ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2265/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 03 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên
chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy
kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1330/TTr-SNV ngày 25 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng giáo
viên năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Thuận)
I. Mục đích,
yêu cầu, căn cứ, nguyên tắc tuyển dụng.
1. Mục đích, yêu cầu:
Nhằm bổ sung đội ngũ giáo viên có
phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, năng lực phù hợp với vị trí việc
làm và chức danh nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện
nay.
2. Căn cứ tuyển dụng:
Việc tuyển dụng giáo viên phải
căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm và chỉ tiêu
biên chế được giao năm 2014.
3. Nguyên tắc tuyển dụng:
- Bảo đảm công khai, minh bạch,
khách quan, dân chủ và đúng pháp luật;
- Bảo
đảm tính cạnh tranh;
- Chỉ tuyển dụng đủ số lượng chỉ tiêu còn thiếu so
với chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao;
- Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
và vị trí việc làm.
II. Nhu cầu tuyển dụng,
hình thức tuyển dụng.
1. Đối với
các Trường học do UBND cấp huyện quản lý tuyển 1.162 vị trí, cụ thể:
a) Bậc mầm non: mã ngạch: 15a.205, 15a.206,
15.115 (tổng số 540 vị trí).
- Sư phạm Mầm non: 540;
b) Bậc tiểu học: mã ngạch: 15a.203, 15a.204,
15.114 (tổng số 416 vị trí).
- Sư phạm Tiểu học: 237;
- Sư phạm Thể dục: 61;
- Sư phạm Anh: 65;
- Sư phạm Tin: 09;
- Sư phạm Họa - Nhạc: 44 (gồm Họa, Âm nhạc, Mỹ
thuật);
c) Bậc Trung học cơ sở: mã ngạch: 15a.201,
15a.202 (tổng số 206 vị trí).
- Sư phạm Âm nhạc: 8;
- Sư phạm Mỹ thuật: 7;
- Sư phạm Thể dục: 20;
- Sư phạm Tin: 25;
- Sư phạm Toán: 15;
- Sư phạm Toán - Tin: 05;
- Sư phạm Toán - Lý: 01;
- Sư phạm Lý: 10;
- Sư phạm Lý - Kỹ thuật công nghiệp: 07;
- Sư phạm Hóa: 08;
- Sư phạm Văn: 22;
- Sư phạm Văn - Sử: 01;
- Sư phạm Sử: 16;
- Sư phạm Sử - Địa: 01;
- Sư phạm Địa: 05;
- Sư phạm Họa - Nhạc: 04;
- Sư phạm Sinh: 07;
- Sư phạm Sinh - Hóa: 11;
- Sư phạm Sinh - Thí nghiệm: 01;
- Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia
đình: 11;
- Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp: 02;
- Sư phạm Chính trị: 03;
- Sư phạm Công nghệ: 05;
- Sư phạm Giáo dục công dân: 05;
- Sư phạm Tiếng Anh: 06.
2. Đối với các Trường Cao đẳng và Trường Tình
thương tuyển: 17 vị trí (mã ngạch đối với Trường Cao đẳng: 15.113, mã ngạch
đối với Trường Tình thương: 15a.202)
- Kế toán; Tài chính Ngân hàng; Văn học; Hóa -
Sinh; Công nghệ sau thu hoạch; Sư phạm Tin: mỗi chuyên ngành tuyển 01 vị trí;
- Kinh tế; Du lịch; Kỹ thuật điện; Điện lạnh; mỗi
chuyên ngành tuyển 02 vị trí; riêng Điện tử tuyển 03 vị trí.
* Lưu ý: các trường trung học phổ thông do Sở
Giáo dục và Đào tạo quản lý chưa thi tuyển trong đợt này.
3. Hình thức tuyển dụng: được thực hiện thông
qua hình thức thi tuyển và xét tuyển.
III. Thi tuyển.
1. Đối tượng
dự thi:
a) Đối với bậc mẫu giáo, mầm non:
Người dự tuyển
có bằng tốt nghiệp sư phạm mầm non, trình độ từ trung cấp trở lên;
b) Đối với bậc tiểu học:
Người dự tuyển
có bằng tốt nghiệp sư phạm tiểu học, trình độ từ trung cấp trở lên.
Những chuyên ngành đặc thù như: mỹ thuật, âm nhạc,
họa, tiếng anh, nếu người dự tuyển không tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm thì
người dự tuyển phải có trình độ từ cao đẳng trở lên (riêng ngành tin học phải
có trình độ từ đại học trở lên) và phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
c) Đối với bậc trung học cơ sở:
Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp sư phạm các
chuyên ngành từ trình độ cao đẳng trở lên.
Những chuyên ngành đặc thù như: mỹ thuật, âm nhạc,
họa, tiếng anh, tin học, thể dục, nếu người dự tuyển không tốt nghiệp chuyên
ngành sư phạm thì người dự tuyển phải có trình độ đại học trở lên và phải có chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm;
d) Đối với các Trường Cao đẳng và Trường Tình
thương:
Người dự tuyển
có bằng tốt nghiệp các chuyên ngành từ trình độ thạc sỹ trở lên.
Riêng Trường Tình thương, người dự tuyển có bằng
tốt nghiệp sư phạm từ cao đẳng trở lên.
* Lưu ý: các trường hợp đã được hợp đồng giảng dạy
từ năm học 2013 - 2014 trở về trước ở bậc tiểu học và trung học cơ sở được tham
gia dự thi trong đợt này. Mỗi người tham gia dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển
vào 01 chức danh nghề nghiệp tại 01 bậc học ở 01 đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
Người dự tuyển phải có đủ các điều kiện sau
đây:
2.1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, có
hộ khẩu thường trú từ đủ 03 năm trở lên tại tỉnh Bình Thuận.
2.2. Đủ 18 tuổi trở lên.
2.3. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
2.4. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị
trí cần tuyển.
2.5. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt..
2.6. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2.7. Các điều
kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển do cơ quan sử dụng giáo viên xây dựng
trên cơ sở bản mô tả công việc gắn với chuyên ngành đào tạo, các kỹ năng, kinh
nghiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp nhưng không được
trái với quy định của pháp luật. (cần được cấp trên phê duyệt không?).
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
giáo viên:
3.1. Chưa có hộ khẩu tại Bình Thuận.
3.2. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
3.3. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang
chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của tòa án mà
chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Hồ
sơ của người dự thi bao gồm:
4.1. Đơn đăng ký dự tuyển giáo
viên (theo mẫu được đăng tải tại địa chỉ snv.binhthuan.gov.vn).
