|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2288/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Ngọc Lệ
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2288/QĐ-UBND
|
Đăk Nông,
ngày 26
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT
TRIỂN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 được Quốc hội
thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá XI ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định 161/2006/QĐ-TTg ngày 10/7/2006
của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-UB ngày 28/12/2007
của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc thành lập Trường Trung cấp nghề Đăk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 2035/TTr-LĐTBXH ngày 03/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo
Quyết định này Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 (kèm theo Đề án).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc Trường
Trung cấp nghề Đăk Nông triển khai thực hiện Đề án này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giáo dục và Đào tạo, Giao
thông - Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Ngọc Lệ
|
ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2288 /QĐ-UBND ngày 26 /12/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ, THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Dạy
nghề số 76/2006/QH11 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 10,
Quốc
hội khoá XI ngày 29/11/2006;
- Quyết định số 161/2006/QĐ-TTg ngày
10/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ,
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến
năm 2020;
- Thông tư
số 09/2008/TT-BLĐTBXH, ngày
27/6/2008 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, về việc Hướng
dẫn chế độ làm việc của giáo
viên dạy nghề;
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
- Thông
tư
số 31/2010/TT-BLĐTBXH, ngày 08/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn
giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp;
- Thông tư
số 17/2010/TT-BLĐTBXH, ngày
04/6/2010 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
về việc ban hành Bảng danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề;
- Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày
20/8/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông, về việc phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp nghề Đăk Nông ;
- Nghị định số 41/2012/NĐ - CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ, về việc Quy
định
về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày
28/7/2003 của Bộ Xây
dựng, về việc ban
hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy
nghề - Tiêu chuẩn thiết kế ".
II. Thực trạng của Trường Trung cấp nghề Đắk Nông
1. Đặc điểm
tình hình chung
Ngày 28/12/2007, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định số 1790/QĐ -UB, về việc thành lập Trường Trung cấp nghề Đăk Nông.
- Hiện nay cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học
của Trường Trung cấp nghề Đắk Nông (Trường) tương đối đảm bảo, khang trang sạch
đẹp với diện tích khuôn viên Trường gần 11 ha. Nhà Trường đang tiến hành đầu tư
xây dựng dự án nghề trọng điểm Quốc gia (gồm 03 nghề: Kỹ thuật trồng cây công
nghiệp, cơ điện nông thôn, gia công và thiết kế sản phẩm mộc).
- Hệ thống chính trị và cơ cấu tổ chức bộ máy: Nhà
trường có một chi bộ Đảng với 06 đảng viên, tổ chức Công đoàn bộ phận với 47
đoàn viên, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với 285 đoàn viên.
+ Biên chế: năm 2012, Trường được giao 45 biên chế.
Hiện nay số cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, người lao động đã tuyển dụng
50 người; trong đó, diện biên chế 42 người (kể cả hợp đồng theo Nghị định 68),
hợp đồng lao động 8 người.
+ Bộ máy tổ chức: Ban giám hiệu 02 người; phòng Tổ
chức Hành chính 12 người; phòng Đào tạo 04 người; phòng Tài vụ 03 người, phòng
Công tác học sinh 05 người; phòng Tư vấn - Dịch vụ 08 người; khoa Điện - Điện tử
06 người; khoa Nông lâm - Chế biến 06 người; khoa Cơ khí - Tin học 04 người.
* Một số thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi:
Được quan tâm đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo tiêu chuẩn quy định phục vụ cho
công tác đào tạo của Trường; cơ cấu tổ chức bộ máy đang từng bước hoàn thiện,
các
phòng, các khoa được thành lập thuận lợi cho công tác quản lý và triển khai
thực hiện nhiệm vụ chính trị; phần lớn đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, có trình độ
chuyên môn để thực hiện nhiệm
vụ
quản lý và giảng dạy; khuôn viên Trường có diện tích đất gần 11 ha, gần khu trung tâm thị xã và nằm trên Quốc lộ 14, đây là
điều kiện thuận lợi cho chiến lược phát triển Trường trong tương lai; các chính sách về đào tạo nghề của Trung ương và tỉnh đã ban hành đang được triển khai, tạo điều kiện thuận lợi cho Trường trong công tác đào tạo, giảng dạy.
- Khó khăn:
Do cơ sở vật chất của Trường đang trong quá trình hoàn
thiện nên chưa đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của học sinh ngoài giờ học như
thiết chế văn hoá, thể dục thể thao còn hạn chế; đội ngũ cán bộ, giáo viên hầu
hết mới ra trường , chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy; công tác quản
lý, tổ chức tuyển sinh cũng như nghiên cứu, biên soạn chương trình, tài liệu giảng
dạy chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội; mục tiêu phát triển đào tạo nghề của Trường
cho từng giai đoạn chưa có định hướng rõ nét đã ít nhiều ảnh hưởng đến công tác
đầu tư, chính sách đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; môi trường nghiên cứu khoa học
của cán bộ, giáo viên đang còn gặp rất nhiều khó khăn như trang thiết bị, đất
xây dựng mô hình thực nghiệm; đời sống cán bộ, viên chức, giáo viên và người
lao động còn khó khăn, thu nhập thấp, đặc biệt nhà ở công vụ cho g iáo viên
chưa được đầu tư xây dựng để đảm bảo ổn định cuộc sống.
2. Thực trạng về thực hiện nhiệm vụ dạy nghề
a) Cơ sở vật chất và trang thiết bị
* Cơ sở vật chất:
- Khu nhà Hiệu bộ 540 m2; 10 phòng học với diện tích 660 m2; 02 giảng đường
với
diện tích 260 m2.
- Xưởng thực hành gồm 04 khu xưởng, trong đó:
+ Xưởng 1 dành cho các nghề Điện tử, Điện công nghiệp, Điện Dân dụng, Cơ khí
được xây dựng theo mô hình nhà công nghiệp một tầng với tổng diện tích 596 m2.
+ Xưởng 2 dành cho các nghề Tin học, May công nghiệp, Dệt thổ cẩm với tổng diện tích 846 m2.
