ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 18/2012/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 07
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày
13/01/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước
Căn cứ Nghị định 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 79/2003/TT-BTC
ngày 13/08/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ
quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV
ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2806/TTr-STC ngày 21/06/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Các Ban của Thành ủy, HĐND TP;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- CPVP, Trung tâm Công báo (để đăng công báo)
- Các phòng CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND
ngày 31/7/2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng,
phạm vi, nguyên tắc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:
a. Cán bộ, công chức, công chức thực
hiện chế độ tập sự; viên chức, hợp đồng lao động không xác
định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính
trị - xã hội ở thành phố và quận, huyện, thị xã;
b. Cán bộ, công chức, viên chức, hợp
đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập;
c. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
d. Cán bộ chuyên trách, công chức xã,
phường, thị trấn;
e. Cán bộ không chuyên trách xã, phường,
thị trấn và ở thôn, tổ dân phố tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn;
g. Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp
và hiệp hội ngành hàng, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức hội nhập, kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ
chức đào tạo ở trong nước;
h. Đảng viên không phải là cán bộ
công chức được cử đi học các lớp bồi dưỡng của đảng, sơ cấp, trung cấp, cao cấp
lý luận chính trị theo quy định.
k. Các đối tượng đào tạo bồi dưỡng
khác theo yêu cầu của thành phố, quận, huyện, thị xã được Thành ủy, UBND Thành phố xét duyệt (như đào tạo trưởng công an xã, chỉ huy trưởng
quân sự cấp xã, bồi dưỡng đối tượng kết nạp Đảng...);
Dưới đây gọi chung là cán bộ, công chức,
viên chức và được viết tắt là CBCCVC.
2. Phạm vi sử dụng kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC:
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được
bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, đoàn thể trực thuộc Thành phố và ngân sách quận, huyện thị xã
theo phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bô ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn
2011-2015.
3. Nguyên tắc sử dụng kinh phí từ
ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC: Thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ
Tài chính.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nội
dung chi, mức chi đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
1. Quy định nội dung chi, mức chi đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC chi tiết theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Nội dung chi, mức chi quy định tại
khoản 1 Điều này là cơ sở cho các cơ quan, đơn vị lập dự toán, phân bổ và thanh
quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm.
Căn cứ tình hình thực tế và dự toán
kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo
không vượt các mức chi tại khoản 1 Điều này; đồng thời phải đảm bảo sắp xếp
kinh phí để thực hiện theo đúng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được cấp có
thẩm quyền giao và trong dự toán được phân bổ.
Điều 3. Lập,
phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC từ
nguồn kinh phí cấp Thành phố.
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự
toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách
hiện hành và quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Lập dự toán:
a. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn
cứ vào Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của Sở Nội vụ, Ban Tổ
chức Thành ủy xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC gửi
Sở Nội vụ (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối chính quyền), Ban Tổ chức Thành ủy (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
khối Đảng, đoàn thể) để tổng hợp (trước
ngày 20/7), đồng thời tổng hợp vào dự toán ngân sách năm kế
hoạch của cơ quan đơn vị gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố phê duyệt theo quy định.
Riêng đối với nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC ở nước ngoài, dự toán kinh phí kèm theo các thuyết minh thực hiện
kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo, bồi dưỡng phải chi
tiết theo các tiêu chí sau: Đánh giá kết quả thực hiện và
tình hình sử dụng kinh phí năm trước (nếu có); Cơ quan chủ
trì tổ chức các đoàn đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; Đối
tượng CBCCVC dự kiến cử đi đào tạo; Thời gian học tập tại
nước ngoài; Cơ sở đào tạo được cử đến đào tạo; Kinh phí dự
kiến cho từng đoàn; Tổng nhu cầu kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở nước
ngoài.
b. Sở Nội vụ có nhiệm vụ:
Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC hàng năm (khối chính quyền).
Chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối chính quyền, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ,
kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo
(bao gồm cả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC ở nước ngoài), theo đơn vị thực hiện, theo nguồn kinh phí (ngân sách
thành phố, ngân sách trung ương hỗ trợ, các nguồn kinh phí
khác), gửi Sở Tài chính (trước ngày 31/10) để thẩm định và tổng hợp báo cáo
UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định
c. Ban Tổ chức Thành ủy có nhiệm vụ:
Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC hàng năm (khối Đảng, đoàn thể).
Chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối
Đảng, đoàn thể, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ, kế hoạch,
đề án (hoặc dự án) đào tạo (bao gồm cả nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC ở nước ngoài), theo đơn vị thực hiện, theo
nguồn kinh phí (ngân sách thành phố, ngân sách trung ương hỗ trợ, các nguồn
kinh phí khác) báo cáo Thường trực Thành ủy quyết định, gửi Sở Tài chính (trước
ngày 31/10) để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định.
2. Phân bổ dự toán:
a. UBND Thành phố quyết định giao dự
toán kinh phí các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC cho các cơ quan, đơn vị cùng với
giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách hàng năm.
b. Trên cơ sở dự
toán được giao và phương án phân bổ do các sở, ban, ngành, đoàn thể lập, Sở Tài
chính thẩm tra phương án phân bổ dự toán kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC cho các sở, ban, ngành, đoàn thể và cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng của Thành phố theo quy định.
3. Quản lý, sử dụng, thanh toán và
quyết toán:
a. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán
và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở trong nước
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
b. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán
kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở nước ngoài được thực hiện
như quy định đối với các khoản chi bằng ngoại tệ được thực
hiện theo dự toán năm (hình thức rút dự toán) tính bằng đồng Việt Nam cho các
đoàn đi công tác nước ngoài tại Thông tư số 97/2004/TT-BTC ngày 13/10/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân
sách nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc nhà nước;
c. Cuối năm quyết toán kinh phí chi
cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được tổng hợp trong báo cáo quyết toán
ngân sách của các đơn vị và báo cáo tổng quyết toán của ngân sách Thành phố.
Điều 4. Lập, phân
bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC từ nguồn
kinh phí giao quận, huyện, thị xã theo phân cấp.
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự
toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách
hiện hành và quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Lập dự toán:
a. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn
cứ Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của Sở Nội vụ, Ban Tổ chức
Thành ủy, các văn bản hướng dẫn của cấp quận, huyện, thị xã (nếu có) xây
dựng kế hoạch, dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC gửi
phòng Nội vụ (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối chính quyền), Ban
Tổ chức quận, huyện, thị ủy (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối Đảng,
đoàn thể) để tổng hợp (trước ngày 20/7), đồng thời tổng hợp vào dự toán ngân
sách năm kế hoạch của cơ quan đơn vị gửi Phòng Tài chính -
Kế hoạch tổng hợp báo cáo UBND quận,
huyện, thị xã trình HĐND quận, huyện, thị xã phê duyệt theo quy định.
b. Phòng Nội vụ có nhiệm vụ chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối chính quyền, trong đó chi tiết
theo từng nhiệm vụ, kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo,
bồi dưỡng, theo đơn vị thực hiện, theo nguồn kinh phí (ngân sách quận, huyện,
thị xã; ngân sách thành phố hỗ trợ; ngân sách trung ương hỗ trợ; các nguồn kinh
phí khác), gửi phòng Tài chính - Kế hoạch
(cùng thời điểm quy định gửi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu
chi ngân sách hàng năm) để thẩm định
và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết
định.
c. Ban Tổ chức quận, huyện, thị ủy có
nhiệm vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối Đảng, đoàn thể,
trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ, kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo, bồi
dưỡng, theo đơn vị thực hiện, theo nguồn kinh phí (ngân sách quận, huyện, thị
xã; ngân sách Thành phố hỗ trợ; ngân sách Trung ương
hỗ trợ; các nguồn kinh phí khác) báo cáo Thường trực quận, huyện,
thị ủy quyết định, gửi phòng Tài chính - Kế hoạch (cùng thời điểm quy định gửi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
và dự toán thu chi ngân sách hàng năm) để thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
2. Phân bổ dự toán:
a. UBND quận, huyện, thị xã quyết định
giao dự toán kinh phí các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
cùng với giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách hàng năm.
b. Trên cơ sở dự toán được giao và
phương án phân bổ do cơ quan, đơn vị lập, phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện,
thị xã thẩm tra phương án phân bổ dự
toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC cho các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ đào tạo quận, huyện, thị xã theo quy định.
