Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 231/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
Ngày ban hành: 12/12/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 231/2006/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ, TỶ LỆ 1/500 TẠI XÃ TÂY MỖ - HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;

Căn cứ Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 226/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (tỷ lệ 1/500) - tại xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm - Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/500 - tại xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm - Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố Hà Nội; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tây Mỗ; Giám đốc Công y cổ phần đầu tư và xây dựng Sông Đà; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các PVP, TH, XD, NN, VX, Xn
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Quốc Triệu

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ (TỶ LỆ 1/500) - TẠI XÃ TÂY MỖ - HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 231/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của UBND Thành phổ Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (tỷ lệ 1/500) - tại xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm - Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số: ……./2006/QĐ-UBND ngày    tháng     năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Ngoài những quy định nêu trong bản Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (tỷ lệ 1/500) - tại xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm - Hà Nội còn phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật có liên quan.

Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4. Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/500 - tại xã Tây Mỗ huyện Từ Liêm - Hà Nội, theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Phạm vi và quy mô:

Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề nằm về phía Tây Thành phố Hà Nội thuộc địa phận xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội.

* Phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được giới hạn như sau:

- Phía Đông giáp sông Nhuệ.

- Phía Tây giáp tuyến đường sắt Quốc gia và Quốc lộ 70 đi qua xã Tây Mỗ.

- Phía Bắc giáp đường quy hoạch dự kiến và khu vực đất canh tác nông nghiệp xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm

- Phía Nam giáp sông Cầu Ngà.

* Quy mô: Tổng diện tích đất trong phạm vi lập quy hoạch khoảng: 1.136.670 m2. Bao gồm:

-

Đất xây dựng cụm trường

602.596

100%

+

Đất xây dựng trường học

Khu A (module A)

Khu B (module B)

Khu C (module C)

375.737

97.213

67.024

211.500

62,35%

+

Đất xây dựng ký túc xá

11.424

1,90%

+

Đất xây dựng công trình công cộng

32.108

5,33%

+

Đất cây xanh - TDTT

28.750

4,77%

+

Đất bãi đỗ xe tập trung

24.852

4,12%

+

Đất xây dựng công trình đầu mối

14.121

2,34%

+

Đất giao thông (đường nhánh)

115.604

19,18%

-

Đất xây dựng ngoài cụm trường

534.074

100%

+

Đất xí nghiệp, khu công nghiệp

136.004

25,47%

+

Đất hỗn hợp

31.152

5,83%

+

Đất trường bắn Cầu Ngà (tạm thời, sẽ di chuyển)

19.360

3,62%

+

Đất cây xanh cách ly

167.963

31,45%

+

Đất giao thông (đường liên khu vực, khu vực và phân khu vực)

131.273

24,58%

+

Sông (sông Cầu Ngà, sông Nhuệ)

48.322

9,05%

Điều 6. Đất trường học: gồm 11 lô đất có diện tích 375.737 m2 (ký hiệu: A1; A2; A3; B1; B2; C1; C2; C3; C4; C5; C6). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định:

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)

DIỆN TÍCH SÀN (M2)

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT (LẦN)

TẦNG CAO TB (TẦNG)

GHI CHÚ

A

Khu A (module A)

 

97.213

34.025

102.074

35,0

1,05

3,0

thực hiện theo dự án riêng

1A1

 

A1

41.208

14.423

43.268

35

1,05

3,0

 

1A1

 

A2

18.735

6.557

19.672

35

1,05

3,0

 

1A3

 

A3

37.270

13.045

39.134

35

1,05

3,0

 

B

Khu B (module B)

 

67.024

20.107

60.322

30,0

0,90

3,0

thực hiện theo dự án riêng

1B1

 

B1

39.068

11.720

35.161

30

0,9

3,0

đã GTDD cho chi cục thuế HN

1B2

 

B2

27.956

8.387

25.160

30

0,9

3,0

C

Khu C (module C)

 

211.500

52.949

167.886

25,0

0,79

3,2

thực hiện theo dự án riêng

1C1

 

C1

25.105

6.276

18.829

25

0,75

3,0

 