+ Xưởng 3 dành cho các nghề Xây
dựng, Mộc và chạm trổ với tổng diện tích 516 m2.
+ Xưởng 4 dành cho các nghề Chế
biến nông lâm sản, Chăn nuôi thú y, Trồng trọt
- Bảo vệ thực vật với tổng diện
tích 360 m2.
- Công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)
+ Khối thư viện - phòng nghỉ giáo viên diện tích 570 m2.
+ Nhà đa năng 400 chỗ ngồi, diện tích 657 m2.
+ Ký túc xá 500 chỗ ở với tổng diện tích 3.251 m2.
+ Khu nhà ăn phục vụ cho 500 học sinh có quầy bách hóa, quầy giải khát, nhà vệ sinh...
* Thiết bị:
Bên cạnh việc đầu tư
cơ sở vật chất, Trường đã được đầu tư trang thiết bị dạy nghề cho nghề Điện công nghiệp, Điện dân dụng, một phần cho nghề Nguội Sửa chữa
máy công cụ tương đối đảm bảo trang thiết bị theo chương trình đào tạo ở trình độ trung cấp nghề, cụ thể:
Năm 2004 đầu tư 67.236.000 đồng; Năm 2005 đầu tư
1.624.633.000 đồng; Năm 2006 đầu tư 2.560.000.000 đồng; Năm 2010 đầu tư 8.760.550.000
đồng; Năm 2011 đầu tư 5.488.500.000 đồng; Năm 2012 đầu tư 1.992.200.000 đồng (Tính
đến 31/12/2012 tổng giá trị đầu tư trang thiết bị dạy nghề: 20.493.119.000 đồng).
b)
Đội ngũ giáo viên (chia theo nghề và trình độ đào tạo)
TT
|
Nghề đào tạo
|
Số lượng giáo viên (người)
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trên đại học
|
01
|
Điện dân dụng
|
05
|
01
|
01
|
07
|
|
02
|
Điện công nghiệp
|
05
|
01
|
01
|
07
|
|
03
|
Cơ khí (cắt, gọt
kim loại)
|
03
|
02
|
00
|
05
|
|
04
|
Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy
tính
|
02
|
02
|
00
|
04
|
Hợp đồng
|
05
|
Bảo vệ thực vật
|
00
|
04
|
00
|
04
|
|
06
|
Thú y
|
00
|
03
|
00
|
03
|
|
07
|
Văn hóa lớp 10, 11,
12
|
00
|
07
|
00
|
07
|
Hợp đồng
|
|
Tổng cộng
|
14
|
19
|
01
|
34
|
|
Đối với giáo viên dạy các môn văn hoá lớp 10,11,12 (toán học, ngữ văn, vật lý, hoá
học, sinh học, anh văn…), nghề Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy
tính, Trường ký hợp đồng giảng dạy và
trả tiền công theo số tiết thực dạy.
c)
Chương trình, giáo trình,
tài
liệu giảng dạy
Sử dụng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
của Tổng cục dạy nghề ban hành cho các nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp, cơ
khí, kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y…
d)
Kết quả đào tạo
* Hệ sơ cấp nghề: Từ năm
2005
đến hết năm
2012: đào tạo 194 lớp trình độ sơ cấp
nghề, có 5.993 học viên tốt nghiệp cuối khoá học được cấp chứng chỉ nghề với các ngành nghề như: sửa chữa máy
nông
nghiệp, dệt thổ cẩm, in lụa, vi tính văn phòng, may công nghiệp, chăn nuôi thú y, kỹ thuật trồng trọt…
* Hệ trung cấp nghề:
Đơn vị tính: học sinh
TT
|
Nghề đào tạo
|
Số lượng học sinh
|
Ghi chú
|
Năm học 2010-2011
|
Năm học 2011-2012
|
Năm học 2012-2013
|
01
|
Điện dân dụng
|
14
|
19
|
00
|
|
02
|
Điện công nghiệp
|
24
|
30
|
49
|
|
03
|
Cơ khí (cắt, gọt
kim loại)
|
0
|
23
|
00
|
|
04
|
Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính
|
0
|
0
|
40
|
|
05
|
Bảo vệ thực vật
|
0
|
34
|
31
|
|
06
|
Thú y
|
0
|
27
|
30
|
|
|
Tổng cộng
|
38
|
133
|
150
|
|
Ngoài ra, Trường đã
liên kết với Trường Cao đẳng nghề Việt Bắc đào tạo nguồn
nhân lực (hệ trung cấp nghề) cho dự án Nhà máy Alumin Nhân Cơ (từ năm 2011
đến năm 2013 đã
tổ
chức đào tạo 144 học sinh).
- Chất lượng đào tạo năm học 2011 - 2012 (hệ trung cấp
nghề):
+ Học tập:
Học kỳ I: Loại giỏi 2
em
chiếm tỷ lệ 1,2%, khá
30 em chiếm tỷ lệ 17,7%, trung bình
khá 82 em chiếm tỷ lệ 47,7%, trung bình 55 em chiếm tỷ lệ 32,2%, yếu 02 em chiếm tỷ lệ
1,2%.
Học kỳ II: Loại giỏi 01 em chiếm tỷ lệ 0,6%, khá 53 em chiếm tỷ lệ 31%, trung
bình khá 82 em chiếm tỷ lệ 47,9%, trung bình 20 em chiếm
tỷ lệ 11,7%, yếu 15 em chiếm tỷ lệ
8,8%.
+ Rèn luyện đạo đức: Loại xuất sắc 45 em chiếm tỷ lệ 26,43%, tốt 63 em chiếm tỷ lệ 37,35%, khá 29 em chiếm
tỷ lệ 17,24%, trung bình khá 11 em chiếm
tỷ lệ 6,32%,
trung bình 14 em chiếm tỷ lệ
8,04%, yếu 9
em
chiếm tỷ lệ 4,62%.
