|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1587/QĐ-UBND Đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thái Nguyên 2016
Số hiệu:
|
1587/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1587/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 27 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 1090/TTr-SXD ngày 14/6/2016 về việc công bố Đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Đơn giá
nhân công ban hành kèm theo quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và
cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các công trình xây dựng sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án thực hiện theo
hình thức đối tác công tư (PPP) phải áp dụng Đơn giá nhân công ban hành kèm theo
Quyết định này để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Thời gian thực hiện từ
ngày 01/7/2016 và thay thế Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Xử lý
chuyển tiếp
Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 01/7/2016 thì người
quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công trong quản lý chi
phí đầu tư.
Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng
trước ngày 01/7/2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan
có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng
đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, QHXD(03b),
CNN,
KT, KGVX, TH.
(phannh/QĐ.T6/80b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Tuấn
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Tên
|
Cấp
bậc
|
Hệ
số lương
|
TP.Thái
Nguyên
|
TP.Sông
Công, TX.Phổ Yên, Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phú Bình
|
Võ
Nhai, Định Hóa
|
Lương
cơ sở đầu vào: 2.150.000 đ/th
|
Lương
cơ sở đầu vào: 2.000.000 đ/th
|
Lương
cơ sở đầu vào: 1.900.000 đ/th
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]=[3]*2.150.000/26
|
[5]=[3]*2.000.000/26
|
[6]=[3]*1.900.000/26
|
I. Nhân công xây dựng
|
Nhóm I
|
|
Nhân công bậc 1,0/7
|
1,0
|
1,550
|
128.173
|
119.231
|
113.269
|
Nhân công bậc 2,0/7
|
2,0
|
1,830
|
151.327
|
140.769
|
133.731
|
Nhân công bậc 2,5/7
|
2,5
|
1,995
|
164.971
|
153.462
|
145.788
|
Nhân công bậc 2,7/7
|
2,7
|
2,061
|
170.429
|
158.538
|
150.612
|
Nhân công bậc 3,0/7
|
3,0
|
2,160
|
178.615
|
166.154
|
157.846
|
Nhân công bậc 3,3/7
|
3,3
|
2,277
|
188.290
|
175.154
|
166.396
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
3,5
|
2,355
|
194.740
|
181.154
|
172.096
|
Nhân công bậc 3,7/7
|
3,7
|
2,433
|
201.190
|
187.154
|
177.796
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
4,0
|
2,550
|
210.865
|
196.154
|
186.346
|
Nhân công bậc 4,3/7
|
4,3
|
2,688
|
222.277
|
206.769
|
196.431
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
4,5
|
2,780
|
229.885
|
213.846
|
203.154
|
Nhân công bậc 4,7/7
|
4,7
|
2,872
|
237.492
|
220.923
|
209.877
|
Nhân công bậc 5,0/7
|
5,0
|
3,010
|
248.904
|
231.538
|
219.962
|
Nhân công bậc 5,3/7
|
5,3
|
3,175
|
262.548
|
244.231
|
232.019
|
Nhân công bậc 5,5/7
|
5,5
|
3,285
|
271.644
|
252.692
|
240.058
|
Nhân công bậc 5,7/7
|
5,7
|
3,395
|
280.740
|
261.154
|
248.096
|
Nhân công bậc 6,0/7
|
6,0
|
3,560
|
294.385
|
273.846
|
260.154
|
Nhân công bậc 6,3/7
|
6,3
|
3,752
|
310.262
|
288.615
|
274.185
|
Nhân công bậc 6,5/7
|
6,5
|
3,880
|
320.846
|
298.462
|
283.538
|
Nhân công bậc 6,7/7
|
6,7
|
4,008
|
331.431
|
308.308
|
292.892
|
Nhân công bậc 7,0/7
|
7,0
|
4,200
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
Nhóm II
|
|
Nhân công bậc 1,0/7
|
1,0
|
1,760
|
145.538
|
135.385
|
128.615
|
Nhân công bậc 2,0/7
|
2,0
|
2,070
|
171.173
|
159.231
|
151.269
|
Nhân công bậc 2,5/7
|
2,5
|
2,255
|
186.471
|
173.462
|
164.788
|
Nhân công bậc 2,7/7
|
2,7
|
2,329
|
192.590
|
179.154
|
170.196
|
Nhân công bậc 3,0/7
|
3,0
|
2,440
|
201.769
|
187.692
|
178.308
|
Nhân công bậc 3,3/7
|
3,3
|
2,566
|
212.188
|
197.385
|
187.515
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
3,5
|
2,650
|
219.135
|
203.846
