Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1416/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1416/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 18
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG
VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ năm 2016 đến năm 2020 và
những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số
118-QĐ/TU ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn chức
danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý; Quy định
số 603-QĐ/TU ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phân cấp quản
lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng UBND tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 77/TTr-VPUBND ngày 02/6/2023 và của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1642/BC-SNV ngày 05/7/2023 về việc đề nghị
phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị
trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh Nam Định
1. Danh mục vị trí việc làm gồm
29 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý: 06 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 09 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 10 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo)
2. Bản mô tả công việc, Khung
năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh Nam Định (chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt và Bản mô tả công việc, Khung
năng lực vị trí việc làm, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc
tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định
hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Văn phòng UBND tỉnh Nam Định theo
quy định.
Điều 3. -
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1808/QĐ-UBND
ngày 23/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Bản
mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh
Nam Định.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1416/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO
QUẢN LÝ
|
06
|
|
|
|
1
|
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
VPUBNDT-LĐQL - 01
|
Chuyên viên chính trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
VPUBNDT-LĐQL - 02
|
Chuyên viên chính trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
3
|
Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh
|
VPUBNDT-LĐQL - 03
|
Chuyên viên chính trở lên
|
Ban Tiếp công dân
|
|
4
|
Phó Trưởng ban Tiếp công dân
tỉnh
|
VPUBNDT-LĐQL - 04
|
Chuyên viên trở lên
|
Ban Tiếp công dân
|
|
5
|
Trưởng phòng
|
VPUBNDT-LĐQL - 05
|
Chuyên viên trở lên
|
Các phòng chuyên môn
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
VPUBNDT-LĐQL - 06
|
Chuyên viên trở lên
|
Các phòng chuyên môn
|
|
II
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH
|
09
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp chung
|
VPUBNDT-CMNV - 01
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Tổng hợp
|
|
2
|
Tổng hợp kinh tế ngành
|
VPUBNDT-CMNV - 02
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Nông, lâm, ngư nghiệp
& TNMT
|
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Giao thông, công nghiệp,
xây dựng
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Tài chính, Thương mại,
dịch vụ
|
3
|
Tổng hợp tài chính - ngân
sách
|
VPUBNDT-CMNV - 03
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Tài chính, Thương mại,
dịch vụ
|
|
4
|
Tổng hợp xây dựng cơ bản
|
VPUBNDT-CMNV - 04
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Giao thông, công nghiệp,
xây dựng
|
|
5
|
Tổng hợp văn xã
|
VPUBNDT-CMNV - 05
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Văn xã
|
|
6
|
Tổng hợp nội chính
|
VPUBNDT-CMNV - 06
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Nội chính
|
|
7
|
Theo dõi công tác ngoại vụ
|
VPUBNDT-CMNV - 07
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Ngoại vụ
|
|
8
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
VPUBNDT-CMNV - 08
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Kiểm soát TTHC
|
|
9
|
Tiếp công dân
|
VPUBNDT-CMNV - 09
|
Chuyên viên trở lên
|
Ban Tiếp công dân
|
|
III
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG 10
|
|
1
|
Chuyên viên chính về hành
chính - văn phòng
|
VPUBNDT-CMDC - 01
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản trị
công sở
|
VPUBNDT-CMDC - 02
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
3
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
VPUBNDT-CMDC - 03
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
4
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
VPUBNDT-CMDC - 04
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
5
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
VPUBNDT-CMDC - 05
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
6
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
VPUBNDT-CMDC - 06
|
Chuyên viên
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
7
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
|
VPUBNDT-CMDC - 07
|
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
8
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
VPUBNDT-CMDC - 08
|
Chuyên viên
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
9
|
Văn thư viên
|
VPUBNDT-CMDC - 09
|
Văn thư viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
10
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
VPUBNDT-CMDC - 10
|
Chuyên viên
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
IV
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ PHỤC
VỤ 04
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
VPUBNDT-HTPV-01
|
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
2
|
Nhân viên lái xe
|
VPUBNDT-HTPV-02
|
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
3
|
Nhân viên phục vụ
|
VPUBNDT-HTPV-03
|
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
|
Ban Tiếp công dân
|
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT &
HTDN tỉnh
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
VPUBNDT-HTPV-04
|
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
|
Ban Tiếp công dân
|
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT &
HTDN tỉnh
|
|
Tổng cộng: 29 VTVL
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1416/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
I. VỊ TRÍ
VIỆC LÀM NHÓM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Tên VTVL: Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện hành
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Ủy ban nhân dân
thông suốt. Quản lý điều hành công chức, viên chức, người lao động Văn phòng,
tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân về lĩnh vực hành
chính, tổng hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy
ban nhân dân
|
1. Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy
ban nhân dân.