3. Dự báo nhu cầu
học
nghề và sử dụng lao động trên địa bàn
tỉnh
a) Dự báo nhu cầu học nghề
Đơn vị tính: học sinh
TT
|
Năm, giai đoạn
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
Năm 2013 - 2014
|
300
|
|
02
|
Năm 2014 - 2015
|
500
|
|
03
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
2.200
|
|
Cộng
|
3.000
|
|
Nguồn số liệu dự báo: Trên cơ sở Niên giám thống kê số học sinh học tại các
Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, dự báo khoảng 3 đến 5% số học sinh cuối các cấp không có khả năng theo học cấp cao hơn hoặc do điều kiện kinh tế,
hoàn cảnh gia đình nên tham gia học nghề.
b) Dự báo nhu cầu sử dụng lao động trình độ Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh
Đơn vị tính: người
TT
|
Năm, giai đoạn
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
Năm 2013
|
382
|
|
02
|
Năm 2014; 2015
|
1.325
|
|
03
|
Giai đoạn 2016 -
2020
|
5.392
|
|
|
Cộng
|
7.099
|
|
Nguồn số liệu dự báo: Trên cơ sở số liệu điều tra, khảo sát tình hình sử dụng lao động hiện tại, nhu cầu sử dụng lao động của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh năm
2011, 2012; các Nghị quyết, đề án phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
III. Sự cần
thiết xây dựng
Đề án
Với đặc điểm, vị trí địa lý và các nguồn lực về đất
đai, lao động, tài nguyên thiên nhiên đã tạo cho Đăk Nông có tiềm năng phát triển
nền kinh tế sản xuất hàng hoá lớn, kết hợp sản xuất nông - lâm nghiệp với công
nghiệp chế biến nông - lâm sản, công nghiệp năng lượng, công nghiệp khai thác
quặng, thương mại - dịch vụ ... Từ ngày thành lập tỉnh đến nay, các cấp ủy Đảng,
chính quyền và nhân dân trên địa bàn tỉnh luôn nỗ lực phấn đấu, phát triển kinh
- tế xã hội, quốc phòng an ninh để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 tỉnh Đăk
Nông trở thành một tỉnh công nghiệp.
Do xuất phát điểm về kinh tế thấp, đời sống của một
bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn, nhất là vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu,
vùng xa. Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong phát triển kinh tế của tỉnh, việc áp dụng khoa học, kỹ thuật mới vào sản
xuất còn nhiều hạn chế. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa thích ứng kịp thời với nhu cầu của
thị trường, sản phẩm của công nghiệp chế biến phần lớn là sơ chế, sản phẩm thô
nên sức cạnh tranh trên thị trường không cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo trên địa bàn tỉnh hiện
nay 32%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề chiếm 24%. Nguồn nhân lực của
tỉnh chủ yếu vẫn là lao động phổ thông chưa qua đào tạo, tỷ lệ lao động đạt
trình độ trung cấp nghề tham gia vào hoạt động kinh tế, tạo ra sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ còn thấp, do đó chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh trong giai đoạn hiện nay và trong những năm tiếp theo.
Trong những năm qua, Trường đã được Trung ương và tỉnh
quan tâm, bố trí kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
nghề, phát triển đội ngũ giáo viên, góp phần từng bước nâng cao tỷ lệ lao động
qua đào tạo của tỉnh. Hiện nay Trường đang đào tạo chương trình hệ trung cấp
nghề với các nghề như: Điện dân dụng, điện công nghiệp, cơ khí, sửa chữa và lắp
ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y. Các ngành học được tổ chức theo năng lực
hiện có của Nhà Trường và nhu cầu học nghề của người dân. Để đáp ứng được nhu cầu
nguồn nhân lực, lao động lành nghề, lao động trình độ kỹ thuật cao phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động,
cơ cấu kinh tế, hình thành thị trường lao động phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và Nghị quyết tỉnh Đảng bộ lần thứ X, việc
xây dựng lộ trình, định hướng cụ thể cho từng giai đoạn, xác định ngành nghề
mũi nhọn, trọng điểm cần đào tạo, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán
bộ quản lý của Trường nhằm sử dụng và đầu tư có hiệu quả đất đai, cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên; nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, tạo ra năng suất lao động cao, đáp
ứng nhu cầu sử dụng lao động của địa phương và khu vực Tây nguyên. Việc xây dựng
và triển khai thực hiện Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 là hết sức cần thiết.
Phần
II
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Đào tạo nhân lực kỹ thuật có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và có sức khoẻ; sau khi tốt
nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh, Quốc
gia và hội
nhập kinh tế Quốc tế. Đảm
bảo
cơ cấu ngành, nghề, trình độ phù hợp với thị trường
lao
động, nhu cầu sử dụng lao động của xã hội
trong từng giai đoạn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Quy mô đào tạo: Đến năm 2015 quy mô đào tạo của Trường là 700 học sinh, sinh
viên (trong đó: trình độ Trung cấp 550 học sinh, trình độ Cao đẳng
150 sinh viên); đến năm 2020 quy mô đào tạo là
1.800 học sinh, sinh viên (trong đó: trình độ Trung cấp
1.050 học
sinh, trình độ Cao đẳng 750 sinh viên).
- Phát triển đội ngũ giáo viên: quy mô giáo viên và giảng viên của Trường đến năm 2015 là 50 người (kể cả giáo viên dạy các môn văn hoá và môn học chung), trong
đó,
tỷ lệ giảng viên có trình độ Thạc sỹ 10% (05 người), tỷ
lệ giáo viên, giảng viên
thành thạo tiếng Anh trình độ C 10 %; quy mô giáo viên và giảng viên của Trường đến năm 2020 là 130 người (kể cả giáo viên dạy các môn văn hoá và môn học chung), trong đó, tỷ lệ giảng viên có trình độ Thạc sỹ trên 27,69% (36/130 người),
tỷ
lệ giảng viên có trình độ Tiến sỹ 1,53 % (02/130), tỷ lệ giáo viên, giảng viên thành thạo tiếng Anh trình độ C là 30 % (39 người).
