|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
16/2013/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
13 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ CẤP BẢO TRỢ
XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và
Nghị định số 13/2010/NĐ- CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách
trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 18 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả
trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Định mức thù lao đối với người làm công tác chi
trả trợ cấp bảo trợ xã hội: 350.000đồng/người/tháng.
2. Số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo
trợ xã hội:
- Các xã, phường, thị trấn có diện tích tự nhiên từ
4.000 đến 10.000 ha và có trên 40 đối tượng bảo trợ xã hội; hoặc có diện tích tự
nhiên trên 10.000 ha và có từ 20 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên; hoặc có từ
100 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên: 02 người/xã, phường, thị trấn;
- Các xã, phường, thị trấn còn lại không thuộc diện
nêu trên: bố trí 01 người/xã.
(Có Biểu chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo
trợ xã hội đối với các xã, phường, thị trấn hiện được bố trí 01 người theo Biểu
chi tiết tại Điều 1 như sau:
1. Đối với các xã, phường thuộc thành phố Điện Biên
Phủ khi có số lượng đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp hàng tháng tăng thêm
đến 90 đối tượng trở lên thì được bố trí thêm 01 người làm công tác chi trả trợ
cấp bảo trợ xã hội.
2. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại khi có
số lượng đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp hàng tháng tăng thêm 30 đối tượng
trở lên thì được bố trí thêm 01 người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội.
3. Đối với các xã, phường, thị trấn mới được chia
tách, thành lập nếu có đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp hàng tháng thì được
bố trí 01 người làm công tác chi trả. Nếu xã, phường, thị trấn đó có điều kiện
tự nhiên (diện tích, dân số) tương đương với xã được bố trí 02 người làm công
tác chi trả trong cùng địa bàn huyện, thị xã và thành phố theo Quyết định này
thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản trình UBND tỉnh (qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội) quyết định bổ sung số lượng người làm công tác chi trả
trợ cấp bảo trợ xã hội.
Điều 3. Kinh phí đảm bảo
Nguồn kinh phí chi trả thù lao cho người làm công
tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội được bố trí
trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
cân đối ngân sách chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ
xã hội và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
BIỂU
TỔNG HỢP MỨC CHI TRẢ THÙ LAO VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ CẤP
BTXH HÀNG THÁNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của
UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Tên xã/phường
|
Diện tích tự
