TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2106/QĐ-TLĐ
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KHEN THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm
2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Căn cứ Luật Công đoàn và Điều lệ
Công đoàn Việt Nam (khóa XI);
- Xét đề nghị của Ban Chính sách Kinh
tế xã hội và Thi đua khen thưởng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày 24
tháng 12 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Cán bộ, đoàn viên và các cấp Công đoàn, các Ban và đơn vị trực
thuộc Tổng Liên đoàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Thi đua - Khen thưởng TW; (b/c)
- Đoàn Chủ tịch TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, TP; CĐNTW và tương
đương; các Ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu VT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Cường
|
QUY CHẾ
KHEN
THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
Ban
hành theo Quyết định số 2106/QĐ-TLĐ ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Đoàn Chủ
tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về danh hiệu thi
đua và tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua; hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn
khen thưởng của tổ chức Công đoàn; tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng của Nhà nước áp dụng trong bình xét khen thưởng và đề nghị cấp trên khen
thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc hệ thống Công đoàn; Hội đồng thi đua khen thưởng
các cấp; thẩm quyền quyết định, trình tự thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng; quỹ thi đua khen
thưởng và quản lý quỹ thi đua khen thưởng trong tổ chức Công đoàn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng với tất cả đoàn
viên Công đoàn, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, lao động và tổ chức
Công đoàn các cấp; tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước, tổ chức quốc tế và người có
công xây dựng tổ chức Công đoàn Việt Nam.
Điều 3. Phát
động thi đua, đăng ký thi đua
Hàng năm các cấp Công đoàn tổ chức
phát động thi đua, ký kết giao ước thi đua, đăng ký thi đua và gửi bản đăng ký
thi đua về Công đoàn cấp trên trực tiếp.
Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Liên đoàn) gửi bản đăng ký thi đua về Tổng
Liên đoàn trước ngày 01/3 hàng năm.
Điều 4. Nguyên tắc
khen thưởng và căn cứ để xét khen thưởng
1. Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện,
tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng
mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn. Chú trọng khen thưởng cho công đoàn
cơ sở nhất là khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước, cá nhân là người trực tiếp
lao động, sản xuất, công tác và cá nhân có nhiều sáng kiến, sáng tạo trong lao
động, sản xuất, công tác.
2. Khi xét khen thưởng người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó
lãnh đạo.
3. Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng
đủ điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng và thành tích ngang nhau thì lựa chọn cá
nhân nữ và tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng. Đối với nữ là cán bộ
lãnh đạo, quản lý, thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến
được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung.
4. Không tặng thưởng nhiều hình thức
cho một thành tích đạt được, trong một năm công tác, một đối tượng có thể được
nhiều cấp ra quyết định khen thưởng với các danh hiệu hoặc hình thức khen thưởng
khác nhau, nhưng trong một cấp quyết định khen thưởng khi đã được khen thưởng
toàn diện thì không được khen thưởng chuyên đề và ngược lại, (trừ khen thưởng
vào dịp sơ kết, tổng kết chuyên đề theo đợt, theo giai đoạn). Hình thức khen
thưởng theo đợt, chuyên đề không tính
làm điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng mức cao hơn mà chỉ được ghi nhận
và ưu tiên khi xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
5. Công đoàn ngành Trung ương, Công
đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc
đối tượng quản lý trực tiếp của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố khi tiến
hành phát động thi đua theo chuyên đề; không khen thưởng thường xuyên cho các tập
thể, cá nhân thuộc
đối tượng quản lý trực tiếp của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố và ngược lại.
6. Thời gian trình khen thưởng lần tiếp theo
được tính theo thời gian lập được thành tích ghi trong quyết định khen thưởng lần trước.
Đối với quyết định khen thưởng không ghi thời gian lập được thành tích thì thời gian trình khen thưởng
lần sau được tính theo thời gian ban hành quyết định khen thưởng lần trước.
Chương II
DANH
HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 5. Danh hiệu thi
đua
1. Danh hiệu thi đua của Công đoàn gồm có:
1.1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân: “Đoàn viên
Công đoàn xuất sắc”;
1.2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
a) “Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn”;
b) “Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động
tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương”;
c) “Công đoàn cơ sở vững mạnh”; “Nghiệp
đoàn cơ sở vững mạnh” (gọi chung là “Công đoàn cơ sở vững mạnh”);
d) “Tổ Công đoàn xuất sắc”, “Tổ Nghiệp
đoàn xuất sắc”, “Công đoàn bộ phận xuất sắc”, “Nghiệp đoàn bộ phận xuất sắc” (gọi chung
là “Tổ Công đoàn xuất
sắc”).
2. Danh hiệu vinh dự và danh hiệu thi
đua của Nhà nước áp dụng bình xét khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng
trong tổ chức Công đoàn.
2.1. Danh hiệu vinh dự Nhà nước đối với
tập thể:
a) “Anh hùng Lao động”;
b) “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu
tú”;
c) “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy
thuốc ưu tú”;
d) “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu
tú”;
e) “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú”.
2.2. Danh hiệu thi đua đối với cá
nhân:
a) “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;
b) “Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”;
c) “Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
d) “Lao động tiên tiến”;
2.3. Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
a) “Cờ thi đua của Chính phủ”;
b) “Tập thể lao động xuất sắc”;
c) “Tập thể lao động tiên tiến”.
Điều 6. Các hình thức
khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng của tổ chức
Công đoàn gồm có:
1.1. Bằng khen của Ban Chấp hành Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi là Bằng khen của Tổng Liên đoàn);
1.2. Bằng khen của Ban Chấp hành Liên đoàn
Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương trực thuộc Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam (sau đây gọi là Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương);
1.3. Bằng Lao động sáng tạo của Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi là Bằng Lao động sáng tạo của Tổng
Liên đoàn”;
1.4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây
dựng tổ chức Công đoàn”;
1.5. Giấy khen của Ban Chấp hành Công
đoàn Tổng Công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Công đoàn cơ sở; Giấy
khen của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc tổ chức
Công đoàn;
1.6. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” của
Tổng Liên đoàn;
1.7. “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh” của
Tổng Liên đoàn;
1.8. Giải thưởng của Liên đoàn Lao động
tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc
Tổng Liên đoàn.
2. Hình thức khen thưởng của Nhà nước
áp dụng bình xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng trong tổ chức Công đoàn.
2.1. Huân chương;
2.2. Huy chương;
2.3. Danh hiệu vinh dự nhà nước;
2.4. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng nhà nước”;
2.5. Kỷ niệm chương, Huy hiệu;
2.6. Bằng khen;
2.7. Giấy khen.
Chương III
KHEN
THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
Mục 1. ĐỐI TƯỢNG,
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 7. Danh hiệu “Đoàn
viên Công đoàn xuất sắc”
Danh hiệu “Đoàn viên Công đoàn xuất sắc”
xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của đoàn
viên quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của cơ quan, đơn vị;
Điều 8. Danh hiệu “Tổ
Công đoàn xuất sắc”
Danh hiệu “Tổ Công đoàn xuất sắc” xét
tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được Công
đoàn giao;
2. Tích cực tham gia các phong trào
thi đua do Công đoàn phát động;
3. Kịp thời phản ánh tâm tư, nguyện vọng
và những đề xuất, kiến nghị của đoàn viên và người lao động với chuyên môn đồng cấp và Công
đoàn cấp trên;
4. Giữ vững sinh hoạt, nội bộ đoàn kết,
giúp nhau khi gặp khó khăn; không có đoàn viên vi phạm chính sách, pháp luật của
Nhà nước và các quy định của Công đoàn, cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Danh hiệu “Công
đoàn cơ sở vững mạnh”
Danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh”
xét tặng cho Công đoàn cơ sở đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao;
2. Bảo đảm thu, chi, quản lý tài chính
Công đoàn đúng quy định của Nhà nước và của Công đoàn;
3. Thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động;
4. Nội bộ đoàn kết; không có đoàn viên
vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Công đoàn, cơ
quan, đơn vị.