- Số lượng ngành đào tạo: Đến năm 2015, đào tạo 07 nghề trình độ sơ cấp, 10 nghề
trình độ Trung cấp nghề, 03 nghề trình độ Cao đẳng nghề (liên kết đào tạo); đến
năm 2020, đào tạo 10 nghề trình độ sơ cấp, 12 nghề trình độ Trung cấp nghề, 08
nghề trình độ Cao đẳng nghề. Ngoài ra, liên kết với các Trường Đại học
để đào tạo
liên thông từ trình độ Trung cấp và Cao đẳng lên Đại học.
II. Nhiệm vụ
và
các hợp phần của Đề án
1. Giai đoạn
2013 - 2015
a) Xác định ngành nghề đào tạo
- Trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng bao gồm 07 nghề sau: Sửa chữa máy
nông nghiệp, vi tính văn phòng, kỹ
thuật trồng nấm, may công
nghiệp, kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt, kỹ thuật trồng và
chăm sóc
cà phê, kỹ thuật hàn.
- Trình độ Trung cấp nghề bao gồm
10 nghề sau: Điện công nghiệp, cơ điện nông
thôn, cơ khí (cắt, gọt kim loại: phay, hàn, bào tiện), kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực
vật, thú y, trồng cây công nghiệp, kỹ thuật xây dựng, công tác
xã
hội, nghiệp vụ nhà hàng. Trong đó, nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm Quốc gia
bao gồm 03 nghề: điện công nghiệp, trồng cây công nghiệp, cơ
điện nông thôn.
- Trình độ Cao đẳng nghề (liên thông, liên kết đào tạo): Bao gồm
03 nghề sau: điện
công nghiệp, quản trị nhà hàng, công tác xã hội.
b) Quy mô tuyển sinh, quy mô đào tạo
- Quy mô tuyển sinh
Đơn vị
tính:
học sinh
TT
|
Nghề đào tạo
|
Tuyển sinh
|
Ghi chú
|
Năm học 2013-2014
|
Năm học 2014-2015
|
Năm học 2015-2016
|
Trình độ sơ
cấp và dưới 3 tháng
|
270
|
270
|
300
|
|
01
|
Vi tính văn phòng
|
30
|
30
|
30
|
|
02
|
May công nghiệp
|
30
|
30
|
30
|
|
03
|
Kỹ thuật Hàn
|
30
|
30
|
30
|
|
04
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cà phê
|
30
|
30
|
30
|
|
05
|
Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt
|
30
|
30
|
30
|
|
06
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
60
|
60
|
60
|
|
07
|
Kỹ thuật trồng nấm
|
60
|
60
|
90
|
|
Trình độ Trung
cấp nghề
|
150
|
195
|
255
|
|
01
|
Điện công nghiệp
|
30
|
45
|
45
|
|
02
|
Cơ điện nông thôn
|
00
|
00
|
20
|
|
03
|
Cắt gọt kim loại
|
25
|
25
|
25
|
|
04
|
Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy vi tính
|
25
|
25
|
25
|
|
05
|
Bảo vệ thực vật
|
25
|
25
|
25
|
|
06
|
Trồng cây công nghiệp
|
00
|
25
|
25
|
|
07
|
Thú y
|
20
|
25
|
25
|
|
08
|
Kỹ thuật xây dựng
|
00
|
00
|
20
|
|
09
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
00
|
00
|
20
|
|
10
|
Công tác xã hội
|
25
|
25
|
25
|
|
Trình độ Cao đẳng nghề
|
50
|
105
|
150
|
|
01
|
Điện công nghiệp
|
30
|
45
|
60
|
|
02
|
Quản trị nhà hàng
|
00
|
30
|
45
|
|
03
|
Công tác xã hội
|
20
|
30
|
45
|
|
Tổng cộng
|
470
|
570
|
705
|
|
Ngoài những ngành, nghề đào tạo trên, trong năm 2014, Trường làm
thủ
tục xin cấp
phép dạy lái xe
môtô hạng A1, lưu lượng 500 người/ năm.
- Quy mô đào tạo (lưu lượng đào tạo trong năm)
Đơn
vị tính: học sinh
Trình độ đào
tạo
|
Năm học 2013-2014
|
Năm học 2014-2015
|
Năm học 2015-2016
|
Ghi chú
|
Trình độ sơ cấp và dưới 3
tháng
|
270
|
270
|
300
|
|
Trình độ Trung cấp
nghề
|
350
|
450
|
550
|
|
Trình độ Cao đẳng nghề
|
00
|
50
|
150
|
|
Tổng cộng
|
620
|
770
|
1.000
|
|
c) Đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các hạng mục khác
TT
|
Danh mục đầu tư
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá dự
tính
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Dự án nghề Cơ
điện nông thôn
|
|
|
|
20.474
|
|
02
|
Dự án nghề Gia công và thiết kế sản
phẩm mộc
|
|
|
|
20.613
|
|
03
|
Dự án nghề Trồng cây công nghiệp
|
|
|
|
26.371
|
|
04
|
Trang thiết bị
nghề cắt
gọt kim loại
|
xưởng
|
02
|
1.500
|
3.000
|
|
05
|
Trang thiết bị
nghề Bảo vệ thực
vật
|
phòng
|
02
|
1.000
|
2.000
|
|
06
|
Trang thiết bị
nghề Thú y
|
phòng
|
02
|
2.000
|
4.000
|
|
07
|
Trang thiết bị
nghề Kỹ thuật
sửa chữa và lắp
ráp máy vi tính
|
phòng
|
04
|
1.000
|
4.000
|
|
08
|
Nhà công vụ cho giáo
viên
|
m2
|
1.120
|
4
|
4.480
|
|
09
|
Trồng cây bóng mát
|
|
|
|
150
|
|
10
|
Xe ô tô 30 chỗ ngồi
|
cái
|
01
|
1.250
|
1.250
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
86.338
|
|
d) Phát triển
đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
- Phát triển theo số lượng
Đơn vị
tính: người
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
01
|
Ban Giám hiệu
|
02
|
02
|
03
|
|
02
|
Phòng Tổ chức Hành chính Tổng
hợp
|
12
|
12
|
12
|
|
03
|
Phòng Đào tạo
|
07
|
08
|
10
|
|
04
|
Phòng Tài vụ
|
03
|
03
|
03
|
|
05
|
Phòng Công tác học sinh,
sinh viên
|
05
|
06
|
06
|
|
06
|
Phòng Tư vấn - Dịch vụ
|
07
|
07
|
08
|
|
07
|
Khoa Cơ bản
|
04
|
06
|
06
|
|
08
|
Khoa Điện - Điện
tử
|
07
|
08
|
11
|
|
09
|
Khoa Nông lâm - Chế biến
|
07
|
09
|
12
|
|
10
|
Khoa Cơ khí - Tin học
|
05
|
07
|
11
|
|
11
|
Cơ sở Tin học - Ngoại
ngữ
|
02
|
02
|
05
|
Hợp đồng trả theo giờ
|
|
Tổng cộng
|
61
|
70
|
87
|
|
Ghi chú: Giáo viên của cơ sở Tin học - ngoại ngữ trực thuộc Trường, Trường tự
cân đối nguồn thu để trả
lương.