3. Quản lý, sử dụng, thanh toán và
quyết toán:
a. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán
và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán
các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
b. Cuối năm quyết toán kinh phí chi
cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được tổng hợp trong báo cáo quyết toán
ngân sách của các đơn vị và báo cáo tổng quyết toán của ngân sách quận, huyện,
thị xã.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Các lớp đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC đã thực hiện theo kế hoạch giao từ khi
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính có hiệu lực đến hết
năm 2012, thì các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định tại Quyết
định này, chứng từ chi tiêu thực tế để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và thực hiện trong phạm vi dự toán ngân sách năm đã được cấp
có thẩm quyền giao.
2. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được bố trí hàng năm, các cơ
quan, đơn vị căn cứ vào nhu cầu nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của từng thời
kỳ có thể sử dụng từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
để tăng chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và phải
thực hiện theo nội dung chi, mức chi tại quy định này.
3. Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC được tổ chức bằng nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu; chương trình
khác của thành phố (khuyến công, khuyến nông, xúc tiến đầu tư....); kinh phí do
các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp, tài trợ, thì thực hiện theo các quy định
riêng của cấp có thẩm quyền. Trường hợp
không có quy định riêng, khuyến khích vận dụng thực hiện chế độ chi tiêu quy định
tại Quyết định này nhằm đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả. Trường hợp cần có mức chi cao hơn thì cơ quan, đơn vị làm nhiệm
vụ đào tạo, bồi dưỡng quyết định phù hợp khả năng nguồn kinh phí của đơn vị.
4. Hàng năm, các sở, ban, ngành, đoàn
thể, UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện các quy định kèm
theo Quyết định này; tổng hợp và gửi báo cáo tình hình thực
hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC về Ban Tổ chức Thành ủy (đối với công
tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối Đảng, đoàn thể) để tổng hợp báo cáo Thành ủy;
Sở Nội vụ (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối chính quyền), Sở Tài
chính để báo cáo UBND Thành phố.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì
phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm
tra định kỳ, đột xuất, giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn, bảo đảm đạt được các chỉ tiêu được giao, sử dụng
kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ quy định.
6. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp
và gửi báo cáo tình hình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm
của Thành phố về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Quyết định này được
sửa đổi bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được dẫn chiếu áp dụng
theo các văn bản mới đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nội vụ,
Ban Tổ chức Thành ủy để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND
ngày 31/7/2012 của UBND
Thành phố Hà Nội)
STT
|
NỘI
DUNG CHI
|
MỨC
CHI
|
GHI CHÚ
|
I
|
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở TRONG
NƯỚC
|
|
|
1
|
Chi thù lao giảng viên (một buổi
giảng tính 5 tiết học)
|
|
|
|
* Giảng viên,
báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí
thư tỉnh ủy và các chức danh tương
đương.
|
1.000.000 đồng/buổi
|
- Mức thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng)
- Đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp
giảng dạy mới chưa có sẵn giáo án để giảng dạy, thì ngoài mức chi thù lao giảng viên theo quy định nêu trên, căn
cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC quyết định trả tiền biên soạn giáo án bài giảng riêng theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên là Thứ
trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Phó Bí thư Thành ủy và các chức danh
tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học.