4.2. Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu
được đăng tải tại địa chỉ snv.binhthuan.gov.vn) được Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đang công tác
xác nhận trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
4.3. Bản sao giấy khai sinh.
4.4. Bản sao có chứng thực sổ
hộ khẩu tại tỉnh Bình Thuận.
4.5. Bản sao có chứng thực các văn
bằng (kèm bảng điểm), chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm.
4.6. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học (bậc học mầm non, tiểu học: ngoại ngữ, tin học trình độ A hoặc
tương đương; các bậc học còn lại: ngoại ngữ trình độ B hoặc tương đương, tin học
trình độ A hoặc tương đương).
4.7. Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày
nộp hồ sơ dự tuyển.
4.8. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng
ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) theo các đối tượng nêu tại Điểm b
Khoản 7.2 Mục III Kế hoạch này và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
4.9. Hai (02) ảnh màu 3cm x 4cm
(ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh vào mặt sau ảnh).
4.10. Ba (03) phong bì có dán
tem ghi rõ họ tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ của người nhận.
* Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ,
những trường hợp chưa có bản chính các văn bằng, chứng chỉ sẽ không đủ điều kiện
tham gia thi tuyển đợt này. Người dự tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp
pháp để tham gia sẽ bị hủy kết quả dự tuyển và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp.
Tất cả thành phần hồ sơ được xếp
theo thứ tự từ 4.1 đến 4.10 nêu trên và được đựng trong phong bì cỡ 24cm x 33cm
(có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người dự tuyển).
5. Các môn thi, hình thức thi và
thời gian thi:
5.1. Môn kiến thức chung:
- Hình thức: thi viết 01 bài;
- Nội dung thi: hệ thống nội dung
các văn bản pháp quy có liên quan đến viên chức; chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành giáo dục,
đào tạo;
- Thời gian làm bài: 120 phút.
5.2. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi:
+ Thi trắc nghiệm 01 bài;
+ Thi thực hành 01 bài;
- Nội dung thi:
+ Thi trắc nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ
chuyên ngành: gồm hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến
pháp luật giáo dục, tình huống sư phạm, các quy chế, điều lệ…;
+ Thi thực hành: thực hành soạn giáo án một tiết
học trên lớp theo chương trình giáo dục hiện hành được thực hiện trên giấy viết;
- Thời gian làm bài:
+ Thời gian thi trắc nghiệm: 30
phút;
+ Thời gian thi thực hành: 60
phút.
5.3. Môn Ngoại ngữ:
- Hình thức: thi trên máy vi tính 01 bài.
- Nội dung thi: trình độ kiến thức môn Tiếng
Anh: bậc mầm non, tiểu học: thi trình độ A; các bậc học còn lại: thi trình độ
B.
- Thời gian làm bài: 60 phút.
5.4. Môn Tin học:
- Hình thức: thi trên máy vi tính 01 bài;
- Nội dung thi: kiến thức tin học văn phòng;
- Thời gian làm bài: 30 phút.
* Lưu ý:
- Đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành: những thí
sinh đăng ký dự thi môn ghép (ví dụ: Sinh - Hóa, Văn - Sử…) sẽ thi môn học Nhà trường đang có nhu cầu giảng dạy;
- Ở một vị trí cần tuyển, những
người có trình độ chuyên môn khác nhau sẽ thi chung đề ở trình độ chuẩn quy định
đối với từng cấp học. Sau khi có kết quả trúng tuyển, sẽ bố trí theo trình độ
được đào tạo (ví dụ: quy định chuẩn về trình độ bậc mầm non là trình độ trung cấp
sư phạm, những người có trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học sư phạm nếu đủ
điều kiện, tiêu chuẩn, có nguyên vọng tham gia dự thi vào cùng một vị trí việc
làm thì sẽ thi chung đề ở trình độ trung cấp để lựa chọn người trúng tuyển. Sau
khi trúng tuyển sẽ được bổ nhiệm và xếp ngạch lương theo trình độ đào tạo).
6. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ
và tin học:
6.1. Miễn thi môn ngoại ngữ nếu có
một trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau
đại học về ngoại ngữ;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau
đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng
tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
6.2. Miễn thi môn tin học văn
phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ
thông tin trở lên.
6.3. Trường hợp vị trí việc làm
yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành ngoại ngữ hoặc tin học, bài thi
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc tin học, thì người dự tuyển
không phải thi môn ngoại ngữ hoặc tin học.
7. Cách tính điểm thi và xác định
người trúng tuyển:
7.1. Cách tính điểm thi:
a) Bài thi được chấm theo thang điểm
100;
b) Điểm các môn thi được tính như
sau:
- Môn kiến thức chung: tính hệ số
1;
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: phần
thi trắc nghiệm tính hệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2;
- Môn ngoại ngữ, môn tin học văn
phòng: kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không tính vào tổng số điểm
thi;
c) Kết quả thi tuyển là tổng số điểm
của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành.
7.2. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển giáo viên:
a) Người
trúng tuyển trong kỳ thi tuyển giáo viên phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ các bài thi của các môn
thi;
- Có điểm của mỗi bài thi đạt từ
50 điểm trở lên;
- Có kết quả thi tuyển cao hơn ở
cùng một vị trí dự tuyển, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ
tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
b) Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng
số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng
tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng
nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định
người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng lao động;
- Thương binh;
- Người hưởng chính sách như thương
binh;
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh;
- Con của người hưởng chính sách như thương
binh;
- Người dân tộc ít người;
- Đội viên thanh niên xung
phong;
- Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia
phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
- Người dự tuyển là nữ;
c) Trường hợp vẫn không xác định được người
trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm b Khoản 7.2 nêu trên thì Chủ
tịch Hội đồng tuyển dụng xác định người trúng tuyển theo thứ tự như sau:
- Thứ nhất, người dự tuyển có bằng tốt nghiệp sư
phạm phù hợp với chuyên môn cần tuyển;
- Thứ hai, đối với người dự tuyển không có bằng
tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm: có trình độ chuyên môn cao hơn trình độ chuyên
môn của vị trí cần tuyển, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy;
- Thứ ba, các trường hợp tham gia dự tuyển còn lại;
d) Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển
cho các lần thi tuyển lần sau.
8. Lệ phí thi:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tích số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên Bộ: Tài chính - Bộ Nội vụ về hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí
dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
IV. Quy trình thi tuyển.
1. Thông báo tuyển dụng:
1.1. Xác định
chỉ tiêu biên chế giao, biên chế hiện có, tiêu chuẩn, điều kiện, nhu cầu tuyển
dụng, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
1.2. Thông
báo công khai trên Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; đăng tải
trên cổng thông tin điện tử tỉnh, niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở
Nội vụ; Phòng Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố; các
Trường học có nhu cầu tuyển dụng về Kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2014
của UBND tỉnh.