Điều 10. Danh hiệu “Cờ
thi đua của Tổng Liên đoàn”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Tổng Liên
đoàn” xét tặng cho Công đoàn cơ sở có thành tích xuất sắc tiêu biểu, được lựa
chọn trong số những Công đoàn
cơ sở đạt danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh”;
Số Công đoàn cơ sở được đề nghị tặng
“Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn” không quá 15% (mười năm phần trăm) tổng số Công
đoàn cơ sở được tặng “Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công
đoàn ngành Trung ương”.
2. Danh hiệu “Cờ thi đua của Tổng Liên
đoàn” xét tặng cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có thành tích xuất sắc,
được bình chọn suy tôn dẫn đầu các Cụm, Khối thi đua do Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
tổ chức.
Đối với Công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở, Công đoàn cơ sở tiêu biểu xuất sắc nhất, được Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương lựa chọn đề nghị Tổng Liên đoàn
tặng Cờ thi đua thì không được tặng Cờ thi đua của cấp đề nghị mà chỉ ban hành
Quyết định công nhận đủ tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của cấp đề nghị.
Tổng số “Cờ thi đua của Tổng Liên
đoàn” xét tặng cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và Công đoàn cơ sở không
quá 20% (hai mươi phần trăm) tổng số Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và Công
đoàn cơ sở được tặng “Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công
đoàn ngành Trung ương”.
Tổng số “Cờ thi đua của Tổng Liên
đoàn” xét tặng cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và Công đoàn cơ sở không
quá 3% (ba phần trăm) tổng số Công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn Tổng Công ty
trực thuộc Tổng Liên đoàn.
3. Danh hiệu “Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn”
xét tặng cho Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và
tương đương, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn đạt các
tiêu chuẩn sau:
3.1. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu
thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; được bình chọn suy tôn dẫn đầu và xuất
sắc trong các Cụm, Khối thi đua do Tổng Liên đoàn tổ chức.
3.2. Thực hiện công tác thu, chi và
trích nộp tài chính Công đoàn đầy đủ theo đúng quy định của Tổng Liên đoàn;
3.3. Thực hiện tốt công tác xây dựng
và nhân điển hình tiên tiến, có cá nhân được tặng Bằng Lao động sáng tạo của Tổng
liên đoàn.
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực
thuộc Tổng Liên đoàn đã được Tổng Liên đoàn lựa chọn trình Chính phủ tặng Cờ
thi đua thì không được tặng Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn mà chỉ ban hành Quyết
định công nhận đủ tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn.
Điều 11. Danh hiệu “Cờ
thi đua chuyên đề của Tổng Liên đoàn”
1. Các chuyên đề xét khen thưởng cờ
thi đua hàng năm của Tổng Liên đoàn gồm: Chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm
an toàn vệ sinh lao động”, “Văn hóa Thể thao”, “Giỏi việc nước, Đảm việc nhà” và các
chuyên đề khác theo
quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.
2. Đối tượng được xét tặng Danh hiệu
“Cờ thi đua chuyên đề của Tổng Liên đoàn” hàng năm gồm: Công đoàn cơ sở; Công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
3. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban
hành hướng dẫn riêng, quy định cụ thể về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ khen thưởng
Danh hiệu Cờ thi đua cho từng chuyên đề của Tổng Liên đoàn.
4. Số lượng Cờ thi đua chuyên đề của Tổng
Liên đoàn xét tặng hàng năm:
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn được đề nghị
xét tặng không quá 01 cờ. Riêng đối với Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn có từ 1.800
Công đoàn cơ sở trở lên được đề nghị
xét tặng không quá 02 cờ, nhưng tổng số cờ trong một năm không quá 50 cờ cho một
chuyên đề.
Điều 12. Danh hiệu “Cờ
thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương”
“Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương” xét tặng cho Công đoàn cơ sở và Công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác được Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương công nhận. Có thành
tích xuất sắc trong phong trào thi đua do Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương tổ chức phát động.
Mục 2. ĐỐI TƯỢNG,
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 13. Kỷ niệm
chương
“Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành
hướng dẫn riêng về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công
đoàn”.
Điều 14. Bằng khen của
Tổng Liên đoàn
1. Bằng khen của Tổng Liên đoàn
xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1.1. Hai năm liên tục (tính cả năm đề
nghị khen thưởng) hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng
kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
1.2. Năm trước liền kề thời điểm đề
nghị khen thưởng Bằng khen của Tổng liên đoàn đã được tặng Bằng khen của Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương.
2. Bằng khen của Tổng Liên đoàn xét tặng
cho công nhân, lao động xuất sắc tiêu biểu trong số công nhân, lao động có 02 năm liên tục đạt
danh hiệu đoàn viên Công đoàn xuất sắc, năm trước liền kề thời điểm đề nghị
khen thưởng Bằng khen của Tổng Liên đoàn đã được tặng Bằng khen hoặc Giấy khen
của Công đoàn cấp đề nghị hoặc được tặng Bằng Lao động sáng tạo của Tổng liên
đoàn.
3. Bằng khen của Tổng Liên xét tặng
cho tập thể từ Công đoàn cơ sở trở lên đạt các tiêu chuẩn sau:
3.1. Chấp hành tốt Điều lệ Công đoàn
Việt Nam, Nghị quyết của Công đoàn; chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, nội bộ đoàn kết;
3.2. Hai năm liên tục hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ (tính cả năm đề nghị khen thưởng); tổ chức tốt các phong trào thi
đua, thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng của đoàn viên và người lao động; chăm lo tốt phúc lợi cho đoàn viên và người
lao động,
3.3. Năm trước liền kề thời điểm đề nghị
khen thưởng Bằng khen của Tổng Liên đoàn đã được tặng Bằng khen của Liên đoàn
Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương hoặc Giấy khen của Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc
Tổng Liên đoàn và năm đề nghị khen thưởng được xếp loại vững mạnh.
4. Số lượng Bằng khen của
Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm.
Số lượng Bằng khen của Tổng liên đoàn
xét tặng hàng năm cho Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
không quá 1% (một phần trăm) tổng số Công đoàn cơ sở thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương.
Số lượng bằng khen của Tổng Liên đoàn xét tặng
hàng năm cho Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không quá 5%
(năm phần trăm) tổng số Công đoàn cơ sở thuộc Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc
Tổng Liên đoàn.
Số lượng Bằng khen của Tổng liên đoàn xét tặng
cho cá nhân không quá 0,2% (hai phần nghìn) tổng số đoàn viên Công đoàn thuộc
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương
trực thuộc Tổng liên đoàn.
Tổng Liên đoàn khuyến khích các Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương xét, đề nghị Tổng liên đoàn tặng Bằng
khen cho công nhân, lao động trực tiếp sản xuất và tổ chức các hoạt động tôn
vinh trang trọng, thiết thực, nhưng vẫn phải đảm bảo thành tích, tiêu chuẩn và
số lượng theo quy định của Tổng Liên đoàn.
Điều 15. Bằng khen
chuyên đề của Tổng Liên đoàn
1. Các chuyên đề được xét tặng Bằng
khen của Tổng Liên đoàn hàng năm gồm: Chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an
toàn vệ sinh lao động”, “Văn hóa Thể thao”, “Giỏi việc nước, Đảm việc nhà” và các chuyên
đề khác theo quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2. Đối tượng được xét tặng Bằng khen
chuyên đề hàng năm gồm: Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và
cá nhân thuộc các đơn vị này.
3. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban
hành hướng dẫn riêng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ khen thưởng Bằng
khen cho từng chuyên đề của Tổng Liên đoàn.
