ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
11 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) BỊ ẢNH HƯỞNG DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng
5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-Cp ngày 01 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết
hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn theo Điểm 12, Mục II, Nghị quyết số 68/NQ- CP ngày 01/7/2021 của
Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
(lao động tự do), cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đang làm việc
thuộc các ngành nghề phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền để phòng chống dịch Covid-19 từ ngày 01/5/2021 đến 31/12/2021.
2. Điều kiện:
Người lao động làm việc trong các ngành, nghề
thuộc một trong năm loại công việc sau:
- Thu gom rác, phế liệu;
- Bốc vác, vận chuyển bằng xe thô sơ không có hoặc
không gắn động cơ;
- Lái xe mô tô 2 bánh chở khách;
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định;
- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh (gọi
chung là cơ sở) được thành lập theo quy định của pháp luật và đang hoạt động
trong lĩnh vực ăn, uống, lưu trú, bán hàng tại điểm du lịch, chăm sóc sắc đẹp
(cắt tóc, gội đầu, sơn sửa móng tay, spa, xông hơi, massage).
b) Hiện đang cư trú hợp pháp tại địa phương theo
quy định của Luật cư trú (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được công
an xã, phường, thị trấn xác nhận) trong thời điểm từ 01/5/2021 đến 31/12/2021.
c) Chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ tại Kế
hoạch số 466/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh về triển khai thực
hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Hồ sơ đề nghị:
a) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu tạm ngừng hoạt động để phòng, chống dịch COVID - 19 trong thời
gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021.
b) Danh sách hưởng chính sách hỗ trợ kèm theo
đơn đề nghị của người lao động có nhu cầu hỗ trợ theo Mẫu
số 01 và Mẫu số 03 kèm theo Quyết định này. Đối
với người lao động (lao động tự do) bị mất việc do cơ sở làm việc nằm trong
ngành nghề phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kèm theo đơn đề nghị phải có:
- Bản photocopy Giấy chứng nhận hộ kinh doanh được
cấp theo quy định của pháp luật nơi người lao động làm việc.
- Giấy xác nhận của chủ hộ kinh doanh về người
lao động tham gia lao động tại cơ sở theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện:
a) Người lao động (lao động tự do) có nhu cầu hỗ
trợ:
- Đối với người lao động mất việc làm gửi đơn đề
nghị (theo Mẫu số 01 kèm theo Quyết định này) đến
thôn, tổ dân phố nơi cư trú (hoặc tạm trú) hợp pháp xác nhận để gửi UBND cấp
xã.
- Đối với người lao động mất việc làm do cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ kinh doanh nằm trong địa bàn phải dừng hoạt động theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Gửi đơn đề nghị (theo Mẫu số 01 và xác nhận theo Mẫu
số 02 kèm theo Quyết định này) đến đến thôn, tổ dân phố nơi cư trú (hoặc tạm
trú) hợp pháp xác nhận để gửi UBND cấp xã.
b) UBND cấp xã: Tiếp nhận đơn, giấy xác nhận của
người lao động, thẩm định, tổng hợp danh sách các đối tượng đủ điều kiện được
hưởng chính sách (theo Mẫu số 03 kèm theo Quyết định
này) gửi UBND cấp huyện trước ngày 05 và ngày 20 hàng tháng (trường hợp đối tượng
không đủ điều kiện hưởng UBND cấp huyện chỉ đạo trả lời theo quy định). Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ của người lao động chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
c) UBND cấp huyện chủ trì thẩm định
và quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ. Trên cơ sở danh sách đã thẩm định,
UBND cấp huyện báo cáo số lượng đối tượng thụ hưởng và tổng nguồn kinh phí hỗ
trợ trình UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để cấp kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ
theo quy định.
5. Mức hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày.
b) Mỗi lao động được xem xét hỗ trợ nhiều hơn 01
lần, tùy thuộc vào các đợt tạm dừng hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm
quyền, tuy nhiên tổng kinh phí được hỗ trợ không vượt quá 1.500.000 đồng/người.
6. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Đảm bảo hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công
khai, minh bạch, không để trục lợi chính sách.
b) Không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham
gia.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh
và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: Phối
hợp với các sở, ban ngành có liên quan tổ chức kiểm tra và giám sát các huyện,
thành phố trong quá trình thực hiện công tác hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng, kịp
thời và hiệu quả.
2. Giao Sở Tài chính: Căn cứ trên cơ sở Quyết định
phê duyệt danh sách và dự toán kinh phí của UBND các huyện, thành phố, Sở Tài
chính tổng hợp, thẩm định nhu cầu kinh phí, tham mưu cho UBND tỉnh cấp hỗ trợ
kinh phí cho các địa phương.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo các các cơ quan thông tin truyền thông
trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của cộng đồng trong việc hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng
lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành liên quan khác: Theo chức
năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên, các hội đoàn thể: Tuyên truyền phổ biến chính sách tại
Quyết định này; giám sát việc thực hiện hỗ trợ theo Quyết định này.
6. UBND các huyện, thành phố:
6.1. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn có
người lao động bị mất việc làm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quyết định
tạm dừng hoạt động để phòng chống dịch Covid-19, khẩn trương rà soát, lập danh
sách các đối tượng theo quy định, trình UBND huyện thẩm định, phê duyệt danh
sách để hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng;
6.2. UBND các huyện, thành phố thẩm định, phê
duyệt danh sách các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng thời tổ chức
triển khai hỗ trợ kịp thời, hiệu quả, công khai minh bạch, đúng đối tượng,
không để lợi dụng trục lợi chính sách.
6.3. Trên cơ sở
danh sách đã thẩm định, phê duyệt, UBND huyện, thành phố báo cáo số lượng đối
tượng thụ hưởng và tổng nguồn kinh phí thụ hưởng trình UBND tỉnh (qua Sở Tài
chính) để cấp kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ theo quy định, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, tính
chính xác về đối tượng và kinh phí hỗ trợ.
7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4 (t/h);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- LĐVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người lao động
theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Kạn)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………………............. Ngày,
tháng, năm sinh: ......./......./...............
2. Dân tộc:
……...................................................... Giới tính: ………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu số: ………………………….
Ngày cấp:
…..../…...../........................................... Nơi cấp:
…………………………..
4. Nơi ở hiện tại:
…………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
....................................................................................................
5. Mã số thuế cá nhân (nếu
có)………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN HƯỞNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Lĩnh vực công việc đang làm trước khi mất
việc làm:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định (nhóm 1);
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc
vác (nhóm 2);
□ Vận chuyển bằng xe thô sơ không có hoặc không
gắn động cơ (nhóm 3);
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (nhóm 4);
□ Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh (gọi chung là cơ sở) được thành lập theo
quy định của pháp luật và đang hoạt động trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, bán
hàng tại điểm du lịch, chăm sóc sức khoẻ (nhóm 5)
2. Chi tiết công việc đang làm và địa chỉ nơi
làm việc:
- Tên công việc:..........................................................................................................
- Địa chỉ nơi làm việc:
+ Tổ, thôn, xóm, khu phố:
..........................................................................................
+ Xã, phường, thị trấn:
...............................................................................................
+ Huyện, thành, thị:
………….................................... Tỉnh:
...........................................
Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi
rõ tên, địa chỉ hộ kinh doanh, cụ thể:
+ Tên hộ/chủ hộ kinh
doanh:……………………………………………………………………..
+ Ngành nghề kinh
doanh:………………………………………………………………………..
+ Địa chỉ:
...................................................................................................................
+ Điện thoại:
..............................................................................................................