2. Sơ tuyển:
2.1. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố
(gọi chung là cấp huyện): chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện có nhu cầu
tuyển dụng tổ chức tiếp nhận hồ sơ của tất cả người dự tuyển đáp ứng đủ
điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Kế hoạch này (thí sinh nộp hồ sơ tại Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện). Khi tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển phải có
biên nhận.
2.2. Đối với các Trường Cao đẳng hoặc Trường Tình
thương: chỉ đạo bộ phận chuyên môn tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển theo nhu
cầu tuyển dụng tại Kế hoạch này.
2.3. Các Trường Cao đẳng, Trường Tình thương và
UBND cấp huyện thành lập Hội đồng sơ tuyển để xem xét, duyệt hồ sơ của
người dự tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Hội
đồng sơ tuyển có 05 hoặc 07 thành viên. Thành phần, số lượng thành viên Hội đồng
sơ tuyển do lãnh đạo từng đơn vị, địa phương quyết định. Riêng Hội đồng sơ tuyển
tại UBND cấp huyện phải có đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện, Trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo, Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện.
2.4. Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng.
2.5. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, Hội đồng sơ tuyển
của các đơn vị, địa phương tổng hợp danh sách những người đủ điều kiện, tiêu
chuẩn và những người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn (theo mẫu) kèm theo hồ sơ,
có văn bản gửi Hội đồng tuyển dụng giáo viên của tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2.6. Giao trách nhiệm Sở Nội vụ thành lập các
đoàn kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi. Trường hợp đơn vị
và địa phương nào không thực hiện tiếp nhận các hồ sơ đủ điều kiện dự thi thì
xem xét, đề nghị xử lý kỷ luật hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xử lý.
3. Thành lập
Hội đồng tuyển dụng, các bộ phận giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng:
3.1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành
lập Hội đồng tuyển dụng giáo viên có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo;
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là Trưởng Phòng
Cán bộ công chức thuộc Sở Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là đại diện một số cơ quan,
đơn vị có liên quan.
3.2. Các bộ phận giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập.
3.3. Nhiệm vụ
quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng, các bộ phận giúp việc được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức;
Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ
thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
4. Tổ chức thi tuyển:
Thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và Thông tư số
16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét
tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
5. Thời gian địa điểm thi:
5.1. Thời gian tổ chức thi: dự kiến trong
Quý III/2014.
5.2. Địa
điểm tổ chức thi: dự kiến tại Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận.
6. Thông báo kết quả thi:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả của Ban chấm thi, Hội đồng tuyển dụng tổ chức
niêm yết tại trụ sở làm việc và đăng tải trên cổng thông tin điện tử
của Sở Nội vụ về kết quả thi.
7. Phúc khảo bài thi:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả thi, Hội đồng tuyển dụng tổ chức
nhận đơn đề nghị phúc khảo bài thi của thí sinh (nếu có) và trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội
đồng tuyển dụng phải tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả cho
thí sinh đề nghị chấm phúc khảo.
8. Báo cáo kết quả thi, thông báo kết quả
đến thí sinh:
Sau khi thực hiện xong các nội dung nêu tại
Khoản 6, Khoản 7 Mục IV Kế hoạch này, Hội đồng tuyển dụng báo cáo UBND
tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi. Căn cứ quyết định của UBND tỉnh về công nhận
kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển dụng niêm yết danh sách thí sinh trúng
tuyển tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở
Nội vụ, đồng thời gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến
thí sinh dự thi (thông qua cơ quan, đơn vị có thí sinh đăng ký dự thi).
9. Tuyển dụng và nhận việc:
9.1. Căn cứ vào kết quả trúng tuyển đã được UBND
tỉnh phê duyệt và Quyết định tuyển dụng giáo viên của Sở Nội vụ, các cơ quan,
đơn vị và địa phương thực hiện ký hợp đồng làm việc đối với những người đã
trúng tuyển theo quy định.
9.2. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc,
kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển giáo viên phải đến ký
hợp đồng làm việc với đơn vị đã đăng ký dự thi.
9.3. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc,
kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc,
trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp người trúng
tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn
trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức.
9.4. Trường hợp người trúng tuyển không đến ký hợp
đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 9.2 nêu trên hoặc đến nhận việc
sau thời hạn quy định tại Khoản 9.3 nêu trên thì người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã
ký kết.
9.5. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có nhu cầu
tuyển dụng giáo viên phải thực hiện việc ký kết Hợp đồng làm việc với người
trúng tuyển khi người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm việc. Trường hợp cơ quan,
đơn vị không thực hiện việc ký kết hợp đồng làm việc thì người trúng tuyển phải
báo cáo kịp thời đến Hội đồng tuyển dụng (qua Sở Nội vụ) để xem xét, xử lý.
V. Xét tuyển đặc cách giáo
viên.
1. Đối tượng, điều kiện để xét tuyển đặc cách:
1.1. Đối tượng:
a) Người dự tuyển đáp ứng quy định tại Khoản 1 Mục
III Kế hoạch này đối với trường hợp dự tuyển vào các trường học do UBND huyện
Phú Quý quản lý;
b) Người dự tuyển tốt nghiệp đại học sư phạm loại
giỏi, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
dụng đối với các Trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và Trường
Tình thương;
c) Người dự tuyển tốt nghiệp tiến
sĩ, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng
đối với Trường Cao đẳng Cộng đồng và Trường Cao đẳng Nghề.
1.2. Điều kiện:
a) Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển viên
chức quy định tại Khoản 2 Mục III Kế hoạch này.
Riêng đối với trường hợp dự tuyển vào các trường
học do UBND huyện Phú Quý quản lý, ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 2 Mục
III Kế hoạch này thì người dự tuyển phải có hộ khẩu thường trú tại huyện Phú
Quý từ đủ 03 năm trở lên;
b) Không vi phạm
pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng
được ngay yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
2. Hồ sơ của người đăng ký xét tuyển đặc cách:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Mục III Kế
hoạch này.
3. Nội dung xét tuyển đặc cách:
Những nội dung sau đây được thực hiện khi số lượng
thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu tuyển dụng theo từng vị trí việc làm:
3.1. Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và
điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
3.2. Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc
thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
4. Cách tính điểm:
4.1. Điểm học tập được xác định bằng trung bình
cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển
ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy
đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
4.2. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung
bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự
xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
4.3. Trường hợp
người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời
là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
4.4. Điểm phỏng
vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
4.5. Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm
học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn (hoặc thực hành) tính theo quy định tại
Khoản 4.1, Khoản 4.2 và Khoản 4.4 nêu trên.
Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo
hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển là tổng số điểm được tính tại Khoản 4.3
và Khoản 4.4 nêu trên.
5. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
đặc cách:
5.1 Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng
vấn hoặc thực hành, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự
từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
5.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả
xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm phỏng
vấn hoặc thực hành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn hoặc thực
hành bằng nhau thì quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại
Điểm b Khoản 7.2 Mục III Kế hoạch này.
5.3. Trường hợp vẫn không xác định được người
trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định người trúng tuyển theo thứ tự như sau:
- Thứ nhất, người dự tuyển có bằng tốt nghiệp sư
phạm phù hợp với chuyên môn cần tuyển;
- Thứ hai, đối với người dự tuyển không có bằng
tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm: có trình độ chuyên môn cao hơn trình độ chuyên
môn của vị trí cần tuyển, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy;
- Thứ ba, các trường hợp tham gia dự tuyển còn lại.
5.4 Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển
cho các kỳ xét tuyển lần sau.
6. Quy trình xét tuyển đặc cách:
Các đơn vị và địa phương có nhu cầu tuyển dụng
thành lập Hội đồng sơ tuyển để xem xét, duyệt hồ sơ của người dự
tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy tại Khoản 1, Mục V Kế
hoạch này và lập danh sách, kèm theo hồ sơ gửi Hội đồng tuyển dụng của tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để thực hiện việc xét tuyển đặc cách. Việc xét tuyển đặc cách
được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức chức; Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp
đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và Thông
tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển,
xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức.
VI. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nội vụ:
1.1. Thông báo công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ và
của tỉnh về Kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2014.
1.2. Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập
Hội đồng tuyển dụng; Hội đồng kiểm tra, sát hạch; theo dõi tổng hợp, sửa
đổi bổ sung nhu cầu tuyển dụng nếu có thay đổi tại Kế hoạch này.
1.3. Giúp Hội đồng tuyển dụng viên chức,
Hội đồng kiểm tra, sát hạch tổ chức, thực hiện tốt Kế hoạch tuyển
dụng giáo viên năm 2014:
a) Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh
sách đăng ký dự thi (hoặc tiếp nhận không qua thi tuyển) của các đơn vị, địa
phương, trình Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng sát hạch xem xét, thông qua;
b) Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức kỳ
thi; kiểm tra, sát hạch không qua thi tuyển, tài liệu các môn thi, tổ
chức ôn thi;
c) Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh
phí theo đúng quy định;
d) Theo dõi tổng hợp, sửa đổi bổ sung nhu cầu
tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị và địa phương nếu có thay đổi tại Kế hoạch
này;
e) Tham mưu
quyết định công nhận kết quả thi tuyển và xét tuyển của UBND tỉnh;
f) Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm
tra, thanh tra việc tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ của các thí sinh đăng ký dự thi.
2. Các Trường Cao đẳng và Trường Tình thương:
2.1. Tổ chức niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc Kế hoạch tuyển dụng giáo viên của UBND tỉnh.
2.2. Hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký
dự thi của người dự thi; đồng thời, thành lập Hội đồng sơ tuyển để xem xét,
duyệt hồ sơ của người dự thi đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định.
2.3. Lập danh sách cử người đăng ký dự thi, kèm
theo hồ sơ gửi về Hội đồng tuyển dụng của tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo thời gian
quy định.
2.4. Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng thực hiện
các công việc khác có liên quan đến việc thi tuyển, xét tuyển.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Tổ chức niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc và thông báo Kế hoạch tuyển dụng giáo viên của UBND tỉnh trên
phương tiện truyền thông của địa phương, ít nhất 03 lần.
3.2. Chỉ đạo hướng dẫn thí sinh lập hồ sơ
thi tuyển và xét tuyển.
3.3. Thành lập Hội đồng sơ tuyển để xem xét,
duyệt hồ sơ của người dự thi đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định; đồng thời, có văn bản, kèm hồ sơ dự thi gửi về Hội đồng tuyển dụng để
tổng hợp theo quy định.
3.4. Chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị trường học ký
hợp đồng làm việc với thí sinh đã trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
hoặc xét tuyển giáo viên năm 2014 theo từng vị trí việc làm.
3.5. Phối hợp Sở Nội vụ kiểm tra, thanh tra việc
tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ của các thí sinh đăng ký dự thi và thực hiện các nhiệm
vụ khác khi được Hội đồng tuyển dụng giao.
4. Các đơn vị khác:
4.1. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị
xã, thành phố:
-
Thông báo và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về Kế hoạch tuyển
dụng giáo viên năm 2014 của UBND tỉnh và các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, vị trí việc làm, nhu cầu tuyển dụng của đơn vị, thời hạn và
địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển đối với các Trường học đã
đăng ký nhu cầu tuyển dụng;
- Hướng dẫn thí sinh lập hồ sơ
đăng ký thi tuyển và xét tuyển;
- Tiếp
nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của các thí sinh và của các đơn vị trường học;
- Thông báo, niêm yết công khai những
người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển, xét tuyển; giải quyết khiếu nại
liên quan đến việc sơ tuyển;
- Tổ chức thu và nộp lệ phí thi
tuyển theo đúng quy định;
- Tổng hợp danh sách (theo mẫu) và
hồ sơ của người dự thi tuyển, xét tuyển trình Hội đồng sơ tuyển xét duyệt, cử dự
thi;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác liên
quan đến công tác thi tuyển và xét tuyển giáo viên năm 2014 theo chỉ đạo của cơ
quan cấp trên.
4.2. Các đơn vị trường học các huyện,
thị xã, thành phố:
- Thông báo và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc về Kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2014 của UBND
tỉnh và các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm,
nhu cầu tuyển dụng của đơn vị, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người
đăng ký dự tuyển;
- Hướng dẫn thí sinh lập hồ sơ đăng
ký thi tuyển và xét tuyển;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác liên
quan đến công tác thi tuyển và xét tuyển giáo viên năm 2014 theo chỉ đạo của cơ
quan cấp trên.
