|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2356/QĐ-BTC 2018 cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ công chức viên chức
Số hiệu:
|
2356/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2356/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TW NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA HỘI NGHỊ
LẦN THỨ BẢY BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 107/NQ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ
bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân
sách nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của
Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
(Chi tiết nhiệm vụ của từng đơn vị
theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm)
Điều 2. Các đồng chí lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp,
nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 107/NQ-CP và nội dung của Quyết định
này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những
nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra,
nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của
Nghị quyết số 107/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị
mình thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch hành động và chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; cụ thể như sau:
1. Các nhiệm vụ giao Bộ Tài chính chủ
trì:
a) Đối với các Đề án/Báo cáo/Dự án Luật
trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội: Các đơn vị được giao chủ trì có
trách nhiệm bám sát chương trình họp của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội để
trình Bộ trình Chính phủ báo cáo đúng thời hạn.
b) Đối với các Đề
án/Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Các đơn vị thuộc Bộ được giao
chủ trì có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các Đề án/Báo cáo gửi
về Vụ Pháp chế trước ngày 18 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước
ngày 20 hàng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ.
c) Các nhiệm vụ không phải là Đề
án/Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối
hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên
quan để tổ chức triển khai thực hiện.
d) Về tổng hợp chung:
Hàng năm, các đơn vị được giao chủ
trì thực hiện nhiệm vụ gửi báo cáo kết quả thực hiện trong năm đến Vụ Ngân sách
nhà nước trước ngày 30 tháng 10 để xây dựng báo cáo chung
trình Bộ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Các nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác
chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp:
Đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì, phối
hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp
trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, cơ quan Trung ương khi có yêu cầu; đồng thời
chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài
chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị
các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Ngân sách Nhà nước để báo cáo Bộ.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài
chính phối hợp chặt chẽ với người đứng đầu tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp tổ
chức triển khai, quán triệt Kế hoạch của Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết số
107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị
lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động
trong doanh nghiệp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài
chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, Vụ NSNN (45b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2018
(CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TÀI CHÍNH
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số
2356/QĐ-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính)
STT
|
ĐỀ
ÁN/NHIỆM VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
HÌNH
THỨC VĂN BẢN
|
CẤP TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
TRÌNH
BỘ
|
TRÌNH
CẤP THẨM QUYỀN
|
1
|
Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện
dự thảo Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế
của cơ quan hành chính của Bộ Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Sau
khi Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 36/2013/NĐ-CP và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP
|
|
2
|
Xây dựng Đề án vị trí việc làm, Đề
án tinh giản biên chế đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ
Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Sau khi
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP
|
|
3
|
Rà soát sửa đổi Luật Quản lý, sử dụng
vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp theo hướng
doanh nghiệp nhà nước gồm doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có vốn
chi phối của nhà nước; không coi người quản lý doanh
nghiệp nhà nước là cán bộ, công chức nhà nước; người đại diện vốn nhà nước hưởng lương theo mức độ thực hiện nhiệm vụ
được chủ sở hữu giao
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Luật
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
(sửa đổi, bổ sung)
|
Quốc
hội
|
Trước
năm 2020
|
Trước
năm 2021
|
4
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế thu nhập cá nhân
|
Vụ
Chính sách thuế
|
Các
đơn vị liên quan
|
Luật
thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi)
|
Quốc
hội
|
Trước
năm 2020
|
Trước
năm 2021
|
5
|
Xây dựng các văn bản quy định về cơ
chế quản lý tiền lương và thu nhập theo các nội dung nêu
tại tiết đ điểm 3.1 khoản 3 mục II của Nghị quyết số
27-NQ/TW khóa XII
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị được sử dụng quỹ tiền lương và kinh phí chi thường
xuyên được giao hàng năm để thuê chuyên gia, nhà khoa học,
người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và
quyết định mức chi trả thu nhập tương xứng với nhiệm vụ được giao.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị xây dựng quy chế để thưởng định kỳ cho các đối tượng
thuộc quyền quản lý, gắn với kết quả đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành công việc của từng người.
