ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1906/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 02 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV
ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ: Nội vụ - Giáo dục
và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 427/TTr-SNV ngày 05 tháng 10 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Tổng số
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp mầm non công lập trên địa bàn tỉnh là:
2.936 người.
- Số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp mầm non công lập trên địa bàn tỉnh là: 2.429 người;
- Số lượng lao động hợp đồng là: 507
người.
2. Viên
chức theo chức danh nghề nghiệp là: 1.893 người, cụ thể như sau:
- Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: 497 viên chức, chiếm 26,2% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng III: 468 viên chức, chiếm 24,7% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng IV: 838 viên chức, chiếm 44,3% tổng số;
- Lao động hợp đồng: 90 người, chiếm
4,8% tổng số.
(Có Đề
án kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KHTH-Ph.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
ĐỀ ÁN
DANH MỤC KHUNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TỈNH ĐẮK NÔNG
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. Sự cần thiết xây
dựng Đề án
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và
tính chất hoạt động của đơn vị
1.1. Nội dung hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp mầm non
Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo
dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến
trường; Tổ chức giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên
để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn
lực theo quy định của pháp luật.
Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa,
hiện đại hóa hoặc theo yêu cầu tối thiểu
đối với vùng đặc biệt khó khăn.
Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức
và cá nhân để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp mầm non
Thực hiện chương trình giáo dục mầm
non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; xây dựng và kế hoạch nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em căn cứ vào chương trình, hướng dẫn nhiệm vụ năm học
và điều kiện của từng địa phương.
Trường mầm non là cơ sở giáo dục công
lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
1.3. Cơ chế hoạt động của của các đơn
vị sự nghiệp mầm non
Cơ chế hoạt động của Trường mầm non
công lập tự chủ theo Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các văn bản có liên quan của pháp luật; Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Những yếu tố cơ
bản tác động đến hoạt động của đơn vị
Đắk Nông là tỉnh miền núi biên giới,
vị trí địa lý nằm ở phía Tây Nam vùng Tây Nguyên, phía Bắc
và Đông Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Đông và Đông Nam giáp
tỉnh Lâm Đồng, phía Nam giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp Cămpuchia với 131
km đường biên giới; tỉnh Đắk Nông được thành lập theo Nghị quyết số 22/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Diện tích
tự nhiên là: 6.514,38 km2; dân số tính đến ngày 31/12/2015 khoảng
596.288 người (trong đó người dân tộc thiểu số khoảng 177.120 người chiếm khoảng
30%), với 40 dân tộc cùng sinh sống; bình quân chung về trình độ dân trí còn thấp,
đặc biệt là vùng sâu, vùng xa. Thời gian qua, tỉnh đã thu hút được một số lượng
cán bộ có trình độ chuyên môn về công tác nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tỉnh Đắk Nông có 8 đơn vị hành chính
cấp huyện, với 7 huyện là Cư Jút, Đắk Mil, Krông Nô, Đắk Song, Đắk R'lấp, Đắk
Glong, Tuy Đức và thị xã Gia Nghĩa; có 71 đơn vị hành chính cấp xã; có 786
thôn, buôn, bon, tổ dân phố; có 93 trường mẫu giáo.
Đắk Nông là tỉnh miền núi biên giới
nên việc thu hút đội ngũ viên chức có trình độ, chất lượng cao vào làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp mầm non gặp nhiều khó khăn. Mặc dù tỷ lệ giáo viên
có trình độ đào tạo đạt chuẩn, trên chuẩn nhiều nhưng chất lượng giáo dục của tỉnh
chuyển biến nâng lên còn chậm; cơ cấu đội ngũ thiếu đồng đều về chuyên môn nghiệp
vụ; vừa thừa, vừa thiếu cục bộ giữa các ngành học, cấp học, môn học, giữa các địa
bàn; một số giáo viên có đủ về trình độ đào tạo nhưng về năng lực giảng dạy thì
không đáp ứng yêu cầu hiện tại. Mặt khác, hạ tầng giao thông chưa đồng bộ, địa
bàn rộng, dân cư phân bố không đồng đều, tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số cao, mặt
bằng dân trí còn thấp nên việc huy động trẻ ra lớp gặp rất nhiều khó khăn.
