|
Các
ngành nghề thuộc lĩnh vực Công nghiệp - Công nghệ cao
|
Thực
hiện hàng năm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
|
Các trường
Đại học, Học viện và các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Xây
dựng chính sách trước khi triển khai
|
2.
|
Lĩnh vực Đầu tư
|
-
|
Khởi sự kinh doanh
|
Doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở
đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền, chức năng
|
|
-
|
Giám đốc điều hành
|
Lãnh
đạo quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở
đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền, chức năng
|
|
-
|
Đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở
đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền, chức năng
|
|
3.
|
Khu Kinh tế Vân Phong
|
-
|
Định hướng các ngành nghề để chuẩn
bị nguồn nhân lực cho một số dự án trọng điểm tại KKT Vân Phong như dự án nhà
máy điện BOT Vân Phong 1 và các dự án thứ cấp vào KCN
|
Sinh
viên các trường đại học, học sinh các trường đào tạo nghề tại địa phương
|
Điện,
cơ khí, môi trường, điện tử, mộc, xây dựng, may mặc... (Lưu ý đào tạo kỹ năng
tiếng Anh cho kỹ sư và công nhân kỹ thuật)
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
BQL
Khu KT Vân Phong; Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề tại địa phương
|
Kế hoạch nhân lực cho Dự án nhà máy
điện BOT Vân Phong 1 do Công ty TNHH Komipo Vân Phong Power
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đối
tượng đào tạo, bồi dưỡng
|
Kinh
phí Phát triển nguồn nhân lực
|
Nguồn
kinh phí khác
|
Ghi
chú
|
Số
tiền (đồng)
|
Nơi
được cấp kinh phí
|
I.
|
Đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Thực hiện
theo Kế hoạch, Đề án chi tiết của từng ngành, lĩnh vực)
|
1.
|
Về trình độ chuyên môn
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành giáo
dục và đào tạo (2 năm/khóa)
|
Công
chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Đào tạo văn bằng 2 ngành giáo dục
và đào tạo (3 năm/khóa)
|
Viên
chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Nâng chuẩn trình độ giáo viên
|
Giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
|
1.960.000.000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Đào tạo bác sĩ Đa khoa (liên thông)
|
Y sĩ
đang công tác tại tuyến y tế cơ sở
|
3.700.000.000
|
Sở Y
tế
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Đào tạo sau đại học, Đào tạo nâng
cao tay nghề để thực hiện các kỹ thuật chuyên môn.
|
Bác
sĩ
|
|
-
|
Chuẩn hóa đội ngũ công chức cấp xã
|
Công
chức cấp xã
|
|
|
- Ngân sách địa phương;
- Xã hội hóa
|
|
2.
|
Về trình độ lý luận chính trị (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Cao cấp Lý luận chính trị
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
2.000.000.000
|
Trường
Chính trị
|
|
|
-
|
Cao cấp Lý luận chính trị (hệ tập
trung)
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
-
|
Trung cấp Lý luận chính trị
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
-
|
Trung cấp Lý luận Chính trị - hành
chính (Khóa 2021-2022)
|
CB
có chức danh tư pháp và bổ trợ tư pháp
|
770.000.000
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
|
|
3.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
đanh lãnh đạo, quản lý (Thực hiện theo Kế hoạch mở
lớp chi tiết)
|
-
|
Lãnh đạo, quản lý cấp Sở
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
500.000.000
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
-
|
Lãnh đạo, quản lý cấp Phòng
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
449.000.000
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
4.
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Cấp huyện
|
Đại
biểu HĐND cấp huyện
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
-
|
Cấp xã
|
Đại biểu
HĐND cấp xã
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
5.
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Chuyên viên cao cấp
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Chuyên viên chính
|
Cán bộ,
công chức, viên chức
|
381.000.000
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
-
|
Chuyên viên
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
578.000.000
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
6.