Giáo viên dạy nghề nghiệp vụ nhà hàng, công tác xã
hội, xây dựng (trước mắt thành
lập
Tổ bộ môn thuộc phòng Đào tạo hoặc Khoa Cơ
khí).
- Phát triển theo chất lượng
Đơn vị
tính: Người
TT
|
Nội dung
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Đại học
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trên đại học
|
01
|
Ban Giám hiệu
|
01
|
01
|
01
|
01
|
02
|
01
|
02
|
Phòng Tổ chức Hành chính
Tổng hợp
|
02
|
00
|
04
|
00
|
04
|
00
|
03
|
Phòng Đào tạo
|
04
|
00
|
06
|
00
|
09
|
00
|
04
|
Phòng Tài vụ
|
02
|
00
|
03
|
00
|
03
|
00
|
05
|
Phòng Công tác học sinh, sinh viên
|
01
|
00
|
03
|
00
|
03
|
00
|
06
|
Phòng Tư vấn - Dịch vụ
|
04
|
00
|
06
|
00
|
06
|
00
|
07
|
Khoa Cơ bản
|
04
|
00
|
05
|
00
|
06
|
00
|
08
|
Khoa Điện - Điện
tử
|
04
|
00
|
05
|
00
|
09
|
01
|
09
|
Khoa Nông lâm - Chế biến
|
07
|
00
|
08
|
00
|
08
|
03
|
10
|
Khoa Cơ khí - Tin học
|
03
|
00
|
05
|
00
|
09
|
00
|
11
|
Cơ sở Tin học - Ngoại
ngữ
|
02
|
00
|
02
|
00
|
04
|
00
|
Tổng cộng
|
34
|
01
|
48
|
01
|
63
|
05
|
Ghi chú: Số
lượng giáo viên, cán bộ quản lý trên đại học giai đoạn này chủ yếu là trình độ Thạc sỹ.
e) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Dự kiến xây
dựng
chương
trình, biên
soạn
giáo trình 03
nghề x 800 triệu đồng/nghề: 2.400 triệu đồng.
f) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán
bộ
quản lý
Dự kiến 10 người/năm x
3 năm x 10 triệu đồng/người: 300 triệu đồng.
g) Kiểm định,
đánh giá chất
lượng dạy nghề
Dự kiến chi phí 50 triệu đồng/năm x
03
năm: 150 triệu đồng.
2. Giai đoạn
2016 - 2020
a) Xác định ngành, nghề đào tạo
- Trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới
3 tháng bao gồm 10 nghề sau: Sửa chữa máy nông nghiệp, vi tính văn phòng, kỹ
thuật trồng nấm, may công nghiệp, kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt, kỹ thuật trồng hoa,
kỹ thuật hàn, kỹ thuật chăm sóc cây cảnh - bonsai, kỹ thuật điện, nước, lái xe
ô tô hạng B2 và C.
- Trình độ Trung cấp nghề bao gồm 12 nghề sau: Điện
công nghiệp, cơ điện nông thôn, cơ khí (cắt, gọt kim loại: phay, hàn, bào tiện),
kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y, trồng cây công
nghiệp, kỹ thuật xây dựng, gia công và thiết kế sản phẩm mộc, công nghệ ô tô,
công tác xã hội, nghiệp vụ nhà hàng; trong đó, nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm
Quốc gia bao gồm 06 nghề: điện công nghiệp, cơ khí, trồng cây công nghiệp, công
nghệ ô tô, cơ điện nông thôn, gia công và thiết kế sản phẩm mộc.
- Trình độ Cao đẳng nghề (đào tạo, liên thông liên
kết đào tạo) bao gồm 08 nghề: Điện công nghiệp, trồng cây công nghiệp, cơ khí
(phay, hàn, bào, tiện), kỹ thuật xây dựng, thú y, công nghệ ô tô, công tác xã hội,
quản trị nhà hàng; trong đó nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm Quốc gia gồm 03 nghề:
điện công nghiệp, cơ khí, trồng cây công nghiệp.