nhiên (Ha)
|
Số đối tượng
BTXH (người)
|
Số cán bộ làm
công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội (người)
|
Chung toàn tỉnh
130 xã
|
956.290
|
9.753
|
215
|
I
|
Thị xã Mường Lay
|
11.255,93
|
327
|
5
|
1
|
Xã Lay Nưa
|
6.013,11
|
170
|
2
|
2
|
Phường Na Lay
|
2.284,80
|
133
|
2
|
3
|
Phường Sông Đà
|
2.958,02
|
24
|
1
|
II
|
Huyện Tủa Chùa
|
68.526,45
|
992
|
19
|
1
|
Thị Trấn
|
249,33
|
81
|
1
|
2
|
Mường Báng
|
6.844,77
|
243
|
2
|
3
|
Xá Nhè
|
6.136,79
|
34
|
1
|
4
|
Mường Đun
|
3.762,94
|
36
|
1
|
5
|
Tủa Thàng
|
8.863,02
|
74
|
2
|
6
|
Huổi Só
|
6.217,12
|
43
|
2
|
7
|
Sính Phình
|
7.006,34
|
126
|
2
|
8
|
Trung Thu
|
5.348,02
|
70
|
2
|
9
|
Lao Xả Phình
|
5.023,42
|
34
|
1
|
10
|
Tả Phìn
|
5.091,65
|
88
|
2
|
11
|
Tả Sìn Thàng
|
5.014,10
|
40
|
1
|
12
|
Sín Chải
|
8.968,95
|
123
|
2
|
III
|
H. Điện Biên Đông
|
120.897,85
|
950
|
25
|
1
|
Xã Nong U
|
7.437,56
|
59
|
2
|
2
|
Xã Phình Giàng
|
10.434,90
|
19
|
1
|
3
|
Xã Keo Lôm
|
13.960,09
|
83
|
2
|
4
|
TT. Điện Biên Đông
|
1.897,11
|
38
|
1
|
5
|
Xã Luân Giói
|
6.336,00
|
142
|
2
|
6
|
Xã Mường Luân
|
6.141,05
|
112
|
2
|
7
|
Xã Háng Lìa
|
6.374,64
|
38
|
1
|
8
|
Xã Tìa Dình
|
10.392,00
|
32
|
2
|
9
|
Xã Chiềng Sơ
|
6.207,77
|
57
|
2
|
10
|
Xã Xa Dung
|
9.118,55
|
64
|
2
|
11
|
Xã Phì Nhừ
|
12.513,35
|
40
|
2
|
12
|
Xã Na Son
|
7.219,64
|
108
|
2
|
13
|
Xã Pú Hồng
|
12.281,34
|
71
|
2
|
14
|
Xã Pu Nhi
|
10.583,85
|
87
|
2
|
IV
|
TP Điện Biên Phủ
|
6.427,10
|
429
|
9
|
1
|
P Him Lam
|
617,08
|
57
|
1
|
2
|
P Thanh Trường
|
601,92
|
75
|
1
|
3
|
P Noong Bua
|
324,36
|
65
|
1
|
4
|
P Thanh Bình
|
85,99
|
32
|
1
|
5
|
P Mường Thanh
|
172,31
|
50
|
1
|
6
|
Xã Thanh Minh
|
2.489,00
|
26
|
1
|
7
|
P Nam Thanh
|
472,94
|
81
|
1
|
8
|
P Tân Thanh
|
127,21
|
35
|
1
|
9
|
Xã Tà Lèng
|
1.536,29
|
8
|
1
|
V
|
Huyện Mường Chà
|
119.942,09
|
534
|
20
|
1
|
Thị Trấn
|
2.241,65
|
47
|
1
|
2
|
Mường Tùng
|
17.131,66
|
56
|
2
|
3
|
Pa Ham
|
3.187,00
|
72
|
1
|
4
|
Hừa Ngài
|
10.450,66
|
31
|
2
|
5
|
Sá Tổng
|
11.079,51
|
31
|
1
|
6
|
Huổi Lèng
|
10.828,74
|
45
|
2
|
7
|
Mường Mươn
|
13.445,38
|
46
|
2
|
8
|
Na Sang
|
11.412,56
|
58
|
2
|
9
|
Sa Lông
|
8.538,60
|
48
|
2
|
10
|
Ma Thì Hồ
|
14.069,51
|
30
|
2
|
11
|
Huổi Mý
|
13.937,00
|
28
|
2
|
12
|
Nậm Nèn
|
3.619,82
|
42
|
1
|
VI
|
Huyện Mường Nhé
|
157.372,94
|
333
|
18
|
1
|
Huổi Lếch
|
11.698,63
|
29
|
2
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
10.737,49
|
31
|
2
|
3
|
Xã Sen Thượng
|
17.448,27
|
10
|
1
|
4
|
Xã Mường Toong
|
11.495,63
|
56
|
2
|
5
|
Xã Nậm Kè
|
15.392,35
|
46
|
2
|
6
|
Xã Leng Su Sìn
|
18.105,82
|
12
|
1
|
7
|
Xã Sín Thầu
|
16.571,64
|
20
|
2
|
8
|
Xã Chung Chải
|
20.962,90
|
49
|
2
|
9
|
Xã Mường Nhé
|
21.781,95
|
32
|
2
|
10
|
Xã Pá Mỳ
|
6.941,07
|
16
|
1
|
11
|
Xã Nậm Vì
|
6.237,19
|
32
|
1
|
VII
|
Huyện Nậm Pồ
|
149.812,96
|
376
|
22
|
1
|
Xã Pa Tần
|
16.472,71
|
22
|
2
|
2
|
Xã Na Cô Sa
|
12.589,40
|
7
|
1
|
3
|
Xã Chà Cang
|
10.865,48
|
27
|
2
|
4
|