4. Số lượng Bằng khen chuyên đề xét tặng
hàng năm:
Tổng Liên đoàn xét tặng Bằng khen
chuyên đề cho các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong số các tập thể, cá nhân được
các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung
ương và tương đương trực thuộc Tổng liên đoàn đề nghị nhưng tổng số Bằng
khen trong một năm không quá 300 bằng khen cho một chuyên đề. Số lượng tập thể,
cá nhân để các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương
và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn được đề nghị để Tổng Liên đoàn xét tặng
bằng khen như sau:
Mỗi Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng liên đoàn được đề nghị xét tặng không quá 04 Bằng khen; riêng đối với
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương
trực thuộc Tổng liên đoàn có từ 100.000 đoàn viên trở lên được đề nghị xét tặng
không quá 06 Bằng khen. Chỉ xét khen thưởng đối với
các tập thể, cá nhân ở các đơn vị cơ sở.
Điều 16. Bằng khen của
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương:
1. Bằng khen của Liên đoàn tỉnh, thành
phố, Công đoàn ngành Trung ương xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1.1. Có thành tích xuất sắc trong
phong trào thi đua và hoạt động Công đoàn là gương điển hình trong công
nhân, viên chức, lao động của ngành, địa phương.
1.2. Hai năm liên tục (tính cả năm đề
nghị khen thưởng) hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt danh hiệu; Đoàn viên
Công đoàn xuất sắc; đã được tặng
Giấy khen của Công đoàn cấp đề nghị.
2. Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương xét tặng cho tập thể đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
2.1. Đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu
trong phong trào thi đua và hoạt động Công đoàn do Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương tổ chức;
2.2. Năm trước thời điểm đề nghị khen
thưởng đã được tặng Giấy khen và năm đề nghị khen thưởng tập thể Công đoàn được
đánh giá chất lượng hoạt động Công đoàn loại vững mạnh.
Điều 17. Bằng Lao động
sáng tạo của Tổng Liên đoàn
Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên
đoàn được xét tặng hàng năm cho cá nhân là đoàn viên Công đoàn thực hiện tốt
các nhiệm vụ của đoàn viên và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có đề tài khoa học cấp cơ sở, sáng
kiến (gọi tắt là giải pháp) được ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế
thiết thực được cấp có thẩm quyền công nhận và giá trị làm lợi tính theo từng đối
tượng cụ thể sau:
1.1. Đối với đoàn viên là công nhân,
viên chức, lao động có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở xuống, không giữ chức
vụ lãnh đạo, có từ 01 giải pháp trở lên với tổng giá trị làm lợi từ 80 triệu đồng
trở lên hoặc 03 năm liên tục có giải pháp, sáng kiến với tổng giá trị làm lợi từ
120 triệu đồng trở lên;
1.2. Đối với đoàn viên là cán bộ, công
chức, viên chức, lao động có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên, không giữ
chức vụ lãnh đạo quản lý, có từ 01 giải pháp trở lên với tổng giá trị làm lợi từ
150 triệu đồng trở lên;
1.3. Đối với đoàn viên là cán bộ lãnh
đạo quản lý (giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp từ 0,3 trở lên đối với
đơn vị hành chính, sự nghiệp và giữ chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp
và tương đương trở lên đối với các loại hình doanh nghiệp) có từ 01 giải pháp
trở lên với tổng giá trị làm lợi từ 200 triệu đồng trở lên hoặc có giải pháp cải
tiến quản lý về tổ chức sản xuất áp dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế
- xã hội cao được cấp tỉnh, bộ, ngành Trung ương công nhận.
1.4. Đối với những Đề tài khoa học
cấp tỉnh, Bộ có nhiều thành viên tham gia sau khi được nghiệm thu và ứng dụng
vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, được Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị nơi ứng dụng đề tài khoa học đó xác nhận thì tác giả là Chủ nhiệm
đề tài và thành viên có mức đóng góp trên 60% cho đề tài được xem xét đề nghị
khen thưởng.
1.5. Đối với những đề tài khoa học cấp
Nhà nước có nhiều thành viên tham gia sau khi được nghiệm thu và được ứng dụng
vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, được Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị nơi ứng dụng đề tài khoa học đó xác nhận thì tác giả là Chủ nhiệm đề tài
và thành viên có mức đóng góp từ 50% trở lên cho đề tài được xem xét đề nghị
khen thưởng.
1.6. Đối với đề tài lớn phải nghiên cứu
nhiều năm hoặc phải chia làm nhiều đề tài nhánh, nếu đề tài nhánh được nghiệm
thu đạt kết quả xuất sắc và mức độ đóng góp trên 30% cho đề tài lớn thì tác giả là
chủ nhiệm đề tài nhánh cũng được xem xét đề nghị khen thưởng.
1.7. Có giải pháp công nghệ dự thi tại
các cuộc thi khu vực và quốc tế, hội thi quốc gia hoặc hội thi cấp tỉnh, bộ,
ngành Trung ương và đạt giải nhất, nhì, ba hoặc giải A, B, C trong các hội thi
đó (nếu giải pháp
có từ 02 tác giả
trở lên thì chỉ xét khen thưởng cho 01 cá nhân có tỷ lệ đóng góp cao nhất).
1.8. Đối với các sáng kiến ở các đơn vị
không xác định được cụ thể giá trị làm lợi nhưng đã được ứng dụng vào thực tiễn
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, phạm vi ảnh hưởng rộng đến cấp tỉnh, thành phố,
ngành Trung ương, được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi ứng dụng xác nhận hoặc cơ
quan quản lý khoa học
công nghệ của tỉnh, Bộ xác nhận thì tác giả của các sáng kiến đó được xem
xét đề nghị khen thưởng.
Điều 18. Giải thưởng
1. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” của Tổng
liên đoàn:
1.1. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” phần
thưởng cao quý của
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được xét, trao tặng cho công nhân, lao động trực
tiếp sản xuất tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có thành tích
xuất sắc tiêu biểu
nhất trong lao động sản xuất; có nhiều sáng kiến cải tiến kỹ thuật;
tích cực đào tạo, kèm cặp, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ tay
nghề, chuyên môn nghiệp vụ góp phần xây dựng doanh nghiệp, đơn vị phát triển bền
vững xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn vững mạnh.
1.2. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” được
tổ chức trao tặng 5 năm 1 lần vào dịp “Tháng Công nhân” của năm tổ chức Đại hội
Công đoàn Việt Nam.
1.3. Một cá nhân chỉ được trao tặng Giải
thưởng 01 lần.
1.4. Năm tổ chức trao tặng “Giải thưởng
Nguyễn Đức Cảnh”, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành hướng dẫn riêng về xét,
trao tặng “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh”.
2. “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh” của Tổng
Liên đoàn:
2.1. “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh” phần
thưởng cao quý của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam được xét, trao tặng cho cán
bộ công đoàn các cấp có thành tích đặc biệt xuất sắc, có sáng kiến, sáng tạo
trong hoạt động Công đoàn góp phần xây dựng tổ chức Công đoàn và xây dựng giai
cấp công nhân vững mạnh;
2.2. “Giải thưởng Nguyễn Văn
Linh” được tổ chức trao tặng hàng năm vào dịp kỷ niệm Ngày thành lập Công đoàn
Việt Nam (28/7) hoặc vào dịp khác do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn quyết định;
2.3. Một cá nhân chỉ được trao tặng Giải
thưởng 01 lần;
2.4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban
hành hướng dẫn riêng về việc xét, trao tặng “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh”.
Điều 19. Giấy khen
1. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt
các tiêu chuẩn sau:
1.1. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ của
đoàn viên quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
1.2. Là điển hình xuất sắc tiêu biểu của
Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở; Công đoàn cơ sở; đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc tổ chức Công đoàn.
2. Giấy khen để tặng cho các tập thể đạt
các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ của
Công đoàn được quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
b) Là tập thể xuất sắc tiêu biểu của Công
đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
Công đoàn cơ sở; đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc tổ chức Công đoàn Việt
Nam.