Trên đây là Kế hoạch tuyển
dụng giáo viên năm 2014. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc,
yêu cầu các đơn vị, địa phương có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
NHU CẦU TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN NĂM 2014
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2265 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Stt
|
Đơn vị
|
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng
|
Nhu cầu tuyển dụng giáo viên
|
Bộ môn cần tuyển
|
Số lượng cần tuyển (theo môn)
|
* Các trường thuộc
cấp huyện quản lý
|
I. Huyện Tuy
Phong
|
161
|
|
161
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
62
|
|
62
|
1
|
Sao Mai
|
7
|
Sư phạm Mầm
non
|
7
|
2
|
Bông Sen
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
3
|
Chí Công
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
4
|
Hòa Phú
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
5
|
Hòa Phượng
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
6
|
Vĩnh Hảo
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
7
|
Bông Mai
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
8
|
Phan Rí Cửa
|
18
|
Sư phạm Mầm
non
|
18
|
9
|
Phước Thể
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
10
|
Phong Phú
|
8
|
Sư phạm Mầm
non
|
8
|
11
|
Hòa Minh
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
12
|
Phú Lạc
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
61
|
|
61
|
1
|
TH Vĩnh Tiến
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
3
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
2
|
TH Vĩnh Hảo 1
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
3
|
TH Vĩnh Hảo 2
|
2
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
4
|
TH Phước Thể 1
|
6
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
3
|
Sư phạm Anh
|
2
|
5
|
TH Phước Thể 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
6
|
TH Bình Thạnh
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
7
|
TH Phong Phú 2
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
8
|
TH Phong Phú 3
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
9
|
TH Phong Phú 5
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
10
|
TH Chí Công 1
|
6
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
Sư phạm Thể
dục
|
2
|
11
|
TH Chí Công 2
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
12
|
TH Chí Công 3
|
9
|
Sư phạm Tiểu
học
|
7
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
13
|
TH Chí Công 4
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
14
|
TH Phan Rí Cửa 1
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
15
|
TH Phan Rí Cửa 2
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
16
|
TH Phan Rí Cửa 4
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
17
|
TH Phan Rí Cửa 5
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
18
|
TH Phan Dũng
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
3
|
19
|
TH Phú Điền
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
20
|
TH Liên Hương 1
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
21
|
TH Liên Hương 2
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
22
|
TH Liên Hương 5
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
23
|
TH Vĩnh Hanh
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
24
|
TH Hòa Minh
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
25
|
TH Hòa Phú 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
38
|
|
38
|
1
|
THCS Lý Tự Trọng
|
2
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
1
|
Sư phạm Công
nghệ
|
1
|
2
|
THCS Phước Thể
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
3
|
THCS Lê Văn Tám
|
8
|
Sư phạm Tin
học
|
2
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
Sư phạm Kỹ
thuật Nông nghiệp
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
4
|
THCS Chí Công
|
7
|
Sư phạm Sinh
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
2
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Địa
|
1
|
5
|
THCS Hòa Phú
|
4
|
Sư phạm Địa
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Văn
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
6
|
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
3
|
Sư phạm Văn
|
1
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Sinh
|
1
|
7
|
THCS Võ Thị Sáu
|
7
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
Sư phạm Địa
|
1
|
Sư phạm Kỹ
thuật Nông nghiệp
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Lý
|
1
|
8
|
THCS Trần Quốc Toản
|
3
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
Sư phạm Giáo dục
công dân
|
1
|
9
|
THCS Phú Lạc
|
1
|
Sư phạm Toán
|
1
|
10
|
THCS Hòa Minh
|
2
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
II. Huyện Bắc
Bình
|
171
|
|
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
60
|
|
60
|
1
|
Phan Rí Thành
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
2
|
Chợ Lầu
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
3
|
Hồng Thái
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
4
|
Lương Sơn
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
5
|
Sông Luỹ
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
6
|
Bình Tân
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
7
|
Sông Bình
|
8
|
Sư phạm Mầm
non
|
8
|
8
|
Hòa Thắng
|
7
|
Sư phạm Mầm
non
|
7
|
9
|
Hồng Phong
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
10
|
Phan Điền
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
11
|
Bình An
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
12
|
Phan Sơn
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
13
|
Phan Lâm
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
14
|
Phan Tiến
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
15
|
Bông Sen
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
16
|
19/5
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
17
|
Hướng Dương
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
76
|
|
76
|
1
|
TH Phan Hòa 1
|
2
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
2
|
TH Phan Rí Thành 1
|
2
|
Sư phạm Âm nhạc
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
3
|
TH Chợ Lầu 1
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
4
|
TH Chợ Lầu 2
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
1
|
5
|
TH Hồng Thái 2
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
6
|
TH Phan Thanh 2
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
7
|
TH Lương Sơn 1
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
8
|
TH Lương Sơn 2
|
3
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
9
|
TH Lương Sơn 3
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
10
|
TH Sông Luỹ 2
|
4
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
11
|
TH Sông Luỹ 3
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
Sư phạm Anh
|
1
|
12
|
TH Sông Bình
|
7
|
Sư phạm Tiểu học
|
5
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
13
|
TH Hòang Văn Thụ
|
3
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu học
|
2
|
14
|
TH Hòa Thắng 1
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
Sư phạm Anh
|
1
|
15
|
TH Hòa Thắng 2
|
6
|
Sư phạm Thể dục
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
3
|
Sư phạm Anh
|
1
|
16
|
TH Hồng Phong
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
17
|
TH Hải Ninh 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
18
|
TH Hải Ninh 2
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
1
|
19
|
TH Bình An
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
20
|
TH Phan Lâm
|
7
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
6
|
21
|
TH Phan Sơn
|
12
|
Sư phạm Thể dục
|
2
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
9
|
22
|
TH Bình Tân 2
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
5
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
35
|
|
35
|
1
|
THCS Chợ Lầu
|
1
|
Sư phạm Tin học
|
1
|
2
|
THCS Lương Sơn
|
2
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
Sư phạm Tin học
|
1
|
3
|
THCS Sông Luỹ
|
2
|
Sư phạm Văn
|
1
|
Sư phạm Sử-Địa
|
1
|
4
|
THCS Bình Tân
|
4
|
Sư phạm Sinh
|
1
|
Sư phạm Địa
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Toán
|
1
|
5
|
THCS Hòa Thắng
|
5
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
Sư phạm Sinh
|
1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
1
|
6
|
THCS Hồng Phong
|
5
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
1
|
7
|
THCS Bình An
|
3
|
Sư phạm Sinh
|
1
|
Sư phạm Tin học
|
1
|
Sư phạm
Toán-Tin
|
1
|
8
|
THCS Sơn Lâm
|
8
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
Sư phạm Văn
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
2
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm
Toán-Tin
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
1
|
Sư phạm Lý-Kỹ
thuật
|
1
|
9
|
THCS Phan Tiến
|
2
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
1
|
10
|
THCS Sông Bình
|
1
|
Sư phạm Văn
|
1
|
11
|
THCS Bắc Bình 3
|
1
|
Sư phạm Tin học
|
1
|
12
|
THCS Phan Thanh
|
1
|
Sư phạm Tin học
|
1
|
III. Huyện Hàm
Thuận Bắc
|
148
|
|
148
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
89
|
|
89
|
1
|
MG Đa Mi
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
2
|
MG La Dạ
|
7
|
Sư phạm Mầm
non
|
7
|
3
|
MG Đông Giang
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
4
|
MG Đông Tiến
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
5
|
MG Thuận Hòa
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
6
|
MG Thuận Minh
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
7
|
MG Hàm Phú
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
8
|
MG Hàm Trí
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
9
|
MG Ma Lâm
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
10
|
MG Hàm Chính 1
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
11
|
MG Hàm Chính 2
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
12
|
MG Hàm Liêm