2. Phân công nhiệm vụ cho
công chức thuộc Văn phòng.
3. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức,
người lao động trong Văn phòng.
4. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu
tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân
dân; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
4. Kế hoạch công tác của từng
công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét
đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức, người lao động.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn
phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân với những
việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Văn phòng
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
3. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức và người
lao động theo phân cấp
|
1. Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, người lao động trong Văn
phòng.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức, người lao động theo phân cấp.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
2. Công chức, người lao động
được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và
chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức, người lao động
yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện
quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng.
2. Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt.
3. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến.
4. Ký trình Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân về các văn bản do Văn phòng dự thảo.
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ủy ban.
6. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Ủy ban nhân dân.
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai.
2. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
3. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
4. Các dự thảo văn bản trình
Hội đồng nhân dân được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
5. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng
quy trình ban hành văn bản.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản, tài chính của cơ quan theo ủy quyền, theo
quy định.
|
1. Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định
2. Tài chính được quản lý, sử
dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân, của Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công, quy chế làm việc.
|
1. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm
duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ
phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp
chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
Các Sở, ban, ngành của Ủy ban
nhân dân
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các
địa phương trong tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
4.3
|
Thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan
tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác.
|
4.4
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4.5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.6
|
Được ủy quyền cho một Phó Chánh
văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn
phòng khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc
Văn phòng được nghỉ phép.
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức dưới quyền.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý, Luật, Kinh tế học, Kiến trúc và
Xây dựng, Khoa học chính trị, Hành chính học, Kinh tế lao động; Nông, lâm
nghiệp, thủy sản…
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao
cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
4
|
- Tổ chức thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
4
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
Tên VTVL: Phó Chánh Văn
phòng UBND tỉnh
|
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực được
phân công phụ trách
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh giúp Chánh Văn phòng về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Ủy ban
nhân dân theo phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh Văn
phòng về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân
|
1. Xác định nội dung công việc,
xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân
dân.
2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu
tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân
dân; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
4. Kế hoạch công tác của từng
công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét
đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức, người lao động.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân và các cơ quan liên quan thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Chánh văn phòng với những
việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Văn phòng
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
3. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân, của Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công, quy chế làm việc.
|
1. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được Lãnh đạo phân công
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm
duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ
phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp
chính
|
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
Các Sở, ban, ngành của Ủy ban
nhân dân
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các
địa phương trong tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được
giao.
|
3
|
Tiếp nhận và xử lý các công
văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính
khác.
|
4
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được tham gia ý kiến việc điều
động, tiếp nhận, phân công công tác công chức, viên chức, người lao động của
Văn phòng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý, Luật, Kinh tế học, Kiến trúc và
Xây dựng, Khoa học chính trị, Hành chính học, Kinh tế lao động; Nông, lâm
nghiệp, thủy sản…
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
4
|
- Tổ chức thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
4
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh
Tên VTVL: Trưởng ban Tiếp
công dân tỉnh
|
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh thuộc
Văn phòng là người đứng đầu Ban; tham mưu, giúp Lãnh đạo UBND tỉnh, Lãnh đạo
Văn phòng UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và thực hiện các nhiệm
vụ được quy định tại Luật Tiếp công dân 2013, Nghị định 64/2014/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân
và Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBND tỉnh về việc thành lập
Ban Tiếp công dân; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước
pháp luật về mọi hoạt động của Ban theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Ban
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Ban theo quy định của cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của Ban
tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được
Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Ban; một công việc chỉ
do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Ban
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Ban.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Ban thông suốt;
công việc chung của Ban được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn
thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Ban đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Ban
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Ban; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy định,
chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi
trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Ban.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Ban
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Ban.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Ban dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Ban với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Ban về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
Nắm bắt đầy đủ các thông tin
về công việc Ban đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản
lý; tập thể đoàn kết; Ban hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các
công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Ban theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Ban
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Ban.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm
duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ
phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp
chính
|
Chánh Văn phòng
|
Phó Trưởng ban và công chức
thuộc Ban
|
Các phòng, đơn vị thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Văn phòng Chính phủ, Ban Tiếp
công dân Trung ương và các Bộ, ngành liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các
địa phương trong tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Ban có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Ban.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Quản lý đất đai; Kiến
trúc và xây dựng.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị
của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Ban.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Ban.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Ban trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Ban trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
4
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Phó Trưởng ban Tiếp công dân
tỉnh
Tên VTVL: Phó Trưởng ban
Tiếp công dân tỉnh
|
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh
Nam Định 29 Tô Hiệu, phường Ngô Quyền, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về một số nhiệm vụ
được phân công của công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh
thuộc Văn phòng là cấp phó của Trưởng Ban, giúp Trưởng Ban thực hiện một số nhiệm
vụ cụ thể được Trưởng Ban giao. Phó Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng
Ban và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng Ban kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Ban
|
1. Xây dựng nội dung, kế hoạch
công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Ban theo quy định của cơ quan.