b) Quy mô tuyển sinh, quy mô đào tạo
- Quy mô tuyển sinh
Đơn vị
tính: học sinh
TT
|
Nghề đào tạo
|
Tuyển sinh
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
Trình độ sơ
cấp và dưới
3 tháng
|
560
|
660
|
660
|
675
|
675
|
01
|
Vi tính văn phòng
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
02
|
May công nghiệp
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
03
|
Kỹ thuật Hàn
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
04
|
Kỹ thuật trồng hoa
|
30
|
30
|
30
|
45
|
45
|
05
|
Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
06
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
07
|
Kỹ thuật trồng nấm
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
08
|
Kỹ thuật chăm sóc cây cảnh - bonsai
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
09
|
Kỹ thuật điện, nước
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
10
|
Lái xe ô
tô hạng B2 và C
|
200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
Trình độ Trung
cấp nghề
|
300
|
300
|
350
|
400
|
400
|
01
|
Điện công nghiệp
|
45
|
45
|
60
|
60
|
60
|
02
|
Cơ điện nông thôn
|
20
|
20
|
25
|
30
|
30
|
03
|
Cơ khí
|
25
|
25
|
30
|
35
|
35
|
04
|
Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy vi tính
|
25
|
25
|
25
|
30
|
30
|
05
|
Bảo vệ thực vật
|
25
|
25
|
30
|
30
|
30
|
06
|
Trồng cây công nghiệp
|
25
|
25
|
30
|
35
|
35
|
07
|
Thú y
|
25
|
25
|
25
|
30
|
30
|
08
|
Kỹ thuật xây dựng
|
25
|
25
|
25
|
30
|
30
|
09
|
Gia công và thiết
kế sản phẩm mộc
|
20
|
20
|
25
|
30
|
30
|
10
|
Công nghệ ôtô
|
20
|
20
|
25
|
30
|
30
|
11
|
Công tác xã hội
|
25
|
25
|
25
|
30
|
30
|
12
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
20
|
20
|
25
|
30
|
30
|
Trình độ Cao đẳng nghề
|
200
|
200
|
250
|
300
|
300
|
01
|
Điện công nghiệp
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
02
|
Kỹ thuật trồng cây công
nghiệp
|
20
|
20
|
30
|
30
|
30
|
03
|
Thú y
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
04
|
Cơ khí (cắt, gọt,
kim loại)
|
00
|
00
|
20
|
30
|
30
|
05
|
Kỹ thuật Xây dựng
|
00
|
00
|
20
|
30
|
30
|
06
|
Công nghệ ôtô
|
00
|
00
|
00
|
30
|
30
|
07
|
Quản trị nhà hàng
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
08
|
Công tác xã hội
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
Tổng cộng
|
1.060
|
1.160
|
1.260
|
1.375
|
1.375
|
- Quy mô đào tạo (lưu lượng đào tạo trong năm)
Đơn vị tính: học sinh
Cấp trình độ
đào tạo
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Trình độ sơ cấp và dưới 3
tháng
|
560
|
660
|
660
|
675
|
675
|
Trình độ Trung cấp
nghề
|
750
|
855
|
950
|
1.050
|
1.050
|
Trình độ Cao đẳng nghề
|
455
|
550
|
650
|
750
|
750
|
Tổng cộng
|
1.765
|
2.065
|
2.260
|
2.475
|
2.475
|
c) Đầu tư về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và các hạng mục khác
TT
|
Danh mục đầu tư
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá dự
tính
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Phòng học lý thuyết
2 tầng
|
m2
|
1.000
|
5,5
|
5.500
|
|
02
|
Ký túc xá 500
chỗ ở
|
m2
|
3.000
|
5,5
|
16.500
|
|
03
|
Hệ thống giao
thông nội bộ
|
m2
|
5.500
|
0,26
|
1.430
|
|
04
|
Nhà trưng bày và giới thiệu sản
phẩm
|
2
|
500
|
4
|
2.000
|
|
05
|
Nhà xưởng thực
hành nghề Kỹ thuật xây dựng
|
2
|
500
|
4
|
2.000
|
|
06
|
Nhà xưởng thực
hành nghề Công
nghệ ô tô
|
2
|
1.200
|
4
|
4.800
|
|
07
|
Nhà thực hành nghề nghiệp
vụ, quản trị nhà hàng
|
2
|
200
|
4
|
800
|
|
08
|
Trang thiết
bị nghề Kỹ thuật xây dựng
|
xưởng
|
03
|
1.000
|
3.000
|
|
09
|
Trang thiết
bị nghề Công nghệ ô tô
|
xưởng
|
06
|
2.000
|
6.000
|
|
10
|
Trang thiết bị nghề nghiệp vụ, quản trị nhà hàng
|
Nhà hàng
|
02
|
500
|
1.000
|
|
11
|
Trang thiết bị dạy lái xe ô
tô hạng B2 và C:
- Xe ô tô 4 chỗ ngồi
- Xe ô tô tải 3,5 tấn
|
cái
cái
|
10
05
|
200
300
|
2.000
1.500
|
|
12
|
Kinh phí làm
sân dạy lái, kể cả phần khối lượng đào
đắp
|
2
|
10.000
|
|
4.500
|
|
13
|
Đền bù đất đai
|
ha
|
10
|
600
|
6.000
|
|
14
|
Sân bóng đá (khối lượng đào,
đắp)
|
3
|
12.500
|
0,09
|
1.125
|
|
15
|
Trồng cây bóng mát
|
|
|
|
150
|
|
16
|
Xe ô tô 50 chỗ ngồi
|
chiếc
|
01
|
1.685
|
1.685
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
59.990
|
|
* Nhu cầu về đất làm mô hình
thực nghiệm và ứng dụng công nghệ:
Để góp phần thực
hiện Nghị quyết của Tỉnh uỷ về
phát triển nông nghiệp công nghệ
cao,
Nghị quyết phát triển nguồn nhân lực; để đảm
bảo có mô hình thực hành cho học sinh, nghiên cứu của giáo viên và Trường, diện tích đất phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu ứng dụng cần 10 ha. Trong đó, diện tích đất trồng cây nông
sản 02 ha, diện tích đất trồng công nghiệp
ngắn ngày 02
ha,
diện tích đất trồng cây
công nghiệp dài ngày 03 ha, cây ăn quả 02 ha, diện tích đất trồng cây rau
và hoa 01 ha.
d) Phát triển
đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
- Phát triển theo số lượng
Đơn vị tính: Người
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Năm 2016
|
Năm 2018
|
Năm 2020
|
01
|
Ban Giám hiệu
|
03
|
03
|
03
|
|
02
|
Phòng Tổ chức Hành chính Tổng
hợp
|
12
|
12
|
12
|
|
03
|
Phòng Đào tạo
|
05
|
06
|
07
|
|
04
|
Phòng Tài vụ
|
03
|
04
|
05
|
|
05
|
Phòng Công tác học sinh,
sinh viên
|
06
|
07
|
08
|
|
06
|
Phòng Tư vấn - Dịch vụ
|
10
|
11
|
12
|
|
07
|
Khoa Cơ bản
|
06
|
08
|
10
|
|
08
|
Khoa Điện
|
13
|
20
|
23
|
|
09
|
Khoa Nông lâm - Chế biến
|
13
|
20
|
25
|
|
10
|
Khoa Cơ khí - Tin học
|
12
|
20
|
33
|
|
11
|
Khoa Công tác xã hội
|
10
|
20
|
22
|
|
12
|
Cơ sở Tin học - Ngoại
ngữ
|
05
|
06
|
07
|
|
|
Tổng cộng
|
98
|
137
|
167
|
|
Ghi chú: Số lượng 167 người bao gồm: 130 giáo viên và giảng viên, 47 cán bộ quản lý.