Nậm Tin
|
8.715,32
|
20
|
1
|
5
|
Xã Nà Khoa
|
6.557,42
|
33
|
1
|
6
|
Nậm Nhừ
|
5.993,73
|
5
|
1
|
7
|
Xã Nà Hỳ
|
8.214,55
|
31
|
1
|
8
|
Nậm Chua
|
6.906,17
|
32
|
1
|
9
|
Xã Nà Bủng
|
7.800,12
|
32
|
1
|
10
|
Vàng Đán
|
8.462,59
|
9
|
1
|
11
|
Chà Tở
|
12.361,75
|
16
|
2
|
12
|
Nậm Khăn
|
10.523,07
|
35
|
2
|
13
|
Si Pa Phìn
|
12.985,82
|
37
|
2
|
14
|
Chà Nưa
|
9.873,57
|
42
|
2
|
15
|
Phìn Hồ
|
11.491,26
|
28
|
2
|
VIII
|
Huyện Mường Ảng
|
44.352,20
|
784
|
17
|
1
|
TT Mường Ảng
|
645,84
|
43
|
1
|
2
|
Xã Ẳng Cang
|
5.441,17
|
128
|
2
|
3
|
Xã Ẳng Nưa
|
2.499,57
|
65
|
1
|
4
|
Xã Ẳng Tở
|
5.971,32
|
87
|
2
|
5
|
Xã Búng Lao
|
5.267,74
|
101
|
2
|
6
|
Xã Xuân Lao
|
5.482,74
|
74
|
2
|
7
|
Xã Mường Lạn
|
4.056,34
|
112
|
2
|
8
|
Xã Nặm Lịch
|
3.586,58
|
39
|
1
|
9
|
Xã Mường Đăng
|
6.156,50
|
79
|
2
|
10
|
Xã Ngối Cáy
|
5.244,40
|
56
|
2
|
IX
|
Huyện Điện Biên
|
163.926
|
2.928
|
47
|
1
|
Xã Thanh Nưa
|
2.802,10
|
86
|
1
|
2
|
Xã Thanh Luông
|
3.618,49
|
211
|
2
|
3
|
Hua Thanh
|
7.217,93
|
60
|
2
|
4
|
Hẹ Muông
|
7.396,87
|
58
|
2
|
5
|
Phu Luông
|
14.482,57
|
26
|
2
|
6
|
Pom Lót
|
4.228,50
|
174
|
2
|
7
|
Pá Khoang
|
5.702,27
|
89
|
2
|
8
|
Na Tông
|
14.274,31
|
33
|
2
|
9
|
Xã Thanh Hưng
|
2.045,22
|
198
|
2
|
10
|
Xã Thanh Chăn
|
2.229,68
|
180
|
2
|
11
|
Xã Thanh Yên
|
1.948,08
|
289
|
2
|
12
|
Xã Noong Luống
|
2.127,07
|
153
|
2
|
13
|
Xã Sam Mứn
|
2.447,46
|
195
|
2
|
14
|
Xã Noong Hẹt
|
1.297,53
|
259
|
2
|
15
|
Xã Thanh An
|
2.017,98
|
159
|
2
|
16
|
Xã Thanh Xương
|
1.922,39
|
222
|
2
|
17
|
Xã Mường Pồn
|
12.518,77
|
62
|
2
|
18
|
Xã Mường Phăng
|
3.456,29
|
110
|
2
|
19
|
Xã Nà Tấu
|
7.442,69
|
132
|
2
|
20
|
Xã Nà Nhạn
|
7.693,17
|
93
|
2
|
21
|
Xã Núa Ngam
|
4.852,20
|
65
|
2
|
22
|
Xã Na Ư
|
11.422,89
|
11
|
1
|
23
|
Xã Pa Thơm
|
8.908,07
|
11
|
1
|
24
|
Xã Mường Nhà
|
15.901,50
|
34
|
2
|
25
|
Xã Mường Lói
|
15.972,00
|
18
|
2
|
X
|
Huyện Tuần Giáo
|
113.776,82
|
2.100
|
33
|
1
|
Thị trấn Tuần Giáo
|
1.714,89
|
197
|
2
|
2
|
Xã Chiềng Sinh
|
1.829,00
|
409
|
2
|
3
|
Xã Nà Sáy
|
3.140,00
|
108
|
2
|
4
|
Xã Mường Thín
|
6.116,77
|
68
|
2
|
5
|
Xã Quài Cang
|
3.912,92
|
252
|
2
|
6
|
Xã Quài Tở
|
6.040,38
|
256
|
2
|
7
|
Xã Quài Nưa
|
5.216,70
|
166
|
2
|
8
|
Xã Tênh Phông
|
5.686,87
|
8
|
1
|
9
|
Xã Tỏa Tình
|
6.505,84
|
35
|
1
|
10
|
Xã Pú Nhung
|
6.480,90
|
81
|
2
|
11
|
Xã Phình Sáng
|
8.815,92
|
48
|
2
|
12
|
Xã Ta Ma
|
10.702,08
|
34
|
2
|
13
|
Xã Mường Mùn
|
8.890,00
|
110
|
2
|
14
|
Chiềng Đông
|
3.898,00
|
111
|
2
|
15
|
Rạng Đông
|
3.902,00
|
16
|
1
|
16
|
Pú Xi
|
12.212,11
|
6
|
1
|
17
|
Mường Khong
|
10.716,81
|
40
|
2
|
18
|
Nà Tòng
|
3.755,00
|
41
|
1
|
19
|
Xã Mùn Chung
|
4.240,63
|
114
|
2
|
|
Xã có 01 cán bộ
chi trả:
|
45
|
|
Xã có 02 cán bộ
chi trả:
|
85
|
|
Tổng số:
|
215
|
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ngày 13/08/2013 quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
3.879
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|