|
800.000 đồng/buổi
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên là Phó
chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng
thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; chuyên viên cao cấp và tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng
viên chính
|
600.000 đồng/buổi
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên còn lại
là CBCCVC công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương
và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên)
|
500.000 đồng/buổi
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên là CBCCVC công tác tại
các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống
|
300.000 đồng/buổi
|
|
* Giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy
tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
- Giảng viên cơ sở đào tạo thuộc Trường Chính trị tỉnh, thành phố:
|
Không áp dụng mức tính thù lao giảng viên theo buổi, số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo
quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối
với giảng viên các trường đại học (cơ sở giáo dục công lập)
|
Trường hợp các giảng này được mời tham gia giảng các lớp học do các cơ sở khác tổ chức thì vẫn được
hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định
|
|
- Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quận, huyện, thị xã
|
Không áp dụng mức tính trả thù lao
giảng viên theo buổi, số giờ giảng vượt định mức được
thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy
thêm giờ đối với giảng viên các trường Trung học chuyên
nghiệp (cơ sở giáo dục công lập)
|
|
* Giảng viên nước ngoài
|
Mức thù lao đối với giảng viên nước
ngoài do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở thoả thuận
tuỳ theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị.
|
|
2
|
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên:
|
150.000 đồng/ngày/giảng
viên
|
Không thanh toán tiền phụ cấp ăn cho giảng viên trong trường chỉ
tham gia giảng nửa ngày
|
3
|
Chi phí thanh toán tiền phương
tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
Thực hiện theo mức chi theo quy định
hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Quyết
định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố(1)
Áp dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện,
không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải
đi thuê
|
4
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện mức chi dịch thuật theo
quy định hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Quyết định
số 27/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND Thành phố(1)
|
5
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
Thực hiện mức chi ra đề thi, coi
thi, chấm thi theo quy định hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Thông
tư liên tịch số 66/2012/TTLT/BTC-BGDĐT
ngày 26/04/2012 của liên tịch Bộ
Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo (1)
|
6
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên (trong thời gian tập trung học)
- Không hỗ trợ trong trường hợp học viên chỉ tham gia học nửa ngày.
- Cơ sở đào tạo có trách nhiệm chi
hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo đúng mức hỗ trợ được cơ
quan, đơn vị ký kết với cơ sở đào tạo tại hợp đồng dịch
vụ và theo đúng số ngày thực tế học viên đi học.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị cử cán
bộ đi học thanh toán trực tiếp cho học viên khoản chi hỗ trợ tiền ăn, thì chứng
từ chi phải kèm theo xác nhận của cơ sở đào tạo về số ngày thực tế học viên đi học
|
50.000 đồng/ngày/học viên
|
|
7
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc
|
200.000 đồng /học viên
|
Tỷ lệ học viên được khen thưởng tối
đa 10% học viên của lớp học
|
8
|
Các khoản chi phí theo thực tế
phục vụ trực tiếp lớp học:
|
|
|
a
|
* Chi thuê hội trường, phòng học;
thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy
vi tính, thiết bị khác....)
|
Thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn thực tế
|
|
b
|
* Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham
khảo); chi in và cấp chứng chỉ
|
Thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn thực tế
|
Các khoản chi in ấn giáo trình, tài liệu nếu thuộc diện phải đấu thầu
thì thực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu
|
c
|
* Chi nước uống phục vụ lớp học
|
|
|
|
- Lớp học có chuyên gia nước ngoài
|
Được chi giải khát giữa giờ (cà
phê, trà, hoa quả, bánh ngọt...) tối
đa không vượt quá tiêu chuẩn tiếp xã giao các buổi làm việc đối với khách hạng
C theo quy định hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Quyết
định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND Thành phố (1)
|
|
- Các lớp học khác
|
Tối đa 30.000 đồng/ngày/người
|
|
d
|
* Chi tiền thuốc y tế thông thường
cho học viên
|
Thanh toán theo hóa đơn thực tế
|
|
9
|
Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (Chỉ
áp dụng cho các lớp có thời gian học từ 03 tháng trở lên)
|
|
|
a
|
* Chi trả tiền
phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế
|
Thanh toán theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế
|
|
b
|
* Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Mức hỗ trợ không vượt quá mức chi
công tác phí theo quy định hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Quyết
định số 08/2011/QĐ-UBND 26/1/2011 của UBND
Thành phố (1)
|
10
|
Chi phí đi lại từ cơ quan đến
nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết
nguyên đán); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho
CBCCVC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp
cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ)
|
Các khoản chi hỗ trợ này không vượt
quá mức chi công tác phí hiện hành theo quy định và thanh toán không trùng lặp
nhiều lần đối với một đối tượng thụ hưởng.