1C2

 

C2

41.427

10.357

31.070

25

0,75

3,0

 

1C3

 

C3

48.715

12.179

36.536

25

0,75

3,0

 

1C4

Trường công nhân kỹ thuật cao - sở lao động thương binh xã hội

C4

42.541

10.709

41.167

25

0,97

3,8

đã được Sở QH-KT duyệt điều chỉnh TMB ngày 26/9/2006 kèm theo công văn số ……./QHKT-P1 ngày 26/9/2006

1C5

 

C5

18.272

4.568

13.704

25

0,75

3,0

 

1C6

 

C6

35.440

8.860

26.580

25

0,75

3,0

 

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

- Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tiêu chuẩn thiết kế trường học. Hình thức công trình hiện đại, phù hợp với chức năng và yêu cầu môi trường sư phạm (bố trí sân chơi, vườn trường cho học sinh) theo quy định.

- Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các ô đất có thể được xem xét điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu sử dụng và cảnh quan kiến trúc, song không vượt quá quy chuẩn cho phép và phải được UBND Thành phố chấp thuận. Khớp nối về ranh giới và hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các dự án khác ở lân cận để phù hợp với thực tế.

* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kĩ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải đảm bảo nhu cầu đỗ xe bên trong các trường.

Điều 7. Đất ký túc xá: gồm 01 lô đất có tổng diện tích 11.424 m2 (ký hiệu: KTX). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định:

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)

DIỆN TÍCH SÀN (M2)

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT (LẦN)

TẦNG CAO TB (TẦNG)

GHI CHÚ

2

Đất xây dựng ký túc xá

KTX

11.424

3.845

28.576

33,7

2,50

7,4

thực hiện theo dự án riêng

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

- Khi thiết kế xây dụng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu hiện đại, mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng, cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước,... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.

* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:

- Tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kĩ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải và tự đảm bảo yêu cầu đỗ xe.

Điều 8. Đất công trình công cộng: gồm 02 lô đất có diện tích 32.108 m2 (ký hiệu: CC1; CC2). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định:

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)

DIỆN TÍCH SÀN (M2)

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT (LẦN)

TẦNG CAO TB (TẦNG)

GHI CHÚ

3a

Đất xây dựng công trình công cộng

CC1

19.573

5.060

15.180

30

0,78

3,0

thực hiện theo dự án riêng

3b

Đất xây dựng công trình công cộng

CC2

12.535

4.045

12.135

30

0,97

3,0

thực hiện theo dự án riêng

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

- Hình thức công trình phải đẹp, hài hòa với các công trình lân cận, phù hợp với chức năng sử dụng công trình, đóng góp bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực.

- Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, chiều cao công trình và hệ số sử dụng đất có thể được xem xét điều chỉnh để đảm bảo không gian kiến trúc và nhu cầu sử dụng nhưng không vượt quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp có thẩm quyền cho phép.

- Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý thiết kế lối đi dành cho những người tàn tật, đảm bảo phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, chỗ đỗ xe cho bản thân công trình.

* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kĩ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải và tự đảm bảo yêu cầu đỗ xe.

Điều 9. Đất cây xanh, thể dục thể thao: gồm 01 lô đất có diện tích 28.750 m2 (ký hiệu: CX).

Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khu đất chỉ được trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, sân bãi thể dục thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, nước... (không xây dựng công trình kiến trúc khác). Tuân thủ về chỉ giới đường đỏ, cốt cao độ san nền, hướng thoát nước và các yêu cầu về xử lý nước thải cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.

Điều 10. Đất bãi đỗ xe tập trung gồm 04 lô đất có tổng diện tích 24.852 m2 (ký hiệu: P1; P2; P3; P4); Ngoài diện tích trên, đồ án còn bố trí các điểm đỗ xe nhỏ lẻ tại các nhóm ở và các công trình hỗn hợp, công cộng.