+ Biên chế phòng Tư vấn - Dịch vụ và cơ sở Tin học - Ngoại ngữ; Tổ lái xe ô tô hạng B2 và C gồm 15 giáo viên thuộc Khoa Cơ
khí - Tin học
trong giai đoạn này có
tăng lên, Trường tự cân đối nguồn thu để trả lương.
+ Giáo viên dạy nghề nghiệp vụ nhà
hàng (Tổ bộ môn thuộc
Khoa Công tác xã hội).
- Phát triển theo chất lượng:
Đơn vị tính: Người
TT
|
Nội dung
|
Năm 2016
|
Năm 2018
|
Năm 2020
|
Đại học
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trên đại học
|
01
|
Ban Giám hiệu
|
02
|
01
|
01
|
02
|
00
|
03
|
02
|
Phòng Tổ chức Hành chính Tổng
hợp
|
04
|
00
|
05
|
00
|
06
|
01
|
03
|
Phòng Đào tạo
|
05
|
00
|
06
|
01
|
05
|
02
|
04
|
Phòng Tài vụ
|
03
|
00
|
03
|
00
|
04
|
00
|
05
|
Phòng Công tác học sinh,
sinh viên
|
03
|
00
|
04
|
00
|
05
|
01
|
06
|
Phòng Tư vấn - Dịch vụ
|
06
|
00
|
09
|
00
|
10
|
02
|
07
|
Khoa Cơ bản
|
06
|
00
|
08
|
00
|
9
|
01
|
08
|
Khoa Điện
|
09
|
01
|
18
|
02
|
18
|
05
|
09
|
Khoa Nông lâm
|
13
|
03
|
15
|
05
|
17
|
08
|
10
|
Khoa Cơ khí
|
10
|
03
|
15
|
05
|
21
|
07
|
11
|
Khoa Công tác xã hội
|
9
|
01
|
15
|
04
|
17
|
05
|
12
|
Cơ sở Tin học - Ngoại
ngữ
|
04
|
00
|
05
|
00
|
06
|
01
|
Cộng
|
74
|
09
|
104
|
19
|
118
|
36
|
Tổng cộng
|
83
|
123
|
154
|
Ghi chú: Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý trên Đại học có trình độ Thạc sỹ
34 người (cán bộ quản lý 03 người), trình độ Tiến sỹ 02 người (cán bộ quản lý kiêm giáo viên 01 người).
e) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
Dự kiến xây
dựng chương trình, biên soạn giáo trình:
- Hệ Trung cấp: 03 nghề x 800 triệu đồng/nghề: 2.400 triệu đồng;
- Hệ Cao đẳng: 02 nghề x 800 triệu đồng/nghề: 1.600 triệu đồng.
Tổng cộng: 4.000 triệu đồng
f) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý
Dự kiến 10 người/năm x 5 năm x 12 triệu đồng/người: 600 triệu đồng.
g) Kiểm
định, đánh giá chất lượng dạy nghề
Dự kiến chi phí 50 triệu đồng/năm x 5 năm: 250 triệu đồng.
h) Nâng cấp trường Trung cấp nghề lên Cao đẳng nghề
Đến năm
học
2018 - 2019, theo nội dung Đề án phát triển về cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy
nghề, trình độ giáo viên, cán bộ quản lý, nghề đăng ký đào tạo, chương trình,
giáo trình, Trường xây dựng, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị nâng cấp lên Trường Cao đẳng nghề Đăk Nông.
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. Tổng hợp kinh phí
Tổng cộng kinh phí của Đề án là 154.028 triệu đồng; trong đó, số kinh phí đã được phê duyệt tại 3 dự án nghề trọng điểm Quốc gia 67.458 triệu đồng, số kinh phí còn lại của Đề án là 86.570 triệu đồng.
Dự kiến kinh phí Trung ương đầu tư 117.388 triệu đồng (kể cả kinh phí 3 nghề
trọng điểm), kinh phí địa phương đầu tư 36.640 triệu đồng.
1. Giai đoạn 2013 - 2015: Tổng kinh phí Đề án 89.188 triệu đồng (bao gồm
kinh
phí đã được phê duyệt tại 3 dự án nghề trọng điểm Quốc gia 67.458 triệu đồng);
trong đó, dự
kiến kinh phí Trung ương đầu tư 82.858 triệu đồng,
kinh phí địa phương đầu tư 6.330 triệu đồng.
2. Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng kinh phí Đề án 64.840 triệu đồng; trong đó, dự kiến kinh phí Trung ương đầu tư 34.530 triệu đồng, kinh phí địa phương đầu tư 30.310 triệu đồng.
(Có bảng tổng hợp kinh phí và dự kiến nguồn đầu tư kèm theo)
Kinh phí trên là giá tại thời điểm lập Đề án khả thi, trong quá trình triển khai Đề án, sẽ điều chỉnh cho phù hợp với giá cả biến động của thị trường.
II. Hiệu quả của Đề án
- Góp phần trong việc đào tạo, dạy nghề, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của tỉnh Đắk Nông, đặc biệt đối với đội ngũ lao động kỹ
thuật, lao động có kỹ năng tay nghề cao nhằm tăng năng suất lao động, chuyển dịch
cơ cấu lao động theo hướng tích cực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, giữ vững an ninh, chính trị, hội nhập kinh tế Quốc tế.
