|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1479/QĐ-UBND đề án việc làm cơ cấu ngạch công chức thanh tra Quảng Ngãi 2016
Số hiệu:
|
1479/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1479/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 15 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BNV
ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh
tra tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2035/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số
37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Đề án số 345/ĐA-TTT ngày 29/4/2016, Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số
1233/SNV ngày 08/8/2016 và theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh
căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được
giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị
trí trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng
quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Theo lộ trình đến năm
2018, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm giảm 5% trên tổng biên chế được giao và đến
năm 2021 giảm tối thiểu 10% theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP(NC), CBTH;
- Lưu: VT, NClmc635.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ
SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc
điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Thanh tra tỉnh
a) Vị trí của Thanh tra tỉnh:
Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có
chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn và tính
chất hoạt động:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
được quy định tại Điều 21 Luật Thanh tra năm 2010, đã được cụ thể hóa tại Quyết
định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thanh tra tỉnh là cơ quan thuộc khối
nội chính. Các kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh có tính pháp lý liên quan
đến quyền và nghĩa vụ của nhiều chủ thể, có tính bắt buộc
thi hành nên nhạy cảm với xã hội, nhất là trong
tình hình hiện nay, khi mà yêu cầu về công tác đảm bảo quyền dân chủ trực tiếp (khiếu nại, tố cáo) và việc phòng, chống tham
nhũng được tăng cường.
c) Cơ
cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Thanh tra tỉnh:
- Thanh tra tỉnh có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức,
nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
- Thanh tra tỉnh hoạt động theo chế độ
thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy
chế làm việc.
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh gồm:
+ Lãnh đạo Thanh tra tỉnh;
+ Văn phòng;
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu
nại, tố cáo lĩnh vực kinh tế ngành, doanh nghiệp nhà nước và địa bàn các huyện:
Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Minh Long (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1);
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu
nại, tố cáo lĩnh vực nội chính, kinh tế tổng hợp và địa bàn các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2);
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu
nại, tố cáo lĩnh vực văn hóa - xã hội và địa bàn các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh,
Lý Sơn, Tây Trà, Trà Bồng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 3);
+ Phòng Thanh tra phòng, chống tham
nhũng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 4);
+ Phòng Tổng hợp, pháp chế, giám sát,
kiểm tra và xử lý sau thanh tra (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 5).
* Trong đó:
+ Văn phòng có chức năng tham mưu
giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, quản
trị, phục vụ đảm bảo các hoạt động của Thanh tra tỉnh; công tác tổ chức cán bộ;
thi đua - khen thưởng; tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; ứng dụng
công nghệ thông tin, quản lý Cổng thông tin điện tử, mạng thông tin.
+ Các phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 giúp
Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn thuộc phạm vi được
giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
phạm vi được phân công phụ trách; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra và khiếu nại,
tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Thanh tra tỉnh thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công phụ trách.
+ Phòng Nghiệp vụ 4 có chức năng tham
mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham
nhũng; thực hiện nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật phòng, chống tham
nhũng, giải quyết tố cáo có dấu hiệu tham nhũng.
+ Phòng Nghiệp vụ 5 có chức năng tham
mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp báo cáo, chỉ đạo việc xây dựng
và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh
tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra; tổ chức, chỉ đạo thực hiện
công tác pháp chế, cải cách hành chính, tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp
vụ; giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định
dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết
luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Những yếu tố
tác động đến hoạt động của Thanh tra tỉnh
Với tính chất là cơ quan thanh tra
theo cấp hành chính nên hoạt động của Thanh tra tỉnh chịu ảnh hưởng của rất nhiều
nhân tố chủ quan và khách quan; trong đó, những nhân tố sau đây có ảnh hưởng lớn:
- Nhóm
nhân tố khách quan:
+ Trình độ dân trí, trình độ nhận thức,
ý thức tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân: Nhân tố này có thể
tác động thuận chiều hoặc ngược chiều, nhưng xu hướng chung là dân trí cao thì
khiếu nại nhiều hơn, tỉ lệ khiếu nại đúng sẽ gia tăng; giải quyết khiếu nại cho
người am hiểu pháp luật sẽ thuận lợi hơn;
+ Mức độ phát triển
kinh tế - xã hội: Kinh tế trong tỉnh đang chuyển dịch mạnh nhưng chưa đi vào ổn
định, đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, đô thị hóa thì công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo có xu hướng gia tăng cả về số lượng và
tính phức tạp;
+ Quy mô dân số, số đơn vị hành chính
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đầu mối
quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
càng tăng thì khối lượng công việc của cơ quan Thanh tra tỉnh càng tăng;
+ Quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về
xử lý công việc: Vì là cơ quan có tính chất bảo vệ pháp luật là chủ yếu nên các
thủ tục, quy trình đều đã được luật hóa, mang tính pháp lý cao, không thể tùy
tiện vận dụng; yêu cầu công khai, dân chủ trong thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo được tăng cường; công chức Thanh tra tỉnh không được thi hành công vụ một
người mà phải theo đoàn thanh tra, tổ công tác, ít nhất phải có từ hai người trở
lên cùng thực hiện 01 nhiệm vụ khi gặp gỡ, tiếp xúc với đối tượng thanh tra,
người khiếu nại, tố cáo, người bị khiếu nại, tố cáo (yêu cầu bắt buộc);
+ Tác động của môi trường xã hội trong hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh
chắc chắn công việc thanh tra sẽ giảm; ngược lại, kỷ luật, kỷ cương bị buông lỏng,
đạo đức xã hội suy thoái, văn hóa xuống cấp
thì công tác thanh tra sẽ gia tăng tính phức tạp hơn nhiều.
