BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
19/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT MÁY NÔNG NGHIỆP”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật
Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007 /NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Kỹ thuật máy nông
nghiệp”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“ Kỹ thuật máy nông nghiệp”.
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Kỹ thuật máy nông nghiệp” và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo quyết định số 19/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 31 tháng 03
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển
sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học,
mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. Mục tiêu đào tạo
1. 1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức :
+ Nắm vững những nội
dung cơ bản của các môn học cơ sở như : Toán ứng dụng, Vật lý kỹ thuật, Vẽ
kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật,
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật nhiệt, Thủy lực và máy thủy lực, An toàn lao động,...,
để làm cơ sở tiếp thu các môn học chuyên môn.
+ Nắm vững cấu tạo,
nguyên lý làm việc, cách bảo dưỡng, kiểm tra- sửa chữa, điều chỉnh các loại máy
động lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đang được sử dụng rộng
rãi trên thị trường.
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành
thạo các loại liên hợp máy nông nghiệp vào các khâu canh tác trên đồng ruộng:
Làm đất, gieo trồng, chăm sóc, tưới tiêu, thu hoạch, bảo quản chế biến, chăn
nuôi.
+ Sử dụng thành thạo
các dụng cụ tháo lắp và các thiết bị hỗ trợ thông thường trong công tác bảo dưỡng,
điều chỉnh, sửa chữa.
+ Kiểm tra, chẩn
đoán, đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các loại máy động lực dùng trong
nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp.
+ Làm thành thạo
các công việc chẩn đoán, bảo dưỡng, điều chỉnh, sửa chữa các hư hỏng để máy động
lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đạt được tình trạng kỹ
thuật tốt nhất.
+ Thực hiện được
việc tháo lắp, sửa chữa, thay thế các chi tiết, cụm máy bị hư hỏng đúng chủng
loại, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Sửa chữa được những
hư hỏng của các loại máy động lực dùng trong nông nghiệp : Máy kéo tay,
máy kéo 4 bánh, các loại xe vận chuyển,...., các loại máy nông nghiệp thường được
sử dụng như: Cày, phay, bừa, máy bơm nước, máy gặt, máy sấy, máy ấp trứng gia cầm,…
+ Tổ chức và quản
lý được quá trình sản xuất theo hình thức tổ, đội hoặc các trang trại vừa và nhỏ.
+ Khai thác và sử
dụng các dịch vụ máy nông nghiệp.
+ Xử lý được các
tình huống phức tạp có thể xảy ra trong quá trình sản xuất.
+ Cải tiến và
nâng cao hiệu quả sản xuất.
1.2. Chính
trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị và đạo
đức
+ Có kiến thức cơ
bản về chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về mục tiêu và đường lối
CNH - HĐH đất nước.
+ Có nhận thức về nghĩa
vụ và quyền hạn công dân trong học tập, lao động sản xuất, trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Xây dựng cho người
học ý thức nghề nghiệp đúng đắn, tác phong lao động cần cù, khoa học, phù hợp với
thực tiễn sản xuất.
+ Có tinh thần hăng
say lao động, lao động có kỹ thuật, có kỷ luật, năng động sáng tạo, đạt năng suất
chất lượng và hiệu quả cao.
+ Xây dựng cho người
học có ý thức với công việc được giao, có trách nhiệm, có tinh thần tiết kiệm,
chống lãng phí tham ô, biết quí trọng và bảo vệ thiết bị, máy móc và tài sản
chung.
+ Xây dựng cho người
học nếp sống lành mạnh, trung thực, giản dị. Sống có văn hoá.
+ Có lòng yêu nước,
yêu chủ nghĩa xã hội.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Hiểu biết một số
phương pháp tập luyện và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao như:
Điền kinh, bóng đá, bóng chuyền…
+ Đạt tiêu chuẩn
rèn luyện thân thể cấp I khi ra trường.
+ Có hiểu biết
cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân và dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức
và những thao tác quân sự cơ bản cần thiết nhất của người chiến sĩ. Vận dụng
trong học tập, sinh hoạt, bảo vệ trật tự trị an. Có khả năng tham gia phục vụ
chiến đấu và chiến đấu, thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân
sự bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu.