2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của Ban
tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được
Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Ban; một công việc chỉ
do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Giúp Trưởng Ban tổ chức thực
hiện nhiệm vụ, công việc của Ban
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Ban.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Ban thông suốt;
công việc chung của Ban được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn
thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Ban đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Giúp Trưởng Ban quản lý hoạt
động chung của Ban.
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Ban.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Ban dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Ban về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
Nắm bắt đầy đủ các thông tin
về công việc Ban đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản
lý; tập thể đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và
các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định.
|
2.4
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Ban.
Tham dự các cuộc họp, hội nghị
theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm
duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp
chính
|
Trưởng Ban
|
Công chức thuộc Ban
|
Các phòng, đơn vị thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Văn phòng Chính phủ, Ban Tiếp
công dân
Trung ương và các Bộ, ngành
liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các
địa phương trong tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Ban có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Ban.
|
2
|
Phân công công tác, nhiệm vụ cho
công chức thuộc lĩnh vực phụ trách
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Quản lý đất đai; Kiến
trúc và xây dựng.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Ban;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Ban;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Ban trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Văn phòng
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc
Văn phòng
|
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tham
mưu, tổng hợp thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Văn phòng là
người đứng đầu một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp hoặc làm
nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Văn phòng
theo sự phân công của Chánh Văn phòng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước
Chánh Văn phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh Văn phòng
- Phó Chánh Văn phòng phụ
trách
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các
địa phương trong tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Văn phòng có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý; Luật; Kinh tế học, Khoa học
chính trị; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường; Kiến
trúc và xây dựng; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật; Thủy lợi; Thống kê; Kinh tế
đối ngoại; Hành chính học; Kinh tế lao động…
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị
của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên..
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Phó Trưởng phòng thuộc Văn
phòng
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng
thuộc Văn phòng
|
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tham
mưu, tổng hợp thuộc lĩnh vực được phân công
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng thuộc Văn phòng
là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể
được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và
trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong
Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các
địa phương trong tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
2
|
Phân công công tác, nhiệm vụ
cho công chức thuộc lĩnh vực phụ trách
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý; Luật; Kinh tế học, Khoa học
chính trị; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường; Kiến
trúc và xây dựng; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật; Thủy lợi; Thống kê; Kinh tế
đối ngoại; Hành chính học; Kinh tế lao động.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
- Có bằng Trung cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ
quan có thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
II. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM NHÓM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Tổng hợp chung
Tên VTVL: Tổng hợp chung
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Tổng hợp - Văn phòng UBND
tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về tình hình phát
triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh và Chương trình công tác của UBND tỉnh
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ
trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ
tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung
thuộc lĩnh vực: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm; quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố; Chương trình công tác của
UBND tỉnh; Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tháng, quý, 6
tháng, 9 tháng, Năm; Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
6 tháng, năm; Xây dựng các báo cáo, đề án trình tại kỳ họp HĐND tỉnh; Công tác
thống kê trên địa bàn tỉnh; Thông báo tình hình tuần và các nội dung khác.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm và 5 năm.
