BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
15/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung
cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Kế toán doanh nghiệp”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề,
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Kế toán doanh nghiệp”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung
nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy
nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt
chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị - xã hội và Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các
trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp,
trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp
và trình độ cao đẳng cho nghề “Kế toán doanh nghiệp” và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và
tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và
tương đương, có bổ sung văn hóa trung học phổ thông theo quyết định Bộ Giáo dục
– Đào tạo ban hành.
Số lượng môn học đào tạo: 25
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt
nghiệp Trung cấp nghề.
1. Mục tiêu
Đào tạo:
1.1. Kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về pháp
luật, kinh tế - xã hội, tài chính – tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực
hiện nghiệp vụ kế toán được giao.
+ Vận dụng được kiến thức tin học
trong công tác kế toán.
+ Vận dụng được hệ thống chứng từ,
tài khoản và hình thức kế toán vào thực tiễn.
+ Cập nhật được các chính sách phát
triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại
doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân
loại, xử lý được chứng từ kế toán.
+ Sử dụng được chứng từ kế toán
trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
+ Tổ chức được công tác kế toán phù
hợp với doanh nghiệp.
+ Lập được báo cáo kế toán tài
chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp.
+ Phân tích được tình hình tài
chính doanh nghiệp.
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác
tài chính, kế toán của doanh nghiệp.
+ Cung cấp được một số thông tin
kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh
đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị.
+ Lập được kế hoạch tài chính doanh
nghiệp.
+ Sử dụng thành thạo 2 đến 3 phần mềm
kế toán doanh nghiệp thông dụng.
1.2. Chính trị, đạo
đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức
cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
+ Có lòng yêu nước, yêu CNXH, trung
thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước.
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương
tâm nghề nghiệp.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác
phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
+ Tuân thủ các quy định của luật kế
toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao.
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công
tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện
tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh,
Bóng chuyền…
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác
quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về
quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo
vệ trật tự trị an.
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của
khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2
năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
2.550h
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn và
thi: 280h; trong đó thi tốt nghiệp: 80h.
2.2. Phân bổ thời
gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt
buộc: 210h
- Thời gian học các môn học đào tạo
nghề: 2.340h
+ Thời gian học bắt buộc: 1.935h;
thời gian học tự chọn: 405h
+ Thời gian học lý thuyết: 810h; Thời
gian học thực hành: 1.530h
3. Danh mục
các môn học đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; Đề cương chi
tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc
3.1. Danh mục các
môn học đào tạo nghề bắt buộc
Mã
môn học
|
Tên
môn học
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
LT
|
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
210
|
210
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
I
|
30
|
30
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
I
|
15
|
15
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
30
|
30
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
I
|
45
|
45
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
I
|
30
|
30
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
I
|
60
|
60
|
|
II
|
Các môn học đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
1.935
|
600
|
1.335
|
II.1
|
Các môn học cơ sở
|
|
|
435
|
290
|
145
|
MH
07
|
Kinh tế chính trị
|
1
|
I
|
90
|
60
|
30
|
MH
08
|
Luật kinh tế
|
1
|
I
|
30
|
20
|
10
|
MH
09
|
Soạn thảo văn bản
|
1
|
I
|
45
|
30
|
15
|
MH
10
|
Kinh tế vi mô
|
1
|
I
|
60
|
40
|
20
|
MH
11
|
Lý thuyết thống kê
|
1
|
I
|
45
|
30
|
15
|
MH
12
|
Lý thuyết tài chính
|
1
|
II
|
45
|
30
|
15
|
MH
13
|
Lý thuyết tiền tệ tín dụng
|
1
|
II
|
45
|
30
|
15
|
MH
14
|
Lý thuyết kế toán
|
1
|
II
|
75
|
50
|
25
|
II.2
|
Các môn học chuyên môn nghề
|
|
|
1.500
|
310
|
1.190
|
MH
15
|
Quản trị doanh nghiệp
|
2
|
I
|
45
|
30
|
15
|
MH
16
|
Thống kê doanh nghiệp
|
1
|
II
|
60
|
30
|
30
|
MH
17
|
Thuế
|
1
|
II
|
60
|
30
|
30
|
MH
18
|
Tài chính doanh nghiệp
|
2
|
I
|
75
|
45
|
30
|
MH
19
|
Kế toán doanh nghiệp
|
2
|
I
|
210
|
105
|
105
|
MH
20
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
2
|
I
|
60
|
30
|
30
|
MH
21
|
Kiểm toán
|
2
|
I
|
30
|
15
|
15
|
MH
22
|
Tin học kế toán
|
2
|
I
|
60
|
25
|
35
|
MH
23
|
Thực hành kế toán doanh nghiệp
|
1
|
I
+ II
|
225
|
|
225
|
MH
24
|
Thực tập nghề nghiệp
|
2
|
II
|
165
|
|
165
|
MH
25
|
Thực tập tốt nghiệp
|
2
|
II
|
510
|
|
510
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
2.145
|
810
|
1.335
|
3.2. Đề cương chi
tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại
phụ lục 1A).