|
193.654
|
Nhân công bậc 3,7/7
|
3,7
|
2,734
|
226.081
|
210.308
|
199.792
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
4,0
|
2,860
|
236.500
|
220.000
|
209.000
|
Nhân công bậc 4,3/7
|
4,3
|
3,013
|
249.152
|
231.769
|
220.181
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
4,5
|
3,115
|
257.587
|
239.615
|
227.635
|
Nhân công bậc 4,7/7
|
4,7
|
3,217
|
266.021
|
247.462
|
235.088
|
Nhân công bậc 5,0/7
|
5,0
|
3,370
|
278.673
|
259.231
|
246.269
|
Nhân công bậc 5,3/7
|
5,3
|
3,547
|
293.310
|
272.846
|
259.204
|
Nhân công bậc 5,5/7
|
5,5
|
3,665
|
303.067
|
281.923
|
267.827
|
Nhân công bậc 5,7/7
|
5,7
|
3,783
|
312.825
|
291.000
|
276.450
|
Nhân công bậc 6,0/7
|
6,0
|
3,960
|
327.462
|
304.615
|
289.385
|
Nhân công bậc 6,3/7
|
6,3
|
4,167
|
344.579
|
320.538
|
304.512
|
Nhân công bậc 6,5/7
|
6,5
|
4,305
|
355.990
|
331.154
|
314.596
|
Nhân công bậc 6,7/7
|
6,7
|
4,443
|
367.402
|
341.769
|
324.681
|
Nhân công bậc 7,0/7
|
7,0
|
4,650
|
384.519
|
357.692
|
339.808
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Công nhân thực hiện các
công việc:
- Mộc, nề, sắp, bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo
đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị
thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc,
máy bơm, máy hàn ...) bao gồm cá nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác
xây dựng.
2. Nhóm II: Các công việc còn lại
không thuộc nhóm I
II. Kỹ sư trực tiếp
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8
|
1,0
|
2,340
|
193.500
|
180.000
|
171.000
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8
|
2,0
|
2,650
|
219.135
|
203.846
|
193.654
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8
|
2,5
|
2,805
|
231.952
|
215.769
|
204.981
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8
|
2,7
|
2,867
|
237.079
|
220.538
|
209.512
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8
|
3,0
|
2,960
|
244.769
|
227.692
|
216.308
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8
|
3,2
|
3,022
|
249.896
|
232.462
|
220.838
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8
|
3,5
|
3,115
|
257.587
|
239.615
|
227.635
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8
|
3,7
|
3,177
|
262.713
|
244.385
|
232.165
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8
|
4,0
|
3,270
|
270.404
|
251.538
|
238.962
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8
|
4,2
|
3,332
|
275.531
|
256.308
|
243.492
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8
|
4,5
|
3,425
|
283.221
|
263.462
|
250.288
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8
|
4,7
|
3,487
|
288.348
|
268.231
|
254.819
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8
|
5,0
|
3,580
|
296.038
|
275.385
|
261.615
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8
|
5,2
|
3,642
|
301.165
|
280.154
|
266.146
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8
|
5,5
|
3,735
|
308.856
|
287.308
|
272.942
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8
|
5,7
|
3,797
|
313.983
|
292.077
|
277.473
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8
|
6,0
|
3,890
|
321.673
|
299.231
|
284.269
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8
|
6,2
|
3,952
|
326.800
|
304.000
|
288.800
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8
|
6,5
|
4,045
|
334.490
|
311.154
|
295.596
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8
|
6,7
|
4,107
|
339.617
|
315.923
|
300.127
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8
|
7,0
|
4,200
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8
|
7,2
|
4,262
|
352.435
|
327.846
|
311.454
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8
|
7,5
|
4,355
|
360.125
|
335.000
|
318.250
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8
|
7,7
|
4,417
|
365.252
|
339.769
|
322.781
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8
|
8,0
|
4,510
|
372.942
|
346.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một
số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo mục II
III.Nghệ nhân
|
Nghệ nhân bậc 1/2
|
1,0
|
6,250
|
516.827
|
480.769
|
456.731
|
Nghệ nhân bậc 2/2
|
2,0
|
6,730
|
556.519
|
517.692
|
491.808
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III
IV. Công nhân lái xe
|
Nhóm l
|
|
Lái xe bậc 1,0/4
|
1,0
|
2,180
|
180.269
|
167.692
|
159.308
|
Lái xe bậc 2,0/4
|
2,0
|
2,570
|
212.519
|
197.692
|
187.808
|
Lái xe bậc 2,5/4
|
2,5
|
2,810
|
232.365
|
216.154
|
205.346
|
Lái xe bậc 2,7/4
|
2,7
|
2,906
|
240.304
|
223.538
|
212.362
|
Lái xe bậc 3,0/4
|
3,0
|
3,050
|
252.212
|
234.615
|
222.885
|
Lái xe bậc 3,5/4
|
3,5
|
3,325
|
274.952
|
255.769
|
242.981
|
Lái xe bậc 3,7/4
|
3,7
|
3,435
|
284.048
|
264.231
|
251.019
|
Lái xe bậc 4,0/4
|
4,0
|
3,600
|
297.692
|
276.923
|
263.077
|
Nhóm II
|
|
Lái xe bậc 1,0/4
|
1,0
|
2,510
|
207.558
|
193.077
|
183.423
|
Lái xe bậc 2,0/4
|
2,0
|
2,940
|
243.115
|
226.154
|
214.846
|
Lái xe bậc 2,5/4
|
2,5
|
3,190
|
263.788
|
245.385
|
233.115
|
Lái xe bậc 2,7/4
|
2,7
|
3,290
|
272.058
|
253.077
|
240.423
|
Lái xe bậc 3,0/4
|
3,0
|
3,440
|
284.462
|
264.615
|
251.385
|
Lái xe bậc 3,5/4
|
3,5
|
3,745
|
309.683
|
288.077
|
273.673
|
Lái xe bậc 3,7/4
|
3,7
|
3,867
|
319.771
|
297.462
|
282.588
|
Lái xe bậc 4,0/4
|
4,0
|
4,050
|
334.904
|
311.538
|
295.962
|
Nhóm III
|
|
Lái xe bậc 1,0/4
|
1,0
|
2,990
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
Lái xe bậc 2,0/4
|
2,0
|
3,500
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
Lái xe bậc 2,5/4
|
2,5
|
3,805
|
314.644
|
292.692
|
278.058
|
Lái xe bậc 2,7/4
|
2,7
|
3,927
|
324.733
|
302.077
|
286.973
|
Lái xe bậc 3,0/4
|
3,0
|
4,110
|
339.865
|
316.154
|
300.346
|
Lái xe bậc 3,5/4
|
3,5
|
4,465
|
369.221
|
343.462
|
326.288
|
Lái xe bậc 3,7/4
|
3,7
|
4,607
|
380.963
|
354.385
|
336.665
|
Lái xe bậc 4,0/4
|
4,0
|
4,820
|
398.577
|
370.769
|
352.231
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô
tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần
trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ
dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10T; máy nén thử đường ống
công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô
tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn
cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới
25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới
14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền,
thiết bị khác
|
1. Thuyền trưởng, thuyền phó,
máy 1, máy 2 của tàu, canô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
|
Thuyền trưởng-Nhóm I
|
Thuyền trưởng bậc 1/2
|
1,0
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
Thuyền trưởng bậc 2/2
|
2,0
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
Thuyền trưởng-Nhóm II
|
Thuyền trưởng bậc 1/2
|
1,0
|
4,14
|
342.346
|
318.462
|
302.538
|
Thuyền trưởng bậc 2/2
|
2,0
|
4,36
|
360.538
|
335.385
|
318.615
|
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm I
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
3,17
|
262.135
|
243.846
|
231.654
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
3,3
|
272.885
|
253.846
|
241.154
|
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm II
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
3,55
|
293.558
|
273.077
|
259.423
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
3,76
|
310.923
|
289.231
|
274.769
|
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm I
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
2,66
|
219.962
|
204.615
|
194.385
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
2,81
|
232.365
|
216.154
|
205.346
|
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm II
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
2,93
|
242.288
|
225.385
|
214.115
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
3,1
|
256.346
|
238.462
|
226.538
|
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tầu đóng cọc.
2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
Thủy thủ
|
Thủy thủ bậc 1/4
|
1,0
|
1,93
|
159.596
|
148.462
|
141.038
|
Thủy thủ bậc 2/4
|
2,0
|
2,18
|
180.269
|
167.692
|
159.308
|
Thủy thủ bậc 3/4
|
3,0
|
2,51
|
207.558
|
193.077
|
183.423
|
Thủy thủ bậc 4/4
|
4,0
|
2,83
|
234.019
|
217.692
|
206.808
|
Thợ máy thợ điện
|
Thợ máy thợ điện bậc 1/4
|
1,0
|
2,05
|
169.519
|
157.692
|
149.808
|
Thợ máy thợ điện bậc 2/4
|
2,0
|
2,35
|
194.327
|
180.769
|
171.731
|
Thợ máy thợ điện bậc 3/4
|
3,0
|
2,66
|
219.962
|
204.615
|
194.385
|
Thợ máy thợ điện bậc 4/4
|
4,0
|
2,99
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc nạo vét sông
|
Thuyền trưởng, tàu hút dưới 150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Thuyền trưởng tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Thuyền trưởng tàu hút trên
300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,88
|
403.538
|
375.385
|
356.615
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Máy trưởng; tàu hút dưới
150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,5
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Máy trưởng; tàu hút trên
300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,71
|
389.481
|
362.308
|
344.192
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,07
|
419.250
|
390.000
|
370.500
|
Điện trưởng; tàu hút trên
300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,36
|
360.538
|
335.385
|
318.615
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,48
|
287.769
|
267.692
|
254.308
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,71
|
306.788
|
285.385
|
271.115
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,09
|
338.212
|
314.615
|
298.885
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,3
|
355.577
|
330.769
|
314.231
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút
dưới 150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,17
|
262.135
|
243.846
|
231.654
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,5
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút
từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút
trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ
300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
447.365
|
416.154
|
395.346
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ
800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
5,41
|
447.365
|
416.154
|
395.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,75
|
475.481
|
442.308
|
420.192
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
447.365
|
416.154
|
395.346
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;
kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;
kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
VI. Thợ lặn
|
Thợ lặn
|
Bậc 1/4
|
1,0
|
2,99
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
Bậc 2/4
|
2,0
|
3,28
|
271.231
|
252.308
|
239.692
|
Bậc 3/4
|
3,0
|
3,72
|
307.615
|
286.154
|
271.846
|
Bậc 4/4
|
4,0
|
4,15
|
343.173
|
319.231
|
303.269
|
Thợ lặn cấp I
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,67
|
386.173
|
359.231
|
341.269
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,27
|
435.788
|
405.385
|
385.115
|
Thợ lặn cấp II
|
Bậc 1/1
|
1,0
|
5,75
|
475.481
|
442.308
|
420.192
|
Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1587/QĐ-UBND ngày 17/06/2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
6.976
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|