2. Chương trình công tác của
UBND tỉnh
3. Quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của các huyện, thành phố.
4. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; Báo cáo kiểm
điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh 6 tháng, năm.
5. Phối hợp xây dựng các báo
cáo, đề án trình tại kỳ họp HĐND tỉnh:
6. Công tác thống kê trên địa
bàn; Thông báo tình hình tuần và các nội dung khác.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp chung thuộc phạm vi nhiệm vụ của
Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Kinh tế học; Thống kê; Quản trị-Quản lý;
+ Ngành hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tổng hợp kinh tế ngành
Tên VTVL: Tổng hợp kinh tế
ngành
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Nông, lâm, ngư nghiệp
& TNMT; Phòng Giao thông, công nghiệp, xây dựng, Phòng Tài chính, Thương
mại, dịch vụ - Văn phòng UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về các lĩnh vực
Nông, lâm, ngư nghiệp và tài nguyên môi trường; lĩnh vực Công nghiệp, các hoạt
động đầu tư, phát triển kinh tế; lĩnh vực Ngân hàng; hải quan, thương mại, dự
trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách
và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc
lĩnh vực:
- Nông nghiệp, trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, nông thôn mới, kinh tế tập thể, quản lý chất lượng
nông lâm ngư nghiệp; nước sạch nông thôn, môi trường, tài nguyên nước, hợp tác
với nước ngoài về lĩnh vực nông nghiệp; Quản lý đất đai, khai thác khoáng sản,
biến đổi khí hậu chung; Đê điều, thuỷ lợi, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu
nạn trên địa bàn tỉnh;
- Công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp; các thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi chủ trương đầu tư đồng thời chấp
thuận nhà đầu tư đối với các đơn vị đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định; xây
dựng cơ chế chính sách liên quan đến thu hút đầu tư nước ngoài (ODA, FDI,
ADB,…); kinh tế đối ngoại; hỗ trợ khởi nghiệp, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp; an
toàn giao thông; phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh.
- Ngân hàng; hải quan, thương mại,
dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, nông thôn mới, kinh tế tập thể, quản lý
chất lượng nông lâm ngư nghiệp.
2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Quản lý đất đai, khai thác khoáng sản, biến đổi khí hậu chung.
3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Trồng trọt, nước sạch nông thôn, môi trường, tài nguyên nước, hợp tác với
nước ngoài về lĩnh vực nông nghiệp.
4. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Đê điều thuỷ lợi, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
5. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
6. Tham mưu, tổng hợp về thủ
tục cấp, điều chỉnh, thu hồi chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
tư đối với các đơn vị đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định
7. Tham mưu, tổng hợp về xây
dựng cơ chế chính sách liên quan đến thu hút đầu tư nước ngoài; kinh tế đối
ngoại; hỗ trợ khởi nghiệp, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp.
8. Tham mưu, tổng hợp về phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
9. Tham mưu, tổng hợp về An
toàn giao thông, công tác vận tải
10. Tham mưu, tổng hợp về
lĩnh vực ngân hàng
11. Tham mưu, tổng hợp về
lĩnh vực Thương mại
12. Tham mưu, tổng hợp về
lĩnh vực Hải quan, dự trữ quốc gia
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng;
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp kinh tế ngành thuộc phạm vi nhiệm
vụ của Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi
trường; Khoa học môi trường; Thủy lợi; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Quản lý
công nghiệp; Kinh tế công nghiệp; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh;
Kinh tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Kế toán;
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tổng hợp tài chính - ngân
sách
Tên VTVL: Tổng hợp tài
chính - ngân sách
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Tài chính, Thương mại,
dịch vụ - Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực quản
lý tài chính, điều hành ngân sách và tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách
và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc
lĩnh vực quản lý tài chính, điều hành ngân sách và tài sản nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham mưu, tổng hợp về điều
hành tài chính - ngân sách
2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực quản lý giá cả
3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực thuế
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng;
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp tài chính - ngân sách thuộc phạm
vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Quản trị kinh doanh;
Kinh tế.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tổng hợp xây dựng cơ bản
Tên VTVL: Tổng hợp xây dựng
cơ bản
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Giao thông, công nghiệp,
xây dựng - Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực đầu
tư xây dựng cơ bản
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ
trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ
tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung
thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản: Quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, quản
lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kiến trúc; Quy hoạch xây dựng; Hạ tầng
kỹ thuật đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp; Hạ tầng du lịch, văn hóa;
Phát triển đô thị; Nhà ở và công sở; Kinh doanh bất động sản; Vật liệu xây dựng.