Mục 3. CỤM, KHỐI THI
ĐUA
Điều 20. Cụm, Khối
thi đua của Tổng Liên đoàn.
1. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn quyết
định thành lập các Cụm, Khối thi đua của Tổng liên đoàn;
2. Cụm, Khối thi đua có nhiệm vụ:
2.1. Hàng năm Cụm, Khối thi đua xây dựng
chương trình, kế hoạch hoạt động, nội dung thi đua và tiêu chí chấm điểm; tổ chức
phát động thi đua, ký kết giao ước thi đua giữa các đơn vị trong Cụm, Khối và
đăng ký thi đua theo quy định của Tổng Liên đoàn.
2.2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng
hợp tình hình thực hiện nội dung giao ước thi đua giữa các đơn vị trong Cụm, Khối; thực hiện
chế độ báo cáo theo quy định.
2.3. Tổ chức kiểm tra chéo giữa các
đơn vị thành viên trong Cụm, Khối để làm cơ sở chấm điểm và bình xét khen thưởng
hàng năm.
2.4. Các Cụm, Khối thi đua tổ chức Hội
nghị sơ kết vào tháng 7 và Tổng kết vào tháng 12 để đánh giá kết quả phong trào
thi đua của các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua; chấm điểm, bình xét thi đua và
đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm.
3. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban
hành hướng dẫn riêng về hoạt động của Cụm, Khối thi đua của Tổng liên đoàn.
Điều 21. Cụm, Khối
thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và
tương đương
1. Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương quyết định thành lập Cụm,
Khối thi đua của cấp mình.
2. Số lượng thành viên trong một Cụm,
Khối thi đua phải có từ 5 đơn vị
trở lên;
3. Căn cứ quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng
liên đoàn, Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành
Trung ương và tương đương ban hành hướng dẫn hoạt động Cụm, Khối thi đua của cấp
mình cho phù hợp.
Mục 4. KÍCH THƯỚC CỜ,
BẰNG KHEN VÀ GIẤY KHEN
Điều 22. Kích thước Cờ
thi đua
1. Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn:
1.1. Kích thước: 800mm x 600mm
1.2. Chất liệu: Vải sa tanh hai lớp
màu đỏ.
2. Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương:
2.1. Kích thước: 750mm x 550mm
2.2. Chất liệu: Vải sa tanh hai lớp
màu đỏ.
Điều 23. Kích thước Bằng
khen
1. Bằng khen của Tổng Liên đoàn: kích
thước 360mm x 237mm.
2. Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố; Công đoàn ngành Trung ương: kích thước 330mm x 227mm.
Điều 24. Kích thước
Giấy khen
Kích thước: 297 mm x 210 mm.
Chương IV
DANH
HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG BÌNH XÉT KHEN THƯỞNG
VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG TRONG TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
Điều 25. Đối tượng áp
dụng bình xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng của Nhà nước trong tổ chức Công đoàn
1. Cá nhân:
Cán bộ Công đoàn chuyên trách hưởng lương
từ ngân sách Công đoàn; cán bộ viên chức, công nhân, lao động làm việc trong
các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thành lập.
2. Tập thể:
Công đoàn cơ sở; Công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở; Liên đoàn
Lao động cấp huyện, Công đoàn ngành địa phương, Công đoàn Viên chức cấp tỉnh,
Công đoàn khu công nghiệp, khu chế xuất; đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực
thuộc tổ chức Công đoàn; Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Liên đoàn
Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn.
Điều 26. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
được xét tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu nhất được lựa chọn
trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Tổng liên
đoàn”, trong đó có 6 năm liên tục đạt chiến sỹ thi đua cơ sở.
2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải đạt hiệu quả
cao, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc và được Hội đồng sáng kiến, Hội đồng
khoa học cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương xem xét, công nhận, đánh giá
mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đó.
3. Thời điểm xét phong tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua Tổng Liên đoàn” lần thứ hai.
Điều 27. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”
1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Tổng
liên đoàn” được xét tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu nhất, được
lựa chọn trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi
đua cơ sở”.
2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn” phải
đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng tích cực trong hoạt động Công đoàn ở Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công
ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
có trách nhiệm giúp Ban Thường vụ xem xét, công nhận và đánh giá mức độ
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đó.
Điều 28. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1.1. Đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
1.2. Có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc
giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý và được ứng dụng để tăng năng suất lao động,
tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học
đã nghiệm thu được áp dụng và được cơ quan, tổ chức, đơn vị công nhận.
Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, những đề xuất, sáng kiến mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội không thể lượng hóa cụ
thể được giá trị bằng tiền, nhưng được Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học của
đơn vị đánh giá cao, Thủ trưởng đơn vị xác nhận về hiệu quả của sáng kiến đó thì cũng được coi
là sáng kiến cấp cơ sở.
2. Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa
học cấp cơ sở giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, công nhận.
3. Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học
cấp cơ sở do Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ
sở” quyết định thành lập. Thành phần Hội đồng gồm những thành viên có trình độ
chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học và các thành viên khác (nếu cần thiết).
4. Tỷ lệ cá nhân được xét tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến” của cơ quan, đơn vị cơ sở.
Điều 29. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
1. Tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động tiên
tiến”.
1.1. Cán bộ, công chức, viên chức đạt các
tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
đạt năng suất và chất lượng cao;
b) Chấp hành tốt chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Công đoàn, có tinh thần tự lực,
tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua;
c) Tích cực học tập chính trị, văn
hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Có đạo đức, lối sống lành mạnh.
1.2. Công nhân, người lao động trong
các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc hệ thống Công đoàn đạt các tiêu chuẩn
sau:
a) Lao động sản xuất có hiệu quả, tích
cực tham gia phong trào thi đua và hoạt động Công đoàn;
b) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của tổ chức
Công đoàn; có đạo đức, lối sống lành mạnh,
đoàn kết, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng.
2. Thời gian để xét tặng danh hiệu
“Lao động tiên tiến”.
2.1. Cá nhân tham gia chiến đấu, phục
vụ chiến đấu hoặc có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, bị thương tích
cần điều trị,
điều dưỡng theo kết luận của cơ sở y tế thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính
để xét tặng
danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
2.2. Cá nhân được cử đi học, bồi dưỡng
thời hạn dưới 01 năm, nếu đạt kết quả từ loại khá trở lên, chấp hành tốt quy định
của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì kết
hợp với thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét danh
hiệu thi đua. Các trường hợp đi đào tạo từ 01 năm trở lên, có kết quả học tập từ
loại khá trở lên thì năm đó được xếp tương đương danh hiệu “Lao động tiên tiến”
để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác. Trường hợp
cá nhân chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm xem xét tặng các danh hiệu
thi đua trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian
công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên).
2.3. Thời gian nghỉ thai sản theo quy
định được tính để bình xét
danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
3. Trường hợp được điều động, biệt
phái đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì được xem xét
bình bầu danh hiệu
“Lao động tiên tiến” do cơ
quan, đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định (có ý kiến nhận xét của cơ
quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái).
4. Không xét tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến” cho trường hợp mới tuyển dụng dưới 10 tháng, nghỉ từ 40 ngày làm việc
trở lên, bị kỷ
luật
từ hình thức khiển trách trở lên.
Điều 30. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ “
Tổng Liên đoàn xét trình Thủ tướng Chính
phủ tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” cho Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng Công ty; các Ban, đơn vị trực
thuộc Tổng liên đoàn đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Lập được thành tích xuất sắc tiêu
biểu dẫn đầu Cụm, Khối thi đua của Tổng Liên đoàn.
2. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của tổ chức Công đoàn.