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh (Thực hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
-
|
Đối tượng 3
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
-
|
Người có uy tín trong đồng bào DTTS
|
Người
có uy tín trong đồng bào DTTS
|
|
|
- CTMTQG Phát triển KTXH vùng dân tộc
|
|
7.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh của công chức; chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Cán bộ,
công chức, viên chức
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
8.
|
Bồi dưỡng theo ngành, lĩnh vực
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
CBCCVC
thuộc nhóm đối tượng 3, đối tượng 4
|
504.000.000
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
|
126.000.000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
-
|
Tập huấn Phần mềm Quản lý và sử dụng
nguồn nhân lực KHCN
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp khoa học
|
|
-
|
Tập huấn nghiệp vụ quản lý Nhà nước
về KHCN
|
Cán bộ,
công chức, viên chức
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp khoa học
|
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức về sở hữu trí
tuệ, an toàn bức xạ
|
-
CBCCVC;
-
Nhân viên bức xạ
|
60.000.000
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng và thi Chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia
|
CBQL
và giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
70.000.000
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
giáo dục nghề nghiệp
|
CBQL
và giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
120.000.000
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động du lịch
|
Người
quản lý và người lao động ngành du lịch
|
60.000.000
|
Sở
Du lịch
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khách sạn
chất lượng cao
|
Người
quản lý tại các cơ sở lưu trú du lịch
|
52.800.000
|
Sở
Du lịch
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ
|
Người
lao động trong ngành du lịch
|
120.000.000
|
Sở
Du lịch
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng quản lý, nghiệp vụ du lịch
|
Người
lao động đang làm việc tại các cơ sở lưu trú du lịch
|
90.000.000
|
Sở
Du lịch
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức pháp
luật đất đai
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
60.000.000
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ truyền thông
môi trường và biến đổi khí hậu
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Bồi dưỡng về định giá đất
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
488.000.000
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN lĩnh vực
môi trường
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành nghệ thuật biểu diễn truyền thống
|
Viên
chức Nhà hát Nghệ thuật truyền thống
|
80.000.000
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
|
|
-
|
Tập huấn nghiệp vụ lĩnh vực thể dục
thể thao
|
|
|
|
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Tập huấn nghiệp vụ hướng dẫn hoạt động
kinh doanh dịch vụ văn hóa và quảng cáo
|
|
|
|
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Tập huấn và triển khai các chính
sách an toàn thông tin mạng
|
Cán
bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban ngành
|
350.000.000
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
-
|
Tập huấn tin học lưu trữ điện tử
cho người làm Văn thư
|
Văn
thư các sở ngành và cấp huyện, cấp xã
|
421.200.000
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
-
|
Phổ biến kiến thức, tập huấn về hội
nhập quốc tế
|
Cán
bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
100.000.000
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
|
II.
|
Phát triển
nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, vùng, miền
|
1.
|
Lĩnh vực Lao động
|
-
|
Đào tạo lao động có trình độ trung
cấp trở lên
|
Lao
động trong độ tuổi lao động
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo sơ cấp và đào tạo dưới
3 tháng cho lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Lao
động đang làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho
thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình
nguyện hoàn thành các dự án phát triển kinh tế xã hội của địa phương
|
Đối
tượng là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an được cấp thẻ
học nghề với thời hạn 01 năm kể từ khi ra quân
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo lao động theo đặt
hàng của các nhà đầu tư
|
Người
lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh
|
|
|
- Ngân sách cấp
|
|
2.
|
Lĩnh vực Đầu tư
|
-
|
Khởi sự kinh doanh
|
Doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
60.000.000
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Giám đốc điều hành
|
Lãnh
đạo quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
200.000.000
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Xã hội hóa
|
|
-
|
Đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
200.000.000
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Xã hội hóa
|
|
3.
|
Khu Kinh tế Vân Phong
|
-
|
Định hướng các ngành nghề để chuẩn
bị nguồn nhân lực cho một số dự án trọng điểm tại KKT Vân Phong như dự án nhà
máy điện BOT Vân Phong 1 và các dự án thứ cấp vào KCN (Kế hoạch nhân lực cho
Dự án nhà máy điện BOT Vân Phong 1 do Công ty TNHH Komipo Vân Phong Power)
|
Sinh
viên các trường đại học, học sinh các trường đào tạo nghề tại địa phương
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
13.500.000.000
|
|
|
|
Bằng chữ: Mười ba tỷ năm trăm triệu
đồng chẵn.