Chất lượng giáo dục tại các trường
vùng sâu, vùng xa vẫn còn chênh lệch khá xa với các trường trung tâm do khó
khăn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thiếu sự quan tâm của
phụ huynh học sinh.
Do diện tích của các huyện, thị xã lớn,
các trường mầm non thường có trên 01 điểm lẻ; các điểm
lẻ thường được xây dựng, bố trí rải rác ở những khu vực đông dân cư; vì vậy điều
kiện đi lại của giáo viên và học sinh gặp rất nhiều khó khăn tại các điểm trường
vùng sâu vùng xa, cách xa trung tâm.
Tính chất, đặc điểm của hoạt động giáo dục mầm non là chăm sóc
trẻ em từ 5 tuổi trở xuống, vì vậy chế độ làm việc, khối lượng công việc và mức
độ ảnh hưởng đến hoạt động nghề nghiệp là rất cao nhưng số lượng giáo viên lại
chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế tại các đơn vị; bên cạnh đó, tại các điểm lẻ
khu vực vùng sâu, vùng xa phòng học mới chỉ đáp ứng mức độ tối thiểu chứ chưa đảm
bảo tốt nhất phục vụ cho công tác giảng dạy và chăm sóc trẻ nên ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục.
Khi Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội
vụ, quy định danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập có hiệu lực thi hành, đã tạo điều kiện
cho việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm non tại các đơn vị khi tăng số lượng
định mức giáo viên mầm non trên số lớp cao hơn so với Thông tư liên tịch số
71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội
vụ, hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công
lập, cụ thể:
- Đối với lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp (so với
02 giáo viên/ lớp tại Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV);
- Đối với lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày
bố trí tối đa 1,2 giáo viên/lớp (so với 01 giáo viên/ lớp tại Thông tư liên tịch
số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV);
- Đối với nhóm trẻ: 01 giáo viên nuôi
dạy 06 trẻ (so với 01 giáo viên phải nuôi dạy bình quân 08 trẻ tại Thông tư
liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV).
3. Thực trạng mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp mầm non trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Quy mô trường lớp mầm non năm học
2015 - 2016:
Số
TT
|
Tên
đơn vị
|
Số
học sinh năm học 2015 - 2016
|
Số
lớp năm học 2015 - 2016
|
Số
học sinh học 2 buổi/ngày năm học 2015 - 2016
|
Số
lớp 2 buổi/ ngày năm học 2015 - 2016
|
I
|
THỊ XÃ GIA NGHĨA
|
2.690
|
90
|
2.690
|
90
|
1
|
Mầm non Hoa Bưởi
