|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2246/QĐ-BNN-KTHT 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 1033-NQ/BCSĐ
Số hiệu:
|
2246/QĐ-BNN-KTHT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Nam
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2246/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 1033-NQ/BCSĐ NGÀY
20/4/2020 CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ ĐỔI MỚI,
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN
2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch triển
khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
1033-NQ/BCSĐ ngày 20/4/2020 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 1033-NQ/BCSĐ ngày 20/4/2020 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KTHT (150b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 1033-NQ/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2246/QĐ-BNN-KTHT ngày 17 tháng 6 năm 2020 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Xây dựng “Đề án đổi mới nâng
cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn
2021-2025” trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Viện Chính sách
và Chiến lược nông nghiệp nông thôn; Văn phòng Nông thôn mới Trung ương; cơ sở
đào tạo, doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Năm 2020
|
2
|
Xây dựng tiêu chí đánh giá kết
quả, hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn
2021-2025
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, hợp tác xã
và các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Năm 2021
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và kinh phí thực hiện đào tạo
nghề nông nghiệp cho 1,0 triệu lao động nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, quy mô lớn thực hiện quá trình cơ cấu lại
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng
Nông thôn mới
|
1,0 triệu lao động được học nghề nông nghiệp
|
Hàng năm
|
4
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm
trình Bộ phê duyệt chỉ tiêu đào tạo cho các địa phương; hướng dẫn các địa
phương tổ chức đào tạo và kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả đào tạo
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng Nông thôn mới
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Hàng năm
|
5
|
Xây dựng kế hoạch giao vốn, bố
trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn
|
Văn phòng Nông thôn mới Trung ương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Cục Kinh tế hợp tác
và PTNT; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định phê duyệt
|
Hàng năm
|
6
|
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu sản xuất hiện
nay.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các Viện nghiên
cứu, Trường thuộc Bộ
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Hàng năm
|
7
|
Xác định nhu cầu đào tạo;
danh mục nghề nông nghiệp; xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, chuẩn đầu
ra, tài liệu phù hợp với yêu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
a
|
Xác định nhu cầu đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các Tổng
cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Viện nghiên cứu; các cơ sở đào tạo
|
Báo cáo kế hoạch
|
Hàng năm
|
b
|
Rà soát, xác định danh mục
nghề đào tạo phục vụ cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng
bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề
về quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ phục vụ sản
xuất, kinh doanh nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Vụ Tổ chức Cán bộ, các Tổng cục, Cục,
35 Trường trực thuộc Bộ và các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định Danh mục các nghề cần ưu tiên xây dựng chuẩn đầu
ra, khung chương trình, giáo trình, tài liệu
|
Năm 2021
|
c
|
Ban hành định mức kinh tế
kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo nghề tối thiểu cho các nghề đào tạo
nhóm nghề Nông nghiệp trình độ sơ cấp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; 35 Trường trực thuộc Bộ
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Năm 2021
|
d
|
Xây dựng các chuẩn đầu
ra/modul, tín chỉ trình độ sơ cấp; chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu
cho các nghề trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, chế biến, lâm nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các Tổng cục, cục chuyên môn, Vụ Tổ
chức cán bộ, các địa phương; 35 Trường trực thuộc Bộ; doanh nghiệp,
HTX
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Hàng năm
|
e
|
Xây dựng chuẩn đầu ra,
chương trình, giáo trình đào tạo từ xa, trực tuyến, có hình ảnh thực nghiệm
(qua video và qua truyền hình) cho một số nghề/modul, tín chỉ phổ biến và triển
khai tổ chức đào tạo
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; 35 Trường trực thuộc Bộ; các tổ chức
quốc tế; doanh nghiệp, HTX
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Hàng năm
|
g
|
Xây dựng giáo trình, bài
giảng đào tạo về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ,
chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề về
quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ phục vụ sản xuất,
kinh doanh nông nghiệp.
|
35 Trường trực thuộc Bộ
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Sở Nông
nghiệp và PTNT; doanh nghiệp, HTX
|
Quyết định phê duyệt của Trường
|
Hàng năm
|
8
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
nhằm thúc đẩy đào tạo nâng cao năng lực cho lao động ngành nông nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho người lao động về tầm quan trọng của học nghề, áp dụng kỹ năng, tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, thu nhập và
tạo công ăn việc làm
|
Văn phòng Bộ
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các
đơn vị có liên quan; các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các tài liệu, hội nghị tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
b
|
Xây dựng phóng sự, phim tư
liệu về hiệu quả của đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng Bộ, Truyền hình; các đơn vị
có liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Phóng sự, phim tài liệu
|
Thường xuyên
|
c
|
Tổ chức tuyên dương các cá
nhân, đơn vị xuất sắc trong công tác đào tạo nghề nông nghiệp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các Tổng
cục, Cục, Vụ thuộc Bộ và các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Lễ tuyên dương được tổ chức 2 năm một lần
|
2023, 2025
|
9
|
Tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho các Trường trực thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ Tài chính, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các Trường trực thuộc Bộ
|
Quyết định đầu tư
|
Hàng năm
|
10
|
Thành lập 4 Trung tâm đánh
giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho nghề nông nghiệp
|
Cơ sở đào tạo
|
Tổng Cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Trung tâm sát hạch cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho nghề nông
nghiệp được Bộ Lao động - TBXH cấp phép
|
2021- 2025
|
11
|
Thành lập Ban Chỉ đạo đào tạo
nghề nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Tổ chức Cán bộ
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các Tổng cục, Cục, một số Trường thuộc Bộ
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
2021
|
12
|
Tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ làm về công tác đào tạo nghề nông nghiệp ở các địa phương, cơ sở
đào tạo.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ
|
Các buổi tập huấn
|
Hàng năm
|
13
|
Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, kiểm tra, sơ
kết và tổng kết hàng năm.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các đơn vị có liên quan và 35 trường thuộc Bộ
|
Diễn đàn, hội nghị, hội thảo
|
Hàng năm
|
14
|
Xây dựng chương trình thu hút
chuyên gia, trí thức trẻ, các nghệ nhân, nông dân giỏi, hiệp hội ngành hàng,
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chương trình đào tạo nghề
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Vụ Tổ chức cán bộ;
các Tổng cục, Cục chuyên ngành; các Trường, cơ sở đào tạo
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Năm 2021
|
15
|
Hợp tác liên kết với các tổ
chức trong và ngoài nước về công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn; tham gia các thị trường lao động trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế. Hợp tác quốc tế trong việc xây dựng các mô hình sản xuất gắn với đào
tạo nghề hiệu quả ở trong nước
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Vụ Hợp tác quốc tế; Tổng cục, Cục, 35
trường thuộc Bộ và các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các chương trình hợp tác
|
Hàng năm
|
16
|
Hợp tác với tổ chức Jica của
Nhật bản về đào tạo nghề nông nghiệp chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế,
đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển dụng trong nước, quốc tế
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Kinh tế hợp tác và
PTNT và Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
2021- 2025
|
Quyết định 2246/QĐ-BNN-KTHT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 1033-NQ/BCSĐ về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2246/QĐ-BNN-KTHT ngày 17/06/2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 1033-NQ/BCSĐ về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.116
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|