- Nhóm
nhân tố chủ quan:
+ Số lượng, chất lượng công chức, nhất
là chất lượng theo yêu cầu phải “vừa hồng, vừa chuyên”. Sản
phẩm của thanh tra mà “hỏng” còn nguy hại
hơn không có sản phẩm (kết luận thanh
tra, kết luận vụ việc khiếu nại, tố cáo và các quyết định xử lý, giải quyết);
+ Mức độ hiện đại hóa công sở, trang
thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc;
+ Lòng tin của Lãnh đạo Thanh tra
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với
cơ quan Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra tỉnh; số lượng, khối lượng công việc
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
Thanh tra Chính phủ giao;
+ Chế độ làm việc, cách thức tổ chức
công việc của cơ quan; sự phối hợp công
tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Do đó xác định vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc, làm
cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn
nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp
với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với
vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2003/TT-BNV ngày
25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức;
- Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh
tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan,
tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày
07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh
Quảng Ngãi.
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ
TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí, 22 biên chế.
a) Vị trí cấp trưởng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Vị trí Chánh Thanh tra: Chánh Thanh tra là người đứng đầu
Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh; phụ trách
chung, chủ tài khoản và là người phát ngôn của Thanh tra tỉnh.
b) Vị trí cấp phó: 01 vị trí, 03 biên chế.
Vị trí
Phó Chánh Thanh tra: Giúp
Chánh Thanh tra chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác. Được phân công phụ
trách, theo dõi địa bàn, lĩnh vực và trực tiếp chỉ đạo hoạt động một hoặc một số
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; bao gồm:
- Giúp Chánh Thanh tra quản lý nhà nước
về công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tiến
hành thanh tra, xác minh khiếu nại, tố cáo; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị về thanh tra, kết luận tố cáo, quyết
định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo lĩnh vực và địa bàn được
phân công phụ trách.
- Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra
đối với các cuộc thanh tra phức tạp, liên
quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
- Phụ trách công tác kiểm tra, giám
sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh
tra của các cơ quan thanh tra và công chức, người lao động ngành Thanh tra tỉnh
(kiểm soát nội bộ ngành).
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn;
tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng và tổ chức,
hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; chỉ đạo sơ kết,
tổng kết các chuyên
đề về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng.
- Chủ trì việc phối hợp công tác với
các cơ quan, ban ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Vị trí cấp trưởng phòng: 02 vị trí, 06 biên chế.
- Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Vị trí này kiêm vị trí Tổ chức nhân sự:
Phụ trách chung, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng; trực tiếp tham
mưu về công tác tổ chức, cán bộ cơ quan Thanh tra tỉnh và quản lý chức danh Chánh
Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện và Thanh tra viên
toàn ngành Thanh tra tỉnh; công tác quản lý công sở, tài chính, tài sản; tham
mưu thực hiện Quy chế dân chủ, công tác dân vận, bí mật nhà nước; phối hợp các nhiệm vụ chung với các Phòng
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh và Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện,
thành phố để tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh trong công tác
chỉ đạo, điều hành.
- Vị trí Trưởng phòng chuyên môn,
nghiệp vụ: 01 vị trí, 05 biên chế.
+ Phụ trách chung, quản lý điều hành
hoạt động của phòng; phân công nhân sự đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm được giao.
+ Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện
công việc, thẩm định các hồ sơ do công chức thuộc phòng trình và chịu trách nhiệm
các nội dung tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
được giao cho phòng.
+ Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh
tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện.
+ Chủ trì xây dựng và triển khai, thực
hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên
quan đến công tác chuyên môn của phòng.
+ Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng.
d) Vị trí cấp Phó trưởng phòng:
02 vị trí, 12 biên chế.
- Vị trí Phó Chánh Văn phòng:
01 vị trí, 02 biên chế.
+ 01 Phó Văn phòng thực hiện nhiệm vụ
tham mưu về công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; thi đua,
khen thưởng;
+ 01 Phó Văn phòng kiêm vị trí Công
nghệ thông tin: có trách nhiệm tham mưu
việc ứng dụng công nghệ thông tin, tham
mưu thực hiện lộ trình Chính phủ điện tử của cơ quan; quản lý Cổng Thông tin điện tử, mạng thông tin; hành chính quản trị, Văn thư -
lưu trữ...
- Vị trí Phó Trưởng phòng chuyên
môn, nghiệp vụ: 01 vị trí, 10 biên chế.
+ Chịu trách nhiệm giúp các Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác tổ chức, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng.
+ Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh
tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra
tỉnh thực hiện.
+ Phối
hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
+ Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp
cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân
công.
2. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 05 vị trí, 16 biên chế.
- Vị trí Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo: 01 vị trí, 10 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3
tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở một số ngành, địa phương và trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (chủ yếu là thành viên
đoàn thanh tra, tổ công tác).
- Vị trí Thanh tra phòng, chống tham nhũng: 01 vị trí, 02 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 4 tham
mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác
phòng, chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật
phòng, chống tham nhũng, giải quyết tố cáo có dấu hiệu tham nhũng; tổng hợp báo
cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa toàn tỉnh.
- Vị trí Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư: 01 vị trí, 01 biên chế.
Chịu trách nhiệm tiếp dân thường
xuyên tại cơ quan Thanh tra tỉnh; tiếp nhận và tham mưu Phó Chánh Văn phòng phụ
trách, Lãnh đạo cơ quan xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi
đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các Phòng
chuyên môn, nghiệp vụ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ cho Chánh Thanh tra tiếp
công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật.
- Vị trí Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra: 01 vị trí, 01 biên
chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 5 thực hiện
giám sát hoạt động các đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định
xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh
và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Vị trí Tổng hợp, Pháp chế, Theo
dõi đánh giá việc thi hành pháp luật: 1 vị trí, 02 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 5 tham
mưu Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp,
chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành Thanh tra tỉnh và cơ quan Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra; thực hiện công tác
pháp chế, theo dõi đánh giá việc thi hành pháp luật đối với các Luật thuộc phạm
vi quản lý của ngành Thanh tra; cải cách hành chính, tuyên
truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ.
3. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 05 vị trí, 07 biên chế (gồm 02 công chức và 05 LĐHĐ theo NĐ 68).
- Vị trí Kế toán: 01 vị trí,
01 biên chế.
Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của
cơ quan, thực hiện các chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người
lao động trong cơ quan Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục đối với cán bộ,
Thanh tra viên ngành Thanh tra tỉnh (trừ một số ngành có trang phục riêng).
- Vị trí Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ:
01 vị trí, 01 biên chế.
Đây là vị trí kiêm nhiệm 03 vị trí việc
làm, có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ công tác văn thư, quản lý Kho lưu trữ và
thực hiện nhiệm vụ Thủ quỹ, Thủ kho, văn phòng phẩm của cơ quan.
* Vị trí làm việc theo quy định tại
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ:
- Vị trí Lái xe: 1 vị trí, 02
biên chế.
Thực hiện nhiệm vụ đưa đón Lãnh đạo
và các đoàn thanh tra, tổ công tác do Thanh tra tỉnh thành lập hoặc chủ trì thực
hiện; kiểm tra, sửa chữa nhỏ hệ thống điện, nước trong cơ quan.
- Vị trí Phục vụ: 1 vị trí, 01
biên chế.
Phục vụ nước uống cho công chức, người
lao động cơ quan và khách đến liên hệ công tác; đảm bảo vệ sinh trong cơ quan,
mua sắm công cụ và văn phòng phẩm.
- Vị trí Bảo vệ: 1 vị trí, 02
biên chế.
Có nhiệm vụ trực bảo vệ cơ quan 24/24
giờ mỗi ngày; hướng dẫn khách đến liên hệ làm việc với cơ quan, công dân đến
khiếu nại, tố cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản của cơ quan, công chức,
người lao động và của công dân; chăm sóc cây xanh trong khuôn viên cơ quan.
II. BIÊN CHẾ
Tạm thời giữ nguyên 40 biên chế được
giao và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
TT
|
Vị trí việc làm
|
Biên
chế tạm thời và LĐHĐ theo NĐ68
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
22
|
|
1
|
Chánh Thanh tra
|
01
|
Thanh
tra viên chính
|
2
|
Phó Chánh Thanh tra
|
03
|
Thanh
tra viên chính
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
01
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
4
|
Trưởng phòng
|
05
|
Thanh
tra viên
|
5
|
Phó Chánh Văn phòng
|
02
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
10
|
Thanh
tra viên
|
II
|
Vị
trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
16
|
|
1
|
Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
Thanh
tra viên
|
2
|
Thanh tra phòng, chống tham nhũng
|
02
|
Thanh
tra viên
|
3
|
Thanh tra tiếp
dân, xử lý đơn thư
|
01
|
Thanh
tra viên
|
4
|
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra
|
01
|
Thanh
tra viên
|
5
|
Tổng hợp, pháp chế và theo dõi, đánh giá việc thi hành
pháp luật
|
02
|
Thanh
tra viên
|
III
|
Vị
trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
07
|
|
1
|
Kế toán
|
01
|
Kế toán viên trung cấp
|
2
|
Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ
|
01
|
nhân
viên hoặc tương đương
|
3
|
Lái xe
|
02
|
HĐ
theo NĐ 68
|
4
|
Phục vụ
|
01
|
HĐ
theo NĐ 68
|
5
|
Bảo vệ
|
02
|
HĐ
theo NĐ 68
|
|
Tổng
cộng
|
45
|
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
- Công chức giữ ngạch Thanh tra viên
chính: 04 người, chiếm tỷ lệ 8,89% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Chuyên viên hoặc
tương đương: 03 người, chiếm tỷ lệ 6,67% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Thanh tra viên:
31 người, chiếm tỷ lệ 68,89% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Kế toán viên
trung cấp: 01 người, chiếm tỷ lệ 2,22% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Nhân viên hoặc
tương đương: 06 người, chiếm tỷ lệ 13,33% so với tổng số.
Phần III
BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC VÀ XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. BẢNG MÔ TẢ
CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện
bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Bảng mô tả
công việc của từng vị trí việc làm cụ thể
có Phụ lục số 01 kèm theo).
II. XÁC ĐỊNH
KHUNG NĂNG LỰC
1. Khung năng lực
chung: Khung năng lực công chức Thanh tra tỉnh gồm
2 nhóm như sau:
a) Về năng lực chung: Là những phẩm chất, đặc
tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả
các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính
công, bao gồm:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
b) Về năng lực lãnh đạo, quản lý: Là những kiến
thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Thanh tra
tỉnh và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến
lược;
- Quản lý sự thay đổi;
- Ra quyết định;
- Quản lý nguồn lực;
- Phát triển năng lực công chức, người
lao động thuộc quyền quản lý;
- Xây dựng mối quan hệ.
Mỗi năng lực được phân chia thành 05
cấp bậc từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực dựa trên mức độ phức tạp,
độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực.
Người có cấp độ năng lực cao được mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những cấp
độ năng lực thấp hơn.
Các cấp độ trong khung năng lực công
chức Thanh tra tỉnh được quy định như sau:
Mức
độ cấp độ năng lực
|
Quy
định cấp độ của từng năng lực
|
Ghi
chú
|
Mức
5
|
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực
này để hoàn thành công việc được giao ở tầm định hướng chiến lược, tầm nhìn
dài hạn cho cả cơ quan và ngành Thanh tra tỉnh, cũng như trong các lĩnh vực
ngành Thanh tra tỉnh phụ trách;
- Được xem như “chuyên gia”
trong và ngoài cơ quan về năng lực này;
- Có thể hướng dẫn cho người khác
hoàn thiện hơn năng lực này.
|
|
Mức
4
|
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực
này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định mục tiêu, kế hoạch của một
lĩnh vực và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách;
- Được xem như “người tư vấn” trong cơ quan khi có những vấn đề, tình
huống khó phát sinh liên quan đến năng lực này...;
- Có thể hướng dẫn cho người khác
phát triển năng lực này.
|
|
Mức
3
|
- Có thể áp dụng năng lực này để
hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định kế hoạch, chương trình của
phòng và tương đương và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách...;
- Có thể hỗ trợ hướng dẫn cho người
khác phát triển năng lực này.
|
|
Mức
2
|
- Có thể áp dụng năng lực này để
hoàn thành công việc được giao theo mục tiêu, quy định, tiêu chuẩn đã xác định
và/hoặc ở tầm xây dựng kế hoạch, triển khai nghiệp vụ chuyên môn của một
nhóm, bộ phận;
- Tập trung áp dụng và trau dồi
năng lực; đôi lúc cần thêm sự hướng dẫn.
|
|
Mức
1
|
- Có thể áp dụng năng lực này để thực
hiện những công việc đơn giản hoặc sự vụ theo quy trình, chỉ định được hướng
dẫn trước;
- Tập trung học hỏi, phát triển
năng lực này; cần được hướng dẫn, giám sát từ người
khác.
|
|
2. Khung năng lực
theo từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh:
(Khung năng lực theo từng vị trí
việc làm cụ thể có Phụ lục số 02 kèm theo.)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề
án này.