|
381
|
12
|
381
|
12
|
2
|
Mẫu giáo Hoa
Lan
|
232
|
8
|
232
|
8
|
3
|
Mầm non Tân Lập Thành
|
150
|
6
|
150
|
6
|
4
|
Mầm non Hoa Cúc
|
295
|
10
|
295
|
10
|
5
|
Mầm non Hoa Sen
|
171
|
6
|
171
|
6
|
6
|
Mầm non Hoa Hồng
|
190
|
7
|
190
|
7
|
7
|
Mẫu giáo Họa Mi
|
309
|
11
|
309
|
11
|
8
|
Mầm non Hoa Phượng Vàng
|
610
|
18
|
610
|
19
|
9
|
Mầm non Sơn Ca
|
261
|
8
|
261
|
8
|
10
|
Mầm non Hoa Anh Đào
|
79
|
4
|
79
|
4
|
II
|
HUYỆN CƯ JÚT
|
3.080
|
98
|
3.080
|
98
|
1
|
Mẫu giáo Trúc
Sơn
|
150
|
5
|
150
|
5
|
2
|
Mầm non Hoa Hồng
|
168
|
5
|
168
|
5
|
3
|
Mẫu giáo Thị
Trấn Eatling
|
414
|
13
|
414
|
13
|
4
|
Mẫu giáo Tâm
Thắng
|
401
|
13
|
401
|
13
|
5
|
Mẫu giáo Đăk Drông
|
480
|
14
|
480
|
14
|
6
|
Mẫu giáo Cư Knia
|
320
|
11
|
320
|
11
|
7
|
Mẫu giáo Eapô
|
293
|
9
|
293
|
9
|
8
|
Mẫu giáo Nam Dong
|
297
|
9
|
297
|
9
|
9
|
Mẫu giáo Họa Mi
|
162
|
6
|
162
|
6
|
10
|
Mẫu giáo Đăk Wil
|
395
|
13
|
395
|
13
|
III
|
HUYỆN ĐẮK GLONG
|
3.370
|
116
|
3.370
|
116
|
1
|
Mầm non Hoa Hồng
|
378
|
11
|
378
|
11
|
2
|
Mầm non Hoa Quỳnh
|
142
|
6
|
142
|
6
|
3
|
Mẫu giáo Hoa Sen
|
187
|
1
|
187
|
7
|
4
|
Mẫu giáo Hướng Dương
|
213
|
8
|
216
|
8
|
5
|
Mẫu giáo Hoa Đào
|
352
|
12
|
349
|
12
|
6
|
Mẫu giáo Hoa Cúc
|
180
|
6
|
180
|
6
|
7
|
Mẫu giáo Hoa Lan
|
234
|
9
|
234
|
9
|
8
|
Mẫu giáo Sơn Ca
|
369
|
13
|
369
|
13
|
9
|
Mẫu giáo Họa Mi
|
285
|
10
|
285
|
10
|
10
|
Mẫu giáo Hoa Pơ Lang
|
150
|
6
|
150
|
6
|
11
|
Mẫu giáo Hoa Mai
|
359
|
10
|
359
|
10
|
12
|
Mẫu giáo Quảng Hòa
|
310
|
10
|
310
|
10
|
13
|
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu (Bậc Mầm
non)
|
71
|
3
|
71
|
3
|
14
|
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Bậc
Mầm non)
|
141
|
5
|
141
|
5
|
IV
|
HUYỆN ĐẮK MIL
|
3.648
|
116
|
3.648
|
116
|
1
|
Mầm non Hướng Dương
|
312
|
10
|
315
|
10
|
2
|
Mầm non Hoa Hồng
|
303
|
8
|
303
|
8
|
3
|
Mẫu giáo Hoa Sen
|
375
|
10
|
374
|
10
|
4
|
Mẫu giáo Hòa Bình
|
420
|
15
|
420
|
15
|
5
|
Mẫu giáo Mầm Non
|
437
|
13
|
437
|
13
|
6
|
Mẫu giáo Họa My
|
217
|
6
|
217
|
6
|
7
|
Mẫu giáo Hoa Mai
|
188
|
7
|
188
|
7
|
8
|
Mẫu giáo Bình Minh
|
356
|
12
|
356
|
12
|
9
|
Mẫu giáo Hoa Pơ Lang
|
210
|
8
|
210
|
8
|
10
|
Mẫu giáo Sơn Ca
|
281
|
9
|
281
|
9
|
11
|
Mẫu giáo Bé Yêu
|
92
|
3
|
92
|
3
|
12
|
Mẫu giáo Măng Non
|
390
|
13
|
390
|
13
|
13
|
PTCS Nguyễn
Khuyến
|
67
|
2
|
67
|
2
|
V
|
HUYỆN ĐẮK R’LẤP
|
2.933
|
119
|
2.933
|
119
|
1
|
Mầm non Hoa Hồng
|
447
|
15
|
447
|
15
|
2
|
Mầm non Hoa Huệ
|
189
|
7
|
189
|
7
