BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1385/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC
GIA CỦA NGHỀ PHỤC VỤ BUỒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia của nghề Phục vụ buồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ, Chánh Văn
phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH; Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
TÊN NGHỀ: PHỤC VỤ BUỒNG
GIỚI THIỆU
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia của nghề Phục vụ buồng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức xây dựng,
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công bố theo Quyết định số 1385/QĐ-LĐTBXH
ngày 31 tháng 8 năm 2017, sau khi có ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định
nghề Phục vụ buồng theo Quyết định số 924/QĐ-LĐTBXH ngày 07/7/2016 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội về việc thành lập Hội đồng thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị xem xét ban hành theo công
văn số 292/BVHTTDL-ĐT ngày 24/01/2017.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia của nghề Phục vụ buồng được xây dựng với nội dung phù hợp với yêu cầu thực
tiễn của ngành Du lịch tại Việt Nam cũng như tương thích với Tiêu chuẩn năng lực
chung về nghề Du lịch trong ASEAN (gọi tắt là tiêu chuẩn ASEAN), đáp ứng được
các yêu cầu của Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về du lịch trong ASEAN (gọi tắt
là MRA-TP) mà Việt Nam đã tham gia ký kết. Trong quá trình xây dựng có tham khảo
nội dung Tiêu chuẩn nghề Du lịch Việt Nam (VTOS) do Dự án Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có
trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (gọi tắt là Dự
án EU) do Liên minh châu Âu tài trợ đã được Tổng cục Du lịch thông qua vào
tháng 1/2014, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cho
ngành Du lịch tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia của nghề Phục vụ buồng đề cập những chuẩn mực thực tiễn tối thiểu tốt nhất
đã được thống nhất để thực hiện công việc trong lĩnh vực du lịch/khách sạn, bao
gồm cả các yêu cầu pháp lý (pháp luật, sức khỏe, an toàn, an ninh). Tiêu chuẩn
cũng xác định rõ những gì người lao động cần biết và làm được cũng như cách thức
thực hiện công việc của họ để có thể hoàn thành chức năng của nghề trong bối cảnh
môi trường làm việc.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia của nghề Phục vụ buồng được xây dựng theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp
để sử dụng tại:
Các cơ sở du lịch trong việc sử
dụng, đào tạo nâng cao năng lực của người lao động.
Các cơ sở giáo dục, giáo dục
nghề nghiệp trong việc thiết kế, xây dựng chương trình theo các trình độ đào tạo.
Các cơ quan quản lý nhân lực và
doanh nghiệp trong việc đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
MÔ TẢ NGHỀ
TÊN NGHỀ: PHỤC VỤ BUỒNG
Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Du lịch
quốc gia nghề Phục vụ buồng bao gồm các vị trí công việc từ nhân viên dọn buồng
cho tới quản lý bộ phận buồng trong các cơ sở lưu trú du lịch ở Việt Nam.
Bộ phận Phục vụ buồng là bộ phận
quan trọng của cơ sở lưu trú du lịch, thực hiện nhiệm vụ làm sạch và phục vụ tại
các khu vực công cộng, phòng ngủ và phòng tắm của khách và dịch vụ giặt là/đồ vải.
Mặc dù cơ cấu tổ chức của bộ phận Phục vụ buồng đa dạng tùy theo quy mô là một
khách sạn hay một cơ sở lưu trú nhỏ hay một khu nghỉ dưỡng lớn nhưng có một số
vị trí công việc là như nhau.
Các vị trí công việc trong bộ
phận Phục vụ buồng có thể bao gồm: Trưởng bộ phận buồng, phó trưởng bộ phận buồng,
giám sát viên bộ phận buồng, nhân viên buồng, nhân viên vệ sinh công cộng, nhân
viên giặt là/đồ vải,…
Trưởng bộ phận buồng: chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của bộ phận buồng bao gồm khu vực
buồng ngủ, dịch vụ giặt là, khu vực công cộng, tạo ra sự thoải mái cho khách
hàng và đảm bảo tất cả các buồng ngủ của khách và tất cả các khu vực công cộng
được dọn sạch hàng ngày; giám sát chức năng tài chính trong hoạt động bộ phận
buồng và đảm bảo tính hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn của đơn vị, kiểm soát ca
làm việc và các quy trình.
Phó trưởng bộ phận buồng: hỗ trợ Trưởng bộ phận buồng đảm bảo tất cả các buồng ngủ của khách
và các khu vực công cộng được dọn sạch hàng ngày. Họ cũng giám sát hiệu quả hoạt
động của dịch vụ giặt là/ đồ vải và đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn cao về vệ
sinh trong toàn bộ cơ sở lưu trú du lịch, thực hiện giám sát và kiểm tra tất cả
các buồng ngủ của khách và các khu vực trong cơ sở lưu trú du lịch.
Giám sát viên bộ phận buồng:
là những người giám sát các hoạt động của bộ phận
buồng, hỗ trợ cho Trưởng/Phó bộ phận buồng đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn cao về
vệ sinh trong buồng ngủ của khách, tất cả các khu vực công cộng và hoạt động giặt
là/đồ vải hiệu quả.
Trưởng bộ phận giặt là/đồ vải: là những người giám sát các hoạt động giặt là, duy trì kho đồ vải của
cơ sở lưu trú du lịch, đồng phục của nhân viên.
Nhân viên bộ phận buồng: nói chung bao gồm nhân viên buồng, nhân viên vệ sinh công cộng,
nhân viên giặt là/đồ vải…
Nhân viên buồng: chịu trách nhiệm dọn vệ sinh buồng ngủ của khách và cung cấp các vật
dụng theo quy định của cơ sở lưu trú du lịch. Họ cũng chịu trách nhiệm về đồ vải,
các thiết bị, vật dụng họ được cung cấp để sử dụng khi thực hiện công việc hàng
ngày.
Nhân viên vệ sinh công cộng: chịu trách nhiệm dọn vệ sinh, làm sạch khu vực công cộng trong cơ sở
lưu trú du lịch.
Nhân viên giặt là/đồ vải: Chịu trách nhiệm giặt là, duy trì kho đồ vải của cơ sở lưu trú du lịch,
cung cấp và duy trì đồng phục cho nhân viên.
Ngoài các nhiệm vụ trên, tùy
theo quy mô, loại hình từng cơ sở lưu trú, mỗi vị trí công việc trong bộ phận
Phục vụ buồng còn có nhiệm vụ báo cáo cho cấp quản lý trực tiếp theo quy định.
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC CỦA NGHỀ
TT
|
Mã số
|
Tên đơn vị năng lực
|
Các năng lực cơ bản
|
1
|
CB01
|
Sử dụng điện thoại tại nơi
làm việc
|
2
|
CB02
|
Làm việc hiệu quả trong nhóm
|
3
|
CB03
|
Hoàn thành các nhiệm vụ hành
chính thường ngày
|
4
|
CB04
|
Sử dụng tiếng Anh ở cấp độ
giao tiếp cơ bản
|
5
|
CB05
|
Duy trì kiến thức ngành nghề
|
6
|
CB06
|
Thực hiện sơ cứu cơ bản
|
7
|
CB07
|
Cung cấp dịch vụ an toàn và
an ninh
|
8
|
CB08
|
Ứng phó với trường hợp khẩn cấp
|
9
|
CB09
|
Sử dụng công nghệ và công cụ
kinh doanh phổ biến
|
Các năng lực chung
|
1
|
CC01
|
Chuẩn bị làm việc
|
2
|
CC02
|
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn
|
3
|
CC03
|
Kết thúc ca làm việc
|
4
|
CC04
|
Nhận hàng mới vào kho
|
5
|
CC05
|
Duy trì các hệ thống lưu trữ
và khôi phục thông tin
|
6
|
CC06
|
Phát triển mối quan hệ khách
hàng
|
7
|
CC07
|
Chuẩn bị và trình bày báo cáo
|
8
|
CC08
|
Giám sát các phương tiện và
hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em
|
9
|
CC09
|
Phòng tránh, kiểm soát và chữa
cháy
|
10
|
CC10
|
Đối phó với người say rượu và
người không có thẩm quyền
|
11
|
CC11
|
Chuẩn bị các tài liệu kinh
doanh bằng tiếng Anh
|
12
|
CC12
|
Xác định nhu cầu phát triển của
nhân viên
|
13
|
CC13
|
Tiến hành đánh giá năng lực
làm việc của nhân viên
|
14
|
CC14
|
Tiến hành và tuân theo các
quy trình xử lý kỷ luật
|
15
|
CC15
|
Tuyển dụng, lựa chọn và giữ
nhân viên
|
16
|
CC16
|
Xử lý khiếu kiện của nhân
viên và giải quyết vấn đề
|
17
|
CC17
|
Huấn luyện nhân viên tại chỗ
|
18
|
CC18
|
Thực hiện bài đào tạo nhóm
|
19
|
CC19
|
Đảm bảo chất lượng công việc
trong nhóm
|
20
|
CC20
|
Lập kế hoạch, phân công và
giám sát công việc của nhóm
|
21
|
CC21
|
Thực hiện các quy định về sức
khỏe và an toàn nghề nghiệp
|
22
|
CC22
|
Áp dụng có trách nhiệm trong
các dịch vụ lưu trú
|
23
|
CC23
|
Dự toán ngân sách
|
24
|
CC24
|
Mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ
|
25
|
CC25
|
Quản lý các nguồn vật chất
|
26
|
CC26
|
Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
công nghệ
|
27
|
CC27
|
Thiết lập các chính sách và
quy trình
|
28
|
CC28
|
Theo dõi, kiểm soát và đặt
hàng dự trữ mới
|
29
|
CC29
|
Lập kế hoạch, quản lý và tổ
chức các cuộc họp
|
30
|
CC30
|
Quản lý các hoạt động hàng
ngày
|
31
|
CC31
|
Quản lý chất lượng dịch vụ và
sự hài lòng của khách hàng
|
32
|
CC32
|
Duy trì an ninh cho cơ sở lưu
trú du lịch
|
33
|
CC33
|
Quản lý các sự cố và tình huống khẩn cấp
|
34
|
CC34
|
Vận hành các thiết bị an ninh
cơ bản
|
35
|
CC35
|
Lập kế hoạch và thực hiện việc
sơ tán khỏi địa bàn
|
Các năng lực chuyên môn
|
1
|
CM01
|
Sắp xếp xe đẩy để chuẩn bị dọn
buồng khách
|
2
|
CM02
|
Dọn buồng khách
|
3
|
CM03
|
Dọn vệ sinh khu vực chung,
các thiết bị và tiện nghi
|
4
|
CM04
|
Vệ sinh và bảo trì các thiết
bị và tiện nghi
|
5
|
CM05
|
Xử lý việc giặt là cho khách
|
6
|
CM06
|
Cung cấp dịch vụ về đồ vải tại
cơ sở lưu trú du lịch
|
7
|
CM07
|
Cung cấp các dịch vụ buồng
|
8
|
CM08
|
Vận hành bộ phận giặt là của
cơ sở lưu trú du lịch
|
9
|
CM09
|
Áp dụng thực hành có trách
nhiệm trong bộ phận buồng
|
10
|
CM10
|
Giám sát hoạt động của bộ phận
buồng
|
11
|
CM11
|
Quản lý dịch vụ đồ vải trong
cơ sở lưu trú du lịch
|
12
|
CM12
|
Quản lý hoạt động của bộ phận
buồng
|
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TÊN VỊ
TRÍ VIỆC LÀM: TRƯỞNG BỘ PHẬN BUỒNG
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 4
TT
|
Mã số
|
Tên đơn vị năng lực
|
Các năng lực cơ bản
|
1
|
CB05
|
Duy trì kiến thức ngành nghề
|
2
|
CB09
|
Sử dụng công nghệ và công cụ
kinh doanh phổ biến
|
Các năng lực chung
|
1
|
CC02
|
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn
|
2
|
CC05
|
Duy trì các hệ thống lưu trữ và
khôi phục thông tin
|
3
|
CC06
|
Phát triển mối quan hệ khách
hàng
|
4
|
CC07
|
Chuẩn bị và trình bày báo cáo
|
5
|
CC08
|
Giám sát các phương tiện và
hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em
|
6
|
CC10
|
Đối phó với người say rượu và
người không có thẩm quyền
|
7
|
CC11
|
Chuẩn bị các tài liệu kinh
doanh bằng tiếng Anh
|
8
|
CC12
|
Xác định nhu cầu phát triển của
nhân viên
|
9
|
CC13
|
Tiến hành đánh giá năng lực
làm việc của nhân viên
|
10
|
CC14
|
Tiến hành và tuân theo các quy
trình xử lý kỷ luật
|
11
|
CC15
|
Tuyển dụng, lựa chọn và giữ
nhân viên
|
12
|
CC16
|
Xử lý khiếu kiện của nhân
viên và giải quyết vấn đề
|
13
|
CC19
|
Đảm bảo chất lượng công việc
trong nhóm
|
14
|
CC20
|
Lập kế hoạch, phân công và giám
sát công việc của nhóm
|
15
|
CC21
|
Thực hiện các quy định về sức
khỏe và an toàn nghề nghiệp
|
16
|
CC23
|
Dự toán ngân sách
|
17
|
CC24
|
Mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ
|
18
|
CC22
|
Áp dụng có trách nhiệm trong
các dịch vụ lưu trú
|
19
|
CC31
|
Quản lý chất lượng dịch vụ và
sự hài lòng của khách hàng
|
20
|
CC25
|
Quản lý các nguồn vật chất
|
21
|
CC26
|
Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
công nghệ
|
22
|
CC27
|
Thiết lập các chính sách và
quy trình
|
23
|
CC28
|
Theo dõi, kiểm soát và đặt hàng
dự trữ mới
|
24
|
CC29
|
Lập kế hoạch, quản lý và tổ
chức các cuộc họp
|
25
|
CC30
|
Quản lý các hoạt động hàng
ngày
|
26
|
CC32
|
Duy trì an ninh cho cơ sở lưu
trú du lịch
|
27
|
CC35
|
Lập kế hoạch và thực hiện việc
sơ tán khỏi địa bàn
|
Các năng lực chuyên môn
|
1
|
CM12
|
Quản lý hoạt động của bộ phận
buồng
|
TÊN VỊ TRÍ
VIỆC LÀM: PHÓ TRƯỞNG BỘ PHẬN BUỒNG, GIÁM SÁT VIÊN BỘ PHẬN BUỒNG, TRƯỞNG BỘ PHẬN
GIẶT LÀ
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 3
TT
|
Mã số
|
Tên đơn vị năng lực
|
Các năng lực cơ bản
|
1
|
CB01
|
Sử dụng điện thoại tại nơi
làm việc
|
2
|
CB02
|
Làm việc hiệu quả trong nhóm
|
3
|
CB05
|
Duy trì kiến thức ngành nghề
|
Các năng lực chung
|
1
|
CC02
|
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn
|
2
|
CC03
|
Kết thúc ca làm việc
|
3
|
CC04
|
Nhận hàng mới vào kho
|
4
|
CC06
|
Phát triển mối quan hệ khách
hàng
|
5
|
CC08
|
Giám sát các phương tiện và
hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em
|
6
|
CC13
|
Tiến hành đánh giá năng lực
làm việc của nhân viên
|
7
|
CC17
|
Huấn luyện nhân viên tại chỗ
|
8
|
CC18
|
Thực hiện bài đào tạo nhóm
|
9
|
CC19
|
Đảm bảo chất lượng công việc
trong nhóm
|
1
|
CC20
|
Lập kế hoạch, phân công và
giám sát công việc của nhóm
|
11
|
CC29
|
Lập kế hoạch, quản lý và tổ
chức các cuộc họp
|
12
|
CC33
|
Quản lý các sự cố và tình huống khẩn cấp
|
13
|
CC34
|
Vận hành các thiết bị an ninh
cơ bản
|
Các năng lực chuyên môn
|
1
|
CM10
|
Giám sát hoạt động của bộ phận
buồng
|
2
|
CM11
|
Quản lý dịch vụ đồ vải trong
cơ sở lưu trú du lịch
|
TÊN VỊ TRÍ
VIỆC LÀM: NHÂN VIÊN BUỒNG, NHÂN VIÊN VỆ SINH CÔNG CỘNG, NHÂN VIÊN GIẶT LÀ/ĐỒ VẢI
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 2
TT
|
Mã số
|
Tên đơn vị năng lực
|
Các năng lực cơ bản
|
1
|
CB01
|
Sử dụng điện thoại tại nơi
làm việc
|
2
|
CB02
|
Làm việc hiệu quả trong nhóm
|
3
|
CB03
|
Hoàn thành các nhiệm vụ hành
chính thường ngày
|
4
|
CB04
|
Sử dụng tiếng Anh ở cấp độ
giao tiếp cơ bản
|
5
|
CB05
|
Duy trì kiến thức ngành nghề
|
6
|
CB06
|
Thực hiện sơ cứu cơ bản
|
7
|
CB07
|
Cung cấp dịch vụ an toàn và
an ninh
|
8
|
CB08
|
Ứng phó với trường hợp khẩn cấp
|
Các năng lực chung
|
1
|
CC01
|
Chuẩn bị làm việc
|
2
|
CC02
|
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn
|
3
|
CC03
|
Kết thúc ca làm việc
|
4
|
CC06
|
Phát triển mối quan hệ khách
hàng
|
5
|
CC08
|
Giám sát các phương tiện và
hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em
|
6
|
CC09
|
Phòng tránh, kiểm soát và chữa
cháy
|
Các năng lực chuyên môn
|
1
|
CM01
|
Sắp xếp xe đẩy để chuẩn bị dọn
buồng khách
|
2
|
CM02
|
Dọn buồng khách
|
3
|
CM03
|
Dọn vệ sinh khu vực chung,
các thiết bị và tiện nghi
|
4
|
CM04
|
Vệ sinh và bảo trì các thiết
bị và tiện nghi
|
5
|
CM05
|
Xử lý việc giặt là cho khách
|
6
|
CM06
|
Cung cấp dịch vụ về đồ vải tại
cơ sở lưu trú du lịch
|
7
|
CM07
|
Cung cấp các dịch vụ buồng
|
8
|
CM08
|
Vận hành bộ phận giặt là của
cơ sở lưu trú du lịch
|
9
|
CM09
|
Áp dụng thực hành có trách
nhiệm trong bộ phận buồng
|
TÊN VỊ TRÍ
VIỆC LÀM: NHÂN VIÊN BUỒNG, NHÂN VIÊN VỆ SINH CÔNG CỘNG, NHÂN VIÊN GIẶT LÀ/ĐỒ VẢI
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 1
TT
|
Mã số
|
Tên đơn vị năng lực
|
Các năng lực cơ bản
|
1
|
CB01
|
Sử dụng điện thoại tại nơi
làm việc
|
2
|
CB02
|
Làm việc hiệu quả trong nhóm
|
3
|
CB03
|
Hoàn thành các nhiệm vụ hành
chính thường ngày
|
4
|
CB04
|
Sử dụng tiếng Anh ở cấp độ
giao tiếp cơ bản
|
5
|
CB05
|
Duy trì kiến thức ngành nghề
|
6
|
CB07
|
Cung cấp dịch vụ an toàn và
an ninh
|
7
|
CB08
|
Ứng phó với trường hợp khẩn cấp
|
Các năng lực chung
|
1
|
CC01
|
Chuẩn bị làm việc
|
2
|
CC03
|
Kết thúc ca làm việc
|
3
|
CC08
|
Giám sát các phương tiện và
hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em
|
Các năng lực chuyên môn
|
1
|
CM01
|
Sắp xếp xe đẩy để chuẩn bị dọn
buồng khách
|
2
|
CM02
|
Dọn buồng khách
|
3
|
CM03
|
Dọn vệ sinh khu vực chung,
các thiết bị và tiện nghi
|
4
|
CM04
|
Vệ sinh và bảo trì các thiết
bị và tiện nghi
|
5
|
CM05
|
Xử lý việc giặt là cho khách
|
6
|
CM06
|
Cung cấp dịch vụ về đồ vải tại
cơ sở lưu trú du lịch
|
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Sử dụng điện thoại tại
nơi làm việc
MÃ SỐ: CB01
Đơn vị năng lực này mô tả
các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để sử dụng điện
thoại tại nơi làm việc, bao gồm việc chuẩn bị, trả lời và xử lý thông tin một
cách hiệu quả trong tất cả các tình huống có sử dụng điện thoại.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Giao tiếp hiệu quả qua
điện thoại
P1. Chuẩn bị trả lời điện thoại
P2. Sử dụng cách chào phù hợp
P3. Nói chậm và rõ ràng
P4. Chuẩn bị nội dung cuộc gọi
P5. Bấm đúng số
P6. Kết thúc cuộc gọi một cách
lịch sự
E2. Chuyển cuộc gọi
P7. Kiểm tra xem có được phép
chuyển cuộc gọi theo yêu cầu không
P8. Thông báo sẽ chuyển cuộc gọi,
nếu được phép, cho người gọi
P9. Kết nối cuộc gọi với bên thứ
ba và đảm bảo cuộc gọi được chuyển kịp thời
E3. Đặt cuộc gọi ở chế độ chờ
P10. Thông báo cho người gọi về
tình trạng cuộc gọi
P11. Đề xuất các giải pháp khác
nếu người nhận cuộc gọi đang bận
E4. Tiếp nhận lời nhắn
P12. Kiểm tra xem người gọi có
muốn để lại lời nhắn hay tin nhắn thoại không
P13. Hoàn thành mẫu tin nhắn
sau khi xác nhận lại toàn bộ thông tin chi tiết với người gọi
P14. Chuyển tin nhắn cho người
liên quan
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Vận hành hệ thống điện thoại
và thao tác kỹ thuật một cách chính xác
S2. Giao tiếp bằng lời một cách
rõ ràng, nhất quán và diễn giải đúng nội dung thông tin của người gọi đến
S3. Ghi chép các lời nhắn một
cách chính xác
Kiến thức thiết yếu
K1. Quy trình về sử dụng và vận
hành hệ thống điện thoại tại đơn vị
K2. Nội dung cần chuẩn bị để
giao tiếp hiệu quả qua điện thoại
K3. Lời chào mở đầu theo tiêu
chuẩn của đơn vị
K4. Tầm quan trọng của việc nói
chậm và rõ ràng
K5. Thông tin cần thiết để bắt
đầu một cuộc gọi
K6. Cách kết thúc cuộc gọi một
cách lịch sự
K7. Cách chuyển cuộc gọi
K8. Cách đặt cuộc gọi ở chế độ
chờ
K9. Thông tin cần thiết để điền
vào mẫu tin nhắn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Phương tiện, thiết bị:
· Hệ thống điện thoại/tổng đài
· Giấy/tờ ghi chú
· Bút
· Danh bạ điện thoại
· Danh sách các số máy nội bộ
· Tên người gọi, công ty, cuộc
hẹn và giờ hẹn
· Mẫu và phong bì đựng mẫu tin
nhắn
2. Hướng dẫn:
· Hướng dẫn sử dụng điện thoại/tổng
đài của đơn vị
· Tiêu chuẩn về lời chào
· Nội dung cần trao đổi, hội
thoại khi thực hiện cuộc gọi đi
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Bài tập kiểu dự án
• Nghiên cứu tình huống
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Làm việc hiệu quả
trong nhóm
MÃ SỐ: CB02
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để làm việc trong môi trường du lịch hoặc
cơ sở lưu trú du lịch nhằm thúc đẩy sự hợp tác và cam kết trong nhóm/bộ phận, hỗ