Số lượng tập thể được đề nghị tặng xét
tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” không quá 20% tổng số tập thể được tặng Cờ thi
đua của Tổng Liên đoàn;
Điều 31. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1. Các tập thể được xét tặng danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc” gồm:
1.1. Các Ban, phòng và tương đương thuộc
Cơ quan Tổng Liên đoàn;
1.2. Các ban thuộc Liên đoàn Lao động
tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc
Tổng Liên đoàn; Liên đoàn Lao động cấp huyện, Công đoàn ngành cấp tỉnh, Công
đoàn Tổng Công ty,
Công đoàn khu công nghiệp, khu chế xuất và tương đương.
1.3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức
Công đoàn như: Các phòng, ban, khoa, tổ, đội trực thuộc.
1.4. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
thuộc tổ chức Công đoàn như: Các phòng, phân xưởng, tổ, đội trực thuộc doanh
nghiệp.
2. Tiêu chuẩn Danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc”:
2.1. Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước và Công đoàn;
2.2. Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả;
2.3. Có 100% cá nhân trong tập thể
hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến”;
2.4. Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
2.5. Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của tổ chức Công đoàn.
Điều 32. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
3.1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao;
3.2. Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, có hiệu quả;
3.3. Có trên 50% cá nhân trong tập thể
đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên;
3.4. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của tổ chức Công đoàn.
Điều 33. Khen thưởng
cấp Nhà nước
Tổng Liên đoàn xem xét đề nghị Thủ tướng
Chính phủ tặng thưởng Bằng khen,
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương, danh hiệu Anh hùng Lao động... cho các tập
thể, cá nhân được thực hiện theo quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng hiện hành.
Chương V
HỘI
ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG CÁC CẤP CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
Điều 34. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Tổng Liên đoàn.
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng
Liên đoàn là cơ quan tham mưu, đề xuất cho Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về công tác
thi đua, khen thưởng.
2. Cơ cấu Hội đồng gồm:
2.1. Chủ tịch Hội đồng là đồng chí Chủ
tịch Tổng Liên đoàn.
2.2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng gồm: Đồng
chí Phó Chủ tịch Thường trực Tổng Liên đoàn và đồng chí Phó Chủ tịch Tổng Liên
đoàn phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
2.3. Các thành viên Hội đồng gồm các đồng
chí: Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn, Trưởng Ban Chính sách Kinh tế xã hội và Thi
đua Khen thưởng, Trưởng Ban Tài chính, Trưởng Ban Tổ chức, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra, Chánh Văn phòng Tổng Liên đoàn và đồng chí Phó trưởng Ban Chính sách Kinh
tế xã hội và Thi đua khen thưởng làm ủy viên, thư ký Hội đồng.
3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tổng
liên đoàn có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
3.1. Tham mưu, đề xuất cho Đoàn Chủ tịch
phát động các phong trào thi đua trong CNVCLĐ;
3.2. Định kỳ đánh giá kết quả phong
trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác
thi đua khen thưởng; kiến nghị,
đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng
năm và từng giai đoạn;
3.3. Tham mưu cho Đoàn Chủ tịch kiểm
tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách
pháp luật về thi đua, khen thưởng trong CNVCLĐ và tổ chức Công đoàn;
3.4. Tham mưu cho Đoàn Chủ tịch quyết định tặng
thưởng danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
4. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng hoạt
động theo Quy chế do Tổng Liên đoàn ban hành.
Điều 35. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung
ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương là cơ
quan tham mưu, đề xuất cho Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương
và tương đương về công tác thi đua khen thưởng. Số lượng thành viên tối
đa không quá 9 người.
2. Cơ cấu Hội đồng: Căn cứ vào tình
hình thực tế của Liên đoàn Lao động tỉnh thành phố; Công đoàn ngành Trung ương
và tương đương để
cơ
cấu các thành viên Hội đồng đảm bảo hợp lý gồm:
2.1. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương
trực thuộc Tổng Liên đoàn.
2.2. Phó Chủ tịch Hội đồng là đồng chí Phó Chủ tịch
Liên đoàn Lao động tỉnh thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương phụ
trách công tác thi đua khen thưởng;
2.3. Thành viên Hội đồng gồm có đồng
chí Trưởng Ban nghiệp
vụ làm công tác thi đua khen thưởng và các thành viên khác do Ban Thường vụ quyết
định.
Giao cho Ban nghiệp vụ làm công tác
thi đua khen thưởng của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành
Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn là Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng.
3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên
đoàn Lao động cấp tỉnh, Công đoàn
ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng liên đoàn có nhiệm vụ:
3.1. Tham mưu, đề xuất cho Ban Thường
vụ phát động các phong trào thi đua trong CNVCLĐ của ngành, địa phương;
3.2. Định kỳ đánh giá kết quả phong
trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công
tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương,
biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong CNVCLĐ của ngành, địa
phương theo từng năm và từng giai đoạn;
3.3. Tham mưu cho Ban Thường vụ kiểm
tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách
pháp luật về thi đua, khen thưởng trong CNVCLĐ và của Công đoàn ngành, địa
phương;
3.4. Tham mưu cho Ban Thường vụ quyết định tặng
thưởng danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen
thưởng.
Chương VI
THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THỦ TỤC, THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH
Điều 36. Thẩm quyền của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ủy quyền
cho Thường trực Đoàn Chủ tịch quyết định khen thưởng các danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng sau:
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng
tổ chức Công đoàn”;
2. Danh hiệu “Cờ thi đua của Tổng Liên
đoàn”;
3. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Tổng
Liên đoàn”;
4. Bằng khen của Tổng Liên đoàn;
5. Bằng Lao động sáng tạo của Tổng
Liên đoàn.
6. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
cho các ban, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn; Liên
đoàn Lao động cấp huyện và tương đương, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng liên đoàn.
7. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” của Tổng
liên đoàn;
8. “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh” của Tổng
Liên đoàn.
Điều 37. Thẩm quyền của
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương quyết định khen thưởng:
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Liên đoàn
Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương”.
2. Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố; Công đoàn ngành Trung ương.
3. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”,
“Lao động tiên tiến” “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể, cá nhân ở
cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Liên đoàn Lao
động cấp huyện, Công đoàn ngành cấp tỉnh và tương đương; “Tập thể Lao động tiên
tiến” cho các doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung
ương quản lý trực tiếp;
4. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
cho các ban trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành
Trung ương.
Điều 38. Thẩm quyền của
Ban Thường vụ Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
Ban Thường vụ Công đoàn Tổng Công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn quyết định tặng
thưởng:
1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”,
“Tập thể lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến” và Giấy khen.
2. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
cho các ban thuộc Cơ quan Công đoàn Tổng Công ty.
Điều 39. Thẩm quyền của
Thủ trưởng Cơ quan Tổng Liên đoàn
Thủ trưởng Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam quyết định khen thưởng:
Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, danh hiệu
“Lao động tiên tiến”, danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” và Giấy khen cho
cá nhân, tập thể thuộc Cơ
quan Tổng Liên đoàn.
Điều 40. Thẩm quyền của
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Tổng liên đoàn
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Giám
đốc các doanh nghiệp Công đoàn quyết định khen thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”,
“Lao động tiên tiến, “Tập thể
lao động tiên tiến” và Giấy khen.
Điều 41. Thẩm quyền của
Ban Thường vụ Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động cấp
huyện, Công đoàn ngành địa phương và tương đương quyết định khen thưởng danh hiệu
“Công đoàn cơ sở vững mạnh” và Giấy khen.
Điều 42. Thẩm quyền của
Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở
Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở quyết định
khen thưởng danh hiệu “Đoàn viên Công đoàn xuất sắc”, “Tổ Công đoàn xuất sắc”
và Giấy khen.
