|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2014/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 07 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG; BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
ĐỂ XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRONG BỘ ĐƠN GIÁ
CHUYÊN NGÀNH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP , ngày
22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD , ngày
25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD , ngày
20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô
thị;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày
16/9/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
thuê mướn lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; bổ sung hệ
số điều chỉnh chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh
Vĩnh Long, như sau:
1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC
):
a) Áp dụng cho vùng III:
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá chuyên ngành
đô thị tỉnh Vĩnh Long ban hành tại Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày
16/01/2009 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC=
2,294.
b) Áp dụng cho vùng IV:
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá chuyên ngành
đô thị tỉnh Vĩnh Long ban hành tại Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày
16/01/2009 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC=
2,082.
(Chi tiết phụ lục số I, phụ lục số II kèm theo
Quyết định này)
2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
(KĐCMTC ):
a) Áp dụng cho vùng III:
Chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá chuyên
ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long ban hành tại Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày
16/01/2009 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC=
1,519.
b) Áp dụng cho vùng IV:
Chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá chuyên
ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long ban hành tại Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày
16/01/2009 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC=
1,479.
(Chi tiết phụ lục số I, phụ lục số II kèm theo
Quyết định này)
3. Thời gian áp dụng: Từ ngày
05/10/2011.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số
01/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành
đô thị tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký và được đăng trên Công báo tỉnh./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 07/8/2014 của UBND
tỉnh Vĩnh Long)
1. Áp dụng cho vùng III:
|
|
|
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh
|
Ngày hiệu lực
|
Chi phí nhân công
( KĐC NC)
|
Chi phí máy thi công ( KĐC
MTC)
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 540.000 đồng/tháng lên 1.550.000đồng/tháng
|
2,294
|
1,519
|
Hiệu lực kể từ ngày 05/10/2011.
|
2. Áp dụng cho vùng IV:
|
|
|
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh
|
Ngày hiệu lực
|
Chi phí nhân công ( KĐC
NC)
|
Chi phí máy thi công ( KĐC
MTC)
|
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 540.000 đồng/tháng lên 1.400.000 đồng/tháng
|
2,082
|
1,479
|
Hiệu lực kể từ ngày 05/10/2011.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC CÁC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG TỪ
NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 07/8/2014 của UBND
tỉnh Vĩnh Long)
1. Vùng III, gồm các địa bàn:
- Thành phố Vĩnh Long.
- Huyện Bình Minh; huyện Long Hồ.
2. Vùng IV, gồm các địa bàn:
- Gồm các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Vĩnh Long.
* Ghi chú:
1. Mọi tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước để thực hiện các dịch vụ công ích đô thị theo quy định tại
Thông tư số 06/2008/TT-BXD , ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị đều phải tuân thủ quy định trong Quyết định
này.
2. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí
máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo Quyết định này
không áp dụng hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu 0,686 lần theo Công
văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
3. Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là
cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo
phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện
các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Hợp đồng dịch vụ công ích đô thị là hợp đồng
dân sự; việc thực hiện dịch vụ công ích đô thị thông qua hợp đồng giữa cơ quan
quản lý của địa phương với các tổ chức; cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô
thị.
5. Giá hợp đồng:
Giá hợp đồng là khoản kinh phí bên giao thầu cam
kết trả cho bên nhận thầu để thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về chất
lượng; tiến độ và các yêu cầu khác quy định trong hợp đồng. Trong hợp đồng;
các bên phải ghi rõ nội dung của giá hợp đồng; trong đó cần thể hiện các khoản
thuế, phí, trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí
có liên quan. Các bên căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, dự toán chi phí,
đơn đặt hàng, giao kế hoạch do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và kết
quả đàm phán hợp đồng để xác định giá hợp đồng. Giá hợp đồng dịch vụ công ích
đô thị được quy định tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD , ngày 20/3/2008 của Bộ Xây
dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; hướng dẫn của Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long tại Công văn số 891/SXD-KTTH ngày 21/10/2013 về việc hướng
dẫn thực hiện Thông tư số 06/2008/TT-BXD , ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng./.
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ngày 07/08/2014 bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long
5.390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|