2.1. Thời
gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian đào
tạo: 3 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3630 h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi: 150 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 150 h
2.2. Phân
bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề:
+ Thời gian học
bắt buộc: 3105 h; Thời gian học tự chọn: 600 h
+ Thời gian học
lý thuyết: 999 h; Thời gian học thực hành: 2106 h
3. Danh mục
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
3.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
2,3
|
3,4,5
|
90
|
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
2
|
3
|
30
|
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
1,2
|
2,3
|
60
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng
|
2
|
2,3
|
75
|
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1,2,3
|
2,4,5
|
120
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH
07
|
Toán ứng dụng
|
1
|
1,2
|
60
|
40
|
20
|
MH
08
|
Vật lý đại cương
|
1
|
1,2
|
45
|
40
|
5
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
1,2
|
2,3
|
75
|
65
|
10
|
MH
10
|
Hình hoạ- Vẽ kỹ thuật
|
1,2
|
2,3
|
90
|
75
|
15
|
MH
11
|
Kỹ thuật điện
|
2,3
|
4,5
|
75
|
55
|
20
|
MH
12
|
Dung sai lắp ghép và đo lường
kỹ thuật
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
13
|
Vật liệu cơ khí
|
1,2
|
2,3
|
60
|
45
|
15
|
MH
14
|
An toàn lao động
|
2
|
1
|
30
|
20
|
10
|
MH
15
|
Tổ chức sản
xuất và quản lý doanh nghiệp
|
3
|
5
|
45
|
37
|
8
|
MH
16
|
Thủy lực và máy thủy lực
|
3
|
5
|
45
|
30
|
15
|
MH
17
|
Kỹ thuật nhiệt
|
3
|
5
|
30
|
25
|
5
|
MH
18
|
Trồng trọt cơ
bản
|
2
|
3
|
30
|
26
|
4
|
MH
19
|
Chăn nuôi cơ bản
|
2
|
3
|
30
|
26
|
4
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
|
|
|
MH
20
|
Lý thuyết máy
kéo
|
2
|
4
|
30
|
27
|
3
|
MH
21
|
Động cơ đốt trong
|
1,2
|
2,3
|
45
|
39
|
6
|
MH
22
|
Cấu tạo máy kéo
|
1,2
|
2,3
|
45
|
39
|
6
|
MH
23
|
Tính toán máy nông nghiệp
|
1,2
|
2,3
|
75
|
60
|
15
|
MH
24
|
AUTO CAD
|
2
|
3
|
30
|
20
|
10
|
MĐ
25
|
Mô đun vận
hành- bảo dưỡng
|
1,2
|
1,2,3,4
|
418
|
66
|
352
|
MĐ
26
|
Mô đun sửa chữa-
chẩn đoán kỹ thuật
|
3
|
5
|
266
|
42
|
224
|
MĐ
27
|
Mô đun liên hợp
máy làm đất
|
1,2
|
2,3,4
|
228
|
36
|
192
|
MĐ
28
|
Mô đun máy gieo
trồng
|
2,3
|
3,4,5
|
152
|
24
|
128
|
MĐ
29
|
Mô đun máy chăm
sóc
|
3
|
5
|
76
|
12
|
64
|
MĐ
30
|
Mô đun máy thu
hoạch
|
2,3
|
4,5
|
266
|
42
|
224
|
MĐ
31
|
Mô đun máy chế
biến nông sản
|
2,3
|
3,4,5
|
152
|
24
|
128
|
MĐ
32
|
Mô đun máy chăn
nuôi
|
3
|
6
|
38
|
6
|
32
|
MĐ
33
|
Mô đun gia công
bổ trợ
|
2,3
|
3,4,5
|
228
|
36
|
192
|
MĐ
34
|
Thực tập sản
xuất
|
3
|
6
|
396
|
12
|
384
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
3105
|
999
|
2106
|
3.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1B, 2B )
4. Hướng dẫn
sử dụng ctktđcđn để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời
gian cho từng môn học, môn đun đào tạo nghề tự chọn.
- Phần tự chọn là các môn học và
mô đun đào tạo nghề không có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc.
- Việc lựa chọn các môn học mô
đun trong phần tự chọn do các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào đặc điểm, yếu tố
riêng của từng vùng miền và điều kiện cơ sở vật chất, giáo viên,... mà lựa chọn
cho phù hợp.
- Phần tự chọn cũng có thể là
các nội dung bổ sung cho các môn học và mô đun trong danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Tổng số thời gian tự chọn là
950h, trong đó tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành phải đạt tối thiểu là 35 % và
65 %.