4. Hướng dẫn
sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho các môn học đào tạo nghề tự chọn
Môn học đào tạo nghề tự chọn nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc
thù riêng cho từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa
phương.
Ngoài các môn học đào tạo nghề bắt
buộc nêu trong mục 3, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số
môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang
tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/Cơ sở của mình.
Việc xác định các môn học tự chọn dựa
vào các tiêu chí cơ bản như sau:
- Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của
nghề.
- Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của
từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể.
- Đảm bảo thời gian đào tạo theo
quy định.
- Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết,
thực hành) theo quy định.
Thời gian đào tạo các môn học tự chọn
chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong
đó thực hành chiếm từ (65 – 85%) và lý thuyết từ 15 – 35%.
4.2. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời
gian và đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học đào tạo nghề
tự chọn và phân phối thời gian
Các môn tự chọn được gợi ý đưa vào
chương trình khung là 8 môn với tổng thời gian học là 405 giờ, trong đó 210 giờ
lý thuyết và 195 giờ thực hành.
Các Trường/Cơ sở dạy nghề có thể
tham khảo trong số các môn học gợi ý ở bảng sau:
Mã
môn học
|
Tên
môn học
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
LT
|
TH
|
MH
26
|
Quản trị học
|
1
|
II
|
45
|
25
|
20
|
MH
27
|
Marketing
|
1
|
II
|
30
|
20
|
10
|
MH
28
|
Kinh tế quốc tế
|
1
|
II
|
45
|
25
|
20
|
MH
29
|
Quản lý ngân sách
|
2
|
II
|
45
|
20
|
25
|
MH
30
|
Thị trường chứng khoán
|
2
|
II
|
60
|
30
|
30
|
MH
31
|
Kế toán hành chính sự nghiệp
|
2
|
II
|
60
|
30
|
30
|
MH
32
|
Kế toán ngân sách xã, phường
|
2
|
II
|
60
|
30
|
30
|
MH
33
|
Kế toán hợp tác xã
|
2
|
II
|
60
|
30
|
30
|
………
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
405
|
210
|
195
|
4.2.2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học đào tạo nghề tự chọn
- Về thời gian đào tạo các môn học
tự chọn, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp
tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ nhất hoặc năm học
thứ hai tùy tính chất từng môn học).
- Về thời lượng của từng môn học,
các Trường/Cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi sao cho phù hợp với nội
dung yêu cầu.
4.3. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề bắt buộc trong
chương trình dạy nghề của trường.
Chương trình chi tiết của môn học bắt
buộc đã được xây dựng cụ thể, chi tiết trong chương trình khung đến từng
chương, mục, từng học kỳ của từng môn học. Các Trường/Cơ sở dạy nghề có đào tạo
nghề kế toán doanh nghiệp căn cứ vào chương trình này để thực hiện kế hoạch giảng
dạy theo chương trình.
4.4. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học
đào tạo nghề tự chọn do Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo,
điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo
mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng miền.
- Nếu Trường/Cơ sở dạy nghề chọn
trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong CTK này thì tiến hành
xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục
3. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào
tạo nghề tự chọn cho Trường/Cơ sở của mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm
tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả
các môn học trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Trung
cấp nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo quy định hiện
hành.
+ Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng
tâm về: Tài chính doanh nghiệp, Thuế.
+ Thực hành nghề: Các kỹ năng về: Lập
chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; Sử dụng chứng từ kế toán
trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; Lập báo cáo kế toán tài chính và báo
cáo thuế của doanh nghiệp (nâng cao).
- Thời gian làm bài thi, cách thức
tiến hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng dẫn xác
định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện
để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường/Cơ sở dạy
nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ
sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp.
- Thời gian cho hoạt động ngoại
khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.7. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động thực hành, thực tập
- Thực hành kế toán: Thời gian và nội
dung theo đề cương khung chương trình.
- Thực tập nghề nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung
chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ
vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung
chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ
vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề: KTDN
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt
nghiệp Cao đẳng nghề.
1. Mục tiêu
Đào tạo:
1.1. Kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về pháp
luật, kinh tế - xã hội, tài chính – tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực
hiện nghiệp vụ kế toán được giao.
+ Vận dụng được kiến thức tin học,
ngoại ngữ trong công tác kế toán.
+ Vận dụng được hệ thống chứng từ,
tài khoản và hình thức kế toán vào thực tiễn.