2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Giao thông và lĩnh vực Đầu tư
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng;
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp xây dựng cơ bản thuộc phạm vi
nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Kiến trúc; Quy hoạch vùng và đô thị; Kỹ thuật xây dựng
công trình giao thông; Quản lý xây dựng; Kiến trúc đô thị; Quản lý đô thị và
công trình; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Công nghệ kỹ thuật kiến
trúc và công trình xây dựng; Kiến trúc công trình.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tổng hợp văn xã
Tên VTVL: Tổng hợp văn xã
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Văn xã - Văn phòng UBND
tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực: Y tế,
Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và
Xã hội; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Chính quyền điện tử,
đô thị thông minh; Phát thanh - Truyền hình; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Tham mưu,
giúp UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với các hội, đoàn thể, tổ chức chính
trị, xã hội.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ
trách và lãnh đạo Phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ
tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung
thuộc lĩnh vực: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động,
Thương binh và Xã hội; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Chính
quyền điện tử, đô thị thông minh; Phát thanh - Truyền hình; Bảo hiểm xã hội tỉnh;
Tham mưu, giúp UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với các hội, đoàn thể, tổ chức
chính trị, xã hội.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Y tế:
2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Khoa học Công nghệ, Thông tin Truyền thông; Chính quyền điện tử; Đô thị
thông minh…
4. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo
5. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Lao động, Thương binh và Xã hội
6. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Bảo hiểm xã hội tỉnh
7. Tham mưu, giúp UBND tỉnh
giữ mối quan hệ công tác với các hội, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng;
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp văn xã thuộc phạm vi nhiệm vụ của
Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị- Quản lý; Quản lý nhà nước; Quản lý Y tế;
Quản lý giáo dục; Quản lý văn hóa; Ngôn ngữ học; Văn hóa học; Báo chí; Hành
chính học; Kinh tế lao động; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông;
Quản lý thông tin; Y tế công cộng.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tổng hợp nội chính
Tên VTVL: Tổng hợp nội
chính
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Nội chính - Văn phòng
UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện hành
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực: Tư pháp;
thanh tra, phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân;
nội vụ, Tổ chức cán bộ, CCHC, công tác tôn giáo, thi đua khen thưởng; thi
hành án dân sự; quốc phòng, an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội,
phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ
trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ
tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung
thuộc lĩnh vực: Tư pháp; thanh tra, phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại,
tố cáo của công dân; nội vụ, Tổ chức cán bộ, CCHC, công tác tôn giáo, thi đua
khen thưởng; thi hành án dân sự; quốc phòng, an ninh, phòng chống tội phạm, tệ
nạn xã hội, phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực Nội vụ: Tổ chức cán bộ, cải cách hành chính, tôn giáo, thi đua khen thưởng
2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực tư pháp, thanh tra, phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại,
tố cáo của công dân
3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực quốc phòng, an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, phòng cháy, chữa
cháy trên địa bàn tỉnh.
4. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh
vực thi hành án dân sự
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng;
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp nội chính thuộc phạm vi nhiệm vụ
của Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị- Quản lý; Xây dựng Đảng & chính quyền
nhà nước; Quản lý nhà nước; Hành chính học; Hành chính công; Chính sách công,
Thanh tra..
