|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
144/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Kim Mai
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 144/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (08
thủ tục) và bãi bỏ (03 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Bảo trợ xã hội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người
khuyết tật (Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương; Cơ sở
do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập)
|
Bảo trợ xã hội
|
2
|
Điều chỉnh, cấp lại Giấy phép hoạt động cơ sở
chăm sóc người khuyết tật (Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa
phương; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại
địa phương; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập)
|
nt
|
3
|
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
nt
|
4
|
Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh
doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
|
nt
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
nt
|
6
|
Cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm
sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
nt
|
7
|
Tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi
trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý
|
nt
|
8
|
Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
trường hợp đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
nt
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người
khuyết tật (Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có
trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương; Cơ sở do
tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương; Cơ sở
do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập)
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm
lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Văn Phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến
ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm
sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy
định tại mục yêu cầu, điều kiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Giấy phép
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp
luật.
2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không
thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa
được xóa án tích;
3. Nhân viên trực tiếp chăm sóc người khuyết tật
phải bảo đảm điều kiện sau đây:
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết
tật.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã
hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết
án mà chưa được xóa án tích.
- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
4. Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có
nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 và Khoản 3 ở trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở
vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ
sở bảo trợ xã hội.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
|
2. Điều chỉnh, cấp lại Giấy phép hoạt động cơ sở
chăm sóc người khuyết tật (Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa
phương; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại
địa phương; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập)
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Văn Phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai
đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm
sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với Trường hợp cấp lại giấy
phép);
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ
trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp
điều chỉnh giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Giấy phép
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
|
3. Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến
ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
4. Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất
kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến
ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng
số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm
theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường
hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được
cấp Quyết định công nhận (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp
đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào
làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
5. Cấp Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao
tuổi thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến
ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm
sóc người cao tuổi của cơ sở;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy
định tại mục 11.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của
pháp luật;
2. Người đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư
vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã
hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết
án mà chưa được xóa án tích;
c) Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao
tuổi.
3. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm
điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy
định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
cao tuổi.
|
6. Cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động
chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Văn phòng Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 - Ấp Bắc, phường 4, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến
ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép
hoạt động chăm sóc người cao tuổi;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ
trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của
pháp luật;
2. Người đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư
vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã
hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết
án mà chưa được xóa án tích;
c) Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao
tuổi.
3. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm
điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy
định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
cao tuổi.
|
7. Tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi
trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ
tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến
ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Để được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội,
người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ phải làm:
- Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người
thân, người giám hộ.
- Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi (có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ UBND cấp xã
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ
cấp xã hội cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
+ UBND cấp huyện
Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện
+ Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã,
phường, thị trấn.
c) Cơ quan phối hợp: UBND huyện, thành phố, thị xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng những người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng.
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ
cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi
vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
8. Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội trường hợp đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ
sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
+ Đối tượng hoặc người giám hộ có giấy tờ sau:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ;
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội;
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường
hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của
pháp luật về đăng ký hộ tịch;
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
trường hợp bị nhiễm HIV;
+ UBND cấp xã
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
+ UBND cấp huyện: Văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
39 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã,
phường, thị trấn
c) Cơ quan phối hợp: UBND huyện, thành phố, thị
xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Đối tượng thuộc diện khó khăn không tự lo được
cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
+ Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
+ Mồ côi cả cha và mẹ;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích
theo quy định của pháp luật;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ
sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật;
+ Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án
phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở
giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng,
trợ cấp hàng tháng khác.
2. Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về
người cao tuổi;
3. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện
được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định
của pháp luật về người khuyết tật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Mã số
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
133867
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Điều 16, Điều 17 tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
bị bãi bỏ bởi Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
|
2
|
133869
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Điều 25, Điều 26 tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
bị bãi bỏ bởi Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
|
3
|
177022
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở Bảo
trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
Điều 23 tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP bị bãi bỏ
bởi Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
|
Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 144/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
3.522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|