2. Thanh tra tỉnh
có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Thanh tra tỉnh kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Tên vị trí việc
làm (VTVL)
|
Tên phòng ban
thực hiện VTVL
|
Ngạch công chức
tối thiểu đáp ứng VTVL
|
Nhiệm vụ chính
của VTVL
|
Tỷ trọng thời gian
thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%)
|
Công việc cụ thể
hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính
|
Số lượng công
việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chánh thanh tra
|
Lãnh đạo
|
TTVC
|
Chỉ đạo, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tuyên truyền pháp luật thuộc lĩnh vực
pháp luật quản lý
|
10
|
Quán triệt tại các lớp tập huấn; văn bản hướng dẫn, giải đáp thắc mắc
|
20
|
- Chỉ đạo dự
thảo Nghị quyết của HDND
tỉnh; quyết định, chỉ thị và các
văn bản khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh
vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng;
- Chỉ đạo xây
dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương
trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao
|
10
|
- Quyết định,
chỉ thị và các văn bản khác có tính chất dài hạn liên
quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực;
- Quy hoạch, kế hoạch
|
03 - 05
|
Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng 05 năm và hàng năm của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền
|
05
|
Các chương trình, kế hoạch công tác
về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
05
|
Chủ trì
xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian
thanh tra giữa Thanh tra các sở, giữa Thanh tra sở với
Thanh tra cấp huyện; chủ trì phối hợp
với Chánh Thanh tra bộ xử lý chồng
chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trên địa bàn tỉnh.
|
05
|
- Văn bản chỉ đạo xây dựng kế hoạch;
- Các cuộc họp triển khai, chỉ đạo, kết luận;
- Văn bản góp ý, đề nghị điều chỉnh
|
10
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở trong việc thực hiện
pháp luật về thanh tra, khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức,
nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện và cán
bộ làm công tác thanh tra của các
cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
xử lý những vấn đề khác nhau giữa Chánh Thanh tra
và thủ trưởng cùng cấp theo quy định của Luật Thanh tra
|
10
|
- Văn bản triển khai, đôn đốc, trả
lời;
- Làm việc, trao đổi trực tiếp;
- Các văn bản
trả lời tham vấn
|
20 - 30
|
Xây dựng lực lượng, công tác tài chính, quản trị hành chính, công tác thi đua - khen thưởng của cơ quan Thanh tra tỉnh
|
15
|
- Đảm bảo tổ chức bộ máy thanh tra hoạt
động theo đúng quy định; phân công
nhiệm vụ rõ ràng nhằm đạt hiệu quả cao.
- Đảm
bảo các yếu tố hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn
|
50
|
Xem xét, phê duyệt các quyết định
thanh tra, kế hoạch các đoàn thanh tra, chỉ đạo kết luận thanh tra, kết luận vụ
khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền và đề nghị xử lý các vi phạm pháp
luật phát hiện qua thanh tra; xử lý các vấn đề khác nhau giữa các Phó Chánh Thanh tra, giữa
phó Chánh Thanh tra với Trưởng phòng, trưởng đoàn thanh
tra
|
20
|
Các kết luận,
quyết định của Chánh Thanh tra theo Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo
|
80
|
Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
05
|
Các hình thức kiểm tra, giám sát theo quy định
|
Thường
xuyên
|
Tham dự hội họp do các cơ quan địa phương, Trung ương có liên quan đến hoạt động của Ngành; trách nhiệm của Tỉnh ủy viên, thành viên Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và theo các Quy chế
phối hợp liên ngành
|
10
|
Số cuộc họp liên quan
|
50
|
Thực hiện việc tiếp công dân thường
xuyên, định kỳ theo trách nhiệm của Chánh Thanh tra; tham gia tiếp công dân định kỳ của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đối thoại với
công dân để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại
|
05
|
Số buổi tiếp công dân và các cuộc đối
thoại với công dân
|
50
|
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và thực hiện lộ trình Chính phủ điện tử, thực hiện công khai minh bạch
và trách nhiệm giải trình
|
05
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Phó Chánh Thanh
tra
|
TTVC
|
Giúp Chánh Thanh tra lãnh đạo, chỉ
đạo, kiểm tra thực hiện công tác quản
lý nhà nước về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham tham
nhũng theo lĩnh vực được phân công
|
20
|
Các văn bản triển khai, hướng dẫn,
chỉ đạo, đôn đốc; các cuộc họp, kiểm tra, làm việc trực
tiếp
|
50
|
- Tham gia dự thảo quyết định, chỉ thị và
các văn bản khác về công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản hướng dẫn, đôn
đốc của Thanh tra tỉnh về lĩnh vực công tác được phân công;
- Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch
thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc Chánh Thanh tra phê duyệt
|
10
|
Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn
|
30
|
Giúp Chánh Thanh tra lãnh đạo, chỉ đạo Thanh tra tỉnh
và ngành Thanh tra tỉnh thực hiện
nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
20
|
- Các chỉ đạo, trao đổi trực tiếp trong tác nghiệp, các văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ, triển khai thực hiện, đôn đốc;
- Chỉ đạo xây dựng dự thảo các kết luận thanh tra,
quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận tố cáo
|
50
|
Trực tiếp làm Trưởng
đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ công
tác
|
10
|
Báo cáo kết quả thanh tra; báo cáo
kết quả thẩm tra, xác minh; dự thảo
kết luận thanh tra
|
03 -
06
|
Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh.