|
3
|
Mầm non Hoa Sen
|
135
|
6
|
135
|
6
|
4
|
Mầm non Hoa Hướng Dương
|
353
|
12
|
370
|
12
|
5
|
Mầm non Hoa Mai
|
259
|
13
|
259
|
13
|
6
|
Mầm non Hoa
Cúc
|
151
|
7
|
151
|
7
|
7
|
Mầm non Lê Thị Hồng Gấm
|
167
|
10
|
167
|
10
|
8
|
Mầm non Hoa Phượng
|
100
|
4
|
110
|
4
|
9
|
Mầm non Hoa Sim
|
185
|
7
|
185
|
7
|
10
|
Mầm non Sơn Ca
|
147
|
7
|
147
|
7
|
11
|
Mầm non Hoa Lan
|
249
|
9
|
249
|
9
|
12
|
Mầm non Hoa Đào
|
181
|
7
|
181
|
7
|
13
|
Mầm non Họa Mi
|
370
|
15
|
370
|
15
|
VI
|
HUYỆN
ĐẮK SONG
|
3.544
|
114
|
3.544
|
114
|
1
|
Mầm non Hoa Hồng
|
525
|
15
|
525
|
15
|
2
|
Mầm non Tạ Thị Kiều
|
575
|
16
|
575
|
16
|
3
|
Mầm non Hướng Dương
|
556
|
19
|
556
|
19
|
4
|
Mầm non Sơn Ca
|
303
|
12
|
303
|
12
|
5
|
Mầm non Hoa Mai
|
407
|
12
|
407
|
12
|
6
|
Mầm non Họa My
|
317
|
12
|
317
|
12
|
7
|
Mầm non Hoa Sen
|
350
|
14
|
350
|
14
|
8
|
Mầm non Hoa Ban
|
318
|
8
|
318
|
8
|
9
|
Mầm non Vành Khuyên
|
193
|
6
|
193
|
6
|
VII
|
HUYỆN
KRÔNG NÔ
|
4.191
|
148
|
4.191
|
148
|
1
|
Mầm non Hoa Mai
|
192
|
9
|
192
|
9
|
2
|
Mầm non Vàng Anh
|
274
|
14
|
274
|
14
|
3
|
Mầm non Sơn Ca
|
438
|
17
|
438
|
17
|
4
|
Mầm non Anh Đào
|
362
|
12
|
362
|
12
|
5
|
Mầm non Họa Mi
|
749
|
21
|
749
|
21
|
6
|
Mầm non Sao Mai
|
269
|
9
|
269
|
9
|
7
|
Mầm non Chồi Non
|
169
|
7
|
169
|
7
|
8
|
Mầm non Hoa Pơ Lang
|
394
|
13
|
394
|
13
|
9
|
Mầm non Hoa Ban
|
487
|
17
|
487
|
17
|
10
|
Mầm non Hoa Hồng
|
182
|
8
|
182
|
8
|
11
|
Mầm non Hồng Hà
|
198
|
7
|
198
|
7
|
12
|
Mầm non Hoàng Anh
|
272
|
10
|
272
|
10
|
13
|
Mầm non Hướng Dương
|
105
|
4
|
105
|
4
|
VIII
|
HUYỆN TUY ĐỨC
|
3.609
|
128
|
3.609
|
128
|
1
|
Mầm non Hoa Pơ Lang
|
501
|
15
|
501
|
15
|
2
|
Mầm non Họa Mi
|
313
|
13
|
313
|
13
|
3
|
Mầm non Hoa Hồng
|
219
|
8
|
219
|
8
|
4
|
Mầm non Hoa Lan
|
416
|
14
|
416
|
14
|
5
|
Mầm non Hoa Ngọc Lan
|
160
|
7
|
160
|
7
|
6
|
Mầm non Hoa Mai
|
251
|
8
|
251
|
8
|
7
|
Mầm non Nguyễn Thị Minh Khai
|
238
|
9
|
238
|
9
|
8
|
Mầm non Hoa Hướng Dương
|
323
|
13
|
323
|
13
|
9
|
Mầm non Sơn Ca
|
372
|
14
|
372
|
14
|
10
|
Mầm non Hoa Ban
|
586
|
18
|
586
|
18
|
11
|
Mầm non Hoa Đào
|
230
|
9
|
230
|
9
|
|
TỔNG CỘNG
|
27.065
|
929
|
27.065
|
929
|
II. Cơ sở pháp lý
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập,
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Trường mầm non
Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT
ngày 13/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định ban hành điều lệ Trường
Mầm non.