Điều 43. Thẩm quyền
quyết định khen thưởng khác
Những trường hợp khen thưởng ngoài quy định tại
Quy chế này do Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn quyết định theo ủy quyền của Đoàn Chủ
tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Mục 2. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
VÀ NHÀ NƯỚC
Điều 44. Hồ sơ đề nghị
Tổng Liên đoàn khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua của Tổng
Liên đoàn:
1.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương kèm
theo danh sách đề nghị khen thưởng;
1.2. Biên bản bình xét thi đua của Cụm,
Khối thi đua trực
thuộc Tổng liên đoàn
1.3. Biên bản họp và kết quả bình xét
thi đua của Hội đồng Thi đua, khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương;
1.4. Báo cáo thành tích của đơn vị đề
nghị tặng Cờ thi đua của Tổng liên đoàn có xác nhận của các cấp trình khen thưởng.
2. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Tổng
Liên đoàn:
2.1. Tờ trình của Ban
Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và
tương đương;
2.2. Biên bản họp và kết quả bình xét
thi đua của Hội đồng Thi đua, khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
2.3. Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề
nghị tặng Bằng khen;
2.4. Văn bản công nhận 02 sáng kiến được
áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở hoặc Quyết định công nhận danh hiệu
chiến sĩ thi đua cơ sở.
3. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng Lao động
sáng tạo:
3.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương kèm
theo danh sách đề nghị khen thưởng;
3.2. Báo cáo thành tích của cá nhân đề
nghị khen thưởng có xác nhận của các cấp trình khen thưởng;
3.3. Tóm tắt các giải pháp, sáng kiến
của các cá nhân được đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo;
3.4. Biên bản họp và kết quả bình xét của Hội đồng
Sáng kiến hoặc Hội đồng Khoa học Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn
ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng liên đoàn.
3.5. Văn bản công nhận giải pháp, sáng
kiến gồm:
a) Văn bản công nhận sáng kiến hoặc
quyết định công nhận sáng kiến của cấp có thẩm quyền;
b) Bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu
có);
c) Biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu
khoa học cấp tỉnh, Bộ, ngành Trung ương
Nhà nước kèm theo quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu;
d) Văn bản xác nhận hiệu quả kinh tế,
xã hội của đơn vị ứng dụng đề tài, sáng kiến.
4. Hồ sơ đề nghị Chiến sỹ thi đua Tổng
Liên đoàn:
4.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động
tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn kèm theo
danh sách đề nghị khen thưởng;
4.2. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị
tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”, trong báo cáo phải nêu
rõ nội dung, hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
đã được ứng dụng vào
thực tế.
4.3. Biên bản họp và kết quả bình xét
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công
đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn.
4.4. Chứng nhận của cơ quan
có thẩm quyền công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và nhận xét, đánh giá hiệu quả, mức độ ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học
đã được ứng dụng trong thực tế.
5. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng: Giải
thưởng Nguyễn Đức Cảnh; Giải thưởng
Nguyễn Văn Linh; Cờ thi đua, Bằng khen chuyên đề do các ban nghiệp vụ của Tổng
Liên đoàn theo dõi chuyên đề hướng dẫn thực hiện.
Điều 45. Hồ sơ đề nghị
Tổng Liên đoàn xét trình khen thưởng cấp Nhà nước
1. Hồ sơ đề nghị xét phong tặng danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc gửi về Tổng
Liên đoàn 03 bộ và mỗi bộ gồm có:
1.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực
thuộc Tổng liên đoàn kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
1.2. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị
xét phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;
1.3. Chứng nhận của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền hoặc ý kiến (bằng văn bản) xác nhận của Hội đồng Khoa học,
Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh, bộ ngành
đoàn thể trung ương đối với đề tài, sáng kiến, giải pháp đem lại hiệu quả thiết thực;
1.4. Biên bản cuộc họp bình xét và kết
quả bỏ phiếu kín của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
2. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ
xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
gửi về Tổng Liên đoàn 3 bộ và mỗi bộ gồm có:
2.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực
thuộc Tổng Liên đoàn kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
2.2. Báo cáo thành tích của tập thể đề
nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” có xác nhận của cấp trình;
2.3. Biên bản họp xét và kết quả bỏ
phiếu kín của Cụm, Khối thi đua;
2.4. Xác nhận của địa phương cấp phường,
xã về thực hiện pháp luật, chủ trương chính sách của Nhà nước tại địa phương.
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng Huân chương
các loại gồm 04 bộ, mỗi bộ có:
3.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố:
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng liên đoàn kèm theo
danh sách đề nghị khen thưởng;
3.2. Báo cáo thành tích của tập thể,
cá nhân được đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
3.3. Biên bản cuộc họp và kết quả bình
xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công
đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn.
3.4. Trường hợp cá nhân, tập thể được
đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của
cơ quan quản lý có thẩm quyền.
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng “Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ” gồm 3 bộ, mỗi bộ có:
4.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực
thuộc Tổng liên đoàn kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
4.2. Báo cáo thành tích của tập thể,
cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng;
4.3. Biên bản và kết quả bình xét của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn
ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng liên đoàn.
Các đơn vị lập tờ trình riêng đối với
từng danh hiệu thi đua, hình khen thưởng (Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn; Chiến
sĩ thi đua toàn quốc; Khen thưởng cấp Nhà nước; Bằng lao động sáng tạo; Khen thưởng
Cờ thi đua và Bằng khen của
Tổng Liên đoàn). Ngoài hồ sơ gửi về Tổng liên đoàn qua đường bưu điện, các đơn
vị gửi bản mềm về Tổng liên đoàn qua địa chỉ: thiduatld@gmail.com.
Điều 46. Tuyến trình
khen thưởng cấp Nhà nước
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trình
cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với: Các ban, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
thuộc hệ thống Công đoàn do Tổng Liên đoàn thành lập; Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Công đoàn ngành Trung ương; Liên đoàn Lao động
cấp huyện; Công đoàn ngành cấp tỉnh, Công đoàn Viên chức cấp tỉnh, Công đoàn
khu công nghiệp, khu chế xuất; Công đoàn Tổng Công ty và tương đương; Công đoàn
cơ sở, cán bộ công đoàn chuyên trách hưởng lương từ ngân sách công đoàn, người
lao động làm việc thuộc
các đơn vị trên.
Tổng Liên đoàn xem xét trình Thủ tướng
Chính phủ xét tặng Cờ thi đua đối với Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố dẫn đầu
Khối thi đua Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội khi có văn bản đề
nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
Mục 3. THỜI HẠN TRÌNH
KHEN THƯỞNG
Điều 47. Thời hạn
trình Tổng Liên đoàn xét khen thưởng
Thời hạn trình khen thưởng Cờ thi đua,
Bằng khen Tổng Liên đoàn thực hiện như sau:
- Hồ sơ đề nghị khen toàn diện và
chuyên đề gửi về Tổng Liên đoàn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo năm học
gửi về Tổng Liên đoàn
trước ngày 30 tháng 9 hàng năm;
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng Bằng Lao động
sáng tạo gửi về Tổng Liên đoàn trước ngày 31 tháng 7 hàng năm.
- Các giải thưởng, danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng khác thời hạn trình khen thưởng theo quy định của Đoàn Chủ
tịch Tổng liên đoàn.
Điều 48. Thời hạn
trình Tổng Liên đoàn xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng
- Hồ sơ trình đề nghị khen thưởng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng Chiến sỹ
thi đua toàn quốc gửi về Tổng Liên đoàn trước ngày 31 tháng 7 hàng năm.
- Hồ sơ trình đề nghị khen thưởng “Cờ
Thi đua của Chính phủ” gửi về Tổng Liên đoàn trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
- Hồ sơ trình đề nghị Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch nước khen thưởng theo năm học gửi về Tổng Liên đoàn trước ngày 15
tháng 9 hàng năm.
Chương VII
QUỸ
THI ĐUA KHEN THƯỞNG, MỨC THƯỞNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 49. Nguồn hình thành
Quỹ thi đua, khen thưởng gồm:
- Trích từ Tài chính Công đoàn theo
quy định của Tổng Liên đoàn;
- Từ nguồn tài trợ của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân;
- Các khoản hỗ trợ của cơ quan quản lý, chính
quyền các cấp.
