ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2015/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 07 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP ĐỘ THÀNH TÍCH TƯƠNG ỨNG VỚI THỜI GIAN NÂNG BẬC LƯƠNG
TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO NGHỊ
ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị
định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày
07 tháng 3 năm 2012 và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 265/TTr-SNV ngày 22 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành quy định về cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước
thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Nghị định số
68/2000/NĐ-CP.
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp
dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp
dụng: Quyết định này quy định về cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng
bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP làm việc trong các cơ quan nhà nước; đơn vị sự
nghiệp công lập; Ban Quản lý dự án; các Hội được giao biên chế trên địa bàn
tỉnh được trả lương theo hệ thống bảng lương quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
1.2. Đối tượng không áp dụng: Cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc đối tượng quy định tại khoản 2,
Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ và các cơ quan,
đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định về cấp độ thành tích
tương ứng với thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn
2.1. Nâng bậc lương trước thời hạn 12
tháng, được cấp có thẩm quyền công nhận khen thưởng, tặng danh hiệu một trong
các hình thức sau:
a) Huân chương;
b) Danh hiệu Anh hùng;
c) Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải
thưởng Nhà nước;
d) Danh hiệu: Nhà giáo nhân dân, Thầy
thuốc nhân dân, Nghệ sĩ nhân
dân;
e) Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn
quốc;
f) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
g) Chủ trì nghiên cứu đề tài, phát
minh sáng chế, giải pháp hữu ích được đăng ký và công nhận cấp Nhà nước (trong
nước và nước ngoài);
2.2. Nâng bậc lương trước thời hạn 9
tháng, được cấp có thẩm quyền công nhận khen thưởng, tặng danh hiệu một trong
các hình thức sau:
a) Huy chương;
b) Danh hiệu Nhà giáo ưu tú, Thầy
thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú;
c) Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ,
ngành, tỉnh;
d) Bằng khen của Bộ, ngành, tỉnh do
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn chính được giao hàng năm;
e) Chủ trì nghiên cứu đề tài, phát
minh sáng chế, giải pháp hữu ích được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận.
2.3. Nâng bậc lương trước thời hạn 6
tháng, được cấp có thẩm quyền công nhận khen thưởng, tặng danh hiệu một trong
các hình thức sau:
a) Đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp
cơ sở;
b) Bằng khen (theo chuyên đề, theo
giai đoạn hoặc đột xuất) của Bộ, ngành, tỉnh, đảng, đoàn thể;
c) Đạt giải tại kỳ thi chuyên môn
giỏi cấp toàn quốc hoặc đạt giải tại kỳ thi chuyên môn giỏi cấp tỉnh và được
tặng Giấy khen (Bằng khen).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị
Triển khai quyết định này đến toàn
thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức thực hiện nâng bậc lương trước
thời hạn theo Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ và phân
cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. Định kỳ 6 tháng (vào ngày 30
tháng 6); cuối năm (vào ngày 15 tháng 12) báo cáo tình hình thực hiện với Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển
khai thực hiện quyết định này và Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của
Bộ Nội vụ; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo giải quyết theo
thẩm quyền những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1381/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về nâng
bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và
nâng lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên
chức.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Ban Tổ chức tỉnh ủy;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Văn phòng, phòng HCTC;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D80b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|