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non
ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các văn bản pháp lý về việc điều
chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội
vụ, quy định danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày
25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chế độ lao động đối với giáo viên Mầm
non.
3. Văn bản quy định về chức danh
nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông
qua ngày 15/11/2010;
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012
của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày
08/5/2012 của Chính phủ;
Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ Tướng Chính phủ, về một
số chính sách phát triển giáo dục mầm non
giai đoạn 2011 - 2015.
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. Xác định vị
trí việc làm
1. Nhóm vị trí việc làm gắn với
nhiệm vụ quản lý, điều hành (02 vị trí)
1.1. Hiệu trưởng:
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà
trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng
trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà trẻ; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ
phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Phân công, quản lý, đánh giá, xếp
loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật
đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ;
- Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và
các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường, nhà trẻ;
quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ trong một
tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị
- xã hội trong nhà trường, nhà trẻ hoạt động nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ;
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát
huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
1.2. Phó hiệu trưởng:
- Chịu trách nhiệm điều hành công việc
do hiệu trưởng phân công;
- Điều hành hoạt động của nhà trường,
nhà trẻ khi được hiệu trưởng ủy quyền;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ trong một
tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định.
2. Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm
vụ hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí)
- Bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng
của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập;
- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc,
giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em; đánh giá và quản lý trẻ em; chịu trách nhiệm về chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; tham gia các hoạt động của tổ chuyên
môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và
tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ
em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp;
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức
khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối
hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em;
- Rèn luyện sức khỏe; học tập văn
hóa; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em;
- Thực hiện các nghĩa vụ công dân,
các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định
của hiệu trưởng.
3. Nhóm vị trí
việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ
(04 vị trí)
3.1. Kế toán:
Quản lý hồ sơ, sổ sách kế toán và tài
sản của trường; lập dự toán, quyết toán đúng nguyên tắc nguồn kinh phí sự nghiệp;
tham mưu với lãnh đạo trong việc quản lý, kiểm tra tài chính và tài sản của nhà
trường, ...
3.2. Văn thư:
- Nhận - chuyển công văn, báo cáo và
lưu vào số theo quy định, xử lý công văn chính xác và đúng thời gian; kiểm tra và ghi nhận thời gian gửi báo cáo, tổng
kết theo tháng, quý để lưu xét thi đua cuối năm;
- Phụ trách các hồ sơ học bổng, tổng
hợp các báo cáo tháng, quý, năm đúng thời gian quy định; hoàn thành các dự thảo
báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo; ghi biên bản các cuộc họp trường, cuộc họp bất
thường khác của lãnh đạo, …
- Quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị và
tài sản của trường; thực hiện báo cáo kịp thời đúng quy định; nhận thiết bị, đồ
dùng dạy học từ cấp trên; cấp phát và thu hồi thiết bị, đồ dùng dạy học khi cho
mượn; tham mưu với lãnh đạo trong việc mua, quản lý, kiểm tra thiết bị đồ dùng
dạy học của nhà trường;
- Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và
tài sản của trường; thực hiện báo cáo kịp thời đúng quy định; nhận sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo từ cấp trên; cấp phát và thu hồi Sách giáo khoa, sách
tham khảo khi cho mượn; tham mưu với lãnh đạo trong việc mua quản lý, kiểm tra
sách giáo khoa, sách tham khảo của nhà trường.
