Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2009/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 03 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK
NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính
sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ về quy định mức lương
tối thiểu chung;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk
Nông về việc điều chỉnh chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 396/TTr-SNV
ngày 14/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố với các nội dung sau:
1. Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở cơ sở:
1.1. Đối với cán bộ không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
a) Các chức danh: Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng quân sự, thủ quỹ - văn thư - lưu trữ:
Mức phụ cấp bằng hệ số 1,00 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Trưởng Ban Tổ chức đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, cán bộ Văn phòng Đảng ủy:
Mức phụ cấp bằng hệ số 0,78 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Các chức danh: Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm nghiệp; Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh; Cán bộ kỹ thuật Đài truyền thanh; Cán bộ quản lý Nhà văn hóa:
Mức phụ cấp bằng hệ số 0,72 so với mức lương tối thiểu chung.
d) Đối với các chức danh bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn:
- Chức danh Trưởng ban bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,46 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chức danh Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,39 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chức danh Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,37 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chức danh Tổ phó tổ bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,30 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chức danh tổ viên tổ bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,18 so với mức lương tối thiểu chung.
1.2. Đối với cán bộ không chuyên trách ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố (gọi chung là thôn):
a) Đối với Trưởng, Phó thôn; Bí thư, Phó Bí thư chi bộ thôn:
- Đối với các xã biên giới, xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn:
+ Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,54 so với mức lương tối thiểu chung.
+ Phó thôn, Phó Bí thư chi bộ thôn: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,43 so với mức lương tối thiểu chung.
- Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại:
+ Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
+ Phó thôn, Phó Bí thư chi bộ thôn: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,39 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Đối với công an viên: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,45 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Bí thư Chi đoàn thanh niên; các Chi hội trưởng của các chi hội: Cựu chiến binh, Nông dân, Phụ nữ:
Mức phụ cấp bằng hệ số 0,18 so với mức lương tối thiểu chung.
d) Đối với Phó Ban công tác Mặt trận thôn, Phó Bí thư Chi đoàn thanh niên; các Chi hội Phó của các chi hội: Cựu chiến binh, Nông dân, Phụ nữ:
Mức phụ cấp bằng hệ số 0,15 so với mức lương tối thiểu chung.
1.3. Hoạt động phí cho 5 đoàn thể ở cấp xã và quà thăm hỏi già làng như sau:
- Hoạt động phí của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 5.000.000đ/năm (không bao gồm phụ cấp cho cán bộ cấp phó);
- Hoạt động phí của các đoàn thể: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM: 4.500.000 đ/đoàn thể/năm (không bao gồm phụ cấp cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể);
- Quà thăm hỏi già làng: 200.000đ/người/năm.
2. Chế độ kiêm nhiệm:
Cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn nếu được phân công giữ nhiều chức danh kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 30% mức phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01/8/2009.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh về việc thực hiện một số chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở.
Giao cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.