Giai đoạn 2013 - 2015: bình quân mỗi năm tổ chức
đào tạo 450 học sinh tốt nghiệp có trình độ Trung cấp nghề, 100 sinh viên tốt
nghiệp có trình độ Cao đẳng nghề; giai đoạn 2016 - 2020: bình quân mỗi năm đào
tạo trên 900 học sinh tốt nghiệp có trình độ Trung cấp nghề và trên 600 sinh
viên tốt nghiệp có trình độ Cao đẳng nghề. Tỷ lệ giáo viên, giảng viên và cán bộ
quản lý có trình độ sau Đại học được nâng lên 27,69% đáp ứng yêu cầu giảng dạy,
nghiên cứu khoa học.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan chủ trì triển khai thực hiện Đề án
Phát triển Trường trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013-2015, định hướng đến
năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan điều
phối và hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp và hoạt động của
Đề án; tổng hợp nội dung và nhu cầu kinh phí thực hiện hàng năm và từng giai đoạn
gửi Sở Tài chính, Sở Kế họach và Đầu tư thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Hướng dẫn Trường xây dựng kế hoạch triển khai Đề
án đến năm 2020 và nhu cầu kinh phí hàng năm.
- Dự kiến phân bổ kinh phí các nội dung hoạt động của
Trường đã được phê duyệt gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Đôn đốc Trường tổ chức thực hiện Đề án theo chức
năng, nhiệm vụ được giao đúng thời gian, có hiệu quả.
- Kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện
Đề án; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn Trường Trung cấp nghề Đắk Nông xây dựng Phương án biên chế
viên chức sự nghiệp giai đoạn 2014 - 2016, định hướng đến năm 2020 trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn Trường xây dựng kế hoạch kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
theo từng năm và các giai đoạn của cả Đề án. Kiểm tra tình hình tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức, giáo viên của Trường.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện tuyên truyền, phân luồng, định hướng
cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tham gia học nghề.
4. Sở Giao thông - Vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn, tạo điều kiện cho Trường Trung cấp nghề xây dựng phương án đầu
tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị để phục vụ hoạt động dạy nghề lái xe
ôtô các hạng theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham
mưu cho Ủy b an nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất để thực hiện Đề án.
6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn
kinh phí địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện Đề án Phát
triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm
2020.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn việc quản lý, sử dụng ngân sách đối với các chính sách, giải
pháp trong Đề án; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đạt hiệu quả.
7. Trường Trung cấp nghề Đắk Nông
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động tuyển
sinh với nhiều hình thức đa dạng, phong phú; tư vấn, cung cấp đầy đủ thông tin
cho người lao động, học sinh có nhu cầu để tham gia học nghề. Tổ chức tuyển
sinh có hiệu q uả, chất lượng, quảng bá hình ảnh và hoạt động trên các kênh
thông tin đại chúng và Website của trường, từng bước xây dựng thương hiệu được
xã hội quan tâm. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm, từng giai đoạn thực hiện Đề
án.
- Hàng năm và từng giai đoạn: tổ chức rà soát, đánh
giá chất lượng cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy về phẩm chất đạo đức, kỹ
năng sư phạm, phương pháp giảng dạy, kỹ năng hướng dẫn thực hành, nghiên cứu
khoa học, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; thông qua đó, quy hoạch, lập kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hoặc điều chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
triển khai thực hiện.
- Định kỳ theo năm học: Tổ chức kiểm tra, đánh giá,
rà soát để phát hiện những chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy không
còn phù hợp, không đáp ứ ng yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu kỹ thuật tiến bộ của xã
hội để bãi bỏ, kiến nghị cấp có thẩm quyền thay thế, bãi bỏ theo quy định. Lập
kế hoạch và tiến độ xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng
dạy theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp và cấu trúc linh hoạt đáp ứng yêu cầu
phát triển xã hội và có sức hấp dẫn, thu hút, gây sáng tạo cho người học.
- Từng học kỳ, từng năm học tổ chức đánh giá chất
lượng phẩm chất đạo đức, kết quả học tập, ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức
khoẻ, lương tâm nghề nghiệp… của học sinh nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội; đồng thời, định hướng nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với
từng năm, từng giai đoạn, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên xác định được
phương hướng rèn luyện, phấn đấu. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh
viên bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng, công khai và dân chủ.
- Hàng năm, có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh
giám kiểm địn h chất lượng dạy nghề; xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng dạy
nghề nhằm đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung
dạy nghề để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; đánh giá chỉ ra mặt mạnh,
mặt yếu để xây dựng kế hoạch và các biện pháp thực hiện mục tiêu dạy nghề đặt
ra.
- Đi đôi với việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên,
hàng năm tổ chức cho giáo viên, các khoa đăng ký các đề tài nghiên cứu khoa học,
ứng dụng công nghệ cấp Trường, cấp Sở để làm quen với môi trường nghiên cứu
khoa học, từng bước phát triển đề tài ở cấp cao hơn, rộng hơn, đảm bảo hiệu quả;
đề tài sau khi nghiệm thu sẽ ứng dụng được vào thực tiễn sản xuất, đời sống.
- Trong quá trình phát triển, thực hiện mục tiêu
đào tạo, mở rộng các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thực nghiệm để tận
dụng, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư, tăng
thu nhập cải thiện đời sống cho viên chức, giáo viên.
- Chủ động phối hợp với Trung tâm Giới thiệu việc
làm của tỉnh xây dựng kế hoạch tư vấn, giới thiệu việc làm trong và ngoài tỉnh,
kể cả xuất khẩu lao động cho học sinh, sinh viên sau khi ra trường. Phấn đấu
trên 70% số học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm ổn định.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung kiểm tra, giám sát
quá trình triển kha i thực hiện Đề án. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm và từng
giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện để lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời.
- Hàng năm, căn cứ nội dung của Đề án đã được phê
duyệt, xây dựng kế hoạch kinh phí trình các cấp, các ngành có liên quan để bố
trí kinh phí đầu tư thực hiện Đề án đúng tiến độ, lộ trình và hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, những nội
dung, mục tiêu không còn phù hợp, Trường Trung cấp nghề Đắk Nông báo cáo Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội đề xuất UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2288/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 phê duyệt Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
3.842
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|