ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2270/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 17 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
Căn cứ Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND
ngày 11/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ
trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 239/TTr-SLĐTBXH ngày 26/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) làm việc trên địa
bàn tỉnh bị mất việc làm, gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Người lao động không có giao kết hợp đồng
lao động (lao động tự do) bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch bệnh
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La; đang làm một trong số những công việc, ngành
nghề sau:
- Thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận
chuyển hàng hóa bằng xe ba gác, xe thô sơ;
- Lái xe mô tô 02 bánh chở khách;
- Người lao động thuộc các nhóm thợ
(thợ xây, thợ sơn...);
- Tự làm hoặc làm việc tại các cơ sở
lưu trú khách du lịch, homestay, nhà nghỉ, nhà hàng, quán ăn (quán ăn sáng,
quán beer, quán ăn vặt, các quán nước vỉa hè, quán cafe, quán giải khát...);
Các cơ sở làm đẹp (quản cắt tóc, spa, nail, gội đầu...); Cơ sở chăm sóc
sức khỏe, phẫu thuật thẩm mỹ (massage, xông hơi, bấm huyệt, châm cứu, vật lý
trị liệu...); Các trung tâm thể dục, thể thao, các cơ sở kinh doanh dịch vụ
(karaoke, quán bar, quán game, internet, phòng tập gym, phòng tập khiêu
vũ...); Các cơ sở cung cấp dịch vụ rửa xe, cơ sở sửa chữa (ô tô, xe máy,
điện tử...);
- Làm việc tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập (nấu cơm, cấp dưỡng, bảo vệ, trông trẻ không hưởng lương từ
quỹ BHXH và Ngân sách Nhà nước).
- Bán hàng rong, kinh doanh lưu động,
buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
- Các đối tượng khác.
2. Điều kiện
- Người lao động cư trú hợp pháp trên
địa bàn tỉnh Sơn La (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan
công an xác nhận và phải có thời gian tạm trú từ 3 tháng trở lên);
- Mất việc làm từ 15 ngày liên tục trở
lên do phải thực hiện giãn cách xã hội, cách ly xã hội hoặc tạm dừng hoạt động
để phòng chống dịch Covid-19 theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
3. Mức hỗ trợ
- Đối với trường hợp mất việc làm từ
15 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày): hỗ trợ mức 50.000
đồng/người/ngày (căn cứ theo thực tế số ngày tạm dừng hoạt động theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường hợp mất việc làm từ
01 tháng (30 ngày) trở lên: hỗ trợ mức 1.500.000 đồng/người/lần.
4. Phương thức, thời hạn chi trả
- Phương thức chi trả: Chi trả 01 lần
cho người lao động.
- Thời hạn chi trả: Ngay sau khi UBND
tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
5.1 Hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu ban
hành kèm theo Quyết định này.
- Đăng ký tạm trú (hoặc bản sao
đăng ký tạm trú) được cơ quan công an xác nhận đối với trường hợp người lao
động tạm trú.
- Trường hợp người lao động có nơi
thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, nếu người lao động đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi tạm trú thì phải có cam kết
bằng văn bản về việc không đề nghị hưởng các chính sách tại nơi thường trú theo
Quyết định này và ngược lại.
5.2 Trình tự, thủ tục:
- Người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi
đơn đề nghị (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này) đến UBND cấp xã
nơi người lao động thường trú/tạm trú.
- Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị hỗ trợ của người lao động, UBND cấp xã thực hiện kiểm
tra, rà soát thông tin, thẩm định hồ sơ và xác nhận vào đơn đề nghị của người
lao động; lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ trình UBND cấp
huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội), đồng thời niêm yết
danh sách công khai tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được danh sách người lao động, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, lập danh
sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định
này trình UBND tỉnh phê duyệt (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng
hợp). Trường hợp không hỗ trợ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được danh sách người lao động, UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
- Ngay sau khi UBND cấp tỉnh phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ, UBND cấp huyện tổ chức chi trả cho người lao động.
6. Kinh phí thực hiện
Ngân sách địa phương đảm bảo theo
phân cấp và nguồn huy động tài trợ, ủng hộ theo quy định của pháp luật; giao
cho UBND các huyện, thành phố chi trả.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Bộ Lao động-TB&XH (B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết
hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………………………
I. THÔNG TIN VỀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên (Chữ in hoa):…………………………………………...Nam □, Nữ □
2. Ngày, tháng, năm sinh: …..../…...../………..
3. Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:……………………………………
Ngày cấp: …..../…..../…….. Nơi cấp:..................... ………………………………………….
4. Địa chỉ:
- Đăng ký thường
trú tại:……………………………………………………………
- Đăng ký tạm trú
tại (nếu có):………………………………………………………
5. Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ
ĐỐI TƯỢNG, VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Thuộc đối tượng:
□ Bán hàng rong,
kinh doanh lưu động, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;
□ Thu gom rác, phế
liệu;
□ Bốc vác, vận
chuyển hàng hóa bằng xe ba gác, xe thô sơ;
□ Lái xe mô tô 2
bánh chở khách;
□ Người lao động thuộc các nhóm thợ
(thợ xây, thợ sơn…);
□ Làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch
vụ rửa xe, cơ sở sửa chữa (ô tô, xe máy, điện tử…);
□ Tự làm hoặc làm việc tại các cơ sở
lưu trú khách du lịch, homestay, nhà nghỉ, nhà hàng, quán ăn (quán ăn sáng,
quán beer, quán ăn vặt và các quán nước vỉa hè, quán cafe, quán giải khát...);
Các cơ sở làm đẹp (quán cắt tóc, spa, nail, gội đầu...); Chăm sóc sức khỏe
(massage, xông hơi, bấm huyệt, châm cứu, vật lý trị liệu...); Các trung
tâm thể dục, thể thao, các cơ sở kinh doanh dịch vụ (karaoke, quán bar, quán
game, internet, phòng tập gym, phòng tập khiêu vũ...);
□ Làm việc tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập (nấu cơm, cấp dưỡng, bảo vệ, trông trẻ không hưởng lương từ
quỹ BHXH và Ngân sách Nhà nước).
□ Các đối tượng
khác;
Tên công việc cụ
thể đang làm và nơi làm việc:
- Tên công việc:...........................................................................................................
- Nơi làm việc (trường
hợp làm việc cho hộ kinh doanh, cơ sở lưu trú thì ghi rõ tên, địa chỉ hộ kinh
doanh, cơ sở lưu trú):
+ Tên hộ kinh
doanh (nếu có):…………………………………………………….
+ Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
2. Thu nhập của
tháng trước khi mất việc làm:...……………..………đồng/tháng (tháng …/2021).
III. THÔNG TIN
VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP TRONG THỜI GIAN GIÃN CÁCH XÃ HỘI HOẶC CÁCH LY Y TẾ HOẶC
TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG
1. Công việc:……………………………………………………………………….
2. Thu nhập trong
thời gian giãn cách xã hội:……………………….đồng/tháng (tháng …/2021).
Hiện nay, tôi chưa
hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01/7/2021 của Chính phủ, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ
theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề
nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản
(Tên tài khoản:........……...
Số tài khoản: .…………Ngân hàng: …………….)
□ Bưu điện (Theo địa
chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật và hoàn trả kinh phí hỗ trợ theo quy định./.
Xác
nhận của
chính quyền địa phương
|
Sơn
La, ngày …… tháng…… năm 2021
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|