ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2015/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 02
tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
10/2014/QĐ-UBND NGÀY 14/5/2014 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC,
DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC
ngày 31/12/2008 của Bộ trường Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC
ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
23/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về thống nhất
chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh
Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 145/TTr-STC ngày 03 tháng 6 năm 2015, Giám đốc Sở Tư pháp
tại Báo cáo thẩm định số 146/BC-STP ngày 01/6/2015 và ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 129/HĐND-TT ngay 26/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày
14/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định một số cơ chế,
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như
sau:
1. Sửa đổi khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số cơ chế,
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư
pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.”
2. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Miễn, giảm tiền sử dụng đất,
thuê đất
Cơ sở thực hiện xã hội hóa đủ điều
kiện quy định tại Điều 2 Quy định này được miễn, giảm tiền thuê đất khi Nhà nước
cho thuê đất để thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa cụ thể như sau:
1. Miễn toàn bộ tiền thuê đất đối
với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa được thực hiện tại địa bàn các xã và thị
trấn trong tỉnh;
2. Miễn tiền thuê đất 11 (mười một)
năm kể từ ngày dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa đi vào hoạt động và giảm 50% cho
các năm tiếp theo tại địa bàn các phường thuộc thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.”
3. Bổ sung khoản 4 vào Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Cà Mau
4. Cục Thuế có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp cơ quan quản lý chuyên ngành về xã hội hóa và các cơ quan có liên
quan tiến hành giám sát việc thực hiện của các dự án xã hội hóa theo đúng điều
kiện và tiêu chí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”
4. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm của các cơ sở
thực hiện xã hội hóa
Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải
đăng ký với cơ quan Thuế khi hoạt động, làm căn cứ để xác định ưu đãi về đất
đai, hạ tầng và nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước. Đồng thời, phải cam kết thực
hiện đúng theo danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của
các cơ sở thực hiện xã hội hóa được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan trong chính sách
khuyến khích xã hội hóa. Trường hợp trong quá trình triển khai thực hiện dự án
xã hội hóa không đúng quy định của Chính phủ thì chủ đầu tư có trách nhiệm bồi
thường toàn bộ số tiền địa phương đã miễn giảm theo quy định của pháp luật.”.
5. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Điều 8
như sau:
“Điều 8. Xử lý vi phạm và các vấn
đề phát sinh
3. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa
đã được UBND tỉnh quyết định giao đất để thực hiện các dự án xã hội hóa theo
Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 24/6/2010 của HĐND tỉnh về ban hành một số
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà
Mau; Nghị quyết số 23/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh về thống nhất
chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh
Cà Mau và Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh mà chưa thực
hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện như sau:
a) Các dự án thực hiện xã hội hóa
do Nhà đầu tư tự nguyện đăng ký (theo danh mục công bố) tại địa bàn các phường
thuộc thành phố Cà Mau mức giảm 80% tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất.
Trường hợp các dự án thực hiện xã
hội hóa theo nhu cầu bức xúc, cần thiết (theo danh mục công bố) để phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh và được UBND tỉnh trực tiếp mời gọi nhà đầu tư thì mức
miễn, giảm tiền sử dụng đất do UBND tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
b) Các dự án thực hiện xã hội hóa
đăng ký (theo danh mục công bố) tại các địa bàn còn lại trong tỉnh được miễn
100% tiền sử dụng đất.”.
4. Các vấn đề có liên quan đến dự
án đầu tư thực hiện xã hội hóa không quy định tại Quy định này thì thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày
31/12/2008, Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.”
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- HĐND huyện, TP. Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng khối nghiên cứu tổng hợp;
- Lưu: VT, Mi07/7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|