trợ các thành viên trong nhóm cũng như xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Xây dựng mối quan hệ hiệu
quả tại nơi làm việc
P1. Xác định được trách nhiệm
và nhiệm vụ của bản thân trong mối quan hệ với các thành viên trong nhóm/bộ phận
P2. Thực hiện công việc theo hướng
xây dựng sự hợp tác và mối quan hệ tích cực
P3. Khuyến khích, ghi nhận và
hành động dựa trên phản hồi từ thành viên khác trong nhóm/bộ phận
E2. Đóng góp vào hoạt động của
nhóm/bộ phận
P4. Hỗ trợ các thành viên trong
nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra
P5. Đóng góp vào việc hoàn
thành mục tiêu, nhiệm vụ của nhóm/bộ phận theo yêu cầu của đơn vị
P6. Chia sẻ thông tin liên quan
tới công việc với nhóm/bộ phận nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra
E3. Xử lý hiệu quả các vấn đề
và mâu thuẫn
P7. Tôn trọng sự khác biệt về
giá trị và niềm tin cá nhân cũng như tầm quan trọng của chúng trong xây dựng
các mối quan hệ
P8. Xác định sự khác biệt về
ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp để xử lý một cách thích hợp
P9. Xác định các vấn đề và mâu
thuẫn xảy ra tại nơi làm việc
P10. Tìm kiếm sự trợ giúp của
thành viên trong nhóm/bộ phận khi có vấn đề hay mâu thuẫn nảy sinh
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ trách
nhiệm và nhiệm vụ của bản thân trong việc xây dựng nhóm làm việc hiệu quả theo
chính sách của đơn vị
S2. Giao tiếp hiệu quả để lắng
nghe ý kiến, đóng góp và phản hồi thông tin trong nhóm
S3. Xác định và ứng xử phù hợp
với sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ và các nhu cầu đặc biệt của các thành
viên khác
S4. Xác định và xử lý các mâu
thuẫn xảy ra theo phạm vi trách nhiệm của bản thân
Kiến thức thiết yếu
K1. Trách nhiệm và nhiệm vụ của
bản thân trong mối quan hệ với các thành viên trong nhóm/bộ phận
K2. Cách thực hiện công việc
theo hướng thúc đẩy hợp tác và quan hệ tốt
K3. Cách hành động dựa trên
thông tin phản hồi của các thành viên khác trong nhóm/bộ phận
K4. Cách đóng góp cho công việc
của nhóm hay bộ phận
K5. Cách hỗ trợ các thành viên
trong nhóm hay bộ phận đạt được mục tiêu đã đề ra
K6. Cách chia sẻ thông tin liên
quan tới công việc với thành viên trong nhóm/bộ phận nhằm đạt mục tiêu đã đề ra
K7. Các vấn đề, mâu thuẫn thường
xảy ra tại nơi làm việc và cách xử lý hiệu quả
K8. Cách tôn trọng sự khác biệt
về giá trị và niềm tin cá nhân
K9. Cách xử lý những khác biệt
về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp
K10. Cách tiếp nhận sự trợ giúp
của các thành viên trong nhóm/bộ phận khi nảy sinh vấn đề hay mâu thuẫn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Quy trình, hướng dẫn:
· Quy tắc ứng xử của đơn vị
· Mô tả công việc và sắp xếp
nhân viên
· Hướng dẫn kiểm soát các nguy
cơ, rủi ro tại nơi làm việc
· Thông tin phản hồi từ giám
sát viên và đồng nghiệp
2. Thành viên trong nhóm:
· Bạn bè/đồng nghiệp/nhóm làm
việc/học viên/thực tập viên
· Giám sát viên hoặc người quản
lý/giám đốc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc trong nhóm
· Mô phỏng tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
· Thu thập hồ sơ, chứng cứ tại nơi làm việc
· Nghiên cứu tình huống
· Thuyết trình kế hoạch của ứng
viên nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Hoàn thành các nhiệm
vụ hành chính thường ngày
MÃ SỐ: CB03
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ hành chính và
văn phòng thường ngày trong doanh nghiệp du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Chuẩn bị tài liệu phục vụ
công việc
P1. Chuẩn bị và xử lý tài liệu
với thiết bị văn phòng phù hợp theo đúng quy trình của đơn vị trong thời gian hạn
định
P2. Soạn thảo các văn bản giao
tiếp cơ bản bằng cách sử dụng các thiết bị văn phòng phù hợp
E2. Đọc và trả lời các tài
liệu phục vụ công việc
P3. Tiếp nhận, làm rõ và đánh
giá những yêu cầu về chỉ dẫn và/hoặc hướng dẫn theo đúng quy định và quy trình
của đơn vị
P4. Đọc và diễn giải những
thông tin chi tiết trong các bản hướng dẫn, chỉ dẫn và/hoặc sơ đồ hướng dẫn các
công việc cụ thể
P5. Tuân theo những hướng dẫn
hay chỉ đạo trong thời gian hạn định
E3. Duy trì hệ thống thông
tin và lưu trữ
P6. Duy trì hệ thống thông tin
và lưu trữ theo yêu cầu của đơn vị
P7. Cập nhật hệ thống tra cứu
và tham khảo theo yêu cầu của đơn vị
P8. Khôi phục các tập tin trong
trường hợp được yêu cầu
P9. Tuân thủ các quy trình về
an ninh và bảo mật
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Soạn thảo các văn bản tài
liệu
S2. Sử dụng các thiết bị văn
phòng đúng quy cách
S3. Đọc và xác định rõ nội dung
các tài liệu, văn bản
S4. Truy cập, cập nhật và lưu
trữ thông tin
S5. Bảo mật và khôi phục các tập
tin
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách chuẩn bị và xử lý các
loại tài liệu khác nhau bằng cách sử dụng các thiết bị khác nhau
K2. Những phương pháp giao tiếp
được sử dụng tại nơi làm việc
K3. Quy trình xử lý các loại
tài liệu khác nhau trong đơn vị
K4. Các loại tài liệu hướng dẫn,
chỉ dẫn và/hoặc sơ đồ được sử dụng tại nơi làm việc
K5. Hệ thống thông tin và lưu
trữ được sử dụng tại đơn vị
K6. Hệ thống tham khảo và tra cứu
tài liệu được sử dụng tại đơn vị
K7. Hệ thống khôi phục các tập
tin được sử dụng tại đơn vị
K8. Quy trình an ninh và bảo mật
của đơn vị
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thiết bị văn phòng:
· Máy tính
· Máy photocopy
· Máy fax
· Máy in hoặc chụp tài liệu
(scan)
2. Tài liệu:
· Thư đến và đi, thư điện tử và
bưu phẩm
· Hồ sơ khách hàng
· Báo cáo thị trường/kế hoạch/ngân
sách
· Dữ liệu tài chính
· Chứng từ kế toán, biên nhận,
hóa đơn và đơn đặt hàng
· Hồ sơ cá nhân, bao gồm chi tiết
thông tin cá nhân, mức lương
· Hồ sơ bán hàng, bao gồm các bản
dự báo tháng, mục tiêu cần đạt
· Các biểu mẫu, bao gồm biểu mẫu
bảo hiểm, biểu mẫu hội viên
· Thông tin về nhu cầu đào tạo
· Fax, bản ghi nhớ, báo cáo
· Thực đơn
3. Các quy trình, hướng dẫn:
· Quy trình xử lý mối nguy hiểm
· Quy trình xử lý tình huống khẩn
cấp, hỏa hoạn và tai nạn
· Quy trình làm việc an toàn
· Quy trình sử dụng phương tiện
vận chuyển
· Các chính sách, quy trình và
hướng dẫn tại nơi làm việc
· Hướng dẫn sử dụng thiết bị một
cách an toàn
· Hướng dẫn làm việc an toàn
· Hướng dẫn an ninh, bảo mật
· Tài liệu hướng dẫn sử dụng
· Số hiệu và mã hàng hóa
· Sơ đồ chỉ dẫn
· Thông số kỹ thuật của nhà sản
xuất
· Hướng dẫn khách hàng và/hoặc
hướng dẫn của nhà cung cấp
· Văn bản luật, quy định và các
tài liệu liên quan
4. Các yêu cầu của đơn vị:
· Yêu cầu về an ninh và bảo mật
· Yêu cầu và định hướng/chính
sách do đơn vị và pháp luật quy định
· Các kênh quản lý và kiểm toán
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Mô phỏng tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ, chứng cứ tại nơi làm việc
· Bài tập kiểu dự án
· Nghiên cứu tình huống
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Sử dụng tiếng anh ở
cấp độ giao tiếp cơ bản
MÃ SỐ: CB04
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đàm thoại bằng tiếng Anh ở cấp độ giao
tiếp cơ bản tại nơi làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Thực hiện hội thoại đơn
giản
P1. Đáp lại lời mở đầu hội thoại
P2. Nhận xét về những chủ đề
quen thuộc
P3. Kết thúc hội thoại
E2. Đáp lại những yêu cầu
đơn giản
P4. Xác nhận đã nắm được các chỉ
dẫn hoặc yêu cầu
P5. Yêu cầu làm rõ các chỉ dẫn
hoặc yêu cầu
E3. Đưa ra những yêu cầu đơn
giản
P6. Sử dụng câu yêu cầu đơn giản,
lịch sự
P7. Cảm ơn người đáp ứng yêu cầu
của bạn
E4. Thể hiện sở thích bản
thân
P8. Nói về điều thích và điều
không thích
P9. Thảo luận về sở thích và
đưa ra lý do
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Nghe hiểu các từ tiếng Anh
cơ bản trong giao tiếp
S2. Phát âm chính xác các từ tiếng
Anh giao tiếp cơ bản
S3. Mở đầu và kết thúc hội thoại
đúng cách
S4. Sử dụng cấu trúc câu đơn giản,
lịch sự trong hội thoại
S5. Đưa ra và đáp ứng được các
các chỉ dẫn và yêu cầu cơ bản
S6. Trình bày, lý giải được những
điều thích và không thích
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách mở đầu hội thoại và thực
hiện hội thoại đơn giản
K2. Cách nhận xét các chủ đề quen
thuộc và kết thúc hội thoại
K3. Cách đưa ra và đáp lại yêu
cầu đơn giản
K4. Cách xác nhận đã hiểu được
và đề nghị làm rõ các chỉ dẫn hay yêu cầu
K5. Các quy trình làm việc hàng
ngày và trình tự các công việc hàng ngày
K6. Cách cải tiến quy trình làm
việc hàng ngày hoặc cải thiện việc giao tiếp với khách
K7. Những điều thích, điều
không thích, lựa chọn ưu tiên và giải thích lý do
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Hướng dẫn:
· Danh mục từ ngữ và mẫu câu lịch
sự (ạ, xin vui lòng, cảm phiền, xin lỗi, cảm ơn, …)
· Quy định của đơn vị về cách mở
đầu và kết thúc hội thoại, xác nhận lại thông tin, đưa ra yêu cầu lịch sự
· Tránh sử dụng thuật ngữ
chuyên ngành, khó hiểu
2. Các chủ đề giao tiếp quen
thuộc:
· Chỉ đường
· Tư vấn về địa điểm mua sắm,
ăn uống, thăm quan
· Cung cấp thông tin/lời khuyên
đáp ứng yêu cầu của khách
· Thông tin về sức khỏe và sự
an toàn
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Duy trì kiến thức
ngành nghề
MÃ SỐ: CB05
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ
năng, thái độ cần thiết để tìm kiếm, cập nhật, duy trì và sử dụng
kiến thức liên quan đến ngành du lịch nói chung và các cơ sở lưu trú du
lịch nói riêng trong các bối cảnh khác nhau tại nơi làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Tìm kiếm nguồn thông tin
hiện tại về ngành du lịch và cơ sở lưu trú du lịch
P1. Tiếp cận các nguồn thông tin về ngành du lịch và
cơ sở lưu trú du lịch có liên quan tới yêu cầu công việc
P2. Thu thập thông tin về ngành du lịch và cơ
sở lưu trú du lịch để hỗ trợ thực hiện công việc một cách hiệu
quả
E2. Sử dụng thông tin về
ngành để thực hiện tốt nhất công việc
P3. Thu thập và cung cấp thông tin theo yêu cầu của
khách
P4. Thực hiện các hoạt động liên quan đến công việc
theo đúng yêu cầu của pháp luật và các tiêu chuẩn về đạo đức
P5. Áp dụng kiến thức và thông tin về ngành trong hoạt
động thường nhật tại doanh nghiệp du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định nội dung
các nguồn thông tin về ngành, quy định pháp luật
S2. Sử dụng máy tính, Internet
và các phương tiện khác để tìm kiếm thông tin
S3. Tìm kiếm, diễn giải và phân
loại thông tin
S4. Giao tiếp hiệu quả bao gồm
cả lắng nghe tích cực và đặt câu hỏi để có thể tìm kiếm được thông tin và trình
bày tóm tắt thông tin
S5. Ghi chép, ghi chú, tóm tắt
thông tin bằng hình thức văn bản
Kiến thức thiết yếu
K1. Nguồn thông tin đáng tin cậy trên mạng thông tin
toàn cầu (Internet) và bất kỳ nguồn nào khác để cập nhật kiến thức ngành nghề
K2. Các phân ngành khác nhau trong ngành du lịch và cơ
sở lưu trú du lịch cũng như mối quan hệ giữa các phân ngành
K3. Vai trò và chức năng của hai trong số các nghề
sau: phục vụ nhà hàng, lễ tân, chế biến món ăn/vận hành bếp, phục vụ buồng, đại
lý du lịch, điều hành/ hướng dẫn du lịch
K4. Chất lượng dịch vụ và việc thường xuyên nâng cao
chất lượng dịch vụ trong ngành du lịch nói chung và cơ sở lưu trú du lịch nói riêng cũng như vai trò của từng nhân viên trong việc duy trì chất
lượng dịch vụ
K5. Vai trò, nguyên tắc và yêu cầu thực hiện du lịch
có trách nhiệm, bao gồm việc tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu rác thải và tái
chế
K6. Các bộ luật cơ bản, các quy định hay hướng dẫn
áp dụng cho ngành du lịch và cơ sở lưu trú du lịch cũng
như tác động của chúng đối với cách thực hiện công việc của nhân viên
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Nguồn thông tin chung:
· Internet (kiểm tra độ tin cậy)
· Phương tiện truyền thông
· Hiệp hội du lịch
· Hiệp hội ngành nghề
· Tạp chí của ngành
· Các dịch vụ thông tin
· Kinh nghiệm và quan sát của cá nhân
· Đồng nghiệp, giám sát viên và cán bộ quản lý
· Các mối liên hệ trong ngành, tư vấn viên, cố vấn
2. Các thông tin về ngành, nghề:
· Tổng quan về du lịch, lữ hành, hướng dẫn du lịch,
cơ sở lưu trú du lịch,
· Hội họp và sự kiện
· Vận chuyển
· Ẩm thực
· Vui chơi giải trí
· Các đơn vị dịch vụ phụ trợ du lịch: ngân hàng, bệnh viện, đại sứ quán, bán lẻ
· Mong đợi của nhân viên về ngành
· Các vấn đề và yêu cầu về môi trường, bao gồm cả du
lịch bền vững và có trách nhiệm
· Đạo đức nghề nghiệp
· Đảm bảo chất lượng dịch vụ
· Tính bảo mật
· Chăm sóc khách hàng
· Cơ hội làm việc bình đẳng, chống phân biệt đối xử
· Bảo vệ trẻ em
· Hoa hồng, tiền boa/tiền thưởng của khách
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thực hiện sơ cứu cơ
bản
MÃ SỐ: CB06
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện các thao tác sơ cứu cơ bản
trong các bối cảnh khác nhau của môi trường du lịch và cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Thực hiện sơ cứu tại chỗ
trong lúc chờ hỗ trợ về y tế
P1. Đảm bảo người bị thương được
thoải mái trước khi gọi hỗ trợ y tế
P2. Đặt người bị ngất xỉu ở nơi
ổn định, yên tĩnh và làm thông thoáng không khí để hỗ trợ thở theo quy trình sơ
cứu quy định
P3. Ngăn chặn nguy cơ chảy máu
bên ngoài theo quy trình sơ cứu tiêu chuẩn
E2. Áp dụng sơ cứu cơ bản
P4. Thực hiện sơ cứu theo quy
trình sơ cứu quy định sử dụng các vật dụng và thiết bị sẵn có
P5. Theo dõi tình trạng của người
bị thương và xử lý theo các nguyên tắc sơ cứu phù hợp
P6. Kịp thời tìm người thực hiện
sơ cứu
P7. Ghi chép lại tai nạn và chấn
thương theo quy trình của đơn vị
E3. Điều chỉnh quy trình sơ
cứu trong trường hợp ở vùng sâu, vùng xa
P8. Chăm sóc người bị thương
trong điều kiện xa cơ sở y tế cho tới khi dịch vụ y tế đến nơi, bao gồm cả việc
theo dõi đường thở, nhịp thở và nhịp tim, kiểm soát cơn đau, đảm bảo đủ nước và
duy trì nhiệt độ cơ thể
P9. Chăm sóc bệnh nhân “bị
thương nặng” theo cách thích hợp trong điều kiện ở vùng xa, bao gồm cả việc chuẩn
bị phương tiện để chuyển đi
E4. Thông báo chi tiết về sự
việc
P10. Yêu cầu sự hỗ trợ y tế
thích hợp bằng phương thức giao tiếp phù hợp nhất
P11. Truyền đạt chi tiết chính
xác cho dịch vụ cấp cứu hay những người liên quan khác về tình trạng người bị
thương và các hoạt động kiểm soát sơ cứu
P12. Chuẩn bị báo cáo kịp thời
với giám sát viên, trình bày tất cả các chi tiết liên quan
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Áp dụng nguyên tắc cơ bản
trong việc xử lý sơ cứu
S2. Xác định các dấu hiệu sự sống
và tình trạng của người bị thương
S3. Áp dụng các kỹ thuật sơ cứu
cơ bản bao gồm cả thao tác hô hấp nhân tạo (CPR) và kỹ thuật hồi sức
S4. Ra quyết định phù hợp và kịp
thời liên quan đến việc xử lý tai nạn tại chỗ
S5. Giao tiếp hiệu quả bao gồm
cung cấp thông tin tình trạng người bị thương và yêu cầu trợ giúp
S6. Ghi chép, ghi chú và làm
báo cáo về tình huống xảy ra
Kiến thức thiết yếu
K1. Các tình huống sơ cứu có thể
xảy ra tại nơi làm việc và các thao tác sơ cứu, chữa trị và giải pháp phù hợp
K2. Các quy trình và quy định
liên quan về sức khỏe
K3. Các ưu tiên trong chăm sóc
sơ cứu
K4. Các quy trình sơ cứu:
a. Tiến hành thẩm định ban đầu
trong sơ cứu bệnh nhân
b. Kiểm soát chấn thương
c. Tiến hành kỹ thuật hồi sức
d. Báo cáo các tình huống sơ cứu
và hành động cần làm
K5. Các kỹ thuật để quản lý và
chăm sóc người bị thương trong các trường hợp sơ cứu khác nhau, bao gồm:
a. Bị bệnh cấp tính và/hoặc bị
thương
b. Bị thương và chảy máu
c. Bị bỏng
d. Chấn thương xương, khớp và
cơ
K6. Nguyên nhân ngừng thở và
khó thở
K7. Kế hoạch xác định và kiểm
soát mối nguy hiểm, tình trạng bất tỉnh và không có phản ứng, thiếu không khí
thở; hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn: thả lỏng, nâng lên và áp lực trực tiếp đối với
người bị thương trong trường hợp chảy máu
K8. Các biểu hiện và dấu hiệu
cho thấy những nguyên nhân bất tỉnh phổ biến nhất:
a. Ngộ độc, bị cắn và bị đốt
b. Bong gân và dãn dây chằng
c. Gãy xương (đơn giản và phức
tạp)
d. Trật khớp
e. Chấn thương đầu, cổ và lưng
f. Chảy máu trong nghiêm trọng
g. Chấn thương vùng bụng, xương
chậu và ngực
h. Sốc vì chấn thương nặng
i. Đau thắt ngực, nhồi máu cơ
tim, suy tim
j. Bỏng và sốc do bỏng
K9. Các biện pháp an toàn cần
thiết để phòng tránh tai nạn, bệnh tật, chấn thương và nhiễm trùng trong điều
kiện ở vùng sâu vùng xa
K10. Các kỹ thuật giao tiếp
trong việc tiến hành sơ cứu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thông tin cần truyền đạt:
• Tình trạng của người bị thương
• Địa điểm
• Các hình thức hỗ trợ
• Số người bị thương
• Yêu cầu hỗ trợ
2. Các mối nguy hiểm:
• Môi trường
• Máy móc, phương tiện làm việc
• Động vật/côn trùng gây hại
• Người gây rối
• Vấn đề sức khỏe
3. Hỗ trợ:
• Đồng nghiệp
• Sơ cứu viên
• Dịch vụ cấp cứu/y tế
• Khách có kinh nghiệm và chuyên
môn
• Vật mẫu hình người hoặc các bộ
phận cơ thể người
4. Quy trình kiểm soát các dấu
hiệu sự sống và tình trạng sức khỏe liên quan tới:
• Phản ứng (bất tỉnh hay còn tỉnh
táo)
• Đường thở (có bị tắc, hay có khả
năng bị tắc không)
• Hô hấp (thở đều hay không đều,
có thể có vấn đề về phổi hay không)
• Tuần hoàn (nhịp tim nhanh/chậm
hay rất nhanh)
• Các chấn thương
• Sốc
• Dị ứng
• Chảy máu
5. Quy trình xử lý sơ cứu
liên quan tới:
• Xử lý chảy máu ngoài và sốc
• Xử lý vết thương nhỏ và kiểm
soát nhiễm trùng
• Xử lý vết cắn độc, đốt/nhiễm
độc/dị ứng
• Xử lý gãy xương
• Xử lý chấn thương đầu và cột
sống
• Xử lý khó thở, bao gồm cả trường
hợp hen, suyễn
6. Quy định về kỹ thuật sơ cứu
liên quan tới:
• Hồi sức
• Hô hấp nhân tạo (CPR)
• Chăm sóc vết thương và tình
trạng chảy máu
• Chăm sóc vết bỏng/bỏng nước
• Kiểm soát nhiễm trùng
• Băng bó/băng nẹp
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này khó có thể
được đánh giá thông qua quan sát công việc thực tiễn trừ khi có trường hợp cấp
cứu y tế mà cá nhân trực tiếp tham gia xử lý tại nơi làm việc. Do đó, hình thức
đánh giá tốt nhất là thông qua mô phỏng trong môi trường có kiểm soát, kèm theo
đánh giá các kiến thức nền tảng.
• Mô phỏng tình huống: Việc
đánh giá phải bao gồm thao tác thực tế thông qua hoạt động mô phỏng
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Nghiên cứu tình huống
• Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Cung cấp dịch vụ an
toàn và an ninh
MÃ SỐ: CB07
Đơn vị năng lực này đề cập các kiến thức, kỹ
năng, thái độ cần thiết để đảm bảo an toàn tại nơi làm việc và
có trách nhiệm về sự an toàn và an ninh của bản thân và những người khác. Đơn vị
này liên quan đến việc xác định mối nguy hiểm, giảm thiểu rủi ro và góp phần đảm
bảo an ninh tại nơi làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Giảm thiểu rủi ro cho người và tài sản tại
nơi làm việc
P1. Tuân theo các quy trình an toàn để giảm thiểu rủi
ro cho người và tài sản
P2. Duy trì an ninh tại nơi làm việc tuân theo các
quy trình sẵn có
P3. Đảm bảo an toàn và an ninh cho bản thân và những
người khác trong khu vực làm việc của bạn
P4. Hành động theo cách giảm thiểu rủi ro cho bản
thân và những người khác
E2. Hành động để xử lý rủi ro về an ninh và an
toàn
P5. Thực hiện hành động phù hợp khi xảy ra sự cố về
an ninh và an toàn của bản thân và những người khác
P6. Áp dụng biện pháp phù hợp để đảm bảo cá nhân có
thể làm việc an toàn với các khách hàng khó tính và hung hăng
P7. Thực hiện hành động phù hợp khi xác định được
các mối nguy hiểm cho mọi người
E3. Cung cấp dịch vụ an ninh cơ bản
P8. Vận hành các thiết bị an ninh cơ bản trong đơn vị
hoặc các nơi khác
P9. Hộ tống, di chuyển và lưu giữ các đồ vật có giá trị
E4. Ghi chép và báo cáo các mối nguy hiểm và sự cố
P10. Báo cáo với người có thẩm quyền về các mối nguy hiểm
tiềm ẩn tại nơi làm việc
P11. Báo cáo và ghi lại các sự cố theo quy trình định sẵn
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Áp dụng quy trình an toàn để
giảm thiểu rủi ro
S2. Xác định các sự cố liên
quan đến an toàn và an ninh tại đơn vị
S3. Vận hành các thiết bị an
ninh cơ bản
S4. Hộ tống, di chuyển và lưu
giữ các đồ vật có giá trị
S5. Ghi chép, ghi chú và làm
báo cáo về sự cố và các mối nguy hiểm
Kiến thức thiết yếu
K1. Lý do phải đánh giá và báo cáo các rủi ro
K2. Các hành động cần làm đối với các loại rủi ro
khác nhau
K3. Trách nhiệm cá nhân trong việc duy trì an toàn
và an ninh cho bản thân và những người khác tại nơi làm việc
K4. Trách nhiệm pháp lý của người lao động và người
sử dụng lao động trong việc bảo đảm sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc
K5. Vai trò của người lao động trong việc duy trì sức
khỏe, an toàn và an ninh tại nơi làm việc
K6. Các quy trình cần tuân thủ trong các trường hợp
khẩn cấp
K7. Những cách xác định biểu hiện hung hăng và hành
động cần làm để đảm bảo sự an toàn của bản thân
K8. Cách xác định và thông báo mối nguy hiểm
K9. Cách giảm thiểu rủi ro tại nơi làm việc
K10. Cách vận hành các thiết bị an ninh cơ bản trong
đơn vị hoặc các nơi khác
K11. Quá trình hộ tống, di chuyển và lưu giữ các đồ
vật có giá trị
K12. Các phương thức báo cáo theo quy định trong trường
hợp tai nạn hay gặp sự cố
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các thiết bị an ninh cơ bản:
· Máy bộ đàm cầm tay
· Máy quay an ninh
· Hệ thống kiểm soát chìa khóa
· Hộp an ninh
· Đèn pin
2. Quy trình, quy định:
· Các quy trình do đơn vị quy định
· Quy định của pháp luật về sức khỏe và an toàn lao
động
· Bảo đảm an toàn cho khách hàng
· Bảo đảm bản thân tránh được những rủi ro không cần
thiết
· Mẫu báo cáo sự việc
· Mẫu báo cáo ca trực
· Mẫu báo cáo chính thức về tai nạn hay chấn thương
cá nhân
· Mẫu báo cáo thiết bị hư hỏng
· Báo cáo mối đe dọa đánh bom
· Báo cáo về khách đang lưu trú
· Bảng phân công nhiệm vụ mới nhất
3. Mối nguy và sự cố:
· Hỏa hoạn
· Đe dọa đánh bom
· Kẻ xâm nhập/mất cắp
· Thời tiết
· Ngộ độc thực phẩm
· Trượt, vấp, ngã, như trượt ngã trên sàn ướt hay vấp
ngã trên các bề mặt không bằng phẳng
· Các bề mặt nóng và chất liệu nóng, như đĩa, chảo
nóng và vệt dầu nóng hay chất lỏng nóng bị bắn ra
· Thiết bị cắt, như dao và máy thái thịt
· Đồ nội thất bị hỏng
· Vật cản, như cửa ra vào, lối đi và các buồng
· Các hóa chất hoặc dung dịch làm sạch
4. Các đồ vật có giá trị:
· Các đồ có giá trị của khách
· Các thiết bị có giá trị như máy tính và máy ảnh
· Tài sản cá nhân của nhân viên
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống khẩn cấp
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Ứng phó với trường
hợp khẩn cấp
MÃ SỐ: CB08
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để ứng phó với các trường hợp hỏa hoạn,
các mối đe dọa an ninh và các trường hợp y tế khẩn cấp.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Hỗ trợ thực hiện các quy
trình xử lý trường hợp khẩn cấp
P1. Đảm bảo khách hàng hiểu rõ
rằng cá nhân bạn có vai trò hỗ trợ giải quyết trường hợp khẩn cấp và đã nhận thức
đầy đủ các chi tiết chính của tình huống
P2. Đảm bảo khách hàng có tinh
thần và thiện chí trong việc giảm thiểu các yếu tố không thuận lợi
P3. Duy trì sự cân bằng giữa
nhu cầu của cá nhân và nhu cầu của tập thể một cách phù hợp
P4. Đảm bảo cập nhật liên tục
và trấn an cho những người bị ảnh hưởng bởi trường hợp khẩn cấp, nếu cần
E2. Ứng phó với hỏa hoạn
trong cơ sở kinh doanh du lịch
P5. Xác định nguyên nhân và địa
điểm có báo cháy
P6. Liên hệ với dịch vụ khẩn cấp
và bộ phận quản lý theo quy trình
P7. Bật báo động cháy và hỗ trợ
các ứng phó ban đầu
P8. Hỗ trợ sơ tán khỏi tòa nhà
P9. Đảm bảo các dịch vụ khẩn cấp
vào được tòa nhà và hỗ trợ được ngay khi đến hiện trường
E3. Ứng phó với các mối đe dọa
về an ninh
P10. Giám sát các khách hàng có
biểu hiện hành vi không phù hợp
P11. Đảm bảo an ninh cho những
nơi không an toàn
P12. Xử lý các bưu phẩm đáng ngờ
P13. Xử lý các đe dọa về đánh
bom
E4. Ứng phó với các trường hợp
y tế khẩn cấp
P14. Xác định các mối nguy hiểm
vật lý và giảm thiểu rủi ro cho sức khỏe và sự an toàn của bản thân cũng như những
người khác
P15. Đánh giá các dấu hiệu sống
còn của người bị thương và điều kiện sức khỏe của họ
P16. Thực hiện các kỹ thuật sơ
cứu cơ bản theo quy trình sơ cứu với các vật dụng và thiết bị có sẵn
P17. Theo dõi tình trạng của
người bị thương và có cách xử lý phù hợp theo các nguyên tắc sơ cứu đã định
P18. Kịp thời tìm người có thể
hỗ trợ thực hiện sơ cứu
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp bằng lời nói hiệu
quả để thông báo, tìm kiếm sự trợ giúp trong trường hợp khẩn cấp
S2. Bật các thiết bị báo cháy
đúng cách
S3. Sử dụng bình chữa cháy đúng
chủng loại với đám cháy
S4. Sơ tán khách khỏi tòa nhà
S5. Xác định các dấu hiệu đe dọa
về an ninh
S6. Xác định các dấu hiệu sự sống
và tình trạng của người bị thương
S7. Áp dụng quy trình sơ cứu với
các kỹ thuật sơ cứu cơ bản
S8. Ghi chép, ghi chú và làm
báo cáo về các tình huống khẩn cấp
Kiến thức thiết yếu
K1. Các bước thực hiện khi có
trường hợp khẩn cấp
K2. Các nhiệm vụ cụ thể mà nhân
viên phải thực hiện trong trường hợp cần sơ tán
K3. Các loại hỏa hoạn khác nhau
và loại bình cứu hỏa có thể sử dụng trong từng trường hợp
K4. Các bước cần thực hiện khi
phát hiện hỏa hoạn và mối nguy hỏa hoạn tại khu vực tiền sảnh
K5. Các bước cần thực hiện khi
nghe thấy báo động hỏa hoạn
K6. Mục tiêu của sơ cứu
K7. Các loại hình chấn thương
có thể gặp tại nơi làm việc
K8. Quy trình sơ cứu đối với
các loại chấn thương và trường hợp khẩn cấp
K9. Các bước cần thực hiện đối
với mỗi loại chấn thương khác nhau
K10. Quy trình cần tuân theo
khi nhận thông báo về nguy cơ đánh bom
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các số điện thoại khẩn cấp:
· Cứu hỏa - 114
· Cứu thương - 115
· Cảnh sát - 113
· Tổng giám đốc đơn vị
· Giám đốc phụ trách an ninh
· Giám đốc trực
· Đội ứng phó các trường hợp khẩn
cấp trong khách sạn
2. Các loại bình cứu hỏa:
· Sử dụng bình cứu hỏa đựng nước
cho các vụ hỏa hoạn có khí các bon
· Sử dụng bình cứu hỏa dạng bột
khô, khí các bon và khí ga cho tất cả các trường hợp hỏa hoạn kể cả hỏa hoạn do
cháy nổ điện
· Sử dụng bình cứu hỏa dạng bọt
cho các trường hợp hỏa hoạn xăng dầu, không sử dụng cho hỏa hoạn do cháy nổ điện
· Sử dụng chăn cứu hỏa cho tất
cả các trường hợp
3. Các trường hợp khẩn cấp
và thông tin chính yếu:
· Hỏa hoạn
· Bão lụt
· Sạt lở đất
· Vụ nổ
· Mất điện
· Rối loạn dân sự
· Ngộ độc thực phẩm/ngộ độc
hàng loạt
· Thang máy hỏng
· Đe dọa đánh bom/khủng bố
4. Các mối nguy/rủi ro:
· Các mối nguy hiểm vật lý: tác
động, chiếu sáng, áp suất, tiếng ồn, rung động, nhiệt độ, bức xạ
· Các mối nguy hiểm sinh học:
vi khuẩn, vi rút, cây cối, ký sinh trùng, mối, nấm mốc, nấm, côn trùng
· Các mối nguy hiểm hóa học: bụi,
sợi, sương, khói, khí ga, hơi nước
5. Chấn thương tại nơi làm
việc:
· Nỗ lực quá mức
· Tư thế làm việc không phù hợp
· Mệt mỏi, áp lực
· Chu trình trao đổi chất thay
đổi
· Các vết cắt và xây xước nhỏ
· Giật điện
· Vết bỏng nhẹ
· Bỏng hóa chất do tiếp xúc với
axit hay kiềm
· Nhồi máu cơ tim
· Đột quỵ
· Sốc thần kinh
6. Hệ thống theo dõi và ứng
phó hỏa hoạn:
· Các thiết bị và hệ thống phát
hiện hỏa hoạn
· Các bình chữa cháy di động
· Chăn chống cháy
· Hệ thống vòi phun
· Máy bơm chữa cháy – máy bơm
chính và máy bơm khẩn cấp
· Ống nước, vòi nước chữa cháy
· Thiết bị phát hiện khói
· Chuông báo cháy
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua hồ sơ chứng cứ của ứng viên về những sự cố đã xảy ra, được
ghi chép và báo cáo tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng,
kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần
được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ
đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống
· Giải quyết vấn đề
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Sử dụng công nghệ
và công cụ kinh doanh phổ biến
MÃ SỐ: CB09
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để sử dụng các công nghệ và công cụ kinh
doanh phổ biến.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Tiếp cận và sử dụng các
công cụ kinh doanh phổ biến
P1. Xác định và tiếp cận các
công cụ kinh doanh cần thiết để công việc đạt kết quả theo chính sách và quy
trình của đơn vị
P2. Sử dụng các công cụ kinh
doanh một cách hiệu quả, phù hợp với chính sách và quy trình của đơn vị
P3. Thu thập và duy trì các
công cụ kinh doanh cần thiết để hỗ trợ các hoạt động tại nơi làm việc
P4. Lưu giữ các công cụ kinh doanh theo quy trình của đơn vị và để giảm
nguy rò rỉ thông tin
E2. Lựa chọn và sử dụng các
công nghệ kinh doanh phổ biến
P5. Lựa chọn công nghệ kinh
doanh phù hợp và/hoặc các phần mềm ứng dụng để đáp ứng yêu cầu của công việc
P6. Sử dụng công nghệ theo hướng
khuyến khích môi trường làm việc an toàn
E3. Duy trì công nghệ
P7. Xác định và thay thế các phần
thiết bị đã sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và yêu cầu của đơn vị
P8. Thực hiện và/ hoặc sắp xếp
việc bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo thiết bị được duy trì hoạt động theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và yêu cầu của đơn vị
P9. Xác định lỗi hư hỏng của
thiết bị và thực hiện các hành động phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc
tìm kiếm sự trợ giúp của chuyên gia
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Phân tích, lựa chọn công cụ
kinh doanh phù hợp với yêu cầu của đơn vị
S2. Đọc và xác định được các
quy trình hướng dẫn sử dụng thiết bị công nghệ, chương trình và ứng dụng
S3. Áp dụng các nguyên tắc cơ bản
về bảo mật thông tin về công cụ kinh doanh và công nghệ của đơn vị
S4. Soạn thảo báo cáo bảo trì
thường xuyên và báo cáo lỗi hư hỏng của thiết bị
Kiến thức thiết yếu
K1. Các nguồn thông tin và tư vấn
về các công cụ và công nghệ kinh doanh phổ biến liên quan tới ngành
K2. Các lựa chọn công nghệ hiện
có phù hợp với ngành, bao gồm cả phần cứng và phần mềm cũng như các đặc tính
chung và khả năng của chúng
K3. Quy trình thông thường
trong bảo trì, bảo dưỡng thiết bị do nhân viên thực hiện, đối chiếu với quy
trình do chuyên viên bảo trì thực hiện
K4. Các yếu tố quan trọng để đạt
được năng suất và hiệu suất cao từ các công cụ và công nghệ kinh doanh phổ biến,
bao gồm cả việc theo dõi hiệu quả, báo cáo hỏng hóc và bảo dưỡng thường xuyên
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các công cụ kinh doanh:
• Thông tin, dữ liệu
• Tài chính
• Cơ sở vật chất
• Trang thiết bị
• Đồ dự trữ và hàng cung cấp
2. Thiết bị công nghệ kinh
doanh:
• Các thiết bị máy tính
• Máy ảnh kỹ thuật số
• Công nghệ giám sát an ninh
• Các thiết bị công nghệ cầm tay
• Hệ thống truyền thông
• Máy in
• Đĩa lưu dữ liệu
• Thẻ dữ liệu USB
• Ổ cứng lưu dữ liệu di động
3. Các ứng dụng phần mềm:
• Các gói kế toán
• Các gói dữ liệu
• Các gói thuyết trình
• Các trình duyệt Internet
4. Công việc bảo trì định kỳ:
• Chương trình cập nhật diệt vi
rút
• Sao lưu các tập tin trước khi
thực hiện bảo dưỡng lớn
• Kiểm tra và cập nhật các chương
trình
5. Hỗ trợ:
• Hỗ trợ bảo trì nội bộ
• Sử dụng các gói dịch vụ hỗ trợ
• Nhà thầu
• Nhà sản xuất
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Chuẩn bị làm việc
MÃ SỐ: CC01
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ
năng, thái độ cần thiết trong việc sắp xếp thời gian, chuẩn bị
diện mạo, vệ sinh cá nhân, đồng phục, các hành vi chuyên nghiệp và chuẩn bị khu
vực làm việc khi bắt đầu ca trực.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Chuẩn bị cá nhân đầu ca
làm việc
P1. Đến đúng giờ và đăng ký vào hệ thống chấm công
P2. Sử dụng khu vực thay đồ dành cho nhân viên để vệ
sinh cá nhân, thay đồng phục và chuẩn bị diện mạo
P3. Tắt hết các thiết bị thông tin liên lạc cá nhân
và đảm bảo các thiết bị đó được cất giữ tại nơi an toàn theo chính sách của đơn
vị
P4. Báo cho các đồng nghiệp và/ hoặc giám sát viên về
sự có mặt của mình
E2. Chuẩn bị khu vực làm việc
cho ca trực
P5. Đọc sổ giao ca và ghi chép lại các việc cần phải
thực hiện
P6. Ghi chép lại các điểm liên quan tới công việc của
mình trong buổi họp giao ca
P7. Tham gia họp giao ca và rà soát các nhiệm vụ của
mình trong ca trực
P8. Kiểm tra sự thay đổi về bố trí nhân viên, lịch của
khách hàng
P9. Kiểm tra các thiết bị và mức dự trữ vật dụng,
hàng hóa
P10. Sắp xếp khu vực làm việc theo cách chuyên nghiệp
E3. Đảm bảo diện mạo và vệ
sinh cá nhân
P11. Đảm bảo đồng phục sạch sẽ, gọn gàng và an toàn
P12. Đảm bảo diện mạo cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định
E4. Áp dụng các hành vi làm
việc chuyên nghiệp
P13. Lắng nghe cẩn thận và trả lời khách một cách lịch
sự
P14. Giao tiếp chuyên nghiệp về các vấn đề trong
kinh doanh
P15. Đảm bảo các thiết bị cần thiết phải sẵn sàng
khi cần dùng
P16. Đảm bảo hành vi của cá nhân tạo được uy tín cho
đơn vị
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ quy định
về thời gian làm việc, chấm công, hành vi chuyên nghiệp của đơn vị
S2. Kiểm tra và sắp xếp các
trang thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa … đảm bảo sẵn sàng làm việc
S3. Áp dụng được nguyên tắc đảm
bảo an toàn, vệ sinh và diện mạo cá nhân
S4. Lắng nghe và giao tiếp bằng
lời hiệu quả với khách hàng và đồng nghiệp
S5. Ghi chép chính xác các nội
dung họp giao ca cũng như ý kiến khách hàng
Kiến thức thiết yếu
K1. Các bước của quy trình báo cáo có mặt tại nơi
làm việc
K2. Quy trình chuẩn bị diện mạo và vệ sinh cá nhân
K3. Mức độ về sự nhã nhặn mà khách mong đợi từ nhân
viên
K4. Các thói quen cá nhân có thể ảnh hưởng xấu đến
uy tín đơn vị và làm khách khó chịu
K5. Các bước cần thực hiện trước khi bắt đầu ca trực
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Tài liệu, công cụ:
· Sổ bàn giao ca
· Lịch phân công công việc của nhân viên
· Lịch làm việc với khách hàng
· Lịch các hoạt động, sự kiện
diễn ra tại đơn vị
· Công cụ, trang thiết bị làm việc cá nhân
2. Quy định diện mạo
và vệ sinh cá nhân liên quan tới:
· Tóc của nam sạch sẽ và được cắt ngắn trên cổ áo,
tóc của nữ được buộc/búi gọn lại phía sau nếu tóc dài
· Không sử dụng các loại kem dưỡng da hay nước hoa đậm
mùi
· Tay sạch sẽ, rửa tay sau khi hút thuốc hay sau khi
đi vệ sinh
· Chỉ đeo nhẫn cưới, khuyên tai nhỏ, vòng cổ đơn giản
và đồng hồ. Không đeo vòng tay, vòng cổ chân, vật sắc nhọn, vòng cổ dài hay
vòng tay thô bản
· Nữ chỉ trang điểm nhẹ nhàng, nam cạo râu sạch
sẽ, trừ khi được phép để râu, ria
· Cơ thể sạch sẽ và không có mùi khó chịu, bàn tay sạch,
móng tay cắt tỉa gọn gàng
· Hơi thở không có mùi và đánh răng sạch sẽ
· Trang phục sạch, được là phẳng và không có mùi khó
chịu
· Giày sạch và được đánh bóng
· Biển tên theo đúng quy cách về đồng phục, đeo thẳng
và giữ sạch, không có vết xước, hoen ố, tên rõ rang
3. Quy định về hành vi chuyên nghiệp liên quan tới:
· Tư thế: đứng thẳng, tay để hai bên hoặc sau lưng,
không khoanh tay trước ngực, không dựa người vào đồ đạc
· Di chuyển nhẹ nhàng, không lê chân
· Lời nói rõ ràng, không la hét hay lầm bầm
· Không thể hiện sự cáu giận, mất bình tĩnh, mỉa mai
hay buồn chán
· Giao tiếp giữa các nhân viên kín đáo, không ảnh hưởng
đến khách
· Nhận biết khách kịp thời và hỗ trợ khách theo yêu
cầu bất cứ khi nào cần
· Giao tiếp với khách chỉ giới hạn ở các chủ đề liên
quan tới dịch vụ, đơn vị, bộ phận hoặc các tiện nghi du lịch tại địa phương
· Không ho, hắt hơi, hít hơi thành tiếng, ngoáy mũi hay
xỉa răng, khạc nhổ, gãi ngứa, mút đầu ngón tay, ợ, ngáp, vươn vai hay thể hiện
bất cứ hành vi khó coi nào khác tại khu vực chung
· Ăn uống thực hiện tại các thời điểm quy định trong
khu vực dành cho nhân viên
· Không say xỉn, có hơi rượu hay uống rượu trong giờ
làm việc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tiếp nhận và xử lý
phàn nàn
MÃ SỐ: CC02
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng,
thái độ cần thiết để tiếp nhận và giải quyết phàn nàn của khách hàng ở các bối
cảnh khác nhau tại nơi làm việc trong ngành Du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xác định và phân tích phàn
nàn
P1. Tiếp nhận và ghi lại chính xác lời phàn nàn của
khách, sử dụng các kỹ năng lắng nghe chủ động và thông cảm với khách
P2. Xác định bản chất chính xác trong phàn nàn của
khách thông qua các kỹ năng giao tiếp phù hợp
P3. Ghi sổ hoặc lưu lại ý kiến phàn nàn theo đúng quy
trình
E2. Xử lý các phàn nàn
P4. Khẳng định với khách về việc phàn nàn của họ sẽ được
xử lý nhanh nhất có thể để giải quyết vấn đề
P5. Xử lý phàn nàn theo chuẩn mực, chính sách và quy
trình của đơn vị
P6. Thu thập và xem xét các tài liệu liên quan tới phàn
nàn của khách
P7. Cập nhật ghi chép về các ý kiến phàn nàn
E3. Xác định hành động và giải
quyết phàn nàn
P8. Thỏa thuận và xác nhận với khách hành động giải quyết
phàn nàn
P9. Thể hiện cam kết với khách sẽ giải quyết phàn nàn
P10. Thông báo với khách về kết quả xử lý phàn nàn
E4. Chuyển tiếp những phàn nàn
nghiêm trọng đến các đầu mối giải quyết thích hợp
P11. Xác định các phàn nàn cần sự can thiệp của cấp quản
lý, các nhân viên khác hay các đối tượng bên ngoài
P12. Chuyển lời phàn nàn đến đúng người để họ tiếp tục
giải quyết theo đúng phạm vi trách nhiệm của cá nhân
P13. Chuyển tiếp tất cả các tài liệu cần thiết, bao gồm
cả các báo cáo điều tra, cho người thích hợp
P14. Chuyển lên cấp cao hơn những phàn nàn chưa được giải
quyết ở cấp phù hợp
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Lắng nghe tích cực để đảm bảo
nhận được chính xác các phàn nàn của khách
S2. Áp dụng các quy tắc cơ bản
về xử lý phàn nàn của đơn vị
S3. Giao tiếp bằng lời hiệu quả
với khách
S4. Đàm phán và xử lý vấn đề
phù hợp
S5. Ghi chép, báo cáo về phàn
nàn của khách và kết quả xử lý phàn nàn
Kiến thức thiết yếu
K1. Các loại phàn nàn thường gặp
K2. Tầm quan trọng của giải quyết
phàn nàn
K3. Quy trình chung trong xử lý một phàn nàn
K4. Các yếu tố cần xem xét khi xử lý phàn nàn của
khách hàng đến từ các môi trường văn hóa khác nhau
K5. Cách sử dụng kỹ năng lắng nghe chủ động và thông
cảm với khách khi ghi nhận lời phàn nàn
K6. Cách ghi sổ hay cách lưu lời phàn nàn theo đúng
quy trình
K7. Quá trình giải quyết vấn đề cho khách và thông
báo với khách về kết quả giải quyết phàn nàn
K8. Quy trình chuyển tiếp để giải quyết những phàn
nàn nghiêm trọng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU
TỐ THAY ĐỔI
1. Các loại phàn nàn:
· Phàn nàn bằng văn bản, thư
· Phàn nàn qua thư điện tử, qua phương tiện truyền
thông xã hội,…
· Phiếu phản hồi thông tin
· Phàn nàn qua lời nói trực tiếp hoặc qua điện thoại
2. Các chính sách và quy trình:
· Các quy trình xử lý phàn nàn
· Các mẫu báo cáo tiêu chuẩn của đơn vị
· Các bản mô tả công việc
· Các chuẩn mực đạo đức
· Các hệ thống chất lượng, tiêu chuẩn và tài liệu hướng
dẫn
· Các chính sách về bảo hiểm trách nhiệm pháp lý
5. Nhân sự phù hợp để yêu cầu trợ giúp giải quyết
phàn nàn:
· Người giám sát trực tiếp tại đơn vị
· Nhân viên chuyên về dịch vụ khách hàng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Nghiên cứu tình huống
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Kết thúc ca làm việc
MÃ SỐ: CC03
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ
năng, thái độ cần thiết để kết thúc ca làm việc, bao gồm việc
chuẩn bị cho ca sau và đảm bảo an ninh, an toàn cho các trang thiết bị vào cuối
ca làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Chuẩn bị kết thúc ca làm
việc
P1. Đảm bảo tất cả các trang thiết bị ở trạng thái
hoạt động tốt
P2. Sắp xếp lại và thu dọn gọn gàng nơi làm việc
P3. Cân đối số tiền mặt nhận được trong ca làm việc
E2. Chuẩn bị cho ca làm việc
tiếp theo
P4. Chuẩn bị thông tin về các sự kiện hay sự việc
P5. Đảm bảo các thiết bị sẵn sàng để cho ca sau bắt
đầu công việc
P6. Cập nhật sổ bàn giao
E3. Bàn giao vào cuối ca làm
việc
P7. Bàn giao số tiền mặt đã nhận được
P8. Thảo luận các công việc cần làm tiếp theo
P9. Họp giao ca với đồng nghiệp làm ca sau và ký vào
sổ bàn giao ca
E4. Đóng, tắt các trang thiết bị
P10. Đóng, tắt các trang thiết bị theo quy định
P11. Đảm bảo cửa ra vào và cửa sổ đã đóng an toàn
P12. Đảm bảo các vật có giá trị nằm trong két an
toàn hoặc các khu vực an toàn khác
P13. Tắt tất cả các thiết bị, đèn và hệ thống điều
hòa nhiệt độ
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Kiểm tra tình trạng hoạt động
của các loại máy và thiết bị
S2. Ghi chép thông tin đầy đủ,
chính xác vào sổ bàn giao ca
S3. Kiểm đếm tiền mặt chính xác
và an toàn
S4. Giao tiếp bằng lời hiệu quả
với đồng nghiệp khi bàn giao ca
S5. Đóng, tắt các máy và thiết
bị trước khi kết thúc ca làm việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Các yêu cầu đối với việc kết thúc ca làm việc
K2. Các tài liệu hay thông tin cần chuẩn bị cho ca
tiếp theo
K3. Quy trình bàn giao công việc cho ca sau
K4. Các hoạt động đóng, tắt trang thiết bị vào cuối
giờ làm việc
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU
TỐ THAY ĐỔI
1. Thiết bị, tài liệu
· Sổ bàn giao ca
· Các mẫu ghi chép, ghi chú
· Két an toàn
· Máy tính, thiết bị văn phòng
2. Địa điểm bàn giao ca:
· Bộ phận Nhà hàng
· Bộ phận Lễ tân
· Bộ phận Buồng
· Bộ phận Bếp
· Bộ phận An ninh
· Văn phòng công ty Lữ hành hay công ty Điều hành du
lịch
3. Hướng dẫn:
· Tắt đèn và các thiết bị điện
khác
· Đảm bảo cửa ra vào và cửa sổ được đóng chặt
· Đảm bảo đồ có giá trị, bao gồm cả tiền mặt, được cất
giữ ở nơi đã khóa chặt hoặc trong két an toàn
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập
kiểu dự án
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC:Nhận hàng mới vào
kho
MÃ SỐ: CC04
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để nhận hàng được chuyển đến và bảo quản các
hàng hóa đó tại đơn vị.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Nhận hàng mới
P1. Kiểm tra hệ thống nội bộ để
xác định các mặt hàng sắp được giao
P2. Chuẩn bị khu vực nhận hàng
mới
P3. Xác nhận việc giao hàng cho
cơ sở, kiểm tra lượng hàng được giao so với các tài liệu liên quan và kiểm tra
hàng nhận được so với chi tiết trong đơn đặt hàng
P4. Xác định sự khác nhau giữa
hàng được giao so với chi tiết trong các chứng từ
P5. Trả lại nhà cung cấp các mặt
hàng được xác định là không phù hợp
P6. Theo dõi sự khác nhau giữa
hàng được giao so với chi tiết trong các chứng từ liên quan và quản lý lượng
hàng thừa trong đơn vị
P7. Đảm bảo an ninh cho hàng mới
nhận để không bị hư hại và/hoặc bị trộm cắp
E2. Lưu kho hàng mới
P8. Chuyển hàng mới tới khu vực
hoạt động theo quy định
P9. Tháo dỡ hàng mới theo yêu cầu
P10. Vận chuyển hàng mới vào
các khu vực cất giữ trong kho
P11. Loại bỏ rác thải từ các
khu vực kho
P12. Dán nhãn cho hàng mới để
xác định được từng mặt hàng
E3. Bảo quản hàng hóa và khu
vực kho
P13. Luân chuyển hàng hóa theo
đúng yêu cầu của đơn vị và đặc điểm của mặt hàng
P14. Kiểm tra hàng hóa và khu vực
kho
P15. Thực hiện các biện pháp xử
lý khi xác định có vấn đề liên quan đến hàng hóa
P16. Lau chùi và sắp xếp ngăn nắp
khu vực kho
P17. Xác định tỷ lệ sử dụng các
mặt hàng
E4. Hoàn thành các yêu cầu về
tài liệu và hệ thống quản lý kho
P18. Kiểm tra và xác nhận các
tài liệu liên quan tới kho hàng
P19. Nhập dữ liệu vào hệ thống
kho để cập nhật các mức lưu kho
P20. Xác nhận chứng từ của nhà
cung cấp để xử lý và thanh toán
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Kiểm tra danh sách các mặt
hàng sẽ nhập trên hệ thống
S2. Kiểm đếm số lượng hàng được
giao
S3. Đọc và xác định rõ nội dung
ghi trên hóa đơn và chứng từ tài chính
S4. Vận chuyển hàng vào kho
S5. Lau chùi, vệ sinh kho
S4. Sắp xếp kho
S5. Nhập dữ liệu vào hệ thống
kho
S6. Viết, chuẩn bị báo cáo kho
Kiến thức thiết yếu
K1. Chức năng của hệ thống kiểm
soát kho nội bộ, hệ thống quản lý dựa trên sổ sách hay hệ thống quản lý kho bằng
máy tính/điện tử
K2. Các chính sách và hệ thống
liên quan đến việc đặt hàng và nhận hàng mới của đơn vị
K3. Quy trình lưu kho các mặt
hàng mới
K4. Quy trình bảo quản hàng hóa
và khu vực kho
K5. Kiến thức về các loại tài
liệu và quy trình hoàn thành các tài liệu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Hệ thống nội bộ:
· Các đơn đặt mua hàng
· Đặt hàng bằng lời đã thực hiện
· Các đơn đặt hàng thường xuyên
· Các đơn đặt hàng qua điện thoại
· Các đơn đặt hàng trực tuyến
· Các đơn đặt hàng qua máy fax
· Hệ thống quản lý/kiểm soát
kho thủ công hay bằng máy tính
2. Chuẩn bị khu vực kho:
· Làm vệ sinh khu vực kho
· Sắp xếp gọn gàng khu vực kho
· Chuyển các mặt hàng khác chủng
loại ra khỏi khu vực lưu giữ hàng mới nhập
· Đảm bảo có sẵn các chứng từ
và vật dụng để nhận hàng được giao (cân hàng, nhiệt kế, đơn đặt hàng, chi tiết
mặt hàng cần mua)
· Đảm bảo đáp ứng yêu cầu về an
ninh và an toàn
3. Các mặt hàng:
· Các mặt hàng ăn uống
· Trang thiết bị
· Các loại vật liệu và hóa chất
để làm vệ sinh
· Văn phòng phẩm và vật dụng
văn phòng
· Các phiếu mua hàng và các loại
vé
· Các sản phẩm lưu niệm và hàng
hóa để bán
4. Kiểm tra việc giao hàng:
· Kiểm tra để đảm bảo rằng hàng
được giao là hàng đã đặt mua
· Kiểm tra để đảm bảo rằng hàng
được giao được đưa đến đúng nơi quy định
5. Kiểm tra hàng được giao
theo các tài liệu liên quan:
· Đảm bảo tất cả các mặt hàng
trong đơn đặt hàng đã được cung cấp và tất cả các mặt hàng được liệt kê trong
phiếu yêu cầu đã được giao đầy đủ
· Đảm bảo tất cả các mặt hàng
được giao trong tình trạng tốt và đúng kích cỡ, nhãn hiệu, chất lượng và số lượng
· Đảm bảo ghi đúng giá
· Áp dụng cách kiểm tra an toàn
thực phẩm cụ thể đối với các mặt hàng ăn uống
· Từ chối các mặt hàng không đạt
yêu cầu
6. Kiểm tra hàng hóa nhận được
so với hàng hóa đã đặt hàng:
· Đảm bảo nhận đủ tất cả các mặt
hàng đã đặt
· Đảm bảo chỉ nhận mặt hàng đã
đặt
· Đảm bảo tất cả các chi tiết về
giao hàng phù hợp với các chi tiết trong đơn đặt hàng
7. Xác định sự khác nhau (giữa
hàng được nhập và chi tiết được ghi trên chứng từ):
· Ghi chú bản chất của sự khác
nhau
· Ghi chép lại sự khác nhau
trong các chứng từ kèm theo và trên hệ thống nội bộ
· Đề cập sự khác nhau với lái
xe chở hàng, nếu có thể
8. Tài liệu (bản giấy hoặc bản
điện tử:
· Phiếu đặt hàng và các hướng dẫn
đặt hàng
· Vận đơn
· Hóa đơn
· Ca ta lô của các hàng được
mua
· Thông số kỹ thuật của sản phẩm
được mua
9. Hàng trả lại:
· Hàng bị hư hỏng
· Hàng quá hạn
· Hàng bị triệu hồi
· Hàng thừa
· Hàng không đạt yêu cầu
· Hàng chất lượng kém
10. Theo dõi các sự khác
nhau:
· Yêu cầu ghi nợ từ nhà cung cấp,
nếu cần
· Đặt hàng bổ sung
· Ghi chép lại các việc đã thực
hiện và các thỏa thuận với nhà cung cấp
· Thông báo cho các bộ phận/cá
nhân nội bộ về những vấn đề phát sinh trong việc giao hàng
11. Quản lý hàng thừa:
· Kiểm soát mức hàng lưu kho
· Giảm mức hàng lưu kho
· Trả lại hàng thừa cho nhà
cung cấp
· Cố gắng trao đổi hàng thừa với
đơn vị khác
· Gợi ý cách sử dụng hàng thừa
· Kiểm soát hạn sử dụng của
hàng dự trữ
12. Tháo dỡ hàng:
· Lấy từng mặt hàng ra khỏi
thùng hay bao bì
· Kiểm tra chất lượng và sự phù
hợp của từng mặt hàng đã được lấy ra
· Xác định các mặt hàng cần giữ
nguyên trong thùng hoặc trong bao bì
· Giữ nguyên đóng gói đối với
thực phẩm và đồ uống
13. Các vật dụng bảo quản
trong kho:
· Giá hàng
· Thùng
· Các thùng chứa hàng dành
riêng cho từng mặt hàng
· Tủ lạnh hoặc tủ đá
14. Xử lý chất thải:
· Bỏ bao bì ra khỏi các khu vực
kho
· Xác định và loại bỏ các mặt
hàng không bán được hay đã bị hư hỏng ra khỏi khu vực kho
· Áp dụng các biện pháp xử lý
chất thải thân thiện với môi trường, nếu có thể
15. Dán nhãn các mặt hàng
trong kho:
· Dán nhãn lên thùng chứa trong
kho và giá đỡ để xác định các loại mặt hàng và chỉ rõ ngày nhận hàng
· Chuẩn bị các nhãn viết bằng
tay và dán lên từng mặt hàng trong kho
· Sử dụng các thiết bị lập dán
nhãn
· Tuân thủ các yêu cầu về an
toàn thực phẩm liên quan đến việc dán nhãn thực phẩm
16. Luân chuyển hàng hóa:
· Áp dụng các nguyên tắc về
luân chuyển hàng hóa theo từng loại mặt hàng lưu kho
17. Kiểm tra kho:
· Thực hiện kiểm tra bằng trực
quan trong khu vực kho
· Xác định các mặt hàng gần hết
hạn sử dụng và các mặt hàng đã hết hạn sử dụng
· Tuân thủ lịch kiểm tra nội bộ
và danh mục kiểm tra
· Kiểm tra chất lượng hàng hóa
· Tìm các dấu hiệu về sự phá hoại
của côn trùng/động vật, sự xuống cấp về cơ sở vật chất của chính khu vực kho
cũng như sự hư hỏng của các mặt hàng
· Đảm bảo các mặt hàng được xếp
đặt vào đúng khu vực, thùng chứa quy định,…
18. Các hành động khắc phục:
· Thông báo cho những người có
liên quan
· Triển khai công tác bảo trì,
bao gồm cả trong và ngoài kho
· Di dời hàng ra chỗ khác
19. Xác định mức độ sử dụng
hàng:
· Xác định các mặt hàng tiêu thụ
nhanh hay chậm
· Thông báo với những người có
liên quan về việc sử dụng các mặt hàng và nhu cầu đặt hàng bổ sung
20. Xác nhận chứng từ cho
nhà cung cấp:
· Ghi chú về các vấn đề nảy
sinh trong các tài liệu, chứng từ
· Ghi lại công việc đã thực hiện
liên quan tới các vấn đề đã xác định
· Ký, ký tắt và/hoặc ghi ngày
tháng vào tài liệu
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Trực tiếp quan sát ứng viên thực hiện công việc nhận
hàng, lưu kho, bảo quản hàng và hoàn thành các thủ tục nhập liệu trên hệ thống
quản lý kho
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Phân tích các tài liệu sử dụng
trong việc nhận hàng và lưu kho
· Kiểm tra hàng hóa và khu vực
kho
· Bài tập đóng vai
· Các công việc hay bài tập, dự
án được giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Duy trì các hệ thống
lưu trữ và khôi phục thông tin
MÃ SỐ: CC05
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc sử dụng các hệ thống thông tin khác
nhau để lưu trữ và khôi phục thông tin.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xử lý thông tin
P1. Thu thập thông tin theo yêu
cầu
P2. Thực hiện các quy trình của
đơn vị để duy trì bảo mật và an toàn thông tin
P3. Lưu trữ thông tin tại các
nơi cho phép và theo chuẩn đặt ra
P4. Cập nhật thông tin theo yêu
cầu
E2. Khôi phục thông tin
P5. Xác nhận thông tin cần khôi
phục
P6. Tuân theo quy trình tiếp cận
hệ thống thông tin của đơn vị
P7. Xác định vị trí và khôi phục
thông tin theo yêu cầu
P8. Báo cáo các vấn đề gặp phải
với cấp quản lý phù hợp
E3. Duy trì hệ thống ghi
chép và lưu trữ sẵn có
P9. Duy trì hệ thống ghi chép
và lưu trữ thông tin
P10. Sắp xếp tài liệu mới vào
đúng vị trí và thư mục quy định
P11. Lưu trữ, loại bỏ và cập nhật
các tài liệu cũ để có chỗ cho các tài liệu hiện thời
P12. Ghi chép thông tin theo
dõi mỗi lần di chuyển tài liệu
P13. Đảm bảo tài liệu được lưu
trữ trong điều kiện tốt và ở đúng vị trí
P14. Tách biệt tài liệu mật với
tài liệu thông thường và việc tiếp cận tài liệu chỉ áp dụng với những người được
chỉ định
P15. Đảm bảo bất cứ lúc nào đều
có thể tìm thấy tập tin tài liệu đã được phát ra
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ các hướng
dẫn và quy trình kỹ thuật
S2. Sử dụng máy tính và các hệ
thống lưu trữ, bảo mật thông tin
S3. Lập kế hoạch
S4. Thu thập thông tin và sắp xếp
các tài liệu hiện hành
S5. Cập nhật hệ thống thông
tin, tài liệu, loại bỏ các tài liệu cũ theo quy định
S6. Ghi chép, làm báo cáo về xử
lý khôi phục thông tin và thống kê tài liệu
Kiến thức thiết yếu
K1. Mục đích của lưu trữ và khôi
phục thông tin được yêu cầu
K2. Các hệ thống thông tin khác
nhau và tính năng của chúng
K3. Quy định về đặt tên tài liệu,
sắp xếp, bảo quản, duy trì tài liệu
K4. Yêu cầu bảo mật và an ninh
thông tin của đơn vị
K5. Các phương pháp được sử dụng để
thu thập thông tin được yêu cầu
K6. Quy trình phải tuân theo khi
tiếp cận hệ thống thông tin
K7. Vấn đề hay gặp với hệ thống
thông tin và người cần được báo cáo
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Tài liệu, thông tin, dữ liệu:
· Fax, bản ghi nhớ, thư báo, thư điện tử
· Hồ sơ khách hàng
· Hồ sơ bán hàng, bao gồm các dự báo hàng tháng, các
mục tiêu đạt được
· Các biểu mẫu
· Hóa đơn
· Hồ sơ nhân sự
· Thông tin về nhu cầu đào tạo
· Báo cáo marketing/ kế hoạch/ ngân quỹ
· Số liệu tài chính
2. Quy trình, quy định:
· Hướng dẫn về an ninh và bảo mật
· Quy tắc ứng xử/quy tắc đạo đức
· Các quy trình cập nhật thông tin
· Cập nhật tập tin đăng ký
· Cập nhật hệ thống quản lý hồ sơ
· Di chuyển tạm thời hay vĩnh viễn các báo cáo ghi chép
· Quyền truy cập
· Các tập tin/tủ có thể khóa được
· Các thông tin thương mại cần bảo mật
3. Hệ thống tham khảo và chú dẫn:
· Theo thứ tự bảng chữ cái
· Theo số thứ tự
· Kết hợp số và chữ cái
· Theo chủ đề
· Theo đề tài
· Theo ngày và giờ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô
phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh
giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức,
kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử
dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Phát triển mối quan
hệ khách hàng
MÃ SỐ: CC06
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để bắt đầu thiết lập và phát triển mối
quan hệ tốt với khách hàng.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Gặp và chào khách
P1. Chào đón khách theo cách
phù hợp
P2. Giới thiệu bản thân và những
người khác với khách
P3. Đặt câu hỏi để làm quen với
khách
E2. Xử lý các câu hỏi hoặc
yêu cầu của khách
P4. Trả lời câu hỏi một cách rõ
ràng và trung thực
P5. Nhắc lại hoặc làm rõ câu hỏi
hoặc yêu cầu của khách
P6. Sẵn sàng giải quyết kịp thời
yêu cầu của khách
P7. Đưa ra lời giải thích và
xin lỗi nếu không thể trả lời câu hỏi hoặc đáp ứng ngay yêu cầu của khách và hứa
sẽ trả lời vào thời gian nhất định
P8. Tìm kiếm sự trợ giúp từ các
nguồn khác nếu không thể đáp ứng yêu cầu hoặc không trả lời được câu hỏi của
khách
E3. Tham gia cuộc nói chuyện
ngắn và cởi mở với khách
P9. Bắt đầu câu chuyện bằng các
chủ đề phù hợp
P10. Thể hiện kỹ năng nói luân
phiên, ngừng hay tiếp tục nói khi tới lượt mình
P11. Thể hiện sự quan tâm đến
những gì khách đang nói
P12. Cắt ngang cuộc nói chuyện
một cách lịch sự
P13. Kết thúc cuộc nói chuyện một
cách lịch sự
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp bằng lời một cách
hiệu quả
S2. Xác định và trả lời câu hỏi
của khách một cách rõ ràng
S3. Xử lý các câu hỏi hoặc yêu
cầu khó của khách hàng
S4. Quan sát, phát hiện các mối
quan tâm của khách hàng
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc gặp
và chào đón khách nồng nhiệt
K2. Cách nói chuyện ngắn với
khách dùng kỹ năng nói luân phiên
K3. Cách sử dụng đúng các dạng
câu hỏi mở và câu hỏi đóng để lôi cuốn khách vào câu chuyện
K4. Cách thức bàn luận nhiều chủ
đề
K5. Cách nói chuyện về các sự
kiện quá khứ, hiện tại và tương lai
K6. Cách nhận biết các chủ đề cấm
kỵ có khả năng xúc phạm hoặc gây khó chịu đối với khách
K7. Cách sử dụng các phương
pháp khác nhau khi trả lời câu hỏi và yêu cầu của khách
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Nội dung, hướng dẫn:
· Quy định của đơn vị về việc cung cấp thông tin cho
khách hàng
· Tiêu chuẩn khi chào đón khách của đơn vị
· Các hướng dẫn xử lý, trả lời yêu cầu và câu hỏi của
khách
2. Quy định về hành vi và ứng
xử phù hợp liên quan tới:
· Thông tin thực tế được cung cấp đầy đủ
· Các tư vấn, gợi ý, định hướng, chỉ dẫn, giải thích
· Lời đồng ý và không đồng ý một cách lịch sự
· Lời “xin lỗi” và “cám ơn” phù hợp
· Các cam kết sẽ theo dõi kết quả xử lý yêu cầu của
khách
· Cân nhắc về sự khác biệt văn hóa
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh
giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức,
kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Chuẩn bị và trình
bày báo cáo
MÃ SỐ: CC07
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để xây dựng, hoàn thành và trình bày các
báo cáo khác nhau trong cơ sở lưu trú du lịch hoặc doanh nghiệp du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Chuẩn bị các loại báo
cáo
P1. Xây dựng khung báo cáo chi
tiết theo yêu cầu
P2. Xác định nguồn dữ liệu và
truy cập dữ liệu báo cáo để làm cơ sở cho các mục tiêu của báo cáo cuối cùng
P3. Xử lý dữ liệu để đưa vào
báo cáo
P4. Soạn thảo báo cáo
E2. Chuyển tải nội dung các
loại báo cáo
P5. Chuyển phát các báo cáo
theo yêu cầu nội bộ
P6. Thuyết trình để hỗ trợ làm
rõ nội dung báo cáo
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc, phân tích và xử lý
thông tin, dữ liệu
S2. Viết hoặc sử dụng máy tính để
biên soạn các nội dung của báo cáo
S3. Thuyết trình bằng lời để hỗ
trợ, làm rõ cho báo cáo
S4. Lập kế hoạch để chuyển phát
báo cáo đúng nơi và kịp thời
Kiến thức thiết yếu
K1. Các loại báo cáo khác nhau
được sử dụng trong đơn vị và mục đích của từng loại báo cáo
K2. Cách định dạng báo cáo và
các tài liệu khác sử dụng trong đơn vị
K3. Các quy tắc an ninh và bảo
mật liên quan đến các báo cáo và tài liệu nội bộ
K4. Cách thức đảm bảo các báo
cáo và tài liệu được rõ ràng và dễ đọc
K5. Các cách vẽ sơ đồ, bảng biểu
và đồ họa để báo cáo dễ đọc và dễ hiểu
K6. Các bước cần làm để chuẩn bị
và trình bày thuyết trình
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các nguồn thông tin, dữ
liệu:
· Thực địa
· Tài liệu nghiên cứu
· Các sách đã xuất bản
· Báo cáo học thuật
· Báo cáo trong ngành
· Tài liệu của đồng nghiệp
· Cơ sở dữ liệu lưu trong máy tính
· Tra cứu trên Internet và các trang mạng cụ thể
· Báo và tạp chí
· Các ấn phẩm trong ngành
· Các chuyên gia trong ngành
2. Trang thiết bị:
· Tài liệu hệ thống máy tính
· Cơ sở dữ liệu
· Mạng internet
· Các mẫu báo cáo
· Máy in
· Máy scan
3. Quy trình, quy định:
· Hướng dẫn bằng lời hoặc văn bản cho các hoạt động
liên quan đến phân tích dữ liệu
· Hướng dẫn kiểm soát nội bộ
· Quyền phát hành thông tin và/hoặc dữ liệu
· Thời hạn thỏa thuận với các giám sát viên và ban
quản lý
· Thời hạn được đề xuất theo quy định cụ thể, theo
các điều bắt buộc liên quan đến hoạt động và theo thông lệ của đơn vị
· Thời hạn được thỏa thuận với cá nhân người sử dụng
và/hoặc người yêu cầu báo cáo
· Quy định về chuyển phát báo cáo liên quan tới:
Giao nộp trực tiếp báo cáo cho các cá nhân đã được chỉ định; Đặt báo cáo đã in
ra tại những nơi quy định như hòm thư, ...; Chuyển tiếp bản điện tử của báo cáo
đến danh sách những người cần nhận báo cáo; Tuân thủ các yêu cầu về an ninh và
bảo mật; Lấy chữ ký xác nhận việc giao và nhận báo cáo; Đảm bảo báo cáo được
giao sớm để người nhận có đủ thời gian đọc và hiểu kỹ tài liệu trước buổi họp
hay các dịp ra quyết định
· Quy trình nhập dữ liệu cần thiết vào báo cáo; chỉnh
sửa dữ liệu theo yêu cầu; lưu, sắp xếp, đóng báo cáo, gửi và in báo cáo; trình
bày báo cáo với người duyệt phù hợp trước khi in báo cáo; lưu trữ hồ sơ báo cáo
gốc và bản sao lưu dự phòng của các tập tin và bản in (nếu cần) theo yêu cầu của
đơn vị
· Quy trình về kỹ thuật soạn văn bản liên quan tới:
Tạo hệ thống gõ tự động; Sử dụng định dạng mẫu; Lập mục lục; Lập danh mục bảng
chú dẫn; Lập bảng thuật ngữ; Lọc dữ liệu; Nhập dữ liệu như bảng, sơ đồ và biểu
đồ từ phần mềm bảng biểu; Bổ sung thông tin từ các tập tin khác khi cần, bao gồm
lọc và nhập dữ liệu; Kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp và dữ liệu số trong
báo cáo
· Quy trình về thuyết trình báo cáo liên quan tới:
Chuẩn bị các bản sao báo cáo đã được in ra dưới dạng đầy đủ hoặc thu gọn tại buổi
thuyết trình; Tổ chức buổi thuyết trình có kết cấu hợp lý, cân đối về mục tiêu,
khán giả và bối cảnh; Tổng hợp và/hoặc thu thập các nguồn tư liệu hiện hữu để sử
dụng bổ trợ và/hoặc minh họa cho bài thuyết trình; Tuân theo các tiêu chuẩn của
ngành và/hoặc đơn vị về trình bày báo cáo
4. Thông tin về nội dung
chính của báo cáo:
· Mục tiêu báo cáo
· Kế hoạch cho nội dung
· Định dạng cho báo cáo, trừ khi đã có định dạng chuẩn
cần tuân theo
· Yêu cầu cân đối giữa nội dung báo cáo với mục tiêu
báo cáo đã đề ra
· Các nguồn thông tin, dữ liệu có thể tiếp cận được
· Tính chính xác và cập nhật của dữ liệu
· Các hệ thống để thiết lập giới hạn dữ liệu
· Các dữ liệu báo cáo được phân tích theo quy trình
đáp ứng các mục đích và yêu cầu của đơn vị
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Thu thập chứng cứ tại nơi làm việc, phân tích hồ
sơ tài liệu do ứng viên chuẩn bị
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Đánh giá bài thuyết trình bổ trợ cho báo cáo
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Giám sát các phương
tiện và hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em
MÃ SỐ: CC08
Đơn vị năng lực này dựa trên “Nguyên
tắc ứng xử bảo vệ trẻ em khỏi lạm dụng tình dục trong hoạt động du lịch và lữ
hành” là một sáng kiến của ngành với sự tham gia của nhiều bên liên quan nhằm
cung cấp kiến thức, các công cụ và sự hỗ trợ cho ngành Du lịch đối phó với nạn
lạm dụng tình dục trẻ em trong môi trường du lịch và lữ hành (xem thêm tại
trang web http://www.thecode.org). Đơn vị năng lực này bao quát chủ đề lạm dụng
lao động trẻ em như trong các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công liên quan đến
du lịch,…
Lợi ích và trách nhiệm của những
người hoạt động trong lĩnh vực Du lịch gắn với cộng đồng trong việc bảo vệ trẻ
em dễ bị tổn thương nhằm tránh khỏi những hậu quả tai hại bắt nguồn từ/ hoặc
thông qua hoạt động du lịch. Lợi ích tốt nhất của ngành là thực hiện du lịch có
trách nhiệm kết hợp bảo vệ chính cộng đồng mà ngành phụ thuộc trong hoạt động
kinh doanh.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Thực hiện các quy trình
làm việc để ngăn chặn việc lạm dụng trẻ em theo luật hiện hành
P1. Tuân theo các chính sách và
quy trình của đơn vị về bảo vệ trẻ em
P2. Giới thiệu với khách về luật
bảo vệ trẻ em và ngăn chặn lạm dụng tình dục trẻ em hiện hành
E2. Giám sát các phương tiện
và hoạt động để đảm bảo trẻ em được bảo vệ
P3. Xác định các trường hợp có
thể lạm dụng tình dục trẻ em khi khách làm thủ tục nhận buồng tại cơ sở lưu trú
du lịch hay khi khách đi vào phạm vi cơ sở lưu trú du lịch.
P4. Thông báo về khách hàng
đáng ngờ với quản lý cơ sở lưu trú du lịch để có hành động cần thiết
P5. Nhận biết việc bóc lột lao
động trẻ em trong các cơ sở kinh doanh liên quan đến du lịch và thông báo với
chính quyền liên quan
E3. Duy trì nhận thức về các
vấn đề bảo vệ trẻ em
P6. Tham gia tập huấn tại chỗ về
các vấn đề bảo vệ trẻ em
P7. Cập nhật kiến thức về các
chính sách bảo vệ trẻ em của đơn vị theo luật hiện hành
P8. Nhận biết các cơ quan bảo vệ
trẻ em tại địa phương để liên hệ khi cần thiết
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định nội dung cần
áp dụng trong các chính sách, quy định về bảo vệ trẻ em
S2. Quan sát, phát hiện những
trường hợp khả nghi liên quan đến bóc lột, lạm dụng trẻ em
S3. Báo cáo bằng lời và văn bản
tới cấp có thẩm quyền về các phát hiện liên quan đến bóc lột/lạm dụng trẻ em
S4. Sử dụng các máy móc, phương
tiện hỗ trợ giám sát hình ảnh, âm thanh để phát hiện và lưu giữ bằng chứng
Kiến thức thiết yếu
K1. Các điểm chính trong quy định
và quy trình của đơn vị về bảo vệ trẻ em theo luật hiện hành
K2. Cách kiểm soát các phương
tiện và hoạt động để đảm bảo trẻ em được bảo vệ khỏi lạm dụng tình dục
K3. Các quy trình bảo vệ trẻ em
cần thực hiện khi khách làm thủ tục nhận buồng hay khi khách vào cơ sở lưu trú
du lịch
K4. Cách thức báo cáo bộ phận
quản lý về các trường hợp khách hàng đáng ngờ
K5. Các cơ quan bảo vệ trẻ em tại
địa phương để liên hệ khi cần thiết
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Chính sách và quy trình:
· Chính sách của đơn vị về bảo
vệ trẻ em theo luật hiện hành
· Quy trình để nhân viên xử lý
việc lạm dụng tình dục trẻ em và bảo vệ trẻ em
· Các thông báo công khai cho
khách hàng về pháp luật, hình thức xử phạt và các quy định của đơn vị về bảo vệ
trẻ em
· Thông tin về luật quy định và
các hình thức xử phạt liên quan đến lạm dụng tình dục trẻ em
· Kế hoạch cập nhật kiến thức về
các chính sách bảo vệ trẻ em của đơn vị theo luật hiện hành
· Các khóa đào tạo về bảo vệ trẻ
em của đơn vị
· Các dấu hiệu liên quan đến lạm
dụng tình dục và bóc lột sức lao động của trẻ em
· Hướng dẫn quan sát và quy
trình thông báo về biểu hiện khách đáng ngờ
· Kiểm tra các khách hàng đặt chương
trình hoặc chuyến du lịch cùng trẻ em
2. Thông tin về các cơ quan
bảo vệ trẻ em:
· Các cơ quan chức năng có thẩm
quyền
· Các tổ chức phi chính phủ tại
địa phương
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Có thể khó đánh giá đơn vị năng
lực này nếu không có những tình huống thực tế, vì vậy có thể áp dụng kiểm tra
qua hình thức mô phỏng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ
năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.Nếu cơ sở lưu
trú du lịch hay công ty du lịch có khóa đào tạo về vấn đề này, cần sử dụng các
hình thức đóng vai và mô phỏng đồng thời phải có báo cáo về nhân viên tham gia
do đào tạo viên hay giám sát viên cung cấp làm chứng cứ để đánh giá.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống và đóng vai
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Phòng tránh, kiểm
soát và chữa cháy
MÃ
SỐ: CC09
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết để phòng tránh, kiểm soát và chữa cháy, bao gồm các biện pháp phòng
cháy và chữa cháy.
THÀNH
PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Quản lý việc phòng cháy và
các quy trình kiểm soát
P1. Xác định các nguy cơ hỏa hoạn
trong các khu vực làm việc và hành động để loại trừ hoặc giảm thiểu các nguy cơ
này
P2. Xem xét và làm quen với các
quy trình khẩn cấp phải tuân theo trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn
E2. Xử lý hỏa hoạn tại nơi làm
việc
P3. Chữa cháy bằng cách sử dụng
các trang thiết bị và kỹ thuật phù hợp
P4. Lựa chọn và sử dụng đúng bình/thiết
bị chữa cháy cho từng loại hỏa hoạn cụ thể
P5. Luôn luôn đảm bảo an toàn cho
bản thân trong lúc chữa cháy
P6. Đảm bảo các hành động giảm thiểu
hư hại về cơ sở vật chất và tránh gây thương tích cho mọi người
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Quan sát, phân tích và phán
đoán các nguy cơ hỏa hoạn
S2. Đọc và hiểu các chính sách
và quy trình phòng cháy và chữa cháy
S3. Lựa chọn đúng các trang thiết
bị chữa cháy
S4. Sử dụng các trang thiết bị
chữa cháy
S5. Ứng phó và yêu cầu trợ giúp
của đơn vị trong các trường hợp cần thiết
S6. Viết, soạn báo cáo sự việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Các nguyên tắc khống chế và
dập tắt sự lan tràn của lửa
K2. Các loại hỏa hoạn khác nhau
và các thiết bị cần thiết để dập lửa
K3. Các loại thiết bị báo cháy,
các thiết bị và hệ thống chữa cháy được sử dụng trong khách sạn hay công ty lữ
hành
K4. Các kỹ thuật chữa cháy áp dụng
cho từng loại hỏa hoạn
K5. Các quy định liên quan tới
việc kiểm tra, sử dụng các thiết bị báo cháy và chữa cháy
K6. Quy trình chữa cháy được sử
dụng trong đơn vị của bạn
K7. Những vấn đề có thể xảy ra
đối với các thiết bị báo cháy và chữa cháy cũng như những giải pháp và hành động
khắc phục phù hợp
K8. Các nguồn thông tin có sẵn
về phòng tránh hỏa hoạn và dập tắt hỏa hoạn
ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN
1. Hệ thống báo cháy và chữa
cháy:
• Thiết bị và hệ thống báo cháy
• Các bình/thiết bị chữa cháy
di động, bao gồm bình bọt, bình nước, bình khí CO2, bình hóa chất khô và bình bọt
ướt (nếu có)
• Hệ thống phun nước
• Hệ thống bơm dập lửa - bơm
chính và bơm khẩn cấp
• Vòi chữa cháy, vòi nước
2. Quần áo và thiết bị bảo vệ
cá nhân:
• Mặt nạ và kính mắt
• Quần áo bảo hộ, bao gồm cả
mũ, găng tay và giầy
3. Tài liệu và hồ sơ:
• Chỉ dẫn về vận hành và bảo dưỡng
các thiết bị an toàn, báo cháy và chữa cháy; khuyến nghị các quy trình
• Chỉ dẫn cách bảo trì, bảo dưỡng
các hệ thống và thiết bị an toàn, báo cháy và chữa cháy
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá dựa trên nghiên cứu tình huống và các sự cố thực tế. Các báo cáo sự việc
thường cung cấp đủ bằng chứng, kèm theo báo cáo của giám sát viên hay xác nhận
của nhân chứng. Đánh giá cũng có thể thực hiện trong môi trường mô phỏng tương ứng,
kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần
được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ
đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
• Nghiên cứu tình huống
• Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
• Thu thập hồ sơ chứng cứ, các
báo cáo sự việc tại nơi làm việc
• Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Đối phó với người
say rượu và người không có thẩm quyền
MÃ SỐ: CC10
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đối phó với các cá nhân không có thẩm quyền
hoặc người say rượu trong nhà hàng, trong cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở
khác về du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Đánh giá tình huống
P1. Phân tích kỹ tình huống để
đánh giá mức độ say rượu của khách hàng
P2. Giám sát các hành vi đáng
ngờ theo nhóm hoặc cá nhân tại nơi làm việc
E2. Đối phó với tình huống
P3. Đề nghị trợ giúp với khách
đang say rượu
P4. Sử dụng câu hỏi để xác định
mục đích cá nhân đáng ngờ xuất hiện tại nơi làm việc của bạn
E3. Yêu cầu trợ giúp từ những
người phù hợp
P5. Báo cáo tình huống khó khăn
đến người phù hợp ở trong hoặc ngoài đơn vị
P6. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ những
người phù hợp trong tình huống có thể đe dọa an ninh hoặc an toàn của đồng nghiệp,
khách hàng và đơn vị
E4. Hành động để làm dịu
tình huống
P7. Xử lý người say rượu đúng
cách và hỗ trợ họ rời khỏi nơi làm việc của bạn, nếu cần
P8. Yêu cầu các cá nhân không
có thẩm quyền phải rời khỏi khu vực làm việc của bạn và sắp xếp đưa họ ra khỏi
khu vực này
E5. Hoàn thành báo cáo sự việc
P9. Hoàn thành báo cáo sự việc
đối phó với người say hoặc người vào đơn vị trái phép
P10. Ghi chép nội dung chính của
sự việc để rút kinh nghiệm chung
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S7. Quan sát, phân tích và phán
đoán tình huống
S8. Sử dụng câu hỏi để xác định
đối tượng đáng ngờ
S9. Giao tiếp khéo léo và cương
quyết
S10. Ứng phó và yêu cầu trợ
giúp của đơn vị trong các trường hợp cần thiết
S11. Viết, soạn báo cáo sự việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách nhận biết các biểu hiện
của hành vi say rượu
K2. Cách có thể trợ giúp khách
say rượu
K3. Các tình huống khó khăn cần
liên hệ, tìm kiếm trợ giúp từ các cá nhân phù hợp bên trong hoặc bên ngoài đơn
vị
K4. Thời điểm cần sự hỗ trợ từ
những người phù hợp trong các tình huống có thể đe dọa an ninh hoặc an toàn của
tổ chức, đồng nghiệp và khách hàng
K5. Cách thức hỗ trợ phù hợp để
khách/khách hàng say rượu rời khỏi nơi làm việc của bạn
K6. Các phương pháp được sử dụng
để kiểm soát hành vi đáng ngờ của các cá nhân hoặc nhóm người tại nơi làm việc
của bạn
K7. Các loại câu hỏi có thể
dùng để xác định mục đích có mặt của đối tượng đáng ngờ tại nơi làm việc của bạn
K8. Cách xử lý để đưa các cá
nhân không có thẩm quyền rời khỏi nơi làm việc của bạn
K9. Định dạng và nội dung của
báo cáo sự việc theo yêu cầu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Cá nhân/đơn vị hỗ trợ:
• Quản lý, trưởng bộ phận
• Nhân viên an ninh tại chỗ
• Cảnh sát
• Đơn vị cấp cứu
2. Hướng dẫn về biểu hiện
liên quan tới:
• Thay đổi thái độ của khách
• Hành vi say rượu
• Hành vi bạo lực hoặc thiếu kiểm
soát
• Hành vi đáng ngờ
• Độ tuổi được sử dụng đồ uống
có cồn
3. Hướng dẫn về cách thức ứng
phó:
• Kiểm soát mức độ ồn ào
• Kiểm soát mức độ yêu cầu đồ uống
của khách
• Làm chậm quá trình phục vụ
• Từ chối phục vụ đồ uống có cồn
• Cảnh báo miệng
• Yêu cầu/hỗ trợ khách rời đi
• Kêu gọi hỗ trợ cần thiết
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá dựa trên nghiên cứu tình huống và các sự cố thực tế. Các báo cáo sự việc
thường cung cấp đủ bằng chứng, kèm theo báo cáo của giám sát viên hay xác nhận
của nhân chứng. Đánh giá cũng có thể thực hiện trong môi trường mô phỏng tương ứng,
kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần
được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ
đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
• Nghiên cứu tình huống
• Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
• Thu thập hồ sơ chứng cứ, các
báo cáo sự việc tại nơi làm việc
• Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Chuẩn bị các tài liệu
kinh doanh bằng tiếng anh
MÃ SỐ: CC11
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để soạn thảo và thiết kế các tài liệu, ấn phẩm
kinh doanh bằng tiếng Anh, bao gồm việc lựa chọn và sử dụng các chức năng trên
các ứng dụng máy tính để đảm bảo ngôn ngữ và nội dung văn bản đạt tiêu chuẩn chất
lượng cao.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các
nguồn tài liệu
P1. Lựa chọn và sử dụng các phần mềm/ứng
dụng máy tính phù hợp để soạn thảo các tài liệu kinh doanh theo yêu cầu bằng tiếng
Anh
P2. Lựa chọn bố cục và phong cách
của ấn phẩm dựa trên yêu cầu về thông tin và yêu cầu của đơn vị
P3. Lựa chọn thiết kế văn bản đồng
nhất với yêu cầu của công ty và/hoặc khách hàng, sử dụng các nguyên tắc thiết kế
cơ bản
P4. Thảo luận và làm rõ định dạng
và phong cách của ấn phẩm với người yêu cầu
E2. Thiết kế văn bản
P5. Tổng hợp các tập tài liệu, hồ
sơ theo yêu cầu, nhiệm vụ và quy định của đơn vị
P6. Thiết kế văn bản đảm bảo nhập
hiệu quả các thông tin và nâng cao hiệu quả trình bày
P7. Sử dụng nhiều chức năng để đảm
bảo tính nhất quán trong thiết kế và bố cục
E3. Soạn thảo văn bản
P8. Hoàn thành văn bản trong thời
gian quy định theo yêu cầu của đơn vị
P9. Kiểm tra văn bản đảm bảo đáp ứng
yêu cầu về phong cách và bố cục
P10. Đảm bảo văn bản không có lỗi
tiếng Anh
P11. Sử dụng tài liệu hướng dẫn hoặc
dịch vụ hỗ trợ từ nhà cung cấp để khắc phục những khó khăn cơ bản trong khi thiết
kế và soạn thảo văn bản
P12. Lưu trữ văn bản, dữ liệu một
cách phù hợp và an toàn
E4. Hoàn thiện văn bản
P13. Đọc soát lỗi để kiểm tra tính
dễ đọc, độ chính xác và nhất quán trong ngôn ngữ, phong cách và bố cục của văn
bản
P14. Sửa chữa văn bản nếu cần, để
đáp ứng các yêu cầu
P15. Đặt tên và lưu văn bản theo
yêu cầu của đơn vị và thoát khỏi các ứng dụng mà không làm mất dữ liệu
P16. In và nộp văn bản theo yêu cầu
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và viết tiếng Anh thành
thạo
S2. Sử dụng máy tính và soạn thảo
văn bản thành thạo
S3. Đọc và phân loại, nhận biết
mẫu các loại văn bản khác nhau
S4. Soát lỗi, chỉnh sửa và kiểm
tra văn bản
S5. Lưu trữ, khôi phục tệp tin
văn bản trên máy tính
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách lựa chọn phần mềm ứng
dụng và công nghệ phù hợp để soạn thảo tài liệu kinh doanh theo yêu cầu
K2. Các lựa chọn thiết kế văn bản
để đảm bảo tính hiệu quả cho việc nhập thông tin và trình bày văn bản
K3. Yêu cầu thiết kế của đơn vị
về phong cách và bố cục văn bản
K4. Các cách lưu trữ văn bản và
tránh mất thông tin
K5. Cách khắc phục những khó
khăn cơ bản về thiết kế và soạn thảo văn bản
K6. Các công cụ chỉnh sửa cơ bản
và đọc kiểm tra để đảm bảo chất lượng ngôn ngữ tiếng Anh
K7. Cách đảm bảo chất lượng văn
bản sử dụng tiếng Anh
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thiết bị, tài liệu, phần
mềm ứng dụng:
• Máy tính
• Máy photocopy
• Máy in
• Máy chụp (scan)
• Gói phần mềm về kế toán
• Gói phần mềm về dữ liệu
• Gói phần mềm về thuyết trình
• Gói phần mềm lập bảng tính
• Gói phần mềm về soạn thảo văn
bản
• Các chính sách, hướng dẫn và
yêu cầu của đơn vị và các quy định pháp lý
• Các chính sách về sức khỏe và
an toàn lao động, các quy trình và chương trình liên quan
• Tài liệu đảm bảo chất lượng
và/hoặc hướng dẫn quy trình
• Quy trình đăng nhập
• Hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất
• Chính sách của đơn vị về việc
sao lưu bản dự phòng
• Chính sách của đơn vị về các
bản sao tập tin được in ấn/bản cứng
• An ninh
2. Các loại văn bản kinh
doanh:
• Báo cáo tài khoản
• Dữ liệu khách hàng
• Bản tin
• Phê duyệt dự án
• Ngân sách/ tài chính
• Đề xuất
• Báo cáo
3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản
liên quan tới:
• Tìm và mở đúng tài liệu
• Tìm kiếm dữ liệu
• Thay đổi định dạng đầu và cuối
trang
• Chỉnh sửa
• Sáp nhập các văn bản
• Định dạng bảng biểu
• Sử dụng cột
• Sử dụng kiểu/loại văn bản
• Đặt tên tập tin theo quy
trình của đơn vị. Tên tập tin cần dễ nhận biết và liên quan đến nội dung tập
tin
• Kiểm tra lỗi chính tả
• Lưu và đóng tài liệu
4.Hướng dẫn lưu giữ văn bản:
• Lưu các thư mục và thư mục
con
• Lưu đĩa CD-ROMs, đĩa cứng hay
các hệ thống sao lưu
• Lưu/phân loại bản cứng của
các văn bản tạo lập từ máy tính
• Lưu/phân loại bản cứng của
văn bản fax gửi đi và gửi đến
• Lưu/phân loại các thư từ đến
và đi
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
• Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
• Mô phỏng tình huống
• Nghiên cứu tình huống
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ, chứng cứ, rà
soát văn bản được in ra chính thức tại nơi làm việc
• Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Xác định nhu cầu
phát triển của nhân viên
MÃ SỐ: CC12
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết giúp nhân viên nhận biết để đáp ứng các yêu cầu
công việc hiện tại và tương lai cũng như các nguyện vọng cá nhân.
Các tiêu chuẩn trong đơn vị năng lực
này liên quan đến các giám sát viên và người quản lý chịu trách nhiệm nhận báo
cáo từ cấp dưới.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thống nhất nhu cầu phát triển
của từng nhân viên
P1. Thống nhất với từng nhân viên
về kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để đáp ứng yêu cầu đối với vị trí,
vai trò công việc của họ trong hiện tại và tương lai
P2. Khuyến khích từng nhân viên
thu nhận sự phản hồi về kết quả thực hiện công việc của họ từ những người có khả
năng đưa ra thông tin phản hồi khách quan, cụ thể và có giá trị
P3. Tạo cơ hội cho từng nhân viên
tự đánh giá chính xác cấp độ kiến thức, kỹ năng và năng lực hiện tại cũng như
tiềm năng của họ
P4. Đánh giá cùng với từng nhân
viên về kiến thức, kỹ năng, thái độ cần được bổ sung hoặc nâng cao đối với vị
trí, vai trò công việc của họ trong hiện tại, tiềm năng trong tương lai cũng
như các nguyện vọng cá nhân
P5. Nhận biết và đánh giá mọi khó
khăn trong đào tạo hoặc nhu cầu cụ thể của từng nhân viên
E2. Hỗ trợ nhân viên xác định mục
tiêu đào tạo cho bản thân
P6. Hỗ trợ từng nhân viên xác định
nhu cầu theo thứ tự ưu tiên và xác định rõ các mục tiêu đào tạo
P7. Khuyến khích từng nhân viên tập
trung vào các nhu cầu đào tạo ưu tiên, chú ý cách thức học tập khi lựa chọn các
hoạt động đào tạo và lập kế hoạch phát triển bản thân
P8. Tìm kiếm sự hỗ trợ và tư vấn của
chuyên gia đào tạo và phát triển nhân lực khi cần
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để cung cấp các
phản hồi về nhu cầu đào tạo và phát triển
S2. Đánh giá về kiến thức, kỹ
năng và năng lực của nhân viên
S3. Tư vấn về phát triển cá
nhân
S4. Khuyến khích nhân viên tham
gia đào tạo và phát triển cá nhân
Kiến thức thiết yếu
K1. Sự khác nhau giữa kiến thức,
kỹ năng và năng lực
K2. Tầm quan trọng của phản hồi
khách quan, cụ thể và có giá trị đối với việc xác định nhu cầu đào tạo
K3. Cách phân tích khoảng cách
giữa mức độ kiến thức, kỹ năng và năng lực hiện có với mức độ cần đạt được
K4. Cách xác định thứ tự ưu
tiên cho các nhu cầu đào tạo
K5. Cách thiết lập các mục tiêu
đào tạo SMART (Specific, Measurable, Agreed, Realistic, Time bound) - cụ thể,
đo lường được, khả thi, thực tế và khung thời gian
K6. Các cách thức học tập và nhận
biết cách thức được cá nhân ưa thích
K7. Các công cụ được sử dụng
trong đơn vị để xác định nhu cầu đào tạo và cách thức học tập của nhân viên
K8. Các kiểu hoạt động học tập
phù hợp với các cách thức học tập khác nhau
K9. Cách lập kế hoạch đào tạo
và phát triển dựa trên phân tích kỹ lưỡng nhu cầu và cách thức học tập
K10. Các yêu cầu về kiến thức,
kỹ năng và thái độ cho các vị trí, vai trò công việc khác nhau trong phạm vi
trách nhiệm của mình
K11. Các chính sách và thực tiễn
phát triển chuyên môn và phát triển cá nhân của đơn vị
K12. Các cơ hội đào tạo sẵn có
trong đơn vị
K13. Các nguồn hỗ trợ và tư vấn
chuyên gia trong đơn vị
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Kiến thức, kỹ năng và
năng lực cần có để đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại và tương lai:
· Các kiến thức liên quan đến
nghề, bao gồm cả kiến thức chuyên môn và kiến thức ngành
· Phát triển kỹ năng, bao gồm cả
các kỹ năng chuyên môn
· Phát triển kiến thức, kỹ năng
giám sát hoặc quản lý
2. Những người có thể đưa ra
thông tin phản hồi khách quan, cụ thể và có giá trị về kết quả công việc của
nhân viên:
· Người quản lý
· Đồng nghiệp
· Bộ phận nhân sự
· Khách hàng
3. Những khó khăn trong đào
tạo hoặc nhu cầu cụ thể của cá nhân:
· Khả năng tham gia các khóa
đào tạo và phát triển do nhu cầu của công việc
· Trình độ ngôn ngữ, hạn chế về
kinh nghiệm hoặc kỹ thuật liên quan
4. Các cách thức học tập:
· Học chủ động (activist
learner) - ưu tiên học thực hành trước khi học lý thuyết
· Học và trải nghiệm
(reflective learner) - ưu tiên học và đối chiếu qua các trải nghiệm
· Học lý thuyết (theorist
learner) - ưu tiên học và hiểu nội dung trước, sau đó vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn
· Học thực dụng (pragmatist
learner) - ưu tiên học lý thuyết đi đôi với học thực hành
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh
giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức,
kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc. Hồ sơ chứng cứ bao gồm biên bản các cuộc họp, ghi chép các cuộc
thảo luận với các cá nhân và đồng nghiệp, chi tiết về sự hỗ trợ và tư vấn dành
cho các cá nhân, ghi chép các ý kiến phản hồi,… (không đề tên cá nhân)
• Nhận xét của cá nhân
• Thảo luận chuyên môn
• Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
• Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tiến hành đánh giá
năng lực làm việc của nhân viên
MÃ SỐ: CC13
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để theo dõi kết quả thực hiện công việc của
nhân viên trong khung hệ thống quản lý thực hiện công việc đã được thiết lập.
Đơn vị năng lực này yêu cầu khả năng giám sát hiệu suất làm việc hàng ngày của
nhân viên, khả năng đánh giá kết quả thực hiện công việc theo quy định và tổ chức
các buổi họp tư vấn chính thức.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Theo dõi năng lực làm việc
của nhân viên
P1. Tư vấn và thông báo cho
nhân viên về các tiêu chuẩn thực hiện công việc cần đạt được thông qua việc sử
dụng các công cụ giao tiếp phù hợp
P2. Theo dõi kết quả thực hiện
công việc hiện tại bằng cách duy trì mối liên hệ chặt chẽ với các thành viên
khác tại nơi làm việc
E2. Hướng dẫn, hỗ trợ và
tuyên dương
P3. Thường xuyên cung cấp phản
hồi đúng và chắc chắn cho nhân viên
P4. Hướng dẫn và hỗ trợ nhân
viên
P5. Tuyên dương và khen thưởng
các thành viên đạt kết quả công việc tốt và nổi trội
E3. Xác định nhu cầu và đưa
ra giải pháp
P6. Xác định nhu cầu đào tạo, tập
huấn nâng cao và tổ chức đào tạo theo chính sách của đơn vị
P7. Nhận biết và giải quyết các
vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện công việc
P8. Xác định và điều tra các vấn
đề liên quan đến kết quả thực hiện công việc
P9. Sử dụng phản hồi và tập huấn
để giải quyết các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện công việc
P10. Thảo luận và thống nhất
các giải pháp khả thi với nhân viên
E4. Tiến hành đánh giá việc
thực hiện công việc
P11. Theo dõi kết quả tư vấn
không chính thức thông qua đánh giá tại nơi làm việc
P12. Tổ chức và thực hiện các
buổi tư vấn chính thức khi cần theo quy trình chuẩn
P13. Thực hiện đánh giá kết quả
thực hiện công việc của cá nhân một cách cởi mở và công bằng
P14. Hoàn tất và lưu lại hồ sơ
liên quan đến quản lý kết quả thực hiện công việc của nhân viên
P15. Thống nhất kế hoạch hoạt động
cùng với nhân viên và theo dõi tại nơi làm việc
KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để cung cấp các
phản hồi về hiệu quả làm việc
S2. Động viên, tuyên dương những
điểm mạnh cần phát huy
S3. Nhắc nhở, phê bình những điểm
cần khắc phục
S4. Tư vấn giải pháp khắc phục
những điểm yếu
S5. Giải quyết vấn đề bất đồng
S6. Làm việc nhóm để theo dõi kết
quả thực hiện công việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Vai trò và tầm quan trọng của
việc theo dõi kết quả thực hiện công việc của nhân viên, cung cấp phản hồi và tập
huấn nhân viên
K2. Kiến thức về đánh giá kết
quả thực hiện công việc, bao gồm:
• Lý do của buổi đánh giá kết
quả công việc
• Hình thức và nội dung các tài
liệu đánh giá kết quả thực hiện công việc
K3. Các phương pháp đánh giá kết
quả thực hiện công việc tại đơn vị
K4. Các quy trình đánh giá kết
quả thực hiện công việc bằng cách phỏng vấn
K5. Các quy trình tổ chức các
buổi tư vấn chính thức
K6. Quy trình, thủ tục khiếu nại
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các tiêu chuẩn thực hiện
công việc và các vấn đề về thực hiện công việc:
• Tuân thủ các quy trình thủ tục
• Giảm thiểu chi phí
• Các tiêu chuẩn dịch vụ khách
hàng
• Mức độ chính xác trong công
việc
• Cách thể hiện của cá nhân
• Năng suất
• Sự đúng giờ
• Thời gian đáp ứng
• Tương tác trong nhóm
• Giảm thiểu rác thải
• Thái độ và hành vi
• Tinh thần trách nhiệm
• Nghĩa vụ pháp lý
• Các tiêu chuẩn khác
2. Hướng dẫn và trợ giúp:
• Tư vấn các cơ hội đào tạo và
phát triển
• Xác nhận mục tiêu của đơn vị,
các yêu cầu chính về thực hiện công việc
• Đảm bảo đầy đủ các nguồn lực
• Cơ hội thảo luận về thách thức
trong công việc
• Đại diện cho lợi ích của nhân
viên trong các diễn đàn khác
• Hỗ trợ trong các tình huống
giao tiếp khó khăn giữa các nhân viên
3. Tuyên dương và khen thưởng:
• Ghi nhận kết quả tốt của một
cá nhân trước toàn bộ phận
• Công nhận không chính thức
• Trao giải thưởng
• Gửi báo cáo bằng văn bản đến
giám đốc
4. Các giải pháp nâng cao hiệu
suất làm việc:
• Đào tạo và tập huấn bổ sung
• Điều chỉnh khối lượng công việc
• Thống nhất mục tiêu cải thiện
trong ngắn hạn
• Hỗ trợ giải quyết các vấn đề
ngoài công việc
• Tổ chức lại các cách thức làm
việc
5. Thủ tục yêu cầu cho các
buổi tư vấn chính thức:
· Chuẩn bị:
o Thông báo chính thức đến nhân
viên và người quản lý
o Mời các đối tượng phù hợp
tham gia
o Tổ chức địa điểm phù hợp cho
buổi tư vấn
• Tiến hành xem xét đánh giá
năng lực công việc:
o Bắt đầu và giới thiệu mục
tiêu
o Thảo luận các kết quả đã đạt
được, các yêu cầu cần được cải thiện
o Đề ra mục tiêu
o Các kết luận đạt được
• Hoàn thiện văn bản
6. Hệ thống quản lý kết quả
thực hiện công việc:
• Các phương pháp thu thập dữ
liệu về kết quả thực hiện công việc
• Các phương pháp diễn giải kết
quả thực hiện công việc
• Quá trình phỏng vấn đánh giá
kết quả thực hiện công việc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc. Hồ sơ chứng cứ bao gồm biên bản các buổi họp, bản ghi chép các buổi
thảo luận với từng cá nhân và đồng nghiệp, chi tiết về sự hỗ trợ và tư vấn dành
cho từng nhân viên, ghi chép lại các buổi nhận xét kết quả công việc,… (không đề
tên của các cá nhân), các nhận xét của cá nhân, thảo luận chuyên môn , …
• Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tiến hành và tuân
theo các quy trình xử lý kỷ luật
MÃ SỐ: CC14
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để giúp các thành viên trong bộ phận hiểu
rõ những vấn đề ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc của họ. Các vấn đề có
thể liên quan đến công việc hoặc phát sinh từ hoàn cảnh cá nhân.
Đơn vị năng lực này đề cập việc
nhận biết các vấn đề ảnh hưởng đến kết quả làm việc của mỗi người và kịp thời
thảo luận các vấn đề đó với những người liên quan trong bộ phận để giúp họ tìm
ra giải pháp cho vấn đề. Đôi lúc bạn cần tham khảo ý kiến của bộ phận nhân sự
hoặc quản lý cấp cao để có những hành động tiếp theo.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Giao tiếp với cấp dưới
và đồng nghiệp
P1. Thông báo thường xuyên và đầy
đủ với nhân viên về các tiêu chuẩn đạo đức và kết quả thực hiện công việc mà họ
phải đạt được cũng như các thủ tục hiện hành mà đơn vị áp dụng để xử lý các vi
phạm chuẩn mực hành vi hoặc việc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
P2. Tìm kiếm sự trợ giúp của đồng
nghiệp hoặc chuyên gia nhân sự về bất kỳ khía cạnh nào mà cá nhân chưa nắm rõ liên
quan đến thực hiện quy trình kỷ luật
E2. Tiến hành điều tra và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa
P3. Tiến hành điều tra kịp thời
để tìm ra nguyên nhân của các vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc
không đạt yêu cầu
P4. Thực hiện các biện pháp
phòng ngừa để giải quyết các vấn đề và xử lý các trường hợp vi phạm chuẩn mực
hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu ở mức chưa nghiêm trọng.
Trong một số trường hợp, có thể sử dụng phương pháp tiếp cận mềm dẻo để giải
quyết tình hình một cách hiệu quả
E3. Tuân theo các quy trình
xử lý kỷ luật và lưu trữ hồ sơ
P5. Tuân theo các quy trình kỷ luật
chính thức của đơn vị trong việc xử lý các vi phạm nghiêm trọng liên quan đến
chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
P6. Lưu giữ đầy đủ và chính xác
các tài liệu trong suốt quá trình xử lý kỷ luật và lưu trữ thông tin bảo mật
trong khoảng thời gian cần thiết
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để đảm bảo các
bên hiểu nhau
S2. Điều tra để tìm ra nguyên
nhân và hành vi vi phạm
S3. Điều hành cuộc họp
S4. Ra quyết định dựa trên nội
quy lao động của công ty
S5. Giám sát việc thực thi
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc
thông báo đầy đủ cho các nhân viên về chuẩn mực hành vi và kết quả công việc mà
họ cần đạt được cũng như các thủ tục hiện hành mà đơn vị áp dụng để xử lý các
trường hợp vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
K2. Cách tiến hành điều tra
nguyên nhân dẫn đến các vi phạm chuẩn mực hành vi, thực hiện công việc không đạt
yêu cầu
K3. Biện pháp xử lý mềm dẻo đối
với các trường hợp vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt
yêu cầu ở mức chưa nghiêm trọng và khi nào thì phương pháp này có thể xử lý
tình huống một cách hiệu quả
K4. Điểm khác nhau giữa việc vi
phạm chuẩn mực hành vi, các hành vi sai trái nói chung và thực hiện công việc
không đạt yêu cầu và đưa ra cách giải quyết từng trường hợp
K5. Tầm quan trọng của các việc
tuân thủ quy trình kỷ luật trong đơn vị khi xử lý các vi phạm chuẩn mực hành vi
hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu ở mức độ nghiêm trọng
K6. Tầm quan trọng của việc
truyền đạt thông tin rõ ràng, chính xác, khách quan và cách thức thực hiện
K7. Cách lưu trữ dữ liệu đầy đủ
và chính xác trong toàn bộ quy trình kỷ luật và đảm bảo tính bảo mật của tài liệu
này trong thời gian cần thiết
K8. Các thủ tục của đơn vị
trong việc xử lý vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt
yêu cầu
K9. Các chuẩn mực hành vi và
tiêu chuẩn thực hiện công việc được quy định cho nhân viên
K10. Các nguồn tư vấn, hỗ trợ,
hướng dẫn từ đồng nghiệp, bộ phận nhân sự và các bộ phận khác
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Liên lạc với cấp dưới và
đồng nghiệp thông qua:
· Thư điện tử, điện thoại, tin
nhắn SMS, gặp trực tiếp, tin nhắn khẩn hoặc các phương thức khác
2. Hỗ trợ của đồng nghiệp hoặc
chuyên gia nhân sự:
· Tư vấn các thủ tục pháp lý
· Tư vấn về các quy trình của
đơn vị
· Hỗ trợ lên kế hoạch các buổi
tập huấn
· Hỗ trợ nguồn lực cần thiết
cho các buổi tập huấn
3. Các phương thức điều tra:
· Phối hợp điều tra cùng bộ phận
nhân sự, quản lý cấp cao hoặc các bộ phận khác trong việc tìm hiểu nguyên nhân
các vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
4. Các phương pháp phòng ngừa
và giải quyết vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc xử lý việc thực hiện công việc
không đạt yêu cầu ở mức chưa nghiêm trọng:
· Trao đổi mềm dẻo với nhân
viên
· Đánh giá hoặc rà soát kết quả
thực hiện công việc
· Gửi thư cảnh cáo nếu các vi
phạm lặp lại thường xuyên
· Chuyển giao cho bộ phận nhân
sự
5. Các quy trình kỷ luật:
· Khiển trách bằng lời nói
· Khiển trách bằng văn bản
· Kéo dài thời gian nâng lương
không quá 6 tháng; cắt chức
· Sa thải
6. Các hồ sơ mật:
· Biên bản các cuộc họp
· Mẫu đánh giá công việc
· Mẫu báo cáo tình huống
· Thư viết và thư điện tử
· Các văn bản khác
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Đánh giá kiến thức thông qua
kiểm tra vấn đáp hoặc viết
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc. Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc bao gồm biên bản họp, báo cáo cá
nhân, ghi chép ý kiến thảo luận với các cá nhân và đồng nghiệp, chi tiết về sự
hỗ trợ và tư vấn và hỗ trợ dành cho nhân viên, các buổi họp xem xét kết quả
công việc… (không đề tên của các cá nhân), các nhận xét của cá nhân, thảo luận
chuyên môn , …
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tuyển dụng, lựa chọn
và giữ nhân viên
MÃ SỐ: CC15
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc tuyển dụng và lựa chọn nhân
viên để thực hiện các hoạt động hay chức năng công việc trong phạm vi quyền hạn
cho phép.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Lên kế hoạch tuyển dụng
nhân sự phù hợp
P1. Thường xuyên rà soát khối lượng
công việc thuộc bộ phận cá nhân chịu trách nhiệm, nhận biết sự thiếu hụt về
nhân sự, về kiến thức, kỹ năng hay năng lực của nhân viên
P2. Xác định và đánh giá các lựa
chọn để giải quyết bất kỳ sự thiếu hụt nào đã được xác định và quyết định thực
hiện lựa chọn tốt nhất
P3. Thu hút cán bộ nhân sự
chuyên nghiệp phù hợp trong đơn vị tham gia vào việc tuyển dụng và lựa chọn
nhân viên
P4. Đảm bảo tuân thủ các quy
trình và chính sách tuyển dụng và lựa chọn của đơn vị
E2. Chuẩn bị tuyển dụng và lựa
chọn
P5. Đảm bảo có sẵn bản cập nhật
mô tả vị trí công việc và tiêu chuẩn nhân viên khi có nhu cầu tuyển dụng
P6. Thiết lập các bước trong
quy trình tuyển dụng và lựa chọn các vị trí tuyển dụng, các phương pháp sẽ được
sử dụng, khoảng thời gian và nhân sự cần tham gia tuyển dụng và lựa chọn
P7. Đảm bảo nội dung thông tin
về vị trí tuyển dụng được công bằng, rõ ràng và chính xác trước khi gửi tới các
ứng viên tiềm năng
P8. Xây dựng các tiêu chí công
bằng, rõ ràng và phù hợp để đánh giá và lựa chọn ứng viên, có tính đến kiến thức,
kỹ năng, năng lực và khả năng hợp tác hiệu quả với đồng nghiệp của các ứng viên
P9. Đảm bảo quá trình tuyển dụng
và lựa chọn được thực hiện công bằng, nhất quán và hiệu quả
E3. Quản lý quá trình lựa chọn
P10. Thông báo cho các ứng viên
đầy đủ thông tin về quá trình xử lý hồ sơ của họ theo quy định của đơn vị
P11. Cung cấp vị trí công việc
cho ứng viên đáp ứng tốt nhất các tiêu chí đề ra
P12. Cung cấp ý kiến phản hồi
chính xác, rõ ràng và có tính xây dựng cho các ứng viên không được lựa chọn, theo
đúng chính sách của đơn vị
P13. Đánh giá mức độ thành công
của quá trình tuyển dụng và lựa chọn, xác định những điểm cần cải thiện
E4. Tối ưu hóa các hoạt động
giữ nhân viên
P14. Tìm kiếm và đưa ra các cơ
hội thử thách trong công việc cho từng nhân viên nhằm tận dụng hiệu quả kiến thức,
kỹ năng và năng lực của nhân viên cũng như phát huy tiềm năng của họ
P15. Xem xét một cách hệ thống
các kết quả công việc và tiến trình phát triển công việc của nhân viên, đưa ra
phản hồi, nhận xét thích hợp để cải thiện kết quả làm việc của họ
P16. Ghi nhận kết quả thực hiện
trong công việc cũng như thành tích của từng nhân viên theo chính sách của đơn
vị
P17. Nhận biết khi nào nhân
viên không hài lòng với công việc hay với tiến trình phát triển công việc của họ,
tìm kiếm giải pháp sao cho đáp ứng được nhu cầu của cả nhân viên và đơn vị
P18. Nhận biết khi nào các giá
trị, động lực và nguyện vọng của nhân viên không phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu
và giá trị của đơn vị, và cùng với nhân viên đó tìm kiếm giải pháp thay thế
P19. Trao đổi, tìm hiểu các
nguyên nhân khiến nhân viên dự định thôi việc và tìm cách giải quyết các vấn đề
hoặc bất đồng
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Tính toán, rà soát lại khối
lượng công việc
S2. Viết bản mô tả công việc
S3. Lập kế hoạch tuyển dụng
S4. Phỏng vấn
S5. Đưa thông tin phản hồi
S6. Đảm phán để thống nhất về
chế độ và mức lương
S7. Động viên, ủy quyền, khen
thưởng để giữ nhân viên
S8. Giải quyết vấn đề bất đồng
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức thu hút nhân viên
và các bên liên quan tham gia vào các hoạt động tuyển dụng, lựa chọn và giữ
nhân viên
K2. Các cách thức rà soát khối
lượng công việc thuộc lĩnh vực cá nhân phụ trách để phát hiện sự thiếu hụt về
nhân sự cũng như kiến thức, kỹ năng và năng lực
K3. Các nội dung của bản mô tả
công việc và tiêu chuẩn nhân viên, tầm quan trọng của việc tham vấn các bộ phận
khác trong việc xây dựng và cập nhật các tài liệu này
K4. Các bước khác nhau của quá
trình tuyển dụng và lựa chọn ứng viên, tầm quan trọng của việc tham vấn các bộ
phận khác về các bước, các phương pháp tuyển dụng và lựa chọn, khung thời gian
tương ứng và nhân sự tham gia vào quá trình
K5. Các phương pháp khác nhau về
tuyển dụng và lựa chọn ứng viên, các ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp
K6. Tầm quan trọng của việc phổ
biến thông tin công bằng, rõ ràng và chính xác về các vị trí tuyển dụng tới các
ứng viên tiềm năng
K7. Cách thức đo lường năng lực
và khả năng của ứng viên, đánh giá khả năng đáp ứng của họ với các yêu cầu đặt
ra cho vị trí tuyển dụng
K8. Cách thức cân nhắc các khía
cạnh về công bằng, đa dạng và bao trùm, bao gồm cả khía cạnh pháp lý và bất kỳ
quy tắc thực hành nào liên quan khi tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên
K9. Tầm quan trọng của việc
luôn cập nhật thông tin về tiến trình tuyển dụng cho ứng viên và cách thức thực
hiện công việc này
K10. Tầm quan trọng của việc tạo
cơ hội cho nhân viên cùng tham gia thảo luận các vấn đề, các giải pháp thay thế
có thể được triển khai khi giá trị, động cơ và nguyện vọng của nhân viên không
phù hợp với công việc của họ hoặc không phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu và giá
trị của đơn vị
K11. Tầm quan trọng của việc hiểu
được nguyên nhân vì sao nhân viên dự định rời bỏ đơn vị
K12. Các nguồn chuyên gia hiện có
để hỗ trợ quá trình tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên cũng như cách thức sử
dụng nguồn lực này
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các chính sách và quy
trình liên quan tới tuyển dụng và lựa chọn:
• Chi tiết thông tin có thể hoặc
không thể sử dụng trong quảng cáo việc làm
• Chính sách thăng tiến cho
nhân viên, đặc biệt là thăng tiến trong nội bộ đơn vị
• Đào tạo nhân viên
• Mức lương, thưởng
• Giai đoạn thử việc
• Điều kiện và điều khoản lao động
• Các lợi ích
• Các quy định đối với nhân
viên, như đồng phục, ngoại hình, hút thuốc, cách ứng xử, nghỉ ốm, sự chuyên cần
và đúng giờ, sử dụng tài sản của đơn vị
• Thành phần ban phỏng vấn và
tuyển dụng
2. Các yêu cầu công việc
liên quan đến:
• Toàn bộ thông tin về mẫu hình
nhân viên cần thiết để thực hiện hiệu quả một vị trí công việc cụ thể
3. Bản mô tả công việc liên
quan đến:
• Toàn bộ thông tin về nhiệm vụ
của một vị trí công việc cụ thể
4. Các tiêu chí lựa chọn
chính:
• Kinh nghiệm
• Năng lực
• Bằng cấp
• Tính phù hợp
• Thông tin tham chiếu
• Thái độ
5. Các nguồn tuyển dụng nhân
viên:
• Quảng cáo trên phương tiện
truyền thông
• Các cơ quan giới thiệu việc
làm và tuyển dụng
• Tuyển dụng trực tuyến
• Quảng cáo nội bộ, bao gồm cả
thăng tiến nội bộ
• Các trường dạy nghề và đại học
• Mạng lưới liên lạc trong
ngành
• Các chủ doanh nghiệp khác
6. Phỏng vấn tuyển chọn:
• Một người phỏng vấn trực tiếp
từng ứng viên
• Phỏng vấn theo hội đồng
• Phỏng vấn nhóm
• Phỏng vấn qua điện thoại
• Phỏng vấn lần một, lần hai và/hoặc
lần ba
• Áp dụng các kỹ năng đặt câu hỏi
và lắng nghe phù hợp
• Ghi lại câu trả lời của ứng
viên
• Trả lời các câu hỏi của ứng
viên
• Các vấn đề về công bằng và
tuân thủ quy định
• Phân chia các câu hỏi cho tất
cả ứng viên
7. Quá trình lựa chọn:
• Đánh giá ứng viên và cho điểm
theo tiêu chí lựa chọn
• Tiếp nhận phản hồi và sự đồng
thuận của những người phỏng vấn
• Cân nhắc kết quả bài kiểm tra
• Xếp hạng các ứng viên được phỏng
vấn
8. Theo dõi các ứng viên đủ điều
kiện:
• Yêu cầu ứng viên nộp các tài
liệu gốc đã được trình bày trong buổi phỏng vấn
• Giải thích các chi tiết của
thư mời làm việc, hợp đồng hoặc các công cụ lao động
• Xác nhận đồng ý chấp thuận
công việc
• Chuyển thư mời làm việc cho ứng
viên khác nếu ứng viên lựa chọn đầu tiên từ chối
9. Các chính sách giữ nhân
viên:
· Cung cấp các cơ hội nghề nghiệp
để thử thách nhân viên nhằm tận dụng hiệu quả kỹ năng, kiến thức và khả năng
cũng như phát huy tiềm năng của họ
· Xem xét kết quả công việc và
tiến trình phát triển công việc của nhân viên một cách hệ thống
· Các phương pháp phản hồi được
đề ra để hoàn thiện việc thực hiện công việc của nhân viên
· Ghi nhận kết quả thực hiện
công việc và thành tích của nhân viên theo chính sách của đơn vị
· Nhận biết các vị trí công việc
đáp ứng nhu cầu của cả cá nhân và đơn vị
· Phát hiện sự không phù hợp của
nhân viên với vị trí công việc được giao
· Các chính sách chấm dứt lao động
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
• Nhận xét của cá nhân
• Thảo luận chuyên môn
• Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Xử lý khiếu kiện của
nhân viên và giải quyết vấn đề
MÃ SỐ: CC16
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc xây dựng và tuân thủ quy trình
khiếu nại của đơn vị để xử lý các vấn đề, giải quyết các mối bận tâm hay phàn
nàn của nhân viên trong bộ phận.
Đơn vị năng lực này mô tả tiêu
chuẩn tối thiểu đối với các nhà quản lý trong thực hiện quy trình giải quyết
khiếu nại theo yêu cầu pháp lý và yêu cầu của đơn vị. Để đáp ứng tiêu chuẩn,
các nhà quản lý cần có kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về quy trình này cũng như
kỹ năng giao tiếp tốt và kinh nghiệm phong phú.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Thông báo với nhân viên
về các quy trình thủ tục khiếu nại
P1. Cung cấp thông tin đầy đủ về
quy trình, thủ tục hiện hành của đơn vị liên quan đến việc đưa ra khiếu nại/khiếu
kiện
P2. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ đồng
nghiệp hoặc chuyên gia nhân sự hay chuyên gia pháp lý về bất kỳ khía cạnh nào của
quy trình khiếu nại chưa nắm rõ
E2. Thực hiện quy trình khiếu
nại
P3. Xác định các khiếu nại tiềm
ẩn và đưa ra các biện pháp phòng ngừa để giải quyết vấn đề khi có thể
P4. Xử lý các phàn nàn, vấn đề khó
khăn và lo lắng của nhân viên, tìm kiếm các giải pháp mềm dẻo để xử lý vấn đề nếu
có thể
P5. Tuân theo các quy trình
chính thức của đơn vị về xử lý khiếu nại nếu có nhân viên gửi khiếu nại bằng
văn bản
E3. Duy trì các hồ sơ chính
xác
P6. Lưu giữ đầy đủ và chính xác
hồ sơ trong suốt quá trình khiếu nại và đảm bảo sự bảo mật trong thời gian cần
thiết
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để các bên hiểu
nhau
S2. Điều tra để xác định nguyên
nhân và sự việc
S3. Giải quyết vấn đề bất đồng
S4. Tư vấn luật pháp, nội quy
lao động của cơ sở
S5. Ra quyết định theo nội quy
lao động của cơ sở
S6. Giám sát quá trình thực thi
S7. Lưu giữ hồ sơ
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc
thông tin cho các nhân viên đầy đủ các quy trình, thủ tục hiện tại của đơn vị về
việc đưa ra khiếu nại
K2. Các cách tiếp cận mềm dẻo để
xử lý các lo lắng, vấn đề khó khăn, phàn nàn và khi nào thì cách tiếp cận này
có thể giải quyết tình huống một cách hiệu quả
K3. Tầm quan trọng của việc
tuân theo các quy trình, thủ tục khiếu nại chính thức của đơn vị và khi nào thì
áp dụng chúng
K4. Cách tiến hành cuộc họp với
nhân viên để thảo luận về khiếu nại của họ
K5. Cách điều tra khiếu nại một
cách thấu đáo
K6. Tầm quan trọng của thông tin
rõ ràng, ngắn gọn, khách quan và cách thức thực hiện việc này
K7. Cách lưu giữ hồ sơ đầy đủ
và chính xác trong suốt quá trình khiếu nại và đảm bảo sự bảo mật trong thời
gian cần thiết
K8. Quy trình xử lý khiếu nại của
đơn vị
K9. Nguồn tư vấn, hướng dẫn và
hỗ trợ từ đồng nghiệp, bộ phận nhân sự và các chuyên gia pháp lý
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thông tin cho nhân viên về
quy trình khiếu nại:
· Đảm bảo nhân viên được thông
tin đầy đủ về quy trình khiếu nại hiện hành
· Tìm kiếm sự hỗ trợ từ đồng
nghiệp, bộ phận nhân sự và các chuyên gia pháp lý
2. Thực hiện quy trình khiếu
nại:
· Nhận biết các khiếu nại tiềm ẩn
trước khi chúng trở thành vấn đề lớn
· Có các biện pháp phòng ngừa để
giải quyết vấn đề khi có thể
· Phản hồi một cách mềm dẻo với
các lo lắng, vấn đề khó khăn và phàn nàn của nhân viên để xử lý tình huống nếu
có thể
· Cân nhắc khi nào có thể sử dụng
cách tiếp cận mềm dẻo để giải quyết tình huống một cách hiệu quả
· Tuân theo các quy trình khiếu
nại chính thức của đơn vị nếu nhân viên gửi khiếu nại bằng văn bản
3. Lưu giữ hồ sơ đầy đủ và
chính xác:
· Đảm bảo các hồ sơ được lưu giữ
đầy đủ trong suốt quá trình khiếu nại
· Đảm bảo hồ sơ được lưu trữ bảo
mật trong thời gian cần thiết
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Huấn luyện nhân
viên tại chỗ
MÃ SỐ: CC17
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để giúp các nhân viên trong và ngoài bộ
phận triển khai và duy trì việc thực hiện công việc thông qua hình thức huấn
luyện tại chỗ.
Huấn luyện tại chỗ giúp các cá
nhân hoàn thiện việc thực hiện công việc bằng cách:
• Nhận biết thế mạnh của họ và
tìm cách phát huy thế mạnh theo cách hiệu quả nhất
• Phân tích các khía cạnh công
việc của họ chưa đạt được hiệu quả tối ưu và lập kế hoạch huấn luyện tập trung
vào các điểm yếu và các khoảng trống
• Huấn luyện từng cá nhân về các
kỹ năng chuyên môn và kỹ năng thực hành, dịch vụ khách hàng, kỹ năng giao tiếp
hoặc các lĩnh vực khác của hoạt động kinh doanh
Tiêu chuẩn này liên quan đến
các giám sát viên và người quản lý là những người có trách nhiệm cụ thể trong
việc huấn luyện nhân viên.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Nhận diện yêu cầu huấn
luyện
P1. Làm việc với nhân viên để
nhận diện và ưu tiên các nhu cầu huấn luyện của họ
P2. Đảm bảo các yêu cầu huấn
luyện của họ phù hợp với mục tiêu của đơn vị
P3. Cùng với nhân viên xác định
mục tiêu mà họ mong đợi từ khóa huấn luyện
P4. Cùng với nhân viên xác nhận
phương pháp huấn luyện sẽ được sử dụng
P5. Cùng với nhân viên tìm hiểu
để phát hiện các nhu cầu kiến thức và kỹ năng cần phát triển và các hành vi cần
được thay đổi của từng cá nhân nhằm đáp ứng tiêu chuẩn thực hiện công việc
P6. Cùng với nhân viên tìm hiểu
những trở ngại có thể ảnh hưởng đến quá trình tiến bộ của họ và cách loại bỏ
các trở ngại này
E2. Chuẩn bị và thực hiện
các buổi huấn luyện
P7. Cùng với nhân viên lập kế
hoạch cách thức phát triển các kỹ năng và hành vi mới theo trình tự các bước hợp
lý
P8. Chuẩn bị các buổi huấn luyện,
xác nhận nội dung và kết quả mong muốn
P9. Thực hiện các buổi huấn luyện
về chuyên môn, thực hành hoặc các kỹ năng khác để giúp nhân viên phát triển các
kỹ năng và hành vi mới hoặc hoàn thiện các kỹ năng và hành vi hiện tại
E3. Giám sát tiến trình và
cung cấp phản hồi
P10. Giám sát sự tiến bộ của
nhân viên một cách có hệ thống
P11. Đưa ra phản hồi cụ thể nhằm
hoàn thiện các kỹ năng của nhân viên, tăng cường các hành vi hiệu quả và thúc đẩy
động lực của họ nhằm đạt được tiêu chuẩn thực hiện công việc
P12. Thống nhất với nhân viên
khi họ đã đạt được tiêu chuẩn thực hiện công việc, hoặc khi họ không cần huấn
luyện thêm
P13. Khuyến khích và trao quyền
cho nhân viên để họ có trách nhiệm phát triển nghề nghiệp lâu dài của chính họ
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp và nhận diện yêu
cầu huấn luyện
S2. Tư vấn nội dung các khóa huấn
luyện
S3. Lập kế hoạch huấn luyện
S4. Biên soạn, phát triển các
tài liệu huấn luyện
S5. Triển khai huấn luyện
S6. Khuyến khích và trao quyền
để nhân viên phát triển
S7. Đo lường và đánh giá sự tiến
bộ
Kiến thức thiết yếu
K1. Các mô hình, công cụ và kỹ
thuật huấn luyện liên quan, cách thức áp dụng các mô hình, công cụ và kỹ thuật
đó
K2. Các kỹ năng huấn luyện hiệu
quả cần có và cách áp dụng các kỹ năng này
K3. Cách thiết lập thỏa thuận
huấn luyện với nhân viên và nội dung của thỏa thuận
K4. Cách giúp nhân viên nhận biết
các kỹ năng cần phát triển và các hành vi cần thay đổi
K5. Cách giúp nhân viên nhận biết
và tháo gỡ những khó khăn có thể ảnh hưởng đến sự tiến bộ của họ
K6. Cách giúp nhân viên chuẩn bị
kế hoạch phát triển các kỹ năng và/hoặc điều chỉnh hành vi của họ
K7. Cách giúp nhân viên thử thực
hiện các kỹ năng và hành vi mới và cách thể hiện sự tiến bộ của họ
K8. Tầm quan trọng của việc
giám sát sự tiến bộ của từng nhân viên trong việc phát triển kỹ năng và hành vi
mới và cách thực hiện việc giám sát
K9. Cách đưa ra các ý kiến phản
hồi cụ thể cho nhân viên nhằm hoàn thiện các kỹ năng của họ, tăng cường các
hành vi hiệu quả và thúc đẩy động lực làm việc
K10. Cách trao quyền cho nhân
viên để họ có trách nhiệm với chính quá trình phát triển của bản thân
K11. Các yêu cầu của ngành để hỗ
trợ nhân viên nâng cao hiệu suất công việc
K12. Các nguồn thông tin, nguồn
lực và tư vấn trong đơn vị
K13. Các chính sách và thông lệ
của đơn vị trong huấn luyện, đào tạo tại chỗ
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Xác định các yêu cầu huấn
luyện:
· Xây dựng các lĩnh vực cụ thể
mà nhân viên muốn tăng hiệu suất công việc
· Xây dựng các tiêu chuẩn hiện
hành về thực hiện công việc
· Xây dựng các tiêu chuẩn thực
hiện công việc mà nhân viên muốn đạt được
· Xác định các lý do nhân viên
muốn tăng hiệu suất công việc
· Làm rõ các hình thức hỗ trợ
mà nhân viên mong đợi từ giám sát viên/người quản lý và những cam kết mong đợi
từ nhân viên
· Xác nhận khóa huấn luyện sẽ
cung cấp cho nhân viên
· Xác nhận khung thời gian huấn
luyện
· Xác nhận địa điểm, tần suất
và độ dài các khóa huấn luyện
· Xác nhận các mốc thời gian
đánh giá sự tiến bộ
· Xác nhận cách thức đo lường
và đánh giá sự tiến bộ
2. Các trở ngại có nguy cơ ảnh
hưởng đến sự tiến bộ của nhân viên:
· Áp lực công việc
· Cách sắp xếp ca làm việc
· Phản ứng với thay đổi
· Thiếu thiết bị, tiện nghi hoặc
các nguồn lực
· Thiếu sự hỗ trợ của đồng nghiệp
hoặc từ những người khác
· Thiếu cách đào tạo phù hợp
3. Thiếu hụt kỹ năng có thể
được khắc phục thông qua huấn luyện:
• Các kỹ năng không đòi hỏi các
khóa đào tạo chính thức hoặc kéo dài như:
o Kỹ năng dịch vụ khách hàng hoặc
kỹ năng giao tiếp
o Các kỹ năng thực hành hoặc kỹ
năng chuyên môn như vận hành các thiết bị
o Bán hoặc quảng bá sản phẩm và
dịch vụ
4. Thời gian và địa điểm phù
hợp:
• Tại nơi làm việc trong thời
gian làm việc
• Trước hoặc sau giờ làm việc
• Tại địa điểm mô phỏng ngoài
nơi làm việc thực tế
5. Các kỹ năng nghề nghiệp cụ
thể có thể liên quan đến:
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc
giới thiệu các thiết bị mới
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc
giới thiệu các quy trình mới
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc
giới thiệu các thủ tục mới
• Các kỹ năng cần để hoàn thành
công việc hoặc nhiệm vụ một cách hiệu quả
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thực hiện bài đào tạo
nhóm
MÃ SỐ: CC18
Đơn vị năng lực này tập trung
vào các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tổ chức và triển khai đào tạo
nhân viên/học viên trong nhóm, hài hòa giữa các nhu cầu phát triển của từng cá
nhân với các kỹ năng và kiến thức mà mỗi thành viên cần có để hoàn thành vai
trò của họ tại đơn vị.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Thiết lập các yêu cầu
đào tạo và phát triển
P1. Xác định năng lực hiện tại
của học viên/nhân viên
P2. Xác định năng lực cần có đối
với học viên/nhân viên
P3. Xác nhận khoảng trống về
nhu cầu đào tạo đã được xác định đối với từng cá nhân liên quan
P4. Xác định sự hỗ trợ hiện có
để triển khai đào tạo
E2. Chuẩn bị đào tạo
P5. Lập kế hoạch yêu cầu đào tạo
P6. Xây dựng nội dung đào tạo
P7. Phát triển các tài liệu và
học liệu phục vụ đào tạo
E3. Triển khai khóa đào tạo
P8. Chuẩn bị địa điểm đào tạo
P9. Giới thiệu các hoạt động
đào tạo và kiểm tra đánh giá
P10. Tiến hành đào tạo
P11. Tạo các cơ hội cho học
viên/nhân viên thực hành
P12. Nhận xét phản hồi quá
trình học tập của học viên/nhân viên
E4. Đánh giá và theo dõi sau
khóa học
P13. Hoàn thành việc đánh giá học
viên/nhân viên
P14. Thu thập ý kiến phản hồi để
rút kinh nghiệm cho các khóa đào tạo tiếp theo
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để xác nhận khoảng
trống về nhu cầu đào tạo
S2. Lập kế hoạch và xây dựng
tài liệu đào tạo
S3. Triển khai đào tạo theo
nhóm
S4. Tiếp thu và đưa ra ý kiến
phản hồi để rút kinh nghiệm cho các khóa tiếp theo
S5. Sử dụng các phương tiện trực
quan trong đào tạo
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức kết hợp hài hòa
giữa nhu cầu đào tạo của cá nhân và nhóm với nhu cầu của đơn vị
K2. Cách thức tiến hành phân
tích nhu cầu đào tạo
K3. Cách xác định loại hình đào
tạo phù hợp và kết quả đạt được thông qua các loại hình đào tạo khác nhau
K4. Cách thức đảm bảo các kết
quả đào tạo đáp ứng nhu cầu đào tạo đã xác định
K5. Các loại ý kiến phản hồi về
đào tạo cần nhận được từ mỗi cá nhân học viên/nhân viên và cách thức đánh giá
hiệu quả của đào tạo
K6. Tầm quan trọng của việc xác
định các mục tiêu dài hạn cũng như lợi ích trước mắt
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Trong một đơn vị năng lực, đây
là phần quy định không thể tách rời, đề cập các môi trường và tình huống làm việc
khác nhau có thể ảnh hưởng đến quá trình thực hiện của nhân viên.
1. Việc xác định năng lực hiện
tại:
• Quan sát thực tế công việc của
người lao động
• Xem xét dữ liệu thuộc hệ thống/cơ
sở dữ liệu việc thực hiện công việc của nhân viên tại nơi làm việc
• Tìm kiếm thông tin từ người
quản lý, giám sát viên và đồng nghiệp
• Thu thập thông tin phản hồi từ
khách hàng
• Kiểm tra hệ thống văn bằng,
chứng chỉ của nhân viên
• Xác định sở thích của cá nhân
học viên/nhân viên về cách thức đào tạo phù hợp
2. Việc xác định năng lực cần
có đối với học viên/nhân viên:
• Rà soát các chương trình đào
tạo liên quan
• Xác nhận lại các kế hoạch
kinh doanh
• Rà soát các quy trình và
chính sách có liên quan
• Rà soát các bảng phân tích
công việc hiện có
• Cụ thể hóa các tiêu chí về sản
phẩm và dịch vụ
• Mô tả bối cảnh tại nơi làm việc,
bao gồm cả các điều kiện để thực hiện công việc
3. Việc mô tả khoảng trống cần
đào tạo:
• Cụ thể hóa sự khác biệt giữa
mong muốn của đơn vị và kết quả thực hiện công việc của học viên/nhân viên
• Mức độ thực hiện công việc thực
tế tại nơi làm việc của mỗi học viên/nhân viên
• Xác nhận khoảng trống cần đào
tạo đã xác định đối với từng học viên/nhân viên
4. Sự hỗ trợ cần thiết cho
quá trình đào tạo:
• Thời gian
• Nguồn lực vật chất
• Nguồn nhân lực
• Nguồn lực tài chính
• Địa điểm đào tạo
• Tài liệu và học liệu phục vụ
đào tạo, trang thiết bị và phương tiện trực quan
• Sự hỗ trợ về quản lý
• Lộ trình phát triển nghề nghiệp
cá nhân đã được xác lập trong đơn vị dựa trên việc triển khai đào tạo nội bộ
5. Việc phát triển nội dung
đào tạo:
• Đảm bảo tính chính xác và sự
bao quát của các nội dung đã đề xuất
• Xác định các chủ đề và các tiểu
đề cần đào tạo
• Xác định các kiến thức, kỹ
năng và thái độ nền tảng trong mỗi nội dung đã đề xuất
• Lập sơ đồ nội dung đào tạo đối
chiếu với các năng lực đã xác định cần có của từng học viên/nhân viên
• Nhấn mạnh vấn đề an toàn tại
nơi làm việc trong tất cả các giai đoạn triển khai đào tạo và trong tất cả các
nội dung đào tạo
6. Việc phát triển các tài
liệu và học liệu phục vụ đào tạo:
• Cân đối các tài liệu và học
liệu phục vụ đào tạo với nhu cầu đã xác định tại nơi làm việc
• Xác định các tài liệu và học
liệu cụ thể, bao gồm cả cẩm nang hướng dẫn, sách học, sách bài tập, hướng dẫn
thảo luận, tài liệu phát tay, quy trình nghiệp vụ tiêu chuẩn, áp phích, các đoạn
video minh họa, các vật mẫu,...