Tôi thuộc đối tượng thuộc địa bàn khu dân cư phải tạm dừng hoạt động để phòng chống
dịch Covid-19 theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời
gian từ ngày …./ …/2021 đến ngày …./…/2021 theo Văn bản/Quyết định số..........ngày....../tháng
......năm 2021 của .......................................................
Tôi chưa
hưởng chính sách hỗ trợ này trên địa bàn cư trú (tạm trú) khác trong và ngoài tỉnh
và các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và các chính sách theo quyết định của UBND tỉnh
Phú Thọ, tôi đề nghị ………………..............………… xem
xét, giải quyết hưởng chính sách hỗ trợ.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản:
+ Tên tài khoản:
….....................…. ..............................................................................
+ Số
tài khoản:
…….................................. ....................................................................
+ Ngân
hàng: ….........................................................................................……….........
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)……………………………………………………………...
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan các nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật
và hoàn trả kinh phí hỗ trợ theo quy định./.
Phê
duyệt của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú/tạm trú (1)
(Ký , đóng dấu)
|
Xác
nhận của Tổ trưởng khu dân cư/tổ dân phố nơi cư trú/tạm trú
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…,
ngày …… tháng…… năm 2021
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) UBND cấp xã rà soát, đối chiếu và xác nhận
đối tượng được hưởng chính sách khi người lao động nộp đơn.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dành cho đối tượng lao động mất việc làm do cơ
sở nằm trong địa bàn phải phong toả theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền)
I. THÔNG TIN HỘ
KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: …………………………………………………………………..
2. Địa điểm kinh
doanh: ………………………………………………………………..
3. Ngành, nghề kinh
doanh:…………………………………………………………….
4. Mã số thuế
…………………………………………………………………..............
5. Mã số đăng ký kinh
doanh: ……………………..Nơi cấp:…………………………
II. XÁC NHẬN CỦA CHỦ
HỘ KINH DOANH
Họ và tên:
…………………… Ngày…. tháng …. Năm sinh
……………
Dân tộc:
……………………… Giới tính: ………………………….
Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:
..../..../...... Nơi cấp:
Số điện thoại:
……………………Địa chỉ email (nếu có):
……………………
Nơi ở hiện
nay: …………………………………………………………………..
Tôi xác nhận :
- Kể từ ngày
……./……/2021 hộ kinh doanh của tôi nằm trong địa bàn phải tạm dừng hoạt động
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phòng chống dịch Covid-19 theo Văn bản/Quyết
định số ……ngày………tháng……năm 2021 của……………….………………………….
-
Ông/bà:……………………………………………………….
Là lao động
làm việc không ký kết hợp đồng lao động từ ngày……/……/….. đến ngày……/……/…
Tôi cam đoan
xác nhận trên của tôi là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của
Chủ tịch UBND
xã/phường/thị trấn (1)
(Ký, đóng dấu)
|
……..
ngày …. tháng . .. năm 2021
Chủ hộ kinh doanh
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi hộ kinh doanh
đóng trên địa bàn.
TỔNG HỢP DANH SÁCH
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
(Theo chính sách hỗ
trợ tại Quyết định số
…..../QĐ-UBND ngày …..tháng …... năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn )
Số TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Lĩnh vực công việc đang làm trước
khi mất việc (Theo các nhóm trong đơn đề nghị)
|
Thuộc đối tượng bị mất việc làm
do:
|
Số ngày phải cách phải tạm dừng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Mức hỗ trợ/ngày (đồng)
|
Tổng số tiền hỗ trợ (đồng)
|
Hình thức chi trả
|
Ghi chú
|
Bản thân thuộc đối tượng phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
|
Bản thân trong địa bàn khu dân cư
phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Qua tài khoản
|
Qua bưu điện
|
Tiền mặt
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàng Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: - Tổng
số người được hỗ trợ.............. Người;
- Tổng số tiền hỗ trợ:...............................đồng (Bằng chữ:...........................)
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
Ngày…... tháng ……năm 202…
CHỦ TỊCH UBND XÃ…..........
|