|
Hiện đang thực hiện theo Quyết
định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của
UBND Thành phố (1)
|
11
|
Chi biên soạn chương trình, giáo trình mới; chi chỉnh sửa bổ
sung cập nhật chương trình giáo trình
|
Áp dụng theo mức chi biên soạn giáo
trình theo quy định hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Thông tư số
123/2009/TT-BTC 17/06/2009 của Bộ Tài chính(1)
|
12
|
Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo bồi dưỡng
CBCCVC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ mở lớp đào tạo bồi dưỡng CBCCVC
- Chi công tác cho cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp phải
tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo, chi làm thêm giờ cho cán
bộ quản lý lớp.
- Chi khảo sát, điều tra, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, chi tổ chức cuộc họp nhằm
đánh giá kết quả, hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng sau khi kết thúc
khóa học;
- Các khoản chi khác để phục vụ quản
lý, điều hành lớp học (nếu có).
|
Được phép trích tối đa không quá
10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng.
|
Cơ sở đào tạo,
cơ quan tổ chức đào tạo có trách nhiệm:
- Quy định trong quy chế nội bộ về
định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp
học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
- Lập dự toán chi tiết các nội
dung chi cho các hoạt động quản lý trực tiếp
công tác đào tạo, bồi dưỡng CVBCCVC và thanh quyết
toán theo đúng quy định hiện hành.
|
13
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; đi công tác để kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng
|
Thực hiện theo mức chi theo quy định
hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND
ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố (1)
|
14
|
Chi văn phòng phẩm, các chi khác
liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
Thanh toán theo hóa đơn thực tế
|
|
15
|
Chi phí đào tạo, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ quan đơn vị được giao kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC nhưng không có cơ sở đào tạo, không có điều kiện tổ chức lớp
phải gửi cán bộ đi đào tạo ở các cơ quan đơn
vị)
|
Thanh toán theo hợp đồng dịch vụ do cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ký kết với cơ sở đào tạo.
|
Chi phí hợp đồng
đào tạo, bồi dưỡng được lập trên cơ sở chế độ, định mức chi quy định tại Quyết định
này; tiền mua giáo trình, tài liệu (không kể tài liệu
tham khảo theo hoá đơn thu tiền của cơ sở đào tạo
|
II
|
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở NƯỚC NGOÀI
|
|
|
1
|
Chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng
phải trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ
|
Theo hợp đồng do đơn vị được giao
đào tạo, bồi dưỡng ký kết
|
|
2
|
Chi học phí và các khoản chi phí
bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài
|
Theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử
đi đào tạo hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở
dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết
|
|
3
|
Chi mua bảo hiểm y tế trong thời
gian học tập ở nước ngoài
|
Theo thông báo hoặc hóa đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo và không vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho Lưu học sinh nước ngoài ở nước
sở tại
|
|
4
|
Chi phí cho công tác phiên dịch,
biên dịch tài liệu
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Quyết
định số 27/2010/QĐ-UBND UBND TP Hà Nội(1)
|
5
|
Chi phí cho công tác tổ chức lớp học (Khảo sát, đàm phán, xây dựng
chương trình học tập với các cơ sở đào tạo ở nước
ngoài...)
|
Theo chi phí thực tế phát sinh có đầy
đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp
|
|
6
|
Chi phí ăn, ở, đi lại, lệ phí
sân bay, chi làm thủ tục
xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, visa)
|
Thực hiện theo quy định hiện hành tại
Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho CBCCVC nhà nuớc đi
công tác ngắn hạn ở nước ngoài do
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí
|
|
Ghi chú: (1). Áp dụng theo chế độ chi
tiêu hiện hành, thay đổi theo các văn bản pháp quy thay thế.