4.2. Hướng dẫn xác định
danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian
chương trình và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn.
- Việc lựa chọn các môn học, mô
đun tự chọn hay học bổ sung các môn học, mô đun trong danh mục các môn học, mô
đun bắt buộc là do các cơ sở dạy nghề quyết định.
- Danh mục các môn học, mô đun
dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, định hướng
- Sau khi đã lựa chọn xong các
môn học, mô đun thì việc đánh mã môn học, mô đun thực hiện kế tiếp phần mã môn
học, mô đun bắt buộc.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun ( Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ
35
|
Máy gieo trồng
|
|
|
266
|
42
|
224
|
MĐ
36
|
Máy chăm sóc
|
|
|
114
|
18
|
96
|
MĐ
37
|
Máy thu hoạch
|
|
|
152
|
24
|
128
|
MĐ
38
|
Máy chế biến
nông sản
|
|
|
228
|
36
|
192
|
MĐ
39
|
Máy chăn nuôi
|
|
|
190
|
30
|
160
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
950
|
150
|
800
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương
trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình
dạy nghề của trường.
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của
chương trình khung, các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật
máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun.
- Trong chương trình chi tiết phải
xác định rõ mục tiêu và nội dung chi tiết của từng chương, từng bài.
- Trong quá trình thực hiện
chương trình không nhất thiết phải thực hiện theo đúng trình tự từng môn học,
mô đun đã sắp xếp trong chương trình, mà có thể thay đổi linh hoạt tùy theo điều
kiện cụ thể của từng trường.
- Với các trường, các cơ sở dạy
nghề có đào tạo nghề kỹ thuật máy nông nghiệp cho các đối tượng tuyển sinh đầu
vào là trung học cơ sở thì chương trình đào tạo phải cộng thêm phần chương
trình các môn học văn hóa của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định.
4.4. Hướng dẫn xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của
chương trình khung và việc xác định- lựa chọn các môn học, mô đun áp dụng cho cở
sở đào tạo của mình các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật
máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn.
- Trong chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải xác định rõ mục tiêu và nội dung
chi tiết của từng chương, từng bài.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra
sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, bài tập lớn, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8
giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 h
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý
thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 h
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời
gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Tham quan, giao lưu văn hóa, văn nghệ- Thể dục thể thao,…
- Các hoạt động ngoại khóa nhằm
làm cho học sinh nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí
các buổi tham quan các nhà máy, xí nghiệp, các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh
doanh ngành nghề phù hợp với nghề đào tạo.
- Các hoạt động ngoại khóa nên tổ
chức thường xuyên, liên tục và được xác định trong kế hoạch hoạt động giáo dục
học sinh của từng năm học, kỳ học.
- Thời gian cho các hoạt động
ngoại khóa là thời gian ngoài giờ lên lớp, nếu cần thiết có thể sử dụng thời
gian dự phòng của chương trình đào tạo./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2008 /QĐ- BLĐTBXH ngày 31
tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông và
tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ
sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ
Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nắm vững những
nội dung cơ bản của các môn học cơ sở như: Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Vật liệu
cơ khí, Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật, Kỹ thuật điện, An toàn lao động,
tổ chức sản xuất và quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở tiếp thu các môn học
chuyên môn.
+ Nắm vững cấu
tạo, nguyên lý làm việc, cách bảo dưỡng, kiểm tra - điều chỉnh các loại máy động
lực dùng trong nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đang được sử dụng rộng rãi
trên thị trường.
- Kỹ năng:
+ Vận hành
thành thạo các loại liên hợp máy nông nghiệp vào các khâu canh tác trên đồng ruộng:
Làm đất, gieo trồng, chăm sóc, tưới tiêu, thu hoạch, bảo quản chế biến, chăn
nuôi.
+ Sử dụng thành
thạo các dụng cụ tháo lắp và các thiết bị hỗ trợ thông thường trong công tác bảo
dưỡng, điều chỉnh.
+ Kiểm tra,
đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các loại máy động lực dùng trong nông
nghiệp, các loại máy nông nghiệp.
+ Làm thành thạo
các công việc bảo dưỡng, điều chỉnh thông thường để máy động lực dùng trong
nông nghiệp, các loại máy nông nghiệp đạt được tình trạng kỹ thuật tốt nhất.