|
20
|
Các chỉ đạo,
trao đổi trực tiếp trong tác nghiệp, các văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ, triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra
|
60
|
Thực hiện công tác kiểm tra, giám
sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra và công chức, người lao động
ngành Thanh tra tỉnh
|
05
|
Các chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp hoặc bằng văn bản
|
40
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, tham vấn trả lời về nghiệp vụ; sơ
kết, tổng kết các chuyên
đề nghiệp vụ
|
05
|
Đề cương tập huấn, văn bản trả
lời
|
10
|
Đề xuất Chánh
Thanh tra các biện pháp thực hiện
công tác quản lý nhà nước về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; giúp Chánh Thanh tra tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, chỉ thị, kế hoạch liên quan đến công tác ngành
|
05
|
- Các báo cáo đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất trực tiếp
tại cuộc họp trực báo, họp lãnh đạo;
- Các văn bản
chỉ đạo triển
khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết
|
40
|
Tham gia các cuộc họp, hội nghị về
công tác chuyên môn có liên quan đến hoạt động của Thanh tra tỉnh theo lĩnh vực được phân công phụ trách; thực hiện các công việc phối hợp theo quy chế; bồi dưỡng cập nhật kiến
thức lãnh đạo, quản lý..,
|
05
|
Tham gia các cuộc họp, ban hành các
văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động.
|
20
|
3
|
Chánh
Văn phòng
|
Văn phòng
|
CV
hoặc tương đương
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc, điều phối công việc
thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng
|
20
|
- Phân công
nhiệm vụ; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác;
- Thẩm định
văn bản do công chức Văn phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trình Chánh Thanh tra ký
ban hành hoặc ký thừa lệnh Thanh tra theo ủy quyền
|
200
|
Tham mưu Chánh
Thanh tra về công tác tổ chức, cán bộ của Thanh tra tỉnh và ngành Thanh tra tỉnh
|
40
|
- Dự thảo mới (hoặc rà soát, kiến nghị sửa
đổi, bổ sung) văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức, cán bộ; xây dựng
(hoặc rà soát, sửa
đổi, bổ sung) các quy định, quy chế, quy trình, thủ tục quản lý nội bộ cơ quan và ngành Thanh tra tỉnh;
- Quyết định tiếp
nhận, phân công công chức Thanh tra tỉnh;
- Quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ; đào tạo
bồi dưỡng; nâng lương; bổ nhiệm vào
ngạch, nâng ngạch thanh tra viên...
- Thỏa thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện và Thanh tra viên
|
100
|
Tham mưu quản lý tài chính, tài sản
cơ quan; thực hiện trách nhiệm Chủ tài khoản ủy quyền
|
20
|
- Chỉ đạo xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thực hiện việc chi thường xuyên phục
vụ công tác;
- Tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa
tài sản thuộc Thanh tra tỉnh quản lý;
- Thực hiện việc điều động, bố trí
xe ô tô đưa đón cán bộ đi công tác
|
200
|
Thực hiện giám
sát, kiểm tra nội bộ
|
05
|
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định về phòng,
chống tham nhũng; giám sát, kiểm ba, đôn đốc việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực
hiện nội quy, quy chế của
cơ quan đối với công chức, người lao
động Thanh tra tỉnh;
- Chỉ đạo, quản lý công tác bảo
vệ, phòng gian, bảo mật, phòng
cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão.
|
20
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
- Tham gia soạn thảo các văn bản, đề
án, quyết định... của Thanh tra tỉnh xây dựng hoặc của sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm
vụ của Văn phòng;
- Tham gia các công tác về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nhiệm vụ công tác Đảng và công tác Công đoàn...
|
50
|
Thực hiện một
số nhiệm vụ công tác khác
|
05
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và
các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành và tổ chức; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
40
|
4
|
Phó
Chánh Văn phòng
|
|
CV
hoặc tương đương
|
- Giúp Chánh Văn phòng đôn đốc, nhắc nhở công chức, người
lao động Văn phòng thực hiện các
công việc được giao;
- Chỉ
đạo, giải quyết công việc thuộc
lĩnh vực được phân công phụ trách.
|
20
|
- Đôn đốc, nhắc nhở trực tiếp;
- Chỉ
đạo, tham mưu các văn bản đôn đốc, hướng dẫn thuộc
lĩnh vực được phân công phụ trách
|
20
|
- Thực hiện nhiệm vụ tiếp dân thường
xuyên đối với các vụ việc phức tạp hoặc
đông người; chuẩn bị nội dung để Chánh Thanh tra tiếp dân định kỳ tại Trụ sở cơ quan và tham mưu Lãnh đạo xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh;
- Tham mưu kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan; quản lý Cổng
Thông tin điện tử; kiểm tra, đôn đốc
việc vận hành, khai thác, quản lý, sử dụng mạng máy tính nội bộ và các phần mềm dùng chung trên
mạng nội bộ cơ quan.
|
60
|
- Tham mưu các
văn bản đôn đốc, hướng dẫn, trả lời
hoặc rà soát liên quan đến các vụ việc đông người, tồn đọng, phức tạp;
- Các kế
hoạch, quyết định, quy định, quy chế, công văn; các văn bản chỉ đạo, triển khai; kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc trực tiếp; Cập nhập dữ liệu; viết tin, bài đăng trên Cổng thông tin điện tử.
|
100
|
- Tham mưu công tác thi đua, khen thưởng; công tác hành chính, quản trị; văn thư, lưu trữ.
|
10
|
- Xây dựng quy định, quy chế, kế hoạch, phát động, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc về công tác thi đua,
khen thưởng; tổng hợp, báo cáo, lập hồ sơ thủ tục đề nghị khen thưởng;
- Dự thảo quyết
định, kế hoạch, quy chế, công văn, hướng dẫn về quản trị
cơ quan, quản lý tài sản, tài liệu lưu trữ...