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
13
|
MG Hàm Hiệp
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
14
|
MG Hàm Thắng 1
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
15
|
MG Hàm Thắng 2
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
16
|
MG Phú Long
|
7
|
Sư phạm Mầm
non
|
7
|
17
|
MG Hàm Đức 1
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
18
|
MG Hàm Đức 2
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
19
|
MG Hồng Sơn 1
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
20
|
MG Hồng Sơn 2
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
21
|
MG Hồng Liêm
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
22
|
MN Hoa Hồng
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
23
|
MN Hướng Dương
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
C. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
38
|
|
38
|
1
|
TH Đa Mi 1
|
4
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
2
|
TH Đa Mi 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
3
|
TH La Dạ 1
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
4
|
TH La Dạ 2
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
5
|
TH Đông Giang
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
6
|
TH Đông Tiến
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
7
|
TH Thuận Hòa 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
8
|
TH Thuận Hòa 2
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
9
|
TH Thuận Minh 2
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
10
|
TH Hàm Phú 2
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
11
|
TH Hàm Trí 1
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
12
|
TH Hàm Trí 2
|
1
|
Sư phạm
Họa-Nhạc
|
1
|
13
|
TH Lâm Giang
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
14
|
TH Lâm Hòa
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
15
|
TH Lâm Thiện
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
16
|
TH Hàm Liêm 1
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
17
|
TH Hàm Liêm 2
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
18
|
TH Hàm Hiệp 2
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
19
|
TH Hàm Thắng 1
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
20
|
TH Hàm Thắng 3
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
21
|
TH Hàm Thắng 4
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
22
|
TH An Thịnh
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
23
|
TH Hòa Thành
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
24
|
TH Hàm Đức 2
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
25
|
TH Hàm Đức 5
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
26
|
TH Hồng Sơn 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
27
|
TH Hồng Sơn 4
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
28
|
TH Hồng Liêm 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
29
|
TH Hồng Liêm 3
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Anh
|
2
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
21
|
|
21
|
1
|
THCS Đa Mi
|
2
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
2
|
THCS La Dạ
|
2
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
3
|
THCS Đông Tiến
|
2
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Kỹ
thuật Công nghiệp
|
1
|
4
|
THCS Thuận Hòa
|
2
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Kỹ
thuật Nông nghiệp KTGĐ
|
1
|
5
|
THCS Thuận Minh
|
2
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Kỹ
thuật Nông nghiệp KTGĐ
|
1
|
6
|
THCS Hàm Phú
|
2
|
Sư phạm
Họa-Nhạc
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
7
|
THCS Hàm Trí
|
2
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Kỹ
thuật Nông Nghiệp KTGĐ
|
1
|
8
|
THCS Ma Lâm
|
1
|
Sư phạm Kỹ
thuật Nông nghiệp KTGĐ
|
1
|
9
|
THCS Hàm Thắng
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
10
|
THCS Phú Long
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
11
|
THCS Hàm Đức
|
2
|
Sư phạm Tin
học
|
2
|
12
|
THCS Hồng Liêm
|
2
|
Sư phạm Kỹ
thuật Nông nghiệp KTGĐ
|
1
|
Sư phạm Giáo dục
công dân
|
1
|
IV. Thành phố
Phan Thiết
|
124
|
|
124
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
40
|
|
40
|
1
|
Tuổi Thơ
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
2
|
Mũi Né
|
9
|
Sư phạm Mầm
non
|
9
|
3
|
Hàm Tiến
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
4
|
Thiện Nghiệp
|
8
|
Sư phạm Mầm
non
|
8
|
5
|
Phú Hài
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
6
|
Mẫu Giáo 19/5
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
7
|
Phú Tài
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
8
|
Phong Nẫm
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
9
|
Bình Hưng
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
10
|
Hưng Long
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
11
|
Đức Nghĩa
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
12
|
Lạc Đạo
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
13
|
Tiến Lợi
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
14
|
Tiến Thành
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
62
|
|
62
|
1
|
TH Mũi Né 1
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Họa
|
1
|
2
|
TH Mũi Né 2
|
7
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
6
|
3
|
TH Mũi Né 3
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
4
|
TH Mũi Né 4
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
3
|
5
|
TH Thiện Nghiệp 1
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
6
|
TH Thiện Nghiệp 2
|
1
|
Sư phạm Tiểu học
|
1
|
7
|
TH Hàm Tiến
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
8
|
TH Phú Hài 1
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
5
|
9
|
TH Phú Hài 2
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
5
|
10
|
TH Thanh Hải
|
4
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
11
|
TH Phú Trinh 1
|
2
|
Sư phạm Họa
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
12
|
TH Phú Tài
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
13
|
TH Bình Hưng
|
4
|
Sư phạm Họa
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
14
|
TH Hưng Long 2
|
4
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
15
|
TH Đức Nghĩa
|
3
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
16
|
TH Đức Thắng 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
17
|
TH Tuyên Quang
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
18
|
TH Lạc Đạo
|
1
|
Sư phạm
Họa-Nhạc
|
1
|
19
|
TH Đức Long
|
4
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
20
|
TH Tiến Lợi
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
21
|
TH Tiến Thành 1
|
3
|
Sư phạm Họa
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
22
|
TH Tiến Thành 2
|
4
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
23
|
TH Bắc Phan Thiết
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
22
|
|
22
|
1
|
THCS Lê Hồng Phong
|
11
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm
KTGĐ-KTNN
|
1
|
Sư phạm Văn
|
4
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Họa -
Nhạc
|
2
|
2
|
THCS Thủ Khoa Huân
|
5
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Văn
|
2
|
Sư phạm
KTGĐ-KTNN
|
1
|
Sư phạm Giáo dục
công dân
|
1
|
3
|
THCS Hồ Quang Cảnh
|
4
|
Sư phạm Văn
|
2
|
Sư phạm
Họa-Nhạc
|
1
|
Sư phạm
KTGĐ-KTNN
|
1
|
4
|
THCS Tiến Thành
|
2
|
Sư phạm Văn
|
2
|
V. Huyện Hàm
Thuận Nam
|
96
|
|
96
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
48
|
|
48
|
1
|
MG Mỹ Thạnh
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
2
|
MG Hàm Cần
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
3
|
MG Hàm Thạnh
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
4
|
MG Mương Mán
|
7
|
Sư phạm Mầm
non
|
7
|
5
|
MG Hàm Mỹ
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
6
|
MG Hàm Kiệm
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
7
|
MG Hàm Cường
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
8
|
MG Hàm Minh
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
9
|
MN 1/6
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
10
|
MG Tân Lập
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
11
|
MG Tân Thuận
|
9
|
Sư phạm Mầm
non
|
9
|
12
|
MG Tân Thành
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
13
|
MG Thuận Quý
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
48
|
|
48
|
1
|
TH Mỹ Thạnh
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
2
|
TH Hàm Cần 1
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
3
|
TH Hàm Cần 2
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
4
|
TH Hàm Thạnh 1
|
8
|
Sư phạm Tiểu
học
|
7
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
5
|
TH Hàm Thạnh 2
|
4
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
6
|
TH Mương Mán
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
7
|
TH Hàm Mỹ 2
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
8
|
TH Hàm Mỹ 3
|
2
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
9
|
TH Hàm Kiệm 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
10
|
TH Hàm Cường 1
|
2
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Thể dục
|
1
|
11
|
TH Hàm Cường 2
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
12
|
TH Thuận Nam 3
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
13
|
TH Tân Lập 1
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
14
|
TH Tân Lập 3
|
2
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
15
|
TH Tân Thuận 1
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
16
|
TH Tân Thuận 2
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
17
|
TH Tân Thuận 3
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
18
|
TH Tân Thành 1
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
19
|
TH Tân Thành 2
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
20
|
TH Thuận Quý
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
VI.