Điều 11. Đất công trình đầu mối gồm 03 lô đất có tổng diện tích 14.121 m2 (ký hiệu: ĐM1; ĐM2; ĐM3);

Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: xung quanh khu đất của các công trình đầu mối này phải có hàng rào và dải cây xanh cách ly với các khu chức năng kế cận, tuân thủ về các yêu cầu theo quy định hiện hành.

Điều 12. Đất xí nghiệp, công nghiệp hiện có gồm 06 lô đất có tổng diện tích 136.004 m2 (ký hiệu: CN1; CN2; CN3; CN4; CN5; CN6);

Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Các nhà máy phải được từng bước nâng cấp nhằm đảm bảo các yêu cầu về tính chất sử dụng, chỉ tiêu, môi trường, phòng cháy chữa cháy, trong quá trình sản xuất, không ảnh hưởng đến khu trường học.

Giữa các khu nhà máy và khu trường cần có các dải cây xanh cách ly để ngăn bụi và chống ồn, ... tuân theo các quy định hiện hành (cần có thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền)

Việc vận chuyển ra vào phục vụ các nhà máy được tổ chức hợp lý, tránh gây ảnh hưởng đến các luồng đi lại của học sinh, nhất là vào giờ cao điểm lúc vào học và tan lớp.

Khu công nghiệp, xí nghiệp hiện có về sau sẽ kiến nghị để di chuyển ra khỏi khu vực quy hoạch, đảm bảo môi trường cảnh quan cho khu vực Cụm trường.

Ranh giới, mốc giới của các ô đất sẽ được kiểm tra thực tế để đảm bảo theo đúng quyết định cấp đất đã ban hành.

Điều 13. Đất công trình hỗn hợp: gồm 02 lô đất có tổng diện tích 31.152 m2 (ký hiệu: HH1; HH2). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định:

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)

DIỆN TÍCH SÀN (M2)

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT (LẦN)

TẦNG CAO TB (TẦNG)

GHI CHÚ

9a

Đất hỗn hợp

HH1

11.322

3.215

11.178

28,4

0,99

3,5

thực hiện theo dự án riêng

9b

Đất hỗn hợp

HH2

19.830

4.353

15.627

22,0

0,79

3,6

thực hiện theo dự án riêng

* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

- Hình thức công trình phải đẹp, hài hòa với các công trình lân cận, phù hợp với chức năng sử dụng công trình, đóng góp bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực.

- Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, chiều cao công trình và hệ số sử dụng đất có thể được xem xét điều chỉnh để đảm bảo không gian kiến trúc và nhu cầu sử dụng nhưng không vượt quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp có thẩm quyền cho phép.

- Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý thiết kế lối đi đành cho những người tàn tật, đảm bảo phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, chỗ đỗ xe cho bản thân công trình.

* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kĩ thuật theo quy định, các yêu cầu về xả nước thải và tự đảm bảo yêu cầu đồ xe.

Điều 14. Đất Trường bắn Cầu Ngà hiện có gồm 01 lô đất có diện tích 19.360 m2 (ký hiệu: TB), chỉ tồn tại tạm thời, sau này có điều kiện sẽ phải di chuyển;

Về lâu dài kiến nghị sẽ di chuyển đi nơi khác phù hợp quy hoạch. Trong thời gian tồn tại, cần có biện pháp bảo vệ an ninh và an toàn cho bản thân Trường bắn cũng như các khu vực lân cận, nhất là khu trường học.

Điều 15. Đất cây xanh cách ly: gồm 10 lô đất có tổng diện tích 167.963 m2 (ký hiệu: CL1; CL2; CL3; CL4; CL5; CL6; CL7; CL8; CL9; CL10).

Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Trong khu đất chỉ được trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, nước... (không xây dựng công trình kiến trúc khác). Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.

Điều 16. Hệ thống giao thông gồm có các tuyến đường quy hoạch như sau:

a) Đường bộ:

- Đường liên khu vực: đường 70 có mặt cắt ngang quy hoạch B = 50m, gồm hai lòng đường mỗi bên rộng 15m (4 làn xe), dải phân cách trung tâm rộng 4m và vỉa hè mỗi bên rộng 8m. Tuyến đường này được thực hiện theo dự án riêng và theo hồ sơ chỉ giới đường đỏ tuyến đường 70 đoạn từ đường 32 (gần ngã tư Nhổn) đến ngã ba Biển Sắt, tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 73/2005/QĐ-UB ngày 16/5/2005.

Nút giao của đường 70 với tuyến đường sắt quốc gia và tuyến đường khu vực có mặt cắt B = 40m sẽ được tổ chức giao khác mức, dự kiến xây dựng cầu vượt qua đường sắt quốc gia (được thực hiện theo dự án riêng).

- Đường khu vực và phân khu vực:

+ Tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang B = 40m nối tiếp từ khu đô thị mới Xuân Phương đến đường 70, gồm hai lòng đường có bề rộng mỗi bên là 11,25m (3 làn xe), dải phân cách trung tâm rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.

- Đường phân khu vực có mặt cắt ngang B = 30m gồm hai lòng đường mỗi bên rộng 7,5m (2 làn xe), dải phân cách trung tâm rộng 5m và vỉa hè mỗi bên rộng 5m.

- Đường nhánh: được xác định đảm bảo mối liên hệ giao thông từ bên trong khu vực nghiên cứu ra các đường phân khu vực, khu vực và thành phố, đảm bảo sự đấu nối hợp lý gồm một số tuyến đường có mặt cắt ngang B = 13,5m ÷ 17,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 3m ÷ 5m.

- Đối với các đường (lối) vào công trình: được xác định kết hợp với việc bố trí mặt bằng công trình xây dựng.

b) Bãi đỗ xe:

Tính toán nhu cầu bãi đỗ xe công cộng cho khu vực nghiên cứu cũng được xác định trên nguyên tắc đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu bản thân của từng loại công trình như công cộng, các trường trung học dạy nghề và nhu cầu công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (≤ 6 tiếng):

+ Đối với các công trình công cộng, các trường trung học dạy nghề yêu cầu đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất được tính vào đất xây dựng công trình.

+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến (với thời gian đỗ ≤ 6 tiếng) bố trí phân tán 4 điểm đỗ với tổng diện tích là 24852m2. Ngoài ra còn có thể tổ chức đỗ xe tại khu vực bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật và khu vực hành lang cách ly tuyến điện 35kv.

c) Giao thông công cộng:

+ Xe buýt: bố trí các tuyến xe buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp đường khu vực, phân khu vực và một số tuyến đường nhánh, dọc theo các tuyến đường này cần thiết kế các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ này từ 350m đến 500m. Khi lập dự án cần bố trí các điểm dừng, đỗ cho xe buýt một cách hợp lý.

d) Đường sắt:

- Phía Tây khu vực nghiên cứu có tuyến đường sắt quốc gia theo quy hoạch sẽ cải tạo thành tuyến đường sắt đôi (được thực hiện theo dự án riêng) chiều dài qua khu quy hoạch khoảng 1280m. Trong đồ án dự trữ hành lang bố trí tuyến đường sắt và dải cách ly bảo vệ.

Điều 17. San nền, thoát nước:

a) Quy hoạch san nền:

- Cao độ nền khống chế tại khu vực xây mới từ 6,00m ÷ 6,60m có hướng dốc dần về phía Đông ô đất và đáp ứng yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình, đảm bảo khi mực nước tại sông Nhuệ H ≤ 5,0m thì thoát nước tự chảy ra sông Nhuệ.

- Trong từng ô đất nền được san tạo mái có độ dốc i ≥ 0,4% ra các đường bao quanh có bố trí hệ thống thoát nước mưa.

- Tại khu dân cư và cụm công nghiệp hiện có do có cao độ nền thấp so với cao độ mực nước tính toán, nên sau này trong quá trình cải tạo lại cần tôn nền cho phù hợp với cao độ mực nước tính toán trong khu vực để phù hợp với cao độ nền thiết kế ở xung quanh. Trước mắt, khi chưa thực hiện được cần xây dựng hệ thống rãnh thoát nước xung quanh ô đất và có biện pháp giải quyết thoát nước cục bộ thoát ra hệ thống thoát nước chính của khu vực.

b) Quy hoạch thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn. Hướng thoát nước chính ra sông Nhuệ ở phía Đông và được chia ra làm hai hướng thoát chính:

+ Lưu vực 1: được thoát vào tuyến cống hộp BxH=3Mx2M ở phía Bắc khu đất.

+ Lưu vực 2: tập trung thoát ra sông Cầu Ngà ở phía Nam khu đất.

- Trong khu vực đề xuất xây dựng mới 1 trạm bơm với Qtk = 2,0m3/s kết hợp với trạm bơm Cầu Giát và trạm bơm Cầu Ngà III để đảm bảo việc thoát nước bình thường cho khu vực khi mực nước sông Nhuệ và sông Cầu Ngà vượt mức tính toán Hmn = 5,00m. Việc xây dựng và cải tạo trạm bơm sẽ được thực hiện theo dự án riêng và phù hợp với hệ thống chung của khu vực.

- Xây dựng hệ thống rãnh thoát nước tại vị trí tiếp giáp với khu vực hiện đã xây dựng để tránh gây úng ngập khu vực này. Khi lập dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư cần phối hợp với các chủ dự án lân cận để cùng phối hợp xây dựng đồng bộ, tránh chồng chéo, phù hợp với nền và thoát nước chung của khu vực.

c) Quy hoạch thoát nước bẩn:

- Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn riêng phù hợp với quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm đã được duyệt. Nước bẩn của từng công trình được xử lý qua bể tự hoại trước khi thoát vào đường cống nước bẩn D300 mm đặt dọc theo đường quy hoạch trong khu vực.

- Việc xây dựng trạm xử lý tập trung theo quy hoạch sẽ được thực hiện theo dự án riêng và theo hướng sau:

+ Xây dựng trạm xử lý Tây Mỗ: công suất 10000 m3/ngày đêm tại khu vực giáp trường bắn Cầu Ngà. Trạm xử lý này đảm nhiệm cho lưu vực Nam đường 32 (phía Tây sông Nhuệ) trong đó khu vực xã Xuân Phương và cụm trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Trong trường hợp này do trạm xử lý nằm gần cụm trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề cho nên dây truyền trạm xử lý cần tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm đất và cần có biện pháp cách ly để giảm thiểu tối đa mức độ ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.

+ Tại vị trí dự kiến xây dựng trạm xử lý Tây Mỗ chỉ xây dựng trạm bơm chuyển bậc để đưa nước thải của lưu vực về trạm xử lý Phú Đô ở phía Đông sông Nhuệ.

- Trước mắt khi trạm xử lý tập trung chưa được xây dựng thì nước bẩn sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.

d) Vệ sinh môi trường:

- Hiện tại trong khu vực nghiên cứu có xí nghiệp chế biến phân vi sinh và đội thi hành án công an thành phố Hà Nội (có nghĩa trang tử tù) đã được cấp đất trong khu vực. Vì vậy để đảm bảo vệ sinh môi trường và giảm thiểu mức độ ô nhiễm cần đảm bảo khoảng cách ly theo quy định và trồng cây xanh cách ly. Lâu dài kiến nghị di chuyển vị trí nghĩa trang tử tù.

- Đối với các cơ quan, xí nghiệp trong khu vực cần có biện pháp thu gom rác thải hợp lý đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực.

- Đối với khu vực trường học rác thải được gom vào các thùng rác và công ten nơ kín, thông qua hợp đồng được các đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.

- Ở các nơi công cộng có đông người qua lại cần đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 50m/thùng.

Điều 18. Quy hoạch cấp nước:

Nguồn cấp: Theo quy hoạch được cấp nước từ nhà máy nước Sông Đà thông qua tuyến ống truyền dẫn được xây dựng dọc theo đường 70 và xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch. Cụ thể sẽ do Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh nước sạch xem xét giải quyết.

* Mạng lưới đường ống cấp nước:

- Mạng phân phối chính gồm các đường ống Φ110 ÷ Φ160 đặt dọc theo đường quy hoạch hình thành mạng vòng để đảm bảo cấp nước được liên tục và đều khắp.

- Các tuyến ống dịch vụ có đường kính Φ90 được xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh và được lấy nước từ các tuyến ống phân phối Φ110 ÷ Φ160 để cấp cho các công trình công cộng, cơ quan, trường học và các đối tượng dùng nước khác trong khu vực.

* Cấp nước chữa cháy:

Dọc theo các tuyến ống truyền dẫn và phân phối chính dự kiến đặt một số họng cứu hỏa theo khoảng cách quy định. Các họng cứu hỏa theo thiết kế riêng và theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy chữa cháy của thành phố. Đối với các công trình cần có hệ thống chữa cháy cục bộ riêng theo quy định hiện hành.

Điều 19. Cấp điện:

* Nguồn cấp: Theo quy hoạch nguồn điện cấp được lấy từ trạm 110/22KV Cầu Diễn dự kiến xây dựng (trong cụm công nghiệp Cầu Diễn), thông qua tuyến cáp 22KV dự kiến xây dựng dọc đường 70. Trước mắt khi chưa xây dựng được tuyến cáp này thì có thể lấy nguồn tạm từ đường dây 35KV hiện có phía Tây đường 70. Chủ đầu tư cần làm việc với Cơ quan quản lý điện để có thỏa thuận về nguồn cấp điện chính thức cho khu vực này.

* Trạm biến thế:

Các trạm biến thế được đặt gần trung tâm phụ tải (với bán kính phục vụ khoảng 300 mét), gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý. Đối với các tòa nhà cao tầng có phụ tải lớn có thể kết hợp đặt các trạm biến thế ngay trong tầng 1 của tòa nhà để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế.

Đối với các trạm biến áp hiện có dự kiến sẽ được cải tạo và thay đổi cấp điện áp sang 22KV để phù hợp với quy hoạch lâu dài, vị trí và công suất trạm biến thế sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn sau.

* Hướng tuyến cao thế:

- Tuyến điện cao thế, mạng hạ thế và chiếu sáng đường sử dụng cáp ngầm.

- Chiếu sáng đường bằng đèn thủy ngân cao áp. Nguồn chiếu sáng được lấy từ các trạm biến thế trong khu vực.

- Đối với tuyến điện 35KV hiện có ở phía Tây đường 70 là nguồn cấp điện chính cho các phụ tải trong khu vực huyện Từ Liêm, việc di chuyển cần theo sự thỏa thuận của cơ quan quản lý hệ thống này.

* Khối lượng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch mới chỉ xác định các tuyến chính. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần rà soát tính toán cụ thể để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với thực tế.

Điều 20. Cắm mốc đường đỏ và chỉ giới xây dựng:

- Định vị mạng lưới đường theo nguyên tắc từ đường lớn đến đường nhỏ, từ ngoài vào trong, từ các đường liên khu vực, khu vực, phân khu vực đến đường nhánh ≥ 13,5m.

- Tim đường quy hoạch: được xác định bằng tọa độ, bán kính đường cong bằng và các kích thước khống chế, tọa độ các điểm cơ sở xác định tim đường quy hoạch (ghi trực tiếp trên bản vẽ).

- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt cắt ngang đường và các kích thước khống chế, kết hợp với nội suy trên bản vẽ.

- Chỉ giới xây dựng: cần tuân thủ theo quy chuẩn và các quy định hiện hành.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.

Điều 22. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng (UBND huyện Từ Liêm, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Xây dựng ...) căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (tỷ lệ 1/500) - tại xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm - Hà Nội được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch.

Điều 23. Đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề tỷ lệ 1/500 - tại xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm - Hà Nội và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện:

- UBND Thành phố Hà Nội.

- Sở Quy hoạch Kiến trúc.

- Sở Xây dựng.

- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.

- UBND huyện Từ Liêm.

- Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sông Đà.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 231/2006/QĐ-UBND ngày 12/12/2006 ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/500 - tại xã Tây Mỗ - huyện Từ Liêm - Hà Nội

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.548

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.199.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!