|
30
|
Tham gia các đoàn thanh tra, Tổ công tác; thực hiện các nhiệm vụ công tác khác thuộc trách nhiệm của Văn phòng
|
10
|
- Báo cáo kết
quả thanh tra, thẩm tra khiếu nại, tố
cáo; tham gia dự thảo kết luận thanh
tra, quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Tổng hợp báo cáo, kiến nghị, đề xuất thuộc lĩnh vực được phân công.
|
20
|
5
|
Thanh
tra tiếp dân, xử lý đơn thư
|
|
Thanh
tra viên
|
Tiếp dân và xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
80
|
- Thực hiện nhiệm vụ tiếp dân
thường xuyên tại Trụ sở cơ quan; phục vụ Chánh Thanh tra tiếp
công dân định kỳ; tham mưu Lãnh đạo
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra
tỉnh;
- Dự thảo các
văn bản xử lý đơn thư;
- Dự thảo báo
cáo kết quả tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại Thanh tra tỉnh;
- Thực hiện nhiệm vụ rà soát các vụ
việc khiếu nại, tố cáo phát sinh qua công tác tiếp dân
và tiếp nhận đơn thư.
|
400
|
Tham mưu công tác thi đua, khen thưởng và các nhiệm vụ công tác khác.
|
20
|
Tham mưu các văn bản đăng ký thi đua, hướng dẫn thực hiện công tác thi
đua khen thưởng, theo dõi tổng hợp các
thành tích khen thưởng, báo cáo công tác thi đua khen thưởng.
|
10
|
6
|
Kế
toán
|
|
Kế
toán viên trung cấp
|
Thục hiện công tác tài chính, kế
toán
|
60
|
- Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, Quy chế chỉ tiêu nội
bộ và quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thực hiện chế độ, chính sách, tiền
lương đối với công chức, người lao động
Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục cho cán bộ, Thanh
tra viên ngành Thanh tra tỉnh
|
200
|
Thực hiện quản lý tài sản công và
theo dõi Tài khoản tạm giữ
|
20
|
- Theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản;
- Theo dõi biến động trên Tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của
cấp có thẩm quyền
|
20
|
Thực hiện báo cáo liên quan đến
công tác tài chính, tài sản
|
20
|
Báo cáo tài chính, tài sản định kỳ theo quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí; dự
thảo văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán
|
10
|
7
|
Văn thư kiêm Lưu trữ, Thủ quỹ
|
|
Nhân
viên hoặc tương đương
|
Công tác văn thu
|
80
|
- Tiếp nhận tất cả các loại công văn, tài liệu gửi đến Thanh tra tỉnh, quét lên mạng để Lãnh
đạo xử lý và chuyển đến nơi nhận;
- Thực hiện thủ
tục phát hành văn bản đi
|
7.000
|
Công tác lưu trữ
|
15
|
- Hướng dẫn lập hồ sơ hiện hành và
sắp xếp hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ hiện hành;
- Quản lý, bảo quản, hướng dẫn khai thác tài liệu đã chỉnh lý đang lưu trữ tại Kho lưu trữ cơ quan.
|
50
|
Công tác thủ quỹ, thủ kho
|
05
|
- Quản lý quỹ, thực hiện việc thu,
chi tiền mặt;
- Nhập, xuất văn phòng phẩm
|
|
8
|
Lái
xe
|
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
80
|
Đưa đón Lãnh đạo và đoàn thanh tra, tổ công tác đi
thực hiện công vụ ngoài cơ quan theo lệnh
|
|
Nhiệm vụ quản trị kỹ thuật
|
20
|
Kiểm tra, sửa chữa nhỏ hệ thống điện, nước và các trang thiết bị bên
ngoài của cơ quan
|
|
9
|
Phục
vụ
|
|
Công tác vệ
sinh
|
70
|
Làm vệ sinh bên trong nhà làm việc
của cơ quan
|
|
Phục vụ nước uống
|
25
|
Phục vụ nước uống cho công chức,
người lao động và khách đến công tác, hội họp
|
|
Công tác khác
|
05
|
Thực hiện mua sắm công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm
|
|
10
|
Bảo vệ
|
|
Công tác bảo vệ
|
95
|
Trực bảo vệ cơ
quan 24/24; hướng dẫn khách đến
liên hệ làm việc với cơ quan, công dân đến khiếu nại, tố
cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản của cơ quan, công chức, người lao động và của công dân
|
|
Công tác khác
|
05
|
Làm vệ sinh sân vườn và chăm sóc
cây xanh trong khuôn viên cơ quan
|
|
11
|
Trưởng
phòng
|
Phòng
Nghiệp vụ 1, 2, 3
|
TTV
|
Phân công nhiệm
vụ, quản lý, hướng dẫn, đôn đốc, điều
phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức
trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi
trình Lãnh đạo
|
10
|
Phiếu trình
xử lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh
tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công
tác, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác...
|
30
|
Giúp Chánh
Thanh tra thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh
vực và địa bàn được
phân công
|
20
|
- Làm báo cáo viên một số nội dung
nghiệp vụ;
- Công văn hướng
dẫn nghiệp vụ, trả lời tham vấn;
- Báo cáo kết quả kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của
các ngành, địa phương gửi đến;
- Chuẩn bị tài
liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm
việc trực tiếp với ngành, địa phương; các buổi tham vấn chuyên môn trực tiếp với Thanh tra sở, thanh tra cấp huyện...
|
30
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại,
tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện
|
50
|
- Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh;
- Dự thảo kết luận thanh tra, kết luận khiếu nại, tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
20
|
- Chủ trì xây
dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên
quan đến công tác chuyên môn của phòng.
- Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng
|
20
|
Dự thảo các
chương trình, kế hoạch; các báo cáo
sơ kết, tổng kết chuyên đề; các công văn
đôn đốc, hướng dẫn
|
20
|
12
|
Phó
Trưởng phòng
|
TTV
|
Giúp Trưởng phòng trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng
|
10
|
Phiếu trình xử lý công việc; các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác; kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công
tác...
|
20
|
Trực tiếp làm
Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ
xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện
|
50
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh; dự thảo kết luận thanh
tra, kết luận khiếu nại, tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, khiếu nại, tố cáo
|
10
|
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực
hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác
chuyên môn của phòng
|
20
|
Các dự thảo chương trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự thảo
|
30
|
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh
tra viên tham gia thực hiện các nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công
|
20
|
- Tham gia ý kiến chuyên môn vào các dự thảo của công chức
nghiệp vụ;
- Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn
|
30
|
13
|
Thanh
tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
TTV
|
Giúp Trưởng
phòng tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở một số
ngành, địa phương
|
20
|
Phiếu trình ý
kiến chuyên môn về kết quả nghiên cứu tài liệu được giao; Dự thảo ban đầu các văn bản của cơ
quan để chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác; biên bản thu thập
thông tin, tài liệu
|
10
|
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân công;
- Đôn đốc việc thực hiện kết luận,
quyết định xử lý về thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
80
|
- Biên bản thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra đối với nội dung được
phân công; biên bản thu thập thông tin, báo cáo kết quả xác minh; dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý
kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Báo cáo kết quả đôn đốc, xử lý
sau thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
50
|
14
|
Trưởng phòng
|
Phòng
Nghiệp vụ 4
|
TTV
|
Phân công nhiệm vụ, quản lý, đôn đốc,
điều phối công việc thuộc chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh
đạo
|
20
|
Phiếu trình xử
lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn
thanh tra, tổ công tác, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác...
|
20
|
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện chức
năng quản lý nhà nước
về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa toàn tỉnh
|
30
|
- Làm báo cáo
viên một số nội dung nghiệp vụ công tác phòng, chống tham nhũng; dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp
vụ, trả lời tham vấn;
- Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương.
|
20
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra thực hiện pháp luật
về phòng chống tham nhũng; Tổ trưởng tổ xác minh tố cáo có dấu hiệu tham nhũng do Thanh tra tỉnh
thực hiện
|
25
|
- Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh tố
cáo;
- Dự thảo Kết luận thanh tra, quyết
định xử lý về thanh tra; kết luận nội dung
tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm trong
thực hiện Luật Tố cáo.
|
10
|
- Chủ trì xây
dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến
công tác chuyên môn của phòng.
- Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng
|
25
|
Dự thảo các chương trình, kế hoạch; các báo cáo sơ kết, tổng kết; các công văn đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng
|
20
|
15
|
Phó
Trưởng phòng
|
TTV
|
Giúp các Trưởng phòng tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng
|
25
|
Phiếu trình xử
lý công việc; các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác; kế
hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác..,
|
20
|
Trực tiếp làm
Trưởng đoàn thanh tra thực hiện pháp
luật về phòng chống tham nhũng; Tổ trưởng tổ xác minh tố cáo có dấu hiệu tham nhũng do Thanh tra
tỉnh thực hiện
|
25
|
- Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh tố cáo; dự thảo kết luận thanh tra, kết luận tố cáo; quyết
định xử lý về thanh tra, giải quyết tố cáo
|
10
|
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch
liên quan đến công tác chuyên môn của phòng
|
25
|
Các dự thảo chương
trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự
thảo văn bản
|
10
|
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham
gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công
phụ trách; tổng hợp
báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công
|
25
|
- Tham gia ý kiến
chuyên môn vào các dự thảo của công chức nghiệp vụ;
- Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên
môn
|
20
|
16
|
Thanh tra phòng, chống tham nhũng
|
TTV
|
Giúp Trưởng phòng tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng ở một số ngành, địa phương
|
40
|
- Phiếu trình ý kiến chuyên môn về kết
quả nghiên cứu tài liệu được giao;
- Dự thảo ban đầu các báo cáo, văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện,
hướng dẫn nghiệp vụ
công tác;
|
20
|
Xây dựng dữ liệu về minh bạch tài sản thu nhập hàng năm
|
10
|
Hệ thống thông
tin
|
01
|
Trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ thanh tra về công tác phòng, chống tham nhũng; thẩm tra,
xác minh vụ việc tố cáo có dấu hiệu tham nhũng theo phân công
|
40
|
- Biên bản thanh tra, báo cáo kết
quả thanh tra; Biên bản thu thập thông tin, báo cáo kết
quả xác minh tố cáo;
- Dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý kết quả thanh tra, giải quyết tố cáo dấu hiệu tham nhũng
|
20
|
Đôn đốc xử lý sau thanh tra và kết luận tố cáo thuộc phạm vi nhiệm vụ của
phòng
|
10
|
Báo cáo, văn bản đôn đốc
|
10
|
17
|
Trưởng
phòng
|
Phòng
Nghiệp vụ 5
|
TTV
|
Phân công nhiệm vụ, quản lý, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do
công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo
|
40
|
- Bản phân công nhiệm vụ của phòng;
- Thẩm định văn bản phòng trình hoặc có ý kiến trực tiếp tham mưu Chánh Thanh tra
|
20
|
Tham mưu giúp Chánh Thanh tra về công tác tổng hợp báo cáo, chỉ
đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh; tham mưu, đề xuất Chánh Thanh tra xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
|
30
|
- Trình dự thảo kế hoạch thanh tra
hàng năm; trình các văn bản chỉ đạo xử
lý trùng lắp, chồng chéo;
- Dự thảo quyết định kiểm tra và kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện
|
20
|
- Chủ trì
xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên
quan đến công tác chuyên môn của phòng.
- Dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh định kỳ hàng tháng, quý, năm về
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng cho cấp trên.
|
10
|
Các chương trình,
kế hoạch công tác; các báo cáo công tác
|
20
|
- Tham gia dự thảo
quyết định, chỉ thị cá biệt về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Chánh Thanh tra trình
ban hành.