Điều 50. Tiền thưởng
kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Cách tính mức tiền thưởng.
1.1. Mức tiền thưởng cho tập thể, cá
nhân kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống
Công đoàn được tính như sau:
Mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy
định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ
số theo quy định và được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam;
1.2. Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng được quy định cụ thể: (có bảng phụ lục đính
kèm).
2. Cấp chi tiền thưởng.
Tiền thưởng kèm theo Quyết định khen
thưởng của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn do cấp trình Tổng Liên đoàn chi khen
thưởng.
Tổng Liên đoàn chi tiền thưởng cho “Giải thưởng Nguyễn Đức
Cảnh”, “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh” và tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen
thưởng tại các Hội nghị tổng kết, sơ kết do Tổng liên đoàn tổ chức.
Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn
Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn khi quyết định khen thưởng cho tập thể,
cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố
thì có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm
theo quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân đó và ngược lại.
3. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng.
3.1. Trong cùng một thời điểm, cùng một
thành tích, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền
thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;
3.2. Trong cùng một thời điểm, một đối
tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua thời gian để đạt được các danh hiệu thi
đua đó khác nhau thì nhận mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;
3.3. Trong cùng một thời điểm, một đối
tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền
thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.
Chương VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 51. Thu hồi và hủy
bỏ các hình thức khen thưởng
1. Cá nhân, tập thể kê khai gian dối
trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng sẽ bị hủy bỏ quyết định khen
thưởng và thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận.
2. Căn cứ vào kết luận của cơ quan có thẩm
quyền xác định việc tập thể, cá nhân kê khai gian dối để được khen thưởng,
cơ quan trình khen thưởng có trách nhiệm đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng
ban hành quyết định hủy bỏ quyết định khen thưởng và thu hồi hiện vật, tiền thưởng.
3. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định gồm:
a. Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
b. Báo cáo tóm tắt lý do trình cấp có
thẩm quyền hủy bỏ quyết định khen thưởng.
Điều 52. Hiệu lực thi
hành
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn ban hành theo
Quyết định số 1564 QĐ/TLĐ ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng liên
đoàn.
2. Bãi bỏ những quy định trước đây
trái với Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, Công đoàn
các cấp phản ánh kịp thời về Tổng Liên đoàn để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Thi đua KT TW; (b/c)
- Đoàn Chủ tịch TLĐ;
- LĐLĐ tỉnh, TP; CĐ ngành TW
- CĐ TCTy trực thuộc TLĐ;
- Các ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu: VT, CSKTXH&TĐKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Cường
|
PHỤ
LỤC 1
HỆ
SỐ MỨC TIỀN THƯỞNG KÈM THEO DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
(Đính
kèm Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 2106/QĐ-TLĐ ngày
28
tháng
12 năm 2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn)
STT
|
Danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng
|
Hệ số mức
tiền thưởng
|
I.
|
Danh hiệu thi đua
|
1.
|
Chiến sĩ thi đua toàn quốc
|
4,5
|
2.
|
Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn
|
3,0
|
3.
|
Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
1,0
|
4.
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
1,5
|
5.
|
Tập thể Lao động tiên tiến
|
0,8
|
6.
|
Lao động tiên tiến
|
0,3
|
7.
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
12
|
8.
|
Cờ thi đua Tổng Liên đoàn:
-
Toàn diện
-
Chuyên đề
|
8,0
|
4,0
|
9.
|
Cờ thi đua LĐLĐ tỉnh; CĐ ngành TW:
-
Toàn diện
-
Chuyên đề
|
4,0
|
2,0
|
II.
|
Hình thức khen thưởng
|
1.
|
Huân chương Sao vàng:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
92,0
|
46,0
|
2.
|
Huân chương Hồ Chí Minh:
-
Tập thể.
-
Cá nhân
|
61,0
|
30,5
|
3.
|
Huân chương Độc lập hạng Nhất:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
30,0
|
15,0
|
4.
|
Huân chương Độc lập hạng Nhì:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
25,0
|
12,5
|
5.
|
Huân chương Độc lập hạng Ba:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
21,0
|
10,5
|
6.
|
Huân chương Lao động hạng Nhất:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
18,0
|
9,0
|
7.
|
Huân chương Lao động hạng Nhì
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
15,0
|
7,5
|
8.
|
Huân chương Lao động hạng Ba:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
9,0
|
4,5
|
9.
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
7,0
|
3,5
|
10.
|
+ Bằng khen toàn diện của TLĐ:
-
Tập thể
-
Cá nhân
+ Bằng khen chuyên đề của TLĐ:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
2,0
|
1,0
|
1,4
|
0,7
|
11.
|
Bằng Lao động sáng tạo
|
1,3
|
12.
|
Bằng khen của LĐLĐ tỉnh,TP; CĐ ngành
TW:
+ Bằng khen toàn diện:
-
Tập thể.
-
Cá nhân.
+ Bằng khen chuyên đề:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
|
1,0
|
0,5
|
0,8
|
0,4
|
13.
|
Giấy khen của Công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở:
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
|
0,6
|
0,3
|
14.
|
Giấy khen của Công đoàn cơ sở
-
Tập thể
-
Cá nhân
|
0,3
|
0,15
|
PHỤ
LỤC
MẪU
VĂN BẢN HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
(Đính
kèm theo Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định
số 2106/QĐ-TLĐ ngày 28
tháng 12 năm 2017 của Tổng liên đoàn)1
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề nghị Tổng Liên đoàn khen
thưởng
|
Mẫu số 02
|
Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị Tổng
Liên đoàn khen thưởng
|
Mẫu số 03
|
Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân
đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng
Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn
|
Mẫu số 05
|
Tóm tắt thành tích đề nghị tặng Bằng
Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn
|
Mẫu số 06
|
Đăng ký thi đua
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua
và Bằng khen của Tổng Liên đoàn; Tập thể Lao động xuất sắc; Giấy khen đối với
tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến
sỹ thi đua, Bằng khen của Tổng Liên đoàn và Giấy khen đối với cá nhân có
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng
theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)
|
Mẫu
số 1
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
VIỆT NAM
LĐLĐ (CĐ)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…..
|
………, ngày tháng
năm 20..
|
TỜ TRÌNH
Về việc khen thưởng …….
Kính gửi:
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Căn cứ Quy chế Khen thưởng của tổ chức
Công đoàn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số... của Đoàn Chủ tịch TLĐ.
Ban Thường vụ LĐLĐ (CĐ)……… đã đánh giá
thành tích xuất sắc đạt được
trong hoạt động Công đoàn và thực hiện các phong trào thi đua của địa phương (ngành) năm…..
Ban Thường vụ LĐLĐ (CĐ)……. đề nghị Đoàn
Chủ tịch TLĐ xem xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân sau:
1. Tặng Cờ thi đua
năm.... cho...tập thể( hoặc Cờ chuyên đề về ….. cho ……):
…….. Công đoàn cơ sở;
…….. Công đoàn cấp trên cơ sở.
2. Tặng Bằng khen …… tập thể và ….. cá nhân.
(Hoặc Tặng Bằng khen về chuyên đề....
cho.... tập thể và.... cá nhân).
(có danh sách
kèm theo)
Ban Thường vụ …… đảm bảo thành
tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng là đúng thực tế.
Kính trình Đoàn Chủ tịch TLĐ xem xét
quyết định.
Hồ sơ kèm theo tờ trình gồm:
- Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị
khen thưởng... bản.
- Báo cáo thành tích của tập thể đề
nghị tặng Cờ.... bản.
- Tóm tắt thành tích (danh sách trích
ngang) của các tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng ... bản.