+ Xác định được cơ cấu tổ chức bộ
máy kế toán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
+ Cập nhật được các chính sách phát
triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại
doanh nghiệp.
+ Đánh giá được tình hình hoạt động
tài chính của doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân
loại, xử lý được chứng từ kế toán.
+ Sử dụng được chứng từ kế toán
trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
+ Tổ chức được công tác tài chính kế
toán phù hợp với từng doanh nghiệp.
+ Lập được báo cáo kế toán tài
chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp.
+ Thiết lập mối quan hệ với ngân
hàng và các tổ chức tín dụng.
+ Sử dụng thành thạo 2 đến 3 phần mềm
kế toán doanh nghiệp thông dụng.
+ Phân tích được tình hình kinh tế,
tài chính doanh nghiệp.
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác
tài chính, kế toán của doanh nghiệp.
+ Cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế
về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và
quản lý kinh tế ở đơn vị.
+ Tham mưu được cho lãnh đạo doanh
nghiệp những ý kiến cải tiến làm cho công tác kế toán và công tác quản lý tài
chính của doanh nghiệp đúng pháp luật.
+ Lập được kế hoạch tài chính doanh
nghiệp.
1.2. Chính trị, đạo
đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức
cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
+ Có lòng yêu nước, yêu CNXH, trung
thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước.
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương
tâm nghề nghiệp.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác
phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
+ Tuân thủ các quy định của luật kế
toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao.
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công
tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện
tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh,
Bóng chuyền…
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác
quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về
quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo
vệ trật tự trị an.
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời
gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của
khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
3.750h
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn và
thi: 400h; trong đó thi tốt nghiệp: 80h.
2.2. Phân bổ thời
gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt
buộc: 450h
- Thời gian học các môn học đào tạo
nghề: 3.300h
+ Thời gian học bắt buộc: 2.745h;
Thời gian học tự chọn: 555h
+ Thời gian học lý thuyết: 1.155h;
Thời gian học thực hành: 2.145h
3. Danh mục
các môn học đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; Đề cương chi
tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc
3.1. Danh mục các
môn học đào tạo nghề bắt buộc
Mã
môn học
|
Tên
môn học
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
LT
|
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
450
|
450
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
I
|
90
|
90
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
I
|
30
|
30
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
60
|
60
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
I
|
75
|
75
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
I
|
75
|
75
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
I
|
120
|
120
|
|
II
|
Các môn học đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
2.745
|
870
|
1.875
|
II.1
|
Các môn học cơ sở
|
|
|
630
|
420
|
210
|
MH
07
|
Kinh tế chính trị
|
1
|
I
|
90
|
60
|
30
|
MH
08
|
Luật kinh tế
|
1
|
II
|
30
|
20
|
10
|
MH
09
|
Toán kinh tế
|
1
|
II
|
60
|
40
|
20
|
MH
10
|
Soạn thảo văn bản
|
1
|
II
|
45
|
30
|
15
|
MH
11
|
Anh văn chuyên ngành
|
1
|
II
|
60
|
40
|
20
|
MH
12
|
Kinh tế vi mô
|
1
|
II
|
60
|
40
|
20
|
MH
13
|
Lý thuyết thống kê
|
1
|
II
|
45
|
30
|
15
|
MH
14
|
Lý thuyết tài chính
|
1
|
II
|
75
|
50
|
25
|
MH
15
|
Lý thuyết tiền tệ tín dụng
|
1
|
II
|
45
|
30
|
15
|
MH
16
|
Lý thuyết kế toán
|
1
|
II
|
75
|
50
|
25
|
MH
17
|
Kinh tế vĩ mô
|
2
|
I
|
45
|
30
|
15
|
II.2
|
Các môn học chuyên môn nghề
|
|
|
2.115
|
450
|
1.665
|
MH
18
|
Quản trị doanh nghiệp
|
2
|
II
|
60
|
40
|
20
|
MH
19
|
Thống kê doanh nghiệp
|
2
|
I
|
60
|
30
|
30
|
MH
20
|
Thuế
|
2
|
I
|
60
|
30
|
30
|
MH
21
|
Tài chính doanh nghiệp
|
2
|
I
|
120
|
70
|
50
|
MH
22
|
Kế toán doanh nghiệp
|
2
|
I
|
285
|
135
|
150
|
MH
23
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
3
|
I
|
60
|
30
|
30
|
MH
24
|
Lập và phân tích dự án
|
3
|
I
|
60
|
30
|
30
|
MH
25
|
Kế toán quản trị
|
3
|
I
|
60
|
30
|
30
|
MH
26
|
Kiểm toán
|
3
|
I
|
60
|
30
|
30
|
MH
27
|
Tin học kế toán
|
3
|
I
|
60
|
25
|
35
|
MH
28
|
Thực hành kế toán
|
2
|
II
|
390
|
|
390
|
MH
29
|
Thực tập nghề nghiệp
|
3
|
II
|
200
|
|
200
|
MH
30
|
Thực tập tốt nghiệp
|
3
|
II
|
640
|
|
640
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.195
|
1.320
|
1.875
|
3.2. Đề cương chi
tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại
phụ lục 1B).