3.3. Y tế:
Quản lý hồ sơ, sổ sách y tế và tài sản của trường; thực hiện báo cáo kịp
thời đúng quy định. Theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh cấp phát thuốc kịp
thời khi có bệnh. Tham mưu với lãnh đạo trong việc mua, quản lý và kiểm tra công tác y tế của nhà trường.
3.4. Thủ quỹ:
Rút tiền mặt cho trường khi có yêu cầu;
quản lý quỹ tiền mặt của nhà trường khi nhận, rút từ các cơ quan, tổ chức cá nhân về trường.
4. Lao động hợp đồng
4.1. Bảo vệ:
Bảo vệ, quản lý tài sản, cơ sở vật chất
trong Nhà trường không để xảy ra mất mát, hư hỏng và thực hiện các nhiệm vụ
theo yêu cầu của cấp trên.
4.2. Nấu ăn:
Quét dọn, lau chùi bếp, đun nước sôi,
nhận thực phẩm để nấu ăn trong ngày, đưa thức ăn đến các lớp học, thu dọn rửa
chén bát, đồ dùng nhà bếp, sắp xếp, bảo quản các trang thiết bị nhà bếp đúng
quy định.
II. Xác định số
lượng vị trí và số lượng người làm việc
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015, quy định danh mục khung vị trí việc làm
và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
như sau:
TT
|
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM
|
Tổng
số lượng người làm việc
|
Thị
xã Gia Nghĩa
|
Huyện
Cư Jút
|
Huyện
Đăk Glong
|
Huyện
Đăk Mil
|
Huyện
Đắk R’lấp
|
Huyện
Đăk Song
|
Huyện
Krông Nô
|
Huyện
Tuy Đức
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
286
|
29
|
31
|
37
|
37
|
44
|
33
|
38
|
37
|
1
|
Hiệu trưởng
|
90
|
10
|
10
|
12
|
12
|
13
|
9
|
13
|
11
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
196
|
19
|
21
|
25
|
25
|
31
|
24
|
25
|
26
|
II
|
Vị trí
việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
1.963
|
202
|
188
|
257
|
218
|
264
|
254
|
304
|
276
|
|
Giáo viên mầm non
|
1.963
|
202
|
188
|
257
|
218
|
264
|
254
|
304
|
276
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với
công việc hỗ trợ, phục vụ
|
180
|
20
|
20
|
24
|
24
|
26
|
18
|
26
|
22
|
1
|
Kế toán
|
90
|
10
|
10
|
12
|
12
|
13
|
9
|
13
|
11
|
2
|
Văn thư
|
-
|
3
|
Y tế
|
90
|
10
|
10
|
12
|
12
|
13
|
9
|
13
|
11
|
4
|
Thủ quỹ
|
-
|
IV
|
Lao động hợp đồng
|
507
|
72
|
13
|
92
|
66
|
82
|
53
|
96
|
33
|
1
|
Bảo vệ
|
104
|
10
|
13
|
12
|
12
|
15
|
18
|
13
|
11
|
2
|
Nấu ăn
|
403
|
62
|
|
80
|
54
|
67
|
35
|
83
|
22
|
|
Tổng
cộng:
|
2.936
|
323
|
252
|
410
|
345
|
416
|
358
|
464
|
368
|
Như vậy:
Tổng số người làm việc là: 2.936 người, trong đó:
- Số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp mầm non công lập trên địa bàn tỉnh là: 2.429 người;
- Số lượng lao động
hợp đồng là: 507 người.
III. Xác định cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp
Căn cứ các quy định của nhà nước, xác
định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp là: 1.893 người, cụ thể
như sau:.
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương
đương: 497 viên chức, chiếm 26,2% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng III: 468 viên chức, chiếm 24,7% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng IV: 838 viên chức, chiếm 44,3% tổng số;
- Lao động hợp đồng: 90 người, chiếm 4,8% tổng số.
Trên đây là Đề án xác định danh mục
khung vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp mầm non
công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đề nghị các cơ quan, đơn vị thực hiện theo
đúng quy định.