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công văn gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp trong Nghị định thay thế Nghị định số
204/2004/NĐ-CP của Chính phủ
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
5.2
|
Mở rộng áp dụng cơ chế thí điểm đối
với một số tỉnh, thành phố trực thuộc TW đã tự cân đối ngân sách và bảo đảm đủ nguồn thực hiện
cải cách tiền lương, các chính sách an sinh xã hội được chi
thu nhập bình quân tăng thêm không quá 0,8 lần quỹ lương cơ bản của cán bộ,
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
5.3
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và các
quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước được thực hiện cơ chế tự chủ
tiền lương theo kết quả hoạt động như doanh nghiệp.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên
thì áp dụng chế độ tiền lương như công chức. Tiền lương thực trả gắn với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp
viên chức do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định trên cơ sở nguồn thu (từ ngân sách nhà nước cấp và từ nguồn thu của
đơn vị), năng suất lao động, chất lượng công việc và hiệu quả công tác theo
quy chế trả lương của đơn vị, không thấp hơn chế độ tiền
lương do Nhà nước quy định.
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, công
văn tham gia ý kiến gửi các Bộ, cơ quan Trung ương về
Nghị định tự chủ trong các lĩnh vực
|
Chính
phủ, gửi các Bộ, cơ quan Trung ương
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
6
|
Xây dựng các văn bản quy định về
các giải pháp tài chính nêu tại khoản 4 mục III của Nghị quyết số 27-NQ/TW khóa XII
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
- Hàng năm,
dành khoảng 50% tăng thu dự toán và 70% tăng thu thực hiện
của ngân sách địa phương, khoảng 40% tăng thu ngân sách
Trung ương cho cải cách chính sách tiền lương.
- Tăng cường
quản lý, nâng cao hiệu quả chi ngân
sách nhà nước; tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên tăng
thêm hàng năm cho đến khi thực hiện khoán quỹ tiền lương
trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Đơn vị sự nghiệp công lập đã tự
chủ tài chính phải tự bảo đảm nguồn để thực hiện cải cách chính sách tiền
lương. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm một phần
chi thường xuyên, tiếp tục sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử
dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch
vụ), tiết kiệm 10% chi thường xuyên nguồn ngân sách tăng
thêm hàng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà
nước được giao để bảo đảm nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền
lương.
- Đơn vị sự nghiệp công lập không
có nguồn thu do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên
nguồn ngân sách tăng thêm hàng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà
nước được giao để thực hiện cải cách chính sách tiền
lương.
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công văn gửi Bộ
Nội vụ để tổng hợp trong Nghị định
thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
6.2
|
Bãi bỏ các khoản
chi ngoài lương của cán bộ, công chức, viên chức có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước như: Tiền bồi dưỡng họp; tiền bồi dưỡng xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, đề án; hội thảo...Thực hiện
khoán quỹ lương gắn với mục tiêu tinh giản biên chế cho
các cơ quan, đơn vị.
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định, Quyết định, Thông tư, công văn tham gia gửi các Bộ, cơ quan Trung ương
|
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, gửi các Bộ, cơ quan Trung ương khác
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
6.3
|
Không gắn mức lương của cán bộ,
công chức, viên chức với việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định
chính sách, chế độ không có tính chất lương. Chỉ ban
hành các chính sách, chế độ mới khi đã bố trí, cân đối được
nguồn thực hiện.
|
Vụ
HCSN, Vụ I, Vụ NSNN, Vụ
TCNH,...(các đơn vị được giao chủ trì phụ trách các lĩnh
vực, chính sách)
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định, Quyết định, Thông tư, công văn tham gia gửi các Bộ, cơ quan Trung ương
|
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, gửi các Bộ, cơ quan Trung ương khác
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
6.4
|
Nghiên cứu quy định khoán các chế độ
ngoài lương (xe ô tô, điện thoại,...)
|
Cục
Quản lý công sản
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định, Quyết định, Thông tư
|
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
6.5
|
Mở rộng cơ chế
khoán kinh phí gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định, Quyết định, Thông tư
|
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
6.6
|
Rà soát các dịch vụ chuyển từ phí sang giá, đảm bảo từng bước tính đúng,
tính đủ các chi phí theo quy định, đồng thời gắn với chính sách hỗ trợ phù hợp cho người nghèo, đối tượng chính sách
|
Cục
Quản lý giá
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị
định, Thông tư, công văn gửi các Bộ, cơ quan Trung ương
|
Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, gửi các Bộ, cơ quan Trung
ương khác
|
Quý
IV năm 2018
|
Quý
IV năm 2018
|
7
|
Đề xuất và phối hợp xây dựng bảng
lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo
và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với công chức,
viên chức chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Gửi Bộ Nội vụ
|
Quý
II năm 2019
|
Quý
III năm 2019
|
8
|
Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện
kế hoạch hành động của Bộ Tài chính
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
30/10
hàng năm
|
30/11
hàng năm
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2018
(CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TÀI CHÍNH PHỐI
HỢP THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-BTC ngày
18 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính)
STT
|
ĐỀ
ÁN/NHIỆM VỤ
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP TRÌNH
|
BỘ
TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
HÌNH
THỨC VĂN BẢN
|
1
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ điều
chỉnh mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09
tháng 11 năm 2016 và các Nghị quyết dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của Quốc hội
|
Bộ Nội
vụ
|
Năm
2019, 2020
|
Chính
phủ
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
2
|
Xây dựng văn bản quy định chế độ tiền lương mới theo nội dung cải
cách của Đề án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi giao
các cơ quan của Đảng, Quốc hội và Chính phủ ban hành theo chức năng
|
Bộ Nội
vụ
|
Quý II năm 2020
|
Ban
cán sự đảng Chính phủ, Bộ Chính trị
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
3
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang (thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và
các văn bản liên quan)
|
Bộ Nội
vụ
|
Quý
III năm 2020
|
Chính
phủ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
4
|
Nghị định quy định việc xác định
chi phí tiền lương trong đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công ích
|
Bộ
Lao động - Thương binh và xã hội
|
Năm
2021
|
Chính
phủ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
5
|
Đề xuất và phối hợp xây dựng bảng
lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với viên chức chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý gắn với sắp xếp tổ
chức bộ máy, tinh giản biên chế và đổi mới cơ chế hoạt động,
cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Quý III năm 2019
|
Gửi Bộ Nội vụ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
6
|
Đề xuất và phối
hợp xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an
(theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân
nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc
phòng, công nhân công an và phụ cấp đặc thù đối với lực
lượng vũ trang
|
Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an
|
Quý
III năm 2019
|
Gửi Bộ Nội vụ
|
Vụ I
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
7
|
Rà soát các chức danh, chức vụ lãnh
đạo trong hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở và
xây dựng Bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị báo cáo Bộ Chính trị xin ý kiến Ban Chấp
hành Trung ương để làm căn cứ xây dựng bảng lương chức vụ
|
Ban
Tổ chức Trung ương
|
Quý III năm 2019
|
Bộ
Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
8
|
Xây dựng bảng
lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo
và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội
|
Ban
Tổ chức Trung ương
|
Quý
III năm 2019
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
Vụ I
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
9
|
Xây dựng Quyết định của Ban Bí thư
Trung ương Đảng quy định chế độ tiền
lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội (thay thế Quyết
định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004
và các văn bản liên quan)
|
Ban
Tổ chức Trung ương
|
Quý
III năm 2020
|
Ban
Bí thư Trung ương Đảng
|
Vụ I
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
10
|
Xây dựng bảng
lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ của
các cơ quan của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội,
lãnh đạo Văn phòng Quốc hội
|
Ban
Công tác đại biểu
|
Quý
III năm 2019
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
11
|
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc
làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo đối với công chức, viên chức thuộc Văn
phòng Quốc hội
|
Văn
phòng Quốc hội
|
Quý
III năm 2019
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
Vụ Hành
chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
12
|
Xây dựng Nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc cơ quan của Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, các chuyên ngành Tòa án, Kiểm sát và Kiểm toán (thay
thế các Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004, Nghị
quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 19 tháng 12 năm 2016 và các văn bản liên quan)
|
Các Ủy
ban của Quốc hội
|
Quý III
năm 2020
|
Ủy
ban thường vụ Quốc hội
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
13
|
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo
nghề (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên ngành tòa án, gửi Bộ
Nội vụ để cân đối và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền
|
Tòa
án nhân dân tối cao
|
Quý
III năm 2019
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
14
|
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc
làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên ngành kiểm sát, gửi Bộ Nội vụ để cân đối và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền
|
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao
|
Quý
III năm 2019
|
Gửi Bộ Nội vụ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
15
|
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc
làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên
ngành kiểm toán nhà nước, gửi Bộ Nội vụ để cân đối và tổng hợp báo cáo cấp có
thẩm quyền
|
Kiểm
toán nhà nước
|
Quý
III năm 2019
|
Gửi
Bộ Nội vụ
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Công
văn gửi cơ quan chủ trì
|
Quyết định 2356/QĐ-BTC năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2356/QĐ-BTC ngày 18/12/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
2.154
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|