4. Hướng dẫn
sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho các môn học đào tạo nghề tự chọn
Môn học đào tạo nghề tự chọn nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc
thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa
phương.
Ngoài các môn học đào tạo nghề bắt
buộc nêu trong mục 3, các Trường/cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số
môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang
tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/cơ sở của mình.
Việc xác định các môn học tự chọn dựa
vào các tiêu chí cơ bản như sau:
- Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của
nghề.
- Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của
từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể.
- Đảm bảo thời gian đào tạo theo
quy định.
- Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết,
thực hành) theo quy định.
Thời gian đào tạo các môn học tự chọn
chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong
đó thực hành chiếm từ (65 – 85%) và lý thuyết từ 15 – 35%.
4.2. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời
gian và đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học đào tạo nghề
tự chọn và phân phối thời gian
Các môn tự chọn được gợi ý đưa vào
chương trình khung là 10 môn với tổng thời gian học là 555 giờ, trong đó 285 giờ
lý thuyết và 270 giờ thực hành.
Các Trường/cơ sở dạy nghề có thể
tham khảo trong số các môn học gợi ý ở bảng sau:
Mã
môn học
|
Tên
môn học
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
LT
|
TH
|
MH
31
|
Quản trị học
|
1
|
II
|
45
|
25
|
20
|
MH
32
|
Marketing
|
2
|
I
|
60
|
35
|
25
|
MH
33
|
Kinh tế phát triển
|
2
|
I
|
45
|
25
|
20
|
MH
34
|
Tâm lý học quản lý
|
2
|
I
|
45
|
30
|
15
|
MH
35
|
Kinh tế quốc tế
|
2
|
I
|
45
|
25
|
20
|
MH
36
|
Quản lý ngân sách
|
2
|
II
|
45
|
25
|
20
|
MH
37
|
Thị trường chứng khoán
|
2
|
II
|
60
|
30
|
30
|
MH
38
|
Kế toán hành chính sự nghiệp
|
2
|
II
|
75
|
30
|
45
|
MH
39
|
Kế toán ngân sách xã, phường
|
3
|
I
|
75
|
30
|
45
|
MH
40
|
Kế toán hợp tác xã
|
3
|
I
|
60
|
30
|
30
|
………
|
…………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
555
|
285
|
270
|
4.2.2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học đào tạo nghề tự chọn
Về thời gian đào tạo các môn học tự
chọn, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp
tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ nhất, năm học thứ
hai hoặc năm học thứ ba tùy tính chất từng môn học).
Về thời lượng của từng môn học, các
Trường/Cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi sao cho phù hợp với nội dung
yêu cầu.
4.3. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề bắt buộc trong
chương trình dạy nghề của trường.
Chương trình chi tiết của môn học bắt
buộc đã được xây dựng cụ thể, chi tiết trong chương trình khung đến từng
chương, mục, từng học kỳ của từng môn học. Các Trường/Cơ sở dạy nghề có đào tạo
nghề kế toán doanh nghiệp căn cứ vào chương trình này để thực hiện kế hoạch giảng
dạy theo chương trình.
4.4. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn
Thời gian, nội dung của các môn học
đào tạo nghề tự chọn do Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo,
điều chỉnh từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo
mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng miền.
Nếu Trường/Cơ sở dạy nghề chọn
trong số các môn học đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong CTK này thì tiến hành
xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục
3. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào
tạo nghề tự chọn cho Trường/Cơ sở của mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm
tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả
các môn học trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Trung
cấp nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo quy định hiện
hành.
+ Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng
tâm về: Tài chính doanh nghiệp, Thuế.
+ Thực hành nghề: Các kỹ năng về: Lập
chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; Sử dụng chứng từ kế toán
trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; Lập báo cáo kế toán tài chính và báo
cáo thuế của doanh nghiệp (nâng cao).
- Thời gian làm bài thi, cách thức
tiến hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện
để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường/Cơ sở dạy
nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ
sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp.
- Thời gian cho hoạt động ngoại
khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.7. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động thực hành, thực tập
- Thực hành kế toán: Thời gian và nội
dung theo đề cương khung chương trình.
- Thực tập nghề nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung
chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ
vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung
chương trình.
+ Các Trường/Cơ sở dạy nghề căn cứ
vào khung chương trình, xây dựng đề cương báo cáo thực tập./.