|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1499/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phú
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1499/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 29 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ - CP ngày 08 tháng
06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Lao động, thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 29/TTr - LĐTB&XH ngày 09
tháng 05 năm 2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động,
thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, thương binh và Xã hội, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1499/QĐ-CT ngày
29 tháng 06 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Lao động-Việc làm
|
1
|
Cấp giấy phép lao động cho
lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
Thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm
việc tại Vĩnh Phúc.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Lao
động - Việc làm- Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Vĩnh Phúc (Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
-Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ
thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có
thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Sở Lao động - TB&XH tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Thành phần, hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a1. Đối với trường hợp người nước ngoài
được cấp giấy phép lao động lần đầu:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi
chính phủ nước ngoài (theo mẫu).
2. Các giấy tờ của người nước ngoài và
các văn bản có liên quan:
+ Trường hợp 1: Đối với người nước ngoài
được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động:
a) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp.
(Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở
lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt
Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp).
b) Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở
nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của
Bộ Y tế Việt Nam;
c) Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên
môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng
lao động. (Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên
môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau:
Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành
nghề truyền thống; Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp
đồng lao động xác định có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong
điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước
ngoài dự kiến sẽ đảm nhận; Bản xác nhận có ít nhất 05 năm kinh nghiệm nêu
trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc
xác nhận; Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu
và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền
trước đó đối với cầu thủ bóng đá; Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; Giấy phép bảo
dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước
ngoài; Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính Phủ).
d) 03 ảnh 3x4 (đầu để trần, chụp chính
diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
e) Văn bản chứng minh việc người sử dụng
lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí
công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại Điểm a, Khoản 4 Điều
4 Nghị định số 46/2011/NĐ-CP .
+ Trường hợp 2: Đối với người nước ngoài
di chuyển nội bộ doanh nghiệp:
a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a,
b, c, d trường hợp 1.
b) Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử
người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Trường hợp 3: Đối với người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa thể thao, giáo dục,
y tế và nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a,
b, c, d trường hợp 1.
b) Hợp đồng ký kết giữa đối tác Việt Nam
và phía nước ngoài.
+ Trường hợp 4: Đối với người nước ngoài
đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a,
b, c, d trường hợp 1.
b) Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ
nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
+ Trường hợp 5: Đối với người nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã
trúng thầu tại Việt Nam.
a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a,
b, c, d trường hợp 1.
b) Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh cho
phép nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam (theo mẫu).
c) Đối với người nước ngoài được nhà thầu
tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm phiếu đăng ký dự tuyển lao động
(theo mẫu).
a2. Đối với người nước ngoài đã được cấp
giấy phép lao động:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu).
2. Các giấy tờ của người nước ngoài và
các văn bản có liên quan:
+ Trường hợp 1: Đối với người nước ngoài
đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động.
a) 03 ảnh mầu, kích thước 3x4 (đầu để trần,
chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản
sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Trường hợp 2: Đối với người nước ngoài
đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc
khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động.
a) Các giấy tờ nêu tại điểm b, c, d trường
hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên.
b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản
sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Trường hợp 3: Đối với người lao động
đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm
việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động.
a) Các giấy tờ nêu tại điểm b, c trường
hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên.
b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản
sao giấy phép lao động đã được cấp.
Chú ý: Các giấy tờ nêu tại điểm a, b, c,
d trường hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch
ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các
giấy tờ của người nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện THHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy phép lao động
|
Phí, lệ phí
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
400.000 đồng/giấy phép (theo Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của
Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của
người sử dụng lao động (Mẫu
số 07 Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động-TB&XH
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của
Chính Phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam).
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước
ngoài (Mẫu số 01 Thông tư
số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ
và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ quy định
về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện TTHC
|
1. Đủ 18 tuổi trở lên;
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
3. Là nhà quản lý, giám đốc
điều hành hoặc chuyên gia;
Đối với người nước ngoài
xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc
làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
4. Không có tiền án về tội
vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và
pháp luật nước ngoài.
5. Người sử dụng lao động hoặc đối tác
phía Việt Nam, đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
cho Sở Lao động-TB&XH trước ít nhất 20 ngày kể từ ngày người nước ngoài dự
kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Vĩnh Phúc.
(Theo Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam).
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
- Bộ luật lao động có hiệu lực thi hành ngày
01/01/1995.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP
ngày 25/3/2008 của Chính Phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2011 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ quy định về tuyển dụng
và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
……, ngày …
tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi:
(To)…………………………………………
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):…………………….Full
name (In capital)…..
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ.....................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
3. Quốc tịch: ……………………………………..Nationality………………
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp...................................
Passport number: Date of issue
5. Nơi cấp ………………………………..có giá trị đến
ngày....................................
Place of issue Date of expiry
6. Trình độ học vấn: ……………………………….Education
level:………..
7. Trình độ chuyên môn tay nghề:………..Professional
qualification:………
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo):
…..Foreign language (Proficiency).
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể
thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng,
kỷ luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of enterprises,
organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài:……………….Employment
outside Vietnam:……
- Làm việc ở Việt Nam: ………………..Employment in
Vietnam:………….
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao
động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự
tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to
be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động
Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all
resposibility for any violation.
|
Người đăng
ký dự tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung:
TÊN DOANH
NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE,ORGANIZATON)
--------
SỐ (No):
/
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for issuane of work permit
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……, ngày …
tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi:
…………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:………………………Enterprise
organization:…..
2. Địa chỉ: ………………………………………Address:…………………..
3. Điện thoại: ……………………….Telephone number
(Tel):……………..
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:.......................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ………..Fields
of business:……………
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động............
Suggestion:…………………………………… issuance of work permit
cho: …………………………………..for:…………………………………..
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:
..............................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh:
.....................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn:
.....................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:……………………………Working place:……………………
Vị trí công việc: ………………………Job
assignment:…………………….
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày:
…../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt
Nam:....................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người
sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Ghi chú:
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có
con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài.
+ Các bộ phận được sửa đổi bổ
sung hoặc thay thế được in chữ nghiêng và đậm nét
+ Trường hợp các nội dung bãi
bỏ thì không biên tập
Quyết định 1499/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1499/QĐ-CT ngày 29/06/2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
3.568
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|