- Trực tiếp làm công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Tham mưu xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND thuộc lĩnh vực quản lý của Thanh tra tỉnh;
|
20
|
- Dự thảo quyết định, chỉ thị, kế hoạch và văn bản quy phạm pháp luật;
- Thực hiện tuyên truyền pháp luật thuộc phạm vi ngành quản lý
|
20
|
18
|
Phó
Trưởng phòng
|
TTV
|
Chịu trách nhiệm giúp các Trưởng
phòng trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao cho phòng
|
20
|
Văn bản đôn đốc; kết quả theo dõi, tổng hợp; báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo chuyên đề
|
20
|
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính, tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn
nghiệp vụ; Giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận
thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh
và của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Tổng hợp báo
cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công
|
60
|
- Làm Tổ trưởng
các tổ kiểm tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra; kiểm tra việc
thực hiện kết luận thanh tra;
- Các báo cáo kết quả giám sát, thẩm
định;
- Dự thảo các
văn bản đôn đốc;
đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra
|
50
|
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến
công tác chuyên môn của phòng
|
20
|
Các dự thảo chương trình, kế hoạch
|
10
|
19
|
Giám
sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra
|
|
TTV
|
Trực tiếp thực
hiện việc giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra;
thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
80
|
- Các báo cáo kết quả giám sát, thẩm
định;
- Dự thảo các văn bản đôn đốc; đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
|
30
|
Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công
|
20
|
Các báo cáo có liên quan
|
30
|
20
|
Tổng
hợp, pháp chế và theo dõi, đánh giá việc thi hành pháp luật
|
|
TTV
|
Trực tiếp thực hiện công tác tổng hợp báo cáo, xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
|
60
|
- Theo dõi, thu thập, tổng hợp,
khai thác số liệu, kết quả công tác
ngành; tổng hợp xây dựng dự thảo các báo cáo công tác
ngành;
- Làm thành viên các đoàn thanh tra; các tổ giám sát đoàn
thanh tra;
- Tổng hợp
theo dõi việc chấp hành pháp luật của ngành, đề xuất xử
lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi;
|
50
|
- Thực hiện công tác pháp chế, cải
cách hành chính; tham gia tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ;
- Tổng hợp kết quả góp ý các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
30
|
- Tuyên truyền
pháp luật; dự thảo các văn bản hướng
dẫn áp dụng pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ;
- Đề xuất, xây
dựng dự thảo kế hoạch cải cách hành chính; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, pháp chế.
|
30
|
Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công
|
10
|
Các báo cáo có liên quan
|
10
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KHUNG NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA
TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Tên vị trí việc làm (VTVL)
|
Trình độ chuyên môn ngoại ngữ, tin học cần có để đáp ứng
VTVL
|
Các chứng chỉ tối thiểu cần có để đáp ứng VTVL
|
Năng lực chung
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Yêu cầu kỹ năng khác (nếu có) để đáp ứng VTVL (ghi cụ
thể)
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
Thái độ phục vụ tổ chức, công dân
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển năng lực công chức, người lao động
|
Xây dựng mối quan hệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chánh thanh tra
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Nghiệp vụ Thanh tra viên chính; Quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên chính; quản lý lãnh đạo cấp sở
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
- Kỹ năng phối
hợp với các cơ quan trong khối nội chính;
- Phải có uy
tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững
vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng,
trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí; có kỹ năng dân vận.
|
2
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Nghiệp vụ thanh tra viên chính; Quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên chính; quản lý lãnh đạo cấp sở
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
- Kỹ năng phối hợp với các cơ quan trong khối nội
chính;
- Có uy tín cao;
khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững
vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng,
trách nhiệm; không tham nhũng; có kỹ năng dân vận
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
- Kỹ
năng điều phối công việc tốt;
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết
với nghề, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm
|
4
|
Trưởng phòng
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Nghiệp vụ thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
- Kỹ năng điều phối
công việc tốt;
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, thận
trọng, khách quan, trách nhiệm
|
5
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Đại học
|
Anh bậc
2
|
A
|
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
- Kỹ năng phối hợp công việc tốt;
- Có bản lĩnh
chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách
nhiệm.
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
Đại học
|
Anh bậc
2
|
A
|
Nghiệp vụ thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
- Kỹ
năng phối hợp công việc tốt;
- Có bản lĩnh
chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm.
|
II
|
Nhóm chuyên môn vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ năng phối hợp nhóm;
- Có bản lĩnh chính trị, trung thực,
thận trọng, khách quan, trách nhiệm.
|
2
|
Thanh tra phòng, chống tham nhũng
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Nghiệp vụ Thanh tra
viên; Quản lý nhà nước
ngạch chuyên viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp nhóm;
- Có bản lĩnh chính trị, trung thực, khách
quan, thận trọng, trách nhiệm.
|
3
|
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp nhóm; kỹ năng dân vận, giao tiếp tốt; trung thực,
khách quan, thận trọng, trách nhiệm.
|
4
|
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra
|
Đại học
|
Anh bậc 2
|
A
|
Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ năng phối hợp nhóm;
- Diễn đạt, lôgic tốt; có khả năng
tổng hợp, phân tích; trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm.
|
5
|
Tổng hợp, Pháp chế và Theo dõi, đánh giá việc
thi hành pháp luật
|
Đại học
|
Anh bậc
2
|
A
|
Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp nhóm;
- Có bản
lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm.
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế toán
|
Trung cấp
|
Anh bậc 1
|
A
|
Nghiệp vụ kế toán; Quản lý nhà nước ngạch cán
sự
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Chứng chỉ nghiệp vụ Kế toán trưởng
|
2
|
Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ
|
Nhân viên hoặc tương đương
|
Anh bậc 1
|
A
|
Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
|
Mức độ 2
|
Trung thực cao; thận trọng, tỉ mỉ
|
3
|
Lái xe
|
|
|
|
|
Mức độ 3
|
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phục vụ
|
|
|
|
|
Mức độ 3
|
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bảo vệ
|
|
|
|
|
Mức độ 3
|
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1479/QĐ-UBND ngày 15/08/2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
3.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|