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Theo dõi công tác ngoại vụ
Tên VTVL: Theo dõi công
tác ngoại vụ
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Ngoại vụ - Văn phòng
UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tham
mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp Lãnh đạo Văn
phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho
UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham mưu về quản lý đoàn
ra, đoàn vào
2. Tham mưu xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý hoạt động đối ngoại: Tham mưu Tỉnh ủy,
UBND tỉnh xây dựng các quy chế cụ thể hóa các quy định về quản lý các hoạt động
đối ngoại (quản lý hoạt động các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, quản lý hoạt
động thông tin đối ngoại, quản lý hoạt động của tổ chức, cá nhân nước ngoài
trên địa bàn tỉnh, cấp và quản lý thẻ ABTC,…)
3. Tham mưu xây dựng các kế
hoạch hoạt động đối ngoại: Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của
các đồng chí lãnh đạo tỉnh, gửi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
4. Tham mưu xây dựng Báo cáo
đối ngoại 6 tháng và cả năm của tỉnh
5. Tham mưu việc ký kết và thực
hiện các thỏa thuận quốc tế
6. Tham mưu về công tác lãnh
sự
7. Tham mưu về công tác quản
lý và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài
8. Thực hiện việc biên, phiên
dịch
9. Tham mưu quản lý hoạt động
thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài
10. Quản lý hội nghị, hội thảo
quốc tế
11. Tham mưu xây dựng các báo
cáo chuyên đề liên quan đến các hoạt động đối ngoại
12. Tham mưu về việc cấp thẻ
đi lại cho doanh nhân APEC (thẻ ABTC)
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng;
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực theo dõi công tác ngoại vụ thuộc phạm vi
nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Kinh tế; Kinh tế Quốc tế; Kinh tế đối ngoại; Quan
hệ quốc tế; Ngôn ngữ Anh.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
Tên VTVL: Kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính - Văn phòng UBND tỉnh
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện
hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về tham mưu, thực
hiện nhiệm vụ công tác Kiểm soát thủ tục hành chính; Tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp Lãnh đạo Văn
phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện nhiệm vụ công tác Kiểm soát thủ tục
hành chính; Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
1. Xây dựng chương trình, kế
hoạch công tác; kiểm soát TTHC của UBND tỉnh.
2. Đôn đốc các sở, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan
- Thống kê, tham mưu ban hành
Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC.
- Nhập, đăng tải công khai dữ
liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
- Rà soát, đánh giá đơn giản
hóa TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có liên quan; tổng hợp kết quả
rà soát và tham mưu ban hành Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa
TTHC.
- Phối hợp với các sở, ngành
trình Chủ tịch phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã.
3. Duy trì hệ thống đầu mối
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch tham mưu giao cho các sở, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan xử lý; tham mưu biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức.
4. Phối hợp với các phòng
chuyên môn thuộc Văn phòng kiểm soát TTHC đối với các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về TTHC được luật cho phép ban hành.
5. Tổ chức triển khai thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
6. Giúp UBND tỉnh kiểm tra việc
thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, một cửa, một cửa liên thông tại các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã.
7. Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông để duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh về hoạt động kiểm soát
TTHC.
8. Tham mưu tổ chức các hội
nghị, dự thảo và hoàn thiện các văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách.
9. Tham mưu cho Lãnh đạo Văn
phòng triển khai thực hiện và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng phòng;
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm
vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành đào tạo: Luật; Quản trị- Quản lý; Chính trị học; Quản lý nhà nước; Hành
chính học; Hành chính công; Chính sách công;
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tiếp công dân
Tên VTVL: Tiếp công dân
|
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh
29 Tô Hiệu, phường Ngô Quyền,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản hiện hành
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tiếp công
dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn toàn
tỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng
và Lãnh đạo Ban thực hiện công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn toàn tỉnh phù hợp với các quy định của
pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng
các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được
giao
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Thẩm tra, góp ý các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Thực hiện việc tiếp công
dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh:
- Thường trực Tiếp công dân tại
Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh
- Phục vụ Lãnh đạo tỉnh tiếp
công dân định kỳ theo lịch và đột xuất tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh.
2. Giải thích, hướng dẫn công
dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng trình tự, thủ
tục, đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; chấp
hành quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã được cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết đúng chính sách, pháp
luật.
3. Phân loại, xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, đôn đốc việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
5. Tổng hợp, báo cáo, lưu trữ
hồ sơ khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách;
- Trưởng ban
- Phó Trưởng ban phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Ban
|
Các phòng, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác tiếp công dân thuộc phạm vi nhiệm vụ của
Ban Tiếp công dân tỉnh.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Kinh tế, Quản lý đất đai; Kiến trúc và xây dựng….
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
III. VỊ TRÍ
VIỆC LÀM NHÓM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về hành chính - văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
VPUBNDT-CMDC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Hành chính – Tổ chức,
Văn phòng UBND tỉnh
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về hành chính – văn phòng
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
Lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực
hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành
công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo
xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn
phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị
các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan.