+ Thực hiện được
việc tháo lắp, thay thế các chi tiết, cụm máy bị hư hỏng đúng chủng loại, đảm bảo
các tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Điều chỉnh được
các sai lệch, khắc phục được những hư hỏng thông thường của các loại máy động lực
dùng trong nông nghiệp : Máy kéo tay, máy kéo 4 bánh, các loại xe vận chuyển,....,
các loại máy nông nghiệp thường được sử dụng như: cày, phay, bừa, máy bơm nước,
máy gặt, máy sấy, máy ấp trứng gia cầm,…
1.2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị,
đạo đức
+ Có kiến thức
cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về mục tiêu và đường lối
CNH - HĐH đất nước.
+ Có nhận thức
về nghĩa vụ và quyền hạn công dân trong học tập, lao động sản xuất, trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Xây dựng cho
người học ý thức nghề nghiệp đúng đắn, tác phong lao động cần cù, khoa học, phù
hợp với thực tiễn sản xuất.
+ Có tinh thần
hăng say lao động, lao động có kỹ thuật, có kỷ luật, năng động sáng tạo, đạt
năng suất chất lượng và hiệu quả cao.
+ Xây dựng cho
người học có ý thức với công việc được giao, có trách nhiệm, có tinh thần tiết
kiệm, chống lãng phí tham ô, biết quí trọng và bảo vệ thiết bị, máy móc và tài
sản chung.
+ Xây dựng cho
người học nếp sống lành mạnh, trung thực, giản dị. Sống có văn hoá.
+ Có lòng yêu
nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
- Thể chất,
quốc phòng
+ Hiểu biết một
số phương pháp tập luyện và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao
như: Điền kinh, bóng đá, bóng chuyền...
+ Đạt tiêu chuẩn
rèn luyện thân thể cấp I khi ra trường.
+ Có hiểu biết
cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân và dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức
và những thao tác quân sự cơ bản cần thiết nhất của người chiến sĩ - Vận dụng trong
học tập, sinh hoạt, bảo vệ trật tự trị an. Có khả năng tham gia phục vụ chiến đấu
và chiến đấu, thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân
sự bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời
gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2490 h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi: 210 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân
bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề:
+ Thời gian học
bắt buộc: 2216 h; Thời gian học tự chọn: 380 h
+ Thời gian học
lý thuyết: 593 h; Thời gian học thực hành: 1623 h
3. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân
bổ thời gian; đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc
3.1. Danh mục
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
mặt hàng MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
2
|
3
|
30
|
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
2
|
3
|
15
|
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
1
|
2
|
30
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
2
|
2,3
|
60
|
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
45
|
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
30
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH
07
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
40
|
5
|
MH
08
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1,2
|
60
|
50
|
10
|
MH
09
|
Kỹ thuật điện
|
1,2
|
2,3
|
45
|
35
|
10
|
MH
10
|
Dung sai lắp ghép và đo lường
kỹ thuật
|
1
|
1
|
30
|
20
|
10
|
MH
11
|
Vật liệu cơ khí
|
1
|
2
|
30
|
20
|
10
|
MH
12
|
An toàn lao động
|
1
|
1
|
30
|
20
|
10
|
MH
13
|
Tổ chức sản
xuất và quản lý doanh nghiệp
|
2
|
3
|
30
|
26
|
4
|
II.2
|
Các môn
học, mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
|
|
|
MH
14
|
Trồng trọt
cơ bản
|
1
|
2
|
30
|
26
|
4
|
MH
15
|
Chăn nuôi cơ bản
|
1
|
2
|
30
|
26
|
4
|
MH
16
|
Động cơ đốt trong
|
1,2
|
2,3
|
45
|
39
|
6
|
MH
17
|
Cấu tạo máy kéo
|
1,2
|
2,3
|
45
|
39
|
6
|
MĐ
18
|
Vận hành- bảo
dưỡng
|
1,2
|
1,2,3
|
418
|
66
|
352
|
MĐ
19
|
Liên hợp máy làm
đất
|
1,2
|
2,3
|
266
|
42
|
224
|
MĐ
20
|
Máy gieo trồng
|
2
|
3,4
|
152
|
24
|
128
|
MĐ
21
|
Máy chăm sóc
|
2
|
3
|
76
|
12
|
64
|
MĐ
22
|
Máy thu hoạch
|
2
|
3,4
|
266
|
42
|
224
|
MĐ
23
|
Máy chế biến
nông sản
|
2
|
3,4
|
152
|
24
|
128
|
MĐ
24
|
Máy chăn nuôi
|
2
|
3
|
38
|
6
|
32
|
MĐ
25
|
Gia công bổ trợ
|
1,2
|
1,2,3
|
190
|
30
|
160
|
MĐ
26
|
Thực tập sản
xuất
|
2
|
4
|
238
|
6
|
232
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
2216
|
593
|
1623
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 1A và 2A)
4. Hướng dẫn
sử dụng ctktđtcn để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời
gian cho các môn học, môn đun đào tạo nghề tự chọn:
- Phần tự chọn là các môn học và
mô đun đào tạo nghề không có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc.