Thị xã La Gi
|
78
|
|
78
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
21
|
|
21
|
1
|
MG Tân An 1
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
2
|
MG Tân Phước
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
3
|
MG Tuổi Thơ
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
4
|
MG Phước Lộc
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
5
|
MG Bình Tân
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
6
|
MG Tân Tiến
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
7
|
MG Tân Hải
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
8
|
MN Hoa Hồng
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
38
|
|
38
|
1
|
TH Tân An 2
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
2
|
TH Tân Thiện
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
3
|
TH Phước Hội 1
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
4
|
TH Phước Hội 2
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
5
|
TH Phước Hội 3
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
6
|
TH Bình Tân 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
7
|
TH Bình Tân 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
8
|
TH Bình Tân 3
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
9
|
TH Tân Bình 1
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
10
|
TH Tân Bình 2
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
11
|
TH Tân Tiến 1
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
5
|
12
|
TH Tân Tiến 2
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
13
|
TH Tân Tiến 3
|
6
|
Sư phạm Tiểu
học
|
6
|
14
|
TH Tân Hải 1
|
7
|
Sư phạm Tiểu
học
|
5
|
Sư phạm Anh
|
2
|
15
|
TH Tân Hải 2
|
6
|
Sư phạm Tiểu
học
|
6
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
19
|
|
19
|
1
|
THCS Tân An
|
3
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
1
|
2
|
THCS Phước Hội 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
3
|
THCS Phước Lộc
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
4
|
THCS Bình Tân
|
1
|
Sư phạm Lý-Kỹ
thuật công nghiệp
|
1
|
5
|
THCS Tân Tiến
|
9
|
Sư phạm Văn
|
2
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
2
|
Sư phạm Lý-Kỹ
thuật công nghiệp
|
2
|
6
|
THCS Tân Hải
|
3
|
Sư phạm Lý-Kỹ
thuật công nghiệp
|
1
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
VII. Huyện Hàm
Tân
|
120
|
|
120
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
52
|
|
52
|
1
|
MG Tân Đức
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
2
|
MG Tân Minh
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
3
|
MG Tân Phúc
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
4
|
MG Sông Phan
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
5
|
MG Tân Nghĩa
|
8
|
Sư phạm Mầm
non
|
8
|
6
|
MG Hàm Tân
|
7
|
Sư phạm Mầm
non
|
7
|
7
|
MG Tân Hà
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
8
|
MG Tân Xuân
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
9
|
MG Sơn Mỹ
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
10
|
MG Tân Thắng
|
8
|
Sư phạm Mầm
non
|
8
|
11
|
MG Thắng Hải
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
30
|
|
30
|
1
|
TH Tân Đức
|
4
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
2
|
TH Tân Phúc 1
|
3
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Tiểu học
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
3
|
TH Tân Phúc 2
|
3
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
4
|
TH Tân Minh
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
5
|
TH Sông Phan 1
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
6
|
TH Sông Phan 2
|
5
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
4
|
7
|
TH Tân Nghĩa 1
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
8
|
TH Tân Nghĩa 2
|
2
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
9
|
TH Tân Hà
|
3
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
10
|
TH Tân Xuân 1
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
11
|
TH Tân Thắng 2
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
3
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
12
|
TH Thắng Hải 1
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
38
|
|
38
|
1
|
THCS Tân Minh
|
6
|
Sư phạm Văn-Sử
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm
Toán-Tin
|
1
|
Sư phạm Toán
|
1
|
2
|
THCS Tân Phúc
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
3
|
THCS Sông Phan
|
3
|
Sư phạm Sử
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
4
|
THCS Tân Xuân
|
1
|
Sư phạm Giáo dục
công dân
|
1
|
5
|
THCS Tân Thắng
|
14
|
Sư phạm Sinh
học
|
1
|
Sư phạm
Toán-Tin
|
2
|
Sư phạm Toán
|
1
|
Sư phạm Văn
|
2
|
Sư phạm Sử
|
2
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Giáo dục
công dân
|
1
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm Công
nghệ
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
6
|
THCS Thắng Hải
|
5
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
7
|
THCS Tân Nghĩa
|
6
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Hóa
|
1
|
Sư phạm Lý-Kỹ
thuật
|
2
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
8
|
THCS Tân Hà
|
2
|
Sư phạm Văn
|
1
|
Sư phạm Sinh -
Hóa
|
1
|
VIII. Huyện Tánh
Linh
|
141
|
|
141
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
60
|
|
60
|
1
|
Lạc Hồng
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
2
|
Búp Măng
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
3
|
Bé Thơ
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
4
|
Hoa Phượng
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
5
|
Bà Tá
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
6
|
Gia Huynh
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
7
|
Suối Kiết
|
9
|
Sư phạm Mầm
non
|
9
|
8
|
Tuổi thơ
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
9
|
Măng Non
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
10
|
Hoa Mai
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
11
|
Sao Mai
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
12
|
Họa My
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
13
|
Vành Khuyên
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
14
|
Sơn Ca