Tham gia thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
Công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem
xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra
được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm
duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp
trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính – văn phòng
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật, Quản trị - Quản lý, Hành chính học; Quản lý Nhà nước,
Hành chính công, chính sách công, xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước ..
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Chuyên viên chính về quản trị
công sở
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về quản trị công sở
|
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Hành chính - Tổ chức;
Phòng Quản trị - Tài vụ, Văn phòng UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản trị công sở, công nghệ thông tin
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực
hiện về quản trị công sở, công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công tác được phân
công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo
xây dựng, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về công tác quản trị công
sở, công nghệ thông tin của Văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Công tác quản trị công sở,
công nghệ thông tin của Văn phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem
xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở, công nghệ thông
tin
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc
chuyên ngành đào tạo: Quản trị- Quản lý, Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế, Công
nghệ thông tin; Mạng Máy tính và truyền thông dữ liệu; Hệ thống thông tin; Hệ
thống thông tin quản lý; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ kỹ
thuật máy tính.
+ Ngành hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Chuyên viên về tổ chức bộ
máy
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về tổ chức bộ máy
|
Mã vị trí việc làm:
VPUBNDT-CMDC-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Hành chính – Tổ chức,
Văn phòng UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản liên quan về tổ chức bộ máy;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức bộ máy
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, kế hoạch, chính sách, đề án về tổ chức bộ máy
|
Các quy định, văn bản được cấp
có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn, triển
khai thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về tổ chức bộ máy.
3. Tham gia các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác tổ chức bộ máy
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tổ chức bộ máy
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định về
tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức khác trong
Phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành đào tạo: Luật; Quản trị - Quản lý, Quản lý Nhà nước, Kinh tế lao động;
Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý nguồn nhân lực
|
Mã vị trí việc làm:
VPUBNDT-CMDC-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Hành chính – Tổ chức,
Văn phòng UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý nguồn nhân lực
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản liên quan về quản lý nguồn
nhân lực; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý nguồn nhân lực
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, kế hoạch, chính sách, đề án về quản lý nguồn nhân lực
|
Các quy định, văn bản được cấp
có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn, triển
khai thực hiện các quy định về quản lý nguồn nhân lực.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về quản lý nguồn nhân lực.
3. Tham gia các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác quản lý nguồn nhân lực
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý nguồn nhân lực
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định về
quản lý nguồn nhân lực
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị - Quản lý, Quản lý Nhà nước, Kinh tế lao
động; Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về hành chính - văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
VPUBNDT-CMDC-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Hành chính – Tổ chức,
Văn phòng UBND tỉnh
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về hành chính - văn phòng
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp Lãnh đạo
Văn phòng, lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo,
thực hiện nhiệm vụ về công tác hành chính - văn phòng
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng và
theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh
vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục
vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
Tham gia thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
Công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính – văn phòng của Văn
phòng
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành đào tạo: Luật, Quản trị - Quản lý, Hành chính học, Quản lý nhà nước,
Hành chính công, chính sách công, xây dựng đảng và chính quyền nhà nước..
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản trị công sở
|
Mã vị trí việc làm:
VPUBNDT-CMDC-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Phòng Hành chính - Tổ chức;
Phòng Quản trị - Tài vụ, Văn phòng UBND tỉnh Nam Định
57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản trị công sở, công nghệ thông tin
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp Lãnh đạo
Văn phòng, Lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
quản trị công sở, công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo,
thực hiện nhiệm vụ về công tác quản trị công sở, công nghệ thông tin của Văn
phòng
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng, theo
dõi và tổ chức triển khai thực hiện về công tác quản trị công sở, công nghệ
thông tin của Văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Công tác quản trị công sở,
công nghệ thông tin của Văn phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo
yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Phòng
|
Các phòng, ban, trung tâm thuộc
Văn phòng
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở, công nghệ thông
tin
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc
chuyên ngành: Quản trị- Quản lý, Tài chính - Ngân hàng Kinh tế, Công nghệ
thông tin; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Hệ thống thông tin; Hệ thống
thông tin quản lý; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ kỹ thuật
máy tính.
+ Ngành hoặc chuyên ngành
khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
| |