- Việc lựa chọn các môn học mô
đun trong phần tự chọn do các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào đặc điểm, yếu tố
riêng của từng vùng miền và điều kiện cơ sở vật chất, giáo viên,... mà lựa chọn
cho phù hợp.
- Phần tự chọn cũng có thể là
các nội dung bổ sung cho các môn học và mô đun trong danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Tổng số thời gian tự chọn là
16 tuần, trong đó tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành phải đạt tối thiểu là 35 %
và 65 %.
4.2. Hướng dẫn xác định
danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian
chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Việc lựa chọn các môn học, mô
đun tự chọn hay học bổ sung các môn học, mô đun trong danh mục các môn học, mô
đun bắt buộc là do các cơ sở dạy nghề quyết định.
- Danh mục các môn học, mô đun
dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, định hướng
- Sau khi đã lựa chọn xong các
môn học, mô đun thì việc đánh mã môn học, mô đun thực hiện kế tiếp phần mã môn
học, mô đun bắt buộc.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ
27
|
Mô đun máy gieo trồng
|
|
|
266
|
42
|
224
|
MĐ
28
|
Mô đun máy chăm sóc
|
|
|
114
|
18
|
96
|
MĐ
29
|
Mô đun máy thu hoạch
|
|
|
152
|
24
|
128
|
MĐ
30
|
Mô đun máy chế
biến nông sản
|
|
|
228
|
36
|
192
|
MĐ
31
|
Mô đun máy chăn nuôi
|
|
|
190
|
30
|
160
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
950
|
150
|
800
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương
trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình
dạy nghề của trường
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của
chương trình khung, các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật
máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun.
- Trong chương trình chi tiết phải
xác định rõ mục tiêu và nội dung chi tiết của từng chương, từng bài.
- Trong quá trình thực hiện
chương trình không nhất thiết phải thực hiện theo đúng trình tự từng môn học,
mô đun đã sắp xếp trong chương trình, mà có thể thay đổi linh hoạt tùy theo điều
kiện cụ thể của từng trường.
- Với các trường, các cơ sở dạy
nghề có đào tạo nghề kỹ thuật máy nông nghiệp cho các đối tượng tuyển sinh đầu
vào là trung học cơ sở thì chương trình đào tạo phải cộng thêm phần chương
trình các môn học văn hóa của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định.
4.4. Hướng dẫn xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Trên cơ sở đề cương chi tiết của
chương trình khung và việc xác định- lựa chọn các môn học, mô đun áp dụng cho cở
sở đào tạo của mình các cơ sở đào tạo nghề, các trường đào tạo nghề Kỹ thuật
máy nông nghiệp phải xây dựng chương trình chi tiết cho từng môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn.
- Trong chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải xác định rõ mục tiêu và nội dung
chi tiết của từng chương, từng bài.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra
sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, bài tập lớn, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8
giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời
gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện)
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Tham quan, giao lưu văn hóa, văn nghệ- Thể dục thể thao,…
- Các hoạt động ngoại khóa nhằm
làm cho học sinh nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí
các buổi tham quan các nhà máy, xí nghiệp, các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh
doanh ngành nghề phù hợp với nghề đào tạo.
- Các hoạt động ngoại khóa nên tổ
chức thường xuyên, liên tục và được xác định trong kế hoạch hoạt động giáo dục
học sinh của từng năm học, kỳ học.
- Thời gian cho các hoạt động
ngoại khóa là thời gian ngoài giờ lên lớp, nếu cần thiết có thể sử dụng thời
gian dự phòng của chương trình đào tạo./.