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
15
|
Bình Minh
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
16
|
Tuổi Ngọc
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
52
|
|
52
|
1
|
TH Gia An 1
|
4
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
2
|
TH Gia An 2
|
3
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
3
|
TH Gia An 3
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
4
|
TH Lạc Tánh 1
|
2
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
5
|
TH Lạc Tánh 2
|
1
|
Sư phạm Tiểu học
|
1
|
6
|
TH Tân Thành
|
1
|
Sư phạm Tiểu học
|
1
|
7
|
TH Bà Tá 1
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
8
|
TH Bà Tá 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
9
|
TH Gia Huynh
|
5
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
10
|
TH Suối Kiết
|
10
|
Sư phạm Tiểu
học
|
7
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
11
|
TH Sông Dinh
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
12
|
TH Đức Thuận
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
13
|
TH Đồng Me
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
14
|
TH Đức Bình 1
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
15
|
TH Đức Bình 2
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
16
|
TH Đồng Kho 1
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
17
|
TH Đồng Kho 2
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
18
|
TH Huy Khiêm 1
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
19
|
TH Huy Khiêm 2
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
20
|
TH Bắc Ruộng 1
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
21
|
TH Bắc Ruộng 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
22
|
TH Đức Tân 1
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
23
|
TH Đức Tân 2
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
24
|
TH Nghị Đức 1
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Âm
nhạc
|
1
|
25
|
TH Nghị Đức 2
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
26
|
TH Đức Phú 1
|
2
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
27
|
TH Đức Phú 2
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
28
|
TH La Ngâu
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
29
|
|
29
|
1
|
THCS Gia An
|
5
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm Địa
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Kỹ thuật
Nông nghiệp
|
1
|
Sư phạm
Sinh-Thí nghiệm
|
1
|
2
|
THCS Lạc Tánh
|
3
|
Sư phạm Chính
trị
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
3
|
THCS Tân Thành
|
1
|
Sư phạm Văn
|
1
|
4
|
THCS Suối Kiết
|
3
|
Sư phạm Lý
|
1
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
5
|
THCS Đức Thuận
|
2
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
6
|
THCS Đức Bình
|
3
|
Sư phạm Kỹ thuật
Công Nghệ
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
Sư phạm Chính
trị
|
1
|
7
|
THCS Đồng Kho
|
2
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Sử
|
1
|
8
|
THCS Huy Khiêm
|
3
|
Sư phạm
Toán-Lý
|
1
|
Sư phạm Công
nghệ
|
1
|
Sư phạm Tin
học
|
1
|
9
|
THCS Bắc Ruộng
|
1
|
Sư phạm Công
nghệ
|
1
|
10
|
THCS Đức Tân
|
3
|
Sư phạm Thể
dục
|
1
|
Sư phạm Chính
trị
|
1
|
Sư phạm Văn
|
1
|
11
|
THCS Nghị Đức
|
1
|
Sư phạm Toán
|
1
|
12
|
THCS Đức Phú
|
1
|
Sư phạm Lý
|
1
|
13
|
PTDT - Nội trú
|
1
|
Sư phạm Mỹ
thuật
|
1
|
IX. Huyện Đức
Linh
|
88
|
|
88
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
88
|
|
88
|
1
|
MG Đông Hà
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
2
|
MG Trà Tân
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
3
|
MG Tân Hà
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
4
|
MG Đức Hạnh
|
7
|
Sư phạm Mầm
non
|
7
|
5
|
MG Đức Tín
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
6
|
MG Đức Tài
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
7
|
MG Đức Chính
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
8
|
MG Nam Chính 1
|
5
|
Sư phạm Mầm
non
|
5
|
9
|
MG Nam Chính 2
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
10
|
MG Vũ Hòa
|
8
|
Sư phạm Mầm
non
|
8
|
11
|
MG Võ Xu 1
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
12
|
MG Võ Xu 2
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
13
|
MG Mé Pu 1
|
4
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
14
|
MG Mé Pu 2
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
15
|
MG Sùng Nhơn
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
16
|
MG Đa Kai 1
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
2
|
17
|
MG Đa Kai 2
|
6
|
Sư phạm Mầm
non
|
6
|
18
|
MN Họa Mi
|
8
|
Sư phạm Mầm
non
|
8
|
19
|
MN Sơn Ca
|
12
|
Sư phạm Mầm
non
|
12
|
X. Huyện Phú Quý
|
35
|
|
35
|
A. Các trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
Tổng
|
20
|
|
20
|
1
|
MG Ngũ Phụng
|
2
|
Sư phạm Mầm
non
|
4
|
2
|
MG Tam Thanh
|
1
|
Sư phạm Mầm
non
|
1
|
3
|
MG Long Hải
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
9
|
4
|
MG Hoa Biển
|
3
|
Sư phạm Mầm
non
|
3
|
5
|
MN Hải Âu
|
11
|
Sư phạm Mầm
non
|
11
|
B. Các trường tiểu học
|
|
|
|
Tổng
|
11
|
|
11
|
1
|
TH Quý Thạnh
|
1
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
2
|
TH Mỹ Khê
|
5
|
Sư phạm Tiểu
học
|
5
|
3
|
TH Triều Dương
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
4
|
TH Đông Hải
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
1
|
Sư phạm Anh
|
1
|
5
|
TH Quý Hải
|
2
|
Sư phạm Tiểu
học
|
2
|
C. Các trường trung học cơ sở
|
|
|
|
Tổng
|
4
|
|
4
|
1
|
THCS Ngũ Phụng
|
1
|
Sư phạm Hóa
|
1
|
2
|
THCS Long Hải
|
2
|
Sư phạm Sinh
|
1
|
Sư phạm Toán
|
1
|
3
|
THCS Tam Thanh
|
1
|
Sư phạm Tin
|
1
|
Tổng số trường cấp huyện
|
1162
|
|
1162
|
* Các trường cao đẳng,
trường tình thương
|
XI
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận
|
7
|
Kế toán
|
1
|
Tài chính ngân
hàng
|
1
|
Văn học
|
1
|
Hóa Sinh
|
1
|
Công nghệ sau
thu hoạch
|
1
|
Kỹ thuật điện
|
2
|
XII
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
9
|
Du lịch
|
2
|
Điện lạnh
|
2
|
Điện tử
|
3
|
Kinh tế
|
2
|
XIII
|
Trường Tình thương thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
1
|
Sư phạm Tin học
|
1
|
Tổng số trường cao đẳng, trường tình thương
|
17
|
|
17
|