- Các văn bản khác (....).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, Ban…
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TLĐ KHEN THƯỞNG
NĂM....
(Đính kèm Tờ
trình số..../TTr-……………….)
I. CỜ THI ĐUA:
1 ………….
2 ………….
…………….
II. BẰNG KHEN:
A. Tập thể:
1 ………….
2 ………….
B. Cá nhân:
1 ………….
2 ………….
……………
Lưu ý: Ghi rõ ràng,
không viết tắt, chỉ ghi chức và chức vụ Công đoàn và chức vụ Đảng, chính quyền
cao nhất.
…………………………………………………
Mẫu
số 3
TÓM TẮT THÀNH TÍCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TLĐ KHEN THƯỞNG
NĂM……
(Đính kèm Tờ
trình số …../TTr…………….)
I. TẬP THỂ:
TT
|
Tên tập thể
đề nghị khen thưởng
|
Tóm tắt
thành tích
(Chỉ ghi những
thành tích tiêu biểu; ghi rõ danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt
được liên tục 3 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng)
|
Hình thức đề
nghị khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁ NHÂN:
TT
|
Họ và tên,
năm sinh
|
Chức vụ,
đơn vị công tác
|
Tóm tắt
thành tích
(Chỉ ghi những
thành tích tiêu biểu; Một số sáng kiến tiêu biểu; ghi rõ danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được liên tục 3 năm trước thời điểm
đề nghị khen thưởng)
|
Hình thức đề
nghị khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu
số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày tháng
năm
20..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TỔNG LIÊN ĐOÀN TẶNG BẰNG LAO ĐỘNG
SÁNG TẠO
Năm……..
Họ và tên: …………….
ngày, tháng,
năm sinh ……..
Nam (nữ) ….
Quê quán: …………………
Trình độ chuyên môn: ……………………..
Chức vụ, đơn vị công tác ………………….
Tổng số đề tài khoa học giải pháp sáng
kiến ……………..
Tổng số tiền làm lợi ……. triệu đồng,
Tổng số tiền được thưởng: ……… triệu đồng.
Những năm đã được Bằng LĐST: năm……, năm.....
I. Mô tả giải pháp sáng kiến, đề tài
khoa học:
(Mô tả từng giải pháp, đề tài)
1. Mô tả ngắn gọn những ưu, khuyết
điểm của tình trạng kỹ thuật hoặc tổ chức sản xuất đang được áp dụng tại cơ
quan, đơn vị. Cần chỉ rõ đặc điểm
cần phải khắc phục.
2. Mô tả giải pháp sáng
kiến:
- Thuyết minh tính mới của của giải
pháp: (mô tả ngắn gọn đầy đủ và rõ ràng, chú ý nêu rõ các nội dung
cải tiến, sáng tạo).
- Khả năng áp dụng: Giải pháp đã được
áp dụng tại địa phương, đơn
vị nào? hoặc chứng minh khả năng áp dụng trong điều kiện kinh tế kỹ thuật tại
cơ quan đơn vị.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của đề tài,
giải pháp, sáng kiến sáng tạo: Cần so sánh với những giải pháp tương tự, giá trị
kinh tế đem lại sau khi áp dụng giải pháp, đề tài, sáng kiến so với trước đó.
(Kèm theo Quyết định hoặc giấy chứng nhận công nhận giải pháp, đề tài của cấp có thẩm
quyền; bản vẽ, sơ đồ, ảnh...
để minh họa)
II. Thành tích hoạt động Công đoàn:
- Nêu ngắn gọn những công việc, kết quả
đạt được khi thực hiện nhiệm vụ của Công đoàn giao.
- Các danh hiệu, hình thức được khen
thưởng.
XÁC NHẬN
Của Công đoàn cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG
cơ quan, đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu
số 5
TÓM TẮT THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ, TỔNG LIÊN ĐOÀN TẶNG BẰNG LAO
ĐỘNG SÁNG TẠO NĂM...
(Đính kèm Tờ
trình số …………………)
TT
|
Họ và tên,
năm sinh, chức vụ, đơn vị công tác
|
Số giải pháp, đề
tài
|
- Tiền làm
lợi. -Tiền thưởng
|
Tóm tắt nội
dung giải pháp, đề tài
|
Năm đã đạt Bằng LĐST
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Tóm tắt nội
dung giải pháp, đề tài cần nêu tóm tắt một số nội dung cơ bản
sau:
- Tên giải pháp, đề tài.
- Tính cấp thiết đưa ra giải pháp, đề tài,
- Trước khi đưa ra giải pháp, đề tài,
- Giải pháp, đề tài,
- Tính mới, tính sáng tạo của giải
pháp, đề tài,
- Hiệu quả kinh tế, xã hội,
- Đã được các giải thưởng (tên giải
thưởng, đơn vị tổ chức, ngày, tháng năm được trao giải).
- Số, ngày,
tháng, năm, đơn vị ban hành văn bản công nhận đề tài sáng kiến, hiệu quả của sáng kiến, phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến...
Mẫu
số 6
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG
VIỆT NAM
LĐLĐ (CĐ)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…..
|
…….., ngày tháng
năm 20…
|
ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM……..
Kính gửi:
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Căn cứ thành tích đạt được của tập thể,
cá nhân thực hiện phong trào thi đua yêu nước và xây dựng tổ chức Công đoàn năm
20...
Căn cứ chương trình công tác của LĐLĐ
tỉnh (CĐ) ….năm 201...
Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh (CĐ)... đăng ký thi đua năm 20... cụ thể như sau:
1. Tập thể:
Có ……% Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Công
đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh....(CĐ).... Đạt danh hiệu Tập thể
Lao động tiên tiến, trong đó có trên 85 % đạt Tập thể lao động xuất sắc.
Liên đoàn Lao động tỉnh (CĐ)...đạt
danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc năm 20...
Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam tặng thưởng Cờ thi đua năm 201... cho:
+ …………… Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
+ …………… Công đoàn cơ sở.
2. Cá nhân:
Có …….% cán bộ chuyên trách Công đoàn thuộc
LĐLĐ...(CĐ)... đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, trong đó có 15 % đạt danh
hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
Có ……..cá nhân đề nghị Tổng liên đoàn xét tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn.
Trên đây là đăng ký thi đua của của …………. Kính đề nghị
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn theo dõi giúp đỡ để đơn vị thực hiện tốt
chỉ tiêu đăng ký thi đua trên.
Trân trọng.
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
|
Mẫu
số 071
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm
vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ngày tháng năm 201…. của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh
nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa
học và việc ứng dụng vào thực
tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương
và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua;
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
_____________
1 Báo cáo
thành tích 25 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, 10 năm
đối với Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân
chương Quân công, 05 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân
chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với
Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối
với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình
thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn
vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy theo
hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc,
thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm,
05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường,
an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh
giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Tổng số người
khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh
đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài
nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế,
xã hội...).
5 Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
6 Công tác xây
dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể
(kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu các danh
hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 081
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG…… 2
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt): .......................................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ………………………………… Giới tính:...............................................
- Quê quán3:...........................................................................................................................
- Trú quán:.............................................................................................................................
- Đơn vị công tác:
.................................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
...............................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
..........................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:..............................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:.................................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:.......................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng;
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
_____________
1 Báo cáo thành
tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương
Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân
chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với
danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua
cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối
với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở
và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình
thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành
chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành
tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về
năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp
công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề
tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật
vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng
cao trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân
trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động
xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng
khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối
với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị
nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội..,).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện
các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội,
đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
lấy kết quả thực hiện
các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công
tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
5 Nêu các hình
thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh
hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp
Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh
nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham
gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng
sáng kiến, khoa
học cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận
của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời
gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời
điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
1 Thể thức và kỹ thuật trình
bày của các mẫu báo cáo trong Phụ lục này phải
được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng
01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính.