UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 16 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Bộ luật Lao động được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông
qua ngày 18/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
121/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về Quy
định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh tại Tờ trình số 164/TTr-LĐTBXH ngày 29/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
a) Lao động là công dân nước ngoài
làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
c) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
cá nhân, nhà thầu phải nộp khoản lệ phí này khi làm
thủ tục để được cấp mới hoặc cấp lại giấy phép cho lao động là người nước ngoài
làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam (trừ các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy
định tại Điều 7, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam).
2. Cơ quan thu
lệ phí:
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam và các cơ quan được
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ủy quyền thực hiện nhiệm vụ cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan thu lệ
phí).
3. Đồng
tiền thu lệ phí và mức thu:
a) Đồng
tiền thu lệ phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
b) Mức thu:
- Đối
với trường hợp cấp mới giấy phép lao động: mức thu lệ phí là 600.000 đồng trên
một giấy phép.
- Đối
với trường hợp cấp lại giấy phép lao động: mức thu lệ phí là 450.000 đồng trên
một giấy phép.
4. Tỷ lệ trích
nộp ngân sách và để lại cho cơ quan thu lệ phí:
Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, số tiền thu được nộp ngân sách nhà nước 50% và để
lại cơ quan thu lệ phí 50% để thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác
cấp giấy phép, theo dõi, quản lý tình hình tuyển dụng, sử dụng lao động là người
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
5. Quản lý và sử dụng nguồn thu lệ
phí
a) Cơ quan thu lệ phí khi thu lệ
phí phải lập và cấp biên lai thu tiền lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế; mở
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý.
b) Cơ quan thu lệ phí sử dụng số
tiền thu lệ phí được trích lại để thực hiện các công việc sau:
- Chi tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu và người lao động nước ngoài về những quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến người nước ngoài làm việc trên địa bàn
tỉnh.
- Chi tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật về tuyển dụng, quản lý lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Chi
khảo sát, điều tra, tổng hợp số liệu đánh giá tình hình tuyển dụng, sử dụng lao
động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Chi mua, in mẫu giấy phép lao
động; biểu mẫu hồ sơ, sổ sách liên quan; văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,
thông tin liên lạc (điện thoại, fax...) phục vụ công tác theo dõi, quản lý lao
động là người nước ngoài.
- Chi trả tiền bồi dưỡng, làm thêm
giờ cho cán bộ trực tiếp thực hiện công tác theo dõi, quản lý lao động là người
nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
- Chi trả các khoản tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương đối với cán bộ
trực tiếp thực hiện công việc thẩm định nhu cầu sử dụng lao động là người nước
ngoài; thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động; hồ sơ đề nghị xác nhận
miễn cấp giấy phép lao động; thu, chi lệ phí (trừ những người đã hưởng lương từ
ngân sách nhà nước).
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý lao
động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Trích 40% nguồn thu được để lại
để bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định
- Các khoản chi phí liên quan khác.
c) Cơ quan thu lệ phí sử dụng số
tiền lệ phí đảm bảo đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và quyết toán riêng
khoản thu này theo quy định hiện hành của Nhà nước. Cuối năm nếu số tiền thu lệ
phí chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này.
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và
các ngành có liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá
trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Tài chính, Tư pháp, Ngoại vụ; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính (B/c);
- Bộ LĐ-TB&XH (B/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
Các VP: Tỉnh uỷ, HĐND và Đoàn ĐB Quốc hội;
Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Báo Quảng Nam;
Đài PT-TH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, VX, KTTH (nguyên);
D:\Dropbox\Nguyen\2014\Quyết định\thu, nop, quan lý
và sử dụng LPLDNN.doc
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|