• Chuẩn bị xây dựng các tài liệu
và học liệu phục vụ đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu đã xác định tại nơi làm việc
7. Việc triển khai khóa đào
tạo:
• Bám sát kế hoạch đào tạo/kế
hoạch triển khai đã chuẩn bị, bao gồm cả mức độ bao quát của nội dung/mục tiêu
và việc thực hiện các hoạt động trong đào tạo
• Điều chỉnh kế hoạch triển
khai đã chuẩn bị để đáp ứng hiệu quả nhất các vấn đề nảy sinh trong khóa đào tạo
• Áp dụng các kỹ năng tương tác
thích hợp giữa các cá nhân để thúc đẩy hoạt động đào tạo
• Sử dụng các kỹ năng giao tiếp
bằng lời hiệu quả để truyền tải nội dung đào tạo, cung cấp thông tin bổ trợ và
giám sát khóa đào tạo
• Sử dụng các hình thức đào tạo
phù hợp: trình bày lý thuyết nghề hoặc thực hành nghề
8. Việc nhận xét phản hồi học
viên/nhân viên:
• Đảm bảo ý kiến phản hồi được
đưa ra một cách cẩn trọng
• Sử dụng ý kiến phản hồi tích
cực nhằm tạo động lực và khuyến khích nhân viên/học viên
• Ghi nhận cả nỗ lực cũng như kết
quả
• Chân thành trong việc đưa ra
ý kiến nhận xét
• Luôn cởi mở với cương vị đào
tạo viên khi tiếp nhận ý kiến phản hồi từ học viên/nhân viên
• Sử dụng các kỹ thuật giao tiếp
bằng lời và không lời trong việc đưa ra ý kiến phản hồi
9. Việc hoàn thành đánh giá
học viên:
• Đưa ra các mẫu phiếu đánh
giá, đảm bảo mục tiêu đánh giá khách quan về nội dung đào tạo, quá trình triển
khai đào tạo, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và các kết quả đào tạo đạt được
• Đảm bảo ý kiến phản hồi về
khóa đào tạo được rút kinh nghiệm cho các khóa đào tạo tiếp theo
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Đảm bảo chất lượng
công việc trong nhóm
MÃ SỐ: CC19
Đơn vị năng lực này tập trung
vào các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để kiểm tra tiến trình và chất lượng
công việc của thành viên trong nhóm nhằm đảm bảo đạt được tiêu chuẩn thực hiện
công việc theo yêu cầu. Đơn vị năng lực này áp dụng cho các giám đốc, giám sát
viên và trưởng nhóm chịu trách nhiệm kiểm soát tiến độ công việc của nhóm và kiểm
tra chất lượng kết quả đầu ra.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Giám sát tiến độ và chất
lượng công việc
P1. Thường xuyên kiểm tra tiến
độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm so với tiêu chuẩn thực
hiện công việc đã đề ra
P2. Đưa ra ý kiến phản hồi kịp
thời, cụ thể để các thành viên trong nhóm duy trì và cải thiện kết quả thực hiện
công việc
E2. Hỗ trợ các thành viên
trong nhóm
P3. Hỗ trợ các thành viên trong
nhóm xác định và giải quyết các vấn đề và sự vụ không lường trước
P4. Khuyến khích các thành viên
trong nhóm hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn và tiêu chuẩn đề ra
P5. Cung cấp sự hỗ trợ và/hoặc
nguồn lực bổ sung mà các thành viên trong nhóm cần có để hoàn thành công việc
đúng thời hạn và tiêu chuẩn đề ra
E3. Giải quyết các vấn đề
liên quan đến thực hiện công việc
P6. Xác định các việc thực hiện
không đạt yêu cầu, thảo luận nguyên nhân và thống nhất giải pháp khắc phục với
các thành viên trong nhóm
P7. Ghi nhận những phần việc
quan trọng đã được các thành viên trong nhóm thực hiện tốt
P8. Khuyến khích các thành viên
trong nhóm duy trì và thường xuyên cải thiện kết quả thực hiện công việc
P9. Sử dụng thông tin thu thập
được về kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính
thức kết quả thực hiện công việc, nếu có thể
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Kiểm tra, giám sát tiến độ
và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
S2. Đánh giá thực hiện công việc
S3. Đưa thông tin phản hồi
S4. Động
viên, tuyên dương những điểm mạnh cần phát huy
S5. Nhắc nhở, phê bình những điểm
cần khắc phục
S6. Tư vấn giải pháp khắc phục
những điểm yếu
S7. Giải quyết vấn đề bất đồng
S8. Làm việc nhóm để theo dõi kết
quả thực hiện công việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức hiệu quả nhất để
kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách
thường xuyên và công bằng
K2. Cách thức đưa ra ý kiến phản
hồi kịp thời và mang tính xây dựng dành cho các thành viên của nhóm
K3. Cách thức lựa chọn và áp dụng
các phương pháp khác nhau để thúc đẩy, hỗ trợ và khuyến khích các thành viên
trong nhóm hoàn thành công việc được giao và thường xuyên nâng cao kết quả thực
hiện
K4. Cách thức lựa chọn và áp dụng
các phương pháp khác nhau để ghi nhận thành tích của các thành viên trong nhóm
K5. Sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực
bổ sung mà các thành viên trong nhóm cần có để hoàn thành công việc đúng thời hạn
và tiêu chuẩn đề ra cũng như cách thức hỗ trợ họ thực hiện công việc
K6. Cách thức rà soát kế hoạch
của nhóm để thực hiện các công việc theo yêu cầu
K7. Quy trình và chính sách của
đơn vị trong việc phát triển cá nhân và nghề nghiệp
K8. Quy trình báo cáo trong đơn
vị mà cá nhân đang làm việc và phạm vi quyền hạn của cá nhân
K9. Các tiêu chuẩn hoặc mức độ
thực hiện công việc do đơn vị đề ra
K10. Các chính sách và quy
trình xử lý việc thực hiện công việc kém hiệu quả
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU
TỐ THAY ĐỔI
1. Mức độ dịch vụ và hiệu quả:
• Giám sát và đánh giá kết quả
thực hiện công việc
• Theo dõi mức độ hài lòng của
khách
• Giám sát chi phí
2. Các nội dung đảm bảo chất
lượng:
• Hệ thống chất lượng
• Tiêu chuẩn chất lượng
3. Các vấn đề về chất lượng:
• Các tình huống phục vụ khách
hàng khó tính
• Sự cố kỹ thuật/hỏng thiết bị
• Sự cố trong việc cung cấp dịch
vụ đã hứa với khách hàng
• Sự cố hay bất cập về quy
trình làm việc
• Phân công công việc không hợp
lý gây ra tình trạng thiếu/thừa nhân viên
• Không đủ nguồn lực tài chính
• Sự chậm trễ và những khó khăn
về thời gian
• Những vấn đề khác
4. Các quy trình và hệ thống:
• Dịch vụ khách hàng
• Hoạt động của nhà hàng và quầy
bar
• Bếp
• Bộ phận hành chính
• Quy trình đặt giữ chỗ
• Hệ thống phục vụ buồng
• Kiểm soát kho hàng
• An ninh
• Thực hành an toàn lao động
• Hệ thống ghi chép dữ liệu
• Các thủ tục tài chính
• Những hoạt động khác
5. Việc huấn luyện và phản hồi
tích cực:
• Rà soát đánh giá hoạt động
• Tư vấn
• Nhận xét của khách
6. Các hồ sơ lưu tại nơi làm
việc:
• Hồ sơ nhân viên
• Báo cáo thực hiện công việc
• Hồ sơ về tiền lương và thời
gian làm việc
• Hồ sơ tài chính
• Hồ sơ nhận tiền mặt
• Các tài liệu, phiếu dịch vụ
(voucher) và chứng từ giao dịch tại bộ phận lễ tân
• Hồ sơ khách hàng
• Hồ sơ kiểm toán
• Hồ sơ kho hàng
• Những hồ sơ khác
7. Các vấn đề tại nơi làm việc:
• Kỹ thuật nghề
• Khách hàng
• Nhà cung cấp
• Trang thiết bị
• Sự tuân thủ
• Thủ tục hành chính
• Tổ chức
• Người lao động
• Những vấn đề khác
8. Hoạt động sửa sai:
• Quy trình và/hoặc thủ tục mới
• Thay đổi về quy trình và/hoặc
thủ tục tại nơi làm việc
• Những hoạt động khác
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Lập kế hoạch, phân
công và giám sát công việc của nhóm
MÃ SỐ: CC20
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đảm bảo công việc yêu cầu của nhóm được
phân công hiệu quả và công bằng, đồng thời cũng liên quan đến việc giám sát tiến
độ và chất lượng công việc của các thành viên nhóm nhằm đảm bảo đáp ứng mức độ
hay tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Lập kế hoạch công việc của
nhóm
P1. Xác nhận với người quản lý
về công việc mà nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm và vấn đề nổi bật khi
cần thiết
P2. Lập kế hoạch về cách thức
nhóm thực hiện công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các hoạt động quan trọng,
đồng thời tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có
E2. Phân công công việc cho
các thành viên của nhóm
P3. Phân công công việc cho các
thành viên của nhóm một cách công bằng, có tính đến các kỹ năng, kiến thức và sự
hiểu biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội phát triển
P4. Giới thiệu tóm tắt với các
thành viên của nhóm về công việc mà họ được phân công và tiêu chuẩn hoặc mức độ
thực hiện được mong đợi
P5. Khuyến khích các thành viên
của nhóm đặt câu hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các công việc mà họ
được phân công
E3. Giám sát tiến độ và chất
lượng công việc của các thành viên trong nhóm
P6. Kiểm tra tiến độ và chất lượng
công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng dựa
trên tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi
P7. Cung cấp thông tin phản hồi
kịp thời và mang tính xây dựng
P8. Hỗ trợ các thành viên trong
nhóm xác định và xử lý các loại vấn đề và các sự vụ không lường trước được
P9. Thúc đẩy các thành viên
trong nhóm hoàn thành công việc được phân công và cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc
nguồn lực bổ sung nào để giúp họ hoàn thành công việc
P10. Giám sát mâu thuẫn trong
nhóm, xác định nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả
E4. Xem xét kết quả thực hiện
công việc của các thành viên trong nhóm
P11. Xác định việc thực hiện
công việc kém hiệu quả hoặc không thể chấp nhận được, thảo luận với các thành
viên trong nhóm về nguyên nhân và thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện
P12. Ghi nhận việc hoàn thành
xuất sắc những phần việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được từng thành viên
trong nhóm và cả nhóm thực hiện, thông báo cho người quản lý
P13. Sử dụng thông tin thu thập
được về kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm vào việc đánh
giá chính thức về quá trình thực hiện
CẤC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Lập kế hoạch công việc cho
nhóm
S2. Phân công công việc cho các
thành viên trong nhóm
S3. Kiểm tra, giám sát tiến độ,
quá trình và chất lượng công việc
S4. Đánh giá kết quả thực hiện
công việc
S5. Động
viên, tuyên dương những điểm mạnh cần phát huy
S6. Nhắc nhở, phê bình những điểm
yếu cần khắc phục
S7. Tư vấn giải pháp khắc phục
những điểm yếu
S8. Làm việc nhóm để theo dõi kết
quả thực hiện công việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Những cách khác nhau để
giao tiếp hiệu quả với các thành viên của nhóm
K2. Tầm quan trọng của việc xác
định/làm rõ những yêu cầu công việc của nhóm với người quản lý và cách thực hiện
có hiệu quả
K3. Cách lập kế hoạch công việc
của nhóm, bao gồm cả cách thức xác định các vấn đề ưu tiên hoặc các hoạt động
quan trọng cũng như các nguồn lực sẵn có
K4. Cách xác định và áp dụng đầy
đủ các chính sách sức khỏe và an toàn trong việc lập kế hoạch, phân công và kiểm
tra công việc
K5. Tầm quan trọng của việc
phân công công việc trong nhóm một cách công bằng và cách thức thực hiện
K6. Tầm quan trọng của việc giới
thiệu tóm tắt với các thành viên trong nhóm về công việc mà họ được phân bổ và
tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi và cách thức thực hiện
K7. Cách thức khuyến khích các
thành viên trong nhóm đặt câu hỏi và/hoặc tìm cách làm rõ hơn và đưa ra những gợi
ý liên quan đến công việc mà họ được phân công
K8. Những cách hiệu quả nhất để
kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách
thường xuyên và công bằng
K9. Cách thức cung cấp thông
tin phản hồi kịp thời và có tính xây dựng cho các thành viên trong nhóm
K10. Cách thức lựa chọn và áp dụng
nhiều phương pháp khác nhau để thúc đẩy, hỗ trợ và khuyến khích các thành viên
trong nhóm hoàn thành công việc được phân công, cải thiện kết quả thực hiện
công việc của họ và ghi nhận những thành quả họ đạt được
K11. Sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực
bổ sung mà các thành viên trong nhóm cần có để hoàn thành công việc và cách thức
hỗ trợ
K12. Tầm quan trọng của việc
giám sát mâu thuẫn trong nhóm, cách xác định nguyên nhân của mâu thuẫn và giải
quyết mâu thuẫn một cách nhanh chóng và hiệu quả
K13. Tầm quan trọng của việc
xác định thành viên trong nhóm thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không thể
chấp nhận được, thảo luận để tìm ra các nguyên nhân, đồng thời thống nhất giải
pháp cải thiện hiệu quả thực hiện công việc trong nhóm
K14. Các loại vấn đề và các sự
vụ không lường trước được có thể xảy ra và cách thức hỗ trợ các thành viên giải
quyết chúng
K15. Cách thức ghi chép thông
tin về quá trình thực hiện của các thành viên trong nhóm và sử dụng thông tin
này vào mục đích đánh giá kết quả hoạt động.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Quản lý thực hiện công việc
có thể được định nghĩa như sau:
• Một quá trình hoặc một số quá
trình thiết lập sự hiểu biết chung về mục tiêu mà một cá nhân hoặc một nhóm cần
đạt được và quản lý các cá nhân theo cách làm tăng khả năng đạt được mục tiêu
ngắn hạn và dài hạn
2. Tiêu chuẩn thực hiện công
việc:
• Các chỉ số thực hiện cơ bản
được sử dụng để đánh giá việc thực hiện công việc trong thực tế so với mục tiêu
đã đề ra
• Các tiêu chuẩn thực hiện cho
biết mức độ thực hiện công việc được yêu cầu đối với từng cá nhân hoặc cả nhóm,
thường được thể hiện dưới dạng định tính hoặc định lượng và có thể liên quan tới:
o Năng suất
o Sự đúng giờ
o Ngoại hình của cá nhân
o Mức độ chính xác trong công
việc
o Sự tuân thủ các quy trình
o Các tiêu chuẩn dịch vụ khách
hàng
o Tương tác trong nhóm
o Thời gian đáp ứng
o Giảm thiểu rác thải
o Giảm thiểu chi phí
o Các tiêu chuẩn khác
3. Các hệ thống đảm bảo giám
sát việc thực hiện công việc của nhân viên:
• Tất cả các hệ thống chính thức
và được áp dụng thường xuyên, trong đó tất cả các nhân viên đều được đánh giá kết
quả công việc thực tế tại nơi làm việc theo các mục tiêu đã đề ra để xác định mức
độ hoặc thành tích thực hiện của từng cá nhân
• Đánh giá dựa trên các chứng cứ
thực tế
• Phản hồi về việc thực hiện
công việc đã định
• Hỗ trợ cá nhân tiếp tục thực
hiện công việc đã được chấp nhận và điều chỉnh những kết quả thực hiện chưa được
chấp nhận
• Khuyến cáo và có hình thức kỷ
luật đối với nhân viên không thể hoặc không sẵn sàng thực hiện công việc đúng
tiêu chuẩn và sự mong đợi
4. Việc đánh giá nhân viên:
• Tiến hành đánh giá theo định
kỳ và thường xuyên
• Áp dụng hình thức đánh giá
chéo giữa các nhân viên, bao gồm cả cán bộ quản lý, nhân viên làm việc toàn thời
gian hoặc bán thời gian và nhân viên thời vụ
• Thiết lập các mục tiêu ban đầu
để thực hiện công việc và thông báo để từng nhân viên được biết
• Tập hợp các chứng cứ về thực
tế thực hiện công việc của nhân viên, trong đó cân nhắc tới:
o Hình thức đánh giá, có thể
bao gồm cả đánh giá đồng cấp và tự đánh giá
o Đánh giá nhóm, sử dụng các chỉ
số năng suất, bao gồm cả các ý kiến phản hồi từ những người hỗ trợ
o Các phương pháp thu thập dữ
liệu về thực hiện công việc nhằm đảm bảo dữ liệu đáng tin cậy, phù hợp và chính
xác
o Các phương pháp diễn giải dữ
liệu thực hiện công việc, bao gồm cả các kết quả ưu tiên và sự hiểu biết
o Dữ liệu trong từng bối cảnh cụ
thể
5. Tư vấn cho nhân viên về kết
quả:
• Cung cấp ý kiến phản hồi dựa
vào chứng cứ thực hiện công việc của nhân viên
• Thống nhất về mức độ trùng khớp
giữa thực tế thực hiện và yêu cầu thực hiện
• Xác định hành động cần điều
chỉnh, khung thời gian và các mục tiêu cho giai đoạn/chu trình tiếp theo của
quá trình đánh giá nhân viên
6. Hành động cần thực hiện để
củng cố việc đạt được mục tiêu đã điều chỉnh:
• Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết
như giám sát, huấn luyện, đào tạo, các nguồn lực, thông tin
• Cung cấp sự hỗ trợ đối với
các vấn đề ngoài công việc mà nhân viên gặp phải
• Tái phân công công việc và điều
chỉnh khối lượng công việc
• Tái tổ chức thực hiện công việc
• Thống nhất các mục tiêu ngắn
hạn để cải thiện kết quả thực hiện công việc
• Xem xét lại các tiêu chuẩn và/hoặc
khối lượng công việc yêu cầu
• Tư vấn
7. Hỗ trợ và thúc đẩy các
thành viên trong nhóm:
• Thảo luận cởi mở nhưng có nội
dung rõ ràng giữa người quản lý và nhân viên
• Hỗ trợ đúng lúc để giảm thiểu
tác động tiêu cực của việc chậm trễ và tạo điều kiện gắn kết giữa việc thảo luận
và các kết quả thực hiện công việc gần đây đã được xác định
• Áp dụng các chiến lược thích
hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu của cá nhân và đơn vị
• Hỗ trợ ở mức độ phù hợp trong
suốt quá trình tư vấn tương xứng với các vấn đề đang được xử lý
• Giới thiệu cho nhân viên các
dịch vụ chuyên nghiệp bên ngoài nếu thấy phù hợp
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Bài tập kiểu dự án
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thực hiện các quy định
về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
MÃ SỐ: CC21
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để quản lý toàn bộ quá trình an toàn và sức
khỏe trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân. Đơn vị năng lực này không dừng lại ở
các quy định pháp lý về sức khỏe và an toàn lao động mà còn hướng tới các tình
huống có tính đến sức khỏe và an toàn lao động trong quá trình lập kế hoạch, ra
quyết định và thuộc về “văn hóa” phạm vi trách nhiệm của cá nhân. “Phạm vi
trách nhiệm” có thể giới hạn ở một bộ phận chuyên môn, một khu vực chức năng
hay một điểm kinh doanh như một văn phòng công ty du lịch hay cơ sở lưu trú du
lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Thực hiện chính sách về
sức khỏe và an toàn
P1. Xác định trách nhiệm và
nghĩa vụ cá nhân trong quy định pháp lý về sức khỏe và an toàn
P2. Đảm bảo mọi văn bản chính
sách về sức khỏe và an toàn của đơn vị được thông báo rõ ràng tới tất cả mọi
người trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân và những bên liên quan khác
P3. Đảm bảo chính sách sức khỏe
và an toàn được đưa vào thực hiện trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân, được
xem xét lại khi tình huống thay đổi vào những thời điểm nhất định, kết luận sẽ
được chuyển cho những người có trách nhiệm xem xét, giải quyết
E2. Đảm bảo tham vấn nhân
viên về sức khỏe và an toàn
P4. Đảm bảo có sự tham vấn thường
xuyên với những người trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân hoặc những người đại
diện về vấn đề sức khỏe và an toàn
P5. Tìm kiếm và sử dụng các ý
kiến của chuyên gia liên quan đến vấn đề sức khỏe và an toàn
E3. Đảm bảo có sẵn các hệ thống
để xác định và giám sát rủi ro
P6. Đảm bảo có sẵn hệ thống tại
chỗ để nhận biết nguy cơ và đánh giá rủi ro trong phạm vi trách nhiệm của cá
nhân; hành động kịp thời và hiệu quả để loại bỏ hoặc kiểm soát các nguy cơ và rủi
ro đó
P7. Đảm bảo có sẵn hệ thống tại
chỗ để giám sát, đánh giá và báo cáo một cách hiệu quả việc thực hiện các quy định
về sức khỏe và an toàn trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân
E4. Triển khai và cải tiến
thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn
P8. Chứng minh sự cải tiến liên
tục việc thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn trong phạm vi trách nhiệm
của cá nhân
P9. Đặt sức khỏe và an toàn vào
vị trí ưu tiên khi thông tin về việc lập kế hoạch và ra quyết định trong phạm
vi trách nhiệm của cá nhân
P10. Chứng minh những hành động
của các cá nhân củng cố các thông điệp về chính sách sức khỏe và an toàn của
đơn vị
P11. Đảm bảo các nguồn lực đầy
đủ được phân bổ rộng khắp trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân để giải quyết
các vấn đề sức khỏe và an toàn
P12. Phát triển văn hóa đặt “sức
khỏe và an toàn” lên hàng đầu trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc hiểu các chính sách về
về sức khỏe và an toàn
S2. Triển khai các chính sách về
về sức khỏe và an toàn cho nhân viên dưới quyền
S3. Tư vấn kinh nghiệm về sức
khỏe và an toàn
S4. Sử dụng các thiết bị về an
toàn
S5. Ghi chép và lập biên bản
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của sức khỏe
và an toàn ở nơi làm việc
K2. Cách thức và địa điểm cần
xác định nghĩa vụ và trách nhiệm cá nhân dưới góc độ pháp luật về sức khỏe và
an toàn
K3. Cách cập nhật các quy định
và văn bản pháp lý liên quan tới sức khỏe và an toàn
K4. Yêu cầu dành cho các đơn vị
là phải có thông báo bằng văn bản các chính sách về sức khỏe và an toàn
K5. Cách thức phổ biến văn bản
chính sách về sức khỏe và an toàn tới người lao động trong phạm vi trách nhiệm
của cá nhân và những bên liên quan khác
K6. Cách thức và thời điểm phải
xem xét lại việc áp dụng văn bản về chính sách sức khỏe và an toàn trong phạm
vi trách nhiệm của cá nhân và đưa ra kết luận để thông báo tình hình
K7. Cách thức và thời điểm cần
hỏi ý kiến những người trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân hay các đại diện của
họ về các vấn đề sức khỏe và an toàn lao động
K8. Các nguồn ý kiến chuyên gia
liên quan đến sức khỏe và an toàn lao động
K9. Các cách thức phát triển
văn hóa “đặt sức khỏe và an toàn lên hàng đầu” trong phạm vi quyền hạn của cá
nhân
K10. Các loại nguy cơ và rủi ro
có thể nảy sinh đối với sức khỏe và an toàn – cách thức thiết lập và sử dụng
các hệ thống phát hiện nguy cơ và đánh giá rủi ro cũng như loại hành động cần triển
khai để kiểm soát hoặc loại bỏ chúng
K11. Cách thức thiết lập các hệ
thống theo dõi, đánh giá và báo cáo về thực hiện sức khỏe và an toàn trong phạm
vi trách nhiệm của cá nhân
K12. Lý do và cách thức mà những
thông tin về sức khỏe và an toàn được tính đến khi lập kế hoạch và ra quyết định
K13. Tầm quan trọng của việc
xây dựng điển hình tốt liên quan đến sức khỏe và an toàn
K14. Các loại nguồn lực cần có
để giải quyết các vấn đề về sức khỏe và an toàn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các thông tin liên quan về
sức khỏe và an toàn:
• Vai trò, trách nhiệm của nhân
viên
• Các quy định pháp lý
• Sắp xếp việc kiểm tra sức khỏe
và an toàn
• Định vị vai trò của thông
tin, quy trình, chính sách liên quan đến sức khỏe và an toàn
• Các rủi ro cụ thể và các biện
pháp kiểm soát cần thiết
• Các luật hiện hành
2. Các nguy cơ và rủi ro:
• Hỏa hoạn và trường hợp khẩn cấp
• Các rủi ro liên quan đến đám
đông
• Đe dọa đánh bom
• Trộm cắp, cướp có vũ khí
• Hỏng trang thiết bị
• Sinh vật gây hại
• Các nguy cơ xuất phát từ
trang thiết bị
• Công việc thực hiện bằng tay
• Trơn trượt, vấp ngã
• Sử dụng chất kích thích/ma
túy và chất có cồn tại nơi làm việc
• Bạo lực tại nơi làm việc
• Các chất độc hại
• Các nguy cơ, rủi ro khác
3. Các ghi chép/hồ sơ:
• Hồ sơ các trường hợp chấn
thương về sức khỏe và an toàn
• Số trường hợp tai nạn có nguy
cơ xảy ra
• Các ý tưởng cải thiện điều kiện
sức khỏe và an toàn do các thành viên nhóm đề xuất
• Hồ sơ y tế
• Hồ sơ tập huấn về sức khỏe và
an toàn
• Báo cáo về nguy cơ của các
thành viên nhóm
• Các ghi chép/hồ sơ khác
4. Triển khai và cải tiến thực
hiện quy định về sức khỏe và an toàn:
• Hội thảo
• Các buổi trao đổi thông tin
• Các tờ tóm tắt thông tin và
các ấn phẩm khác
• Tư vấn kinh nghiệm
• Bài giảng
• Làm mẫu thực hành
• Các cuộc họp nhóm về sức khỏe
và an toàn
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Áp dụng du lịch có
trách nhiệm trong các dịch vụ lưu trú
MÃ SỐ: CC22
Đơn vị năng lực này đề cập các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
vào các cơ sở lưu trú du lịch như khách sạn, nhà nghỉ hoặc cơ sở kinh doanh lưu
trú tại nhà dân.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thông báo cho khách hàng về
các nội dung liên quan đến du lịch có trách nhiệm
P1. Thông báo cho khách các chính
sách bảo vệ môi trường và nguồn nước của cơ sở lưu trú du lịch
P2. Thông báo cho khách những hành
động tiết kiệm năng lượng trong cơ sở lưu trú du lịch
P3. Thông báo cho khách về chương
trình giảm thiểu chất thải
P4. Đặt các lưu ý trong sổ thông
tin tại phòng nghỉ để giúp khách ý thức được về vấn đề bảo vệ trẻ em và lạm dụng
trẻ em
P5. Đặt các bảng lưu ý trong sổ
thông tin tại phòng nghỉ để khuyến khích khách sử dụng lại khăn tắm, đồ vải nhằm
giảm thiểu việc tiêu thụ hóa chất, nước và năng lượng
E2. Thực hành tiết kiệm năng lượng
P6. Xem xét lịch bảo trì các thiết
bị điện để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
P7. Xem xét việc tiết kiệm năng lượng
bằng cách lắp đặt máy móc/thiết bị hoạt động hiệu quả và tối ưu hóa cách sử dụng
E3. Thực hành sử dụng nước hiệu
quả
P8. Cùng nhân viên kiểm tra công
tác vệ sinh để đảm bảo nước xả bồn cầu, thời gian nước chảy qua vòi hoa sen và
vòi nước được điều chỉnh ở mức tối thiểu
P9. Kiểm tra việc tiết kiệm năng
lượng trong giặt là bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng và lắp đặt hệ thống máy
móc sử dụng nước hiệu quả
P10. Giám sát việc sử dụng nước
cho bể bơi, sân vườn và đất để bảo vệ nguồn nước
E4. Tránh lãng phí trong điều
hành cơ sở lưu trú
P11. Xem xét phương án tái chế
trong nhà bếp, nhà hàng, khu văn phòng, tiện nghi dành cho khách và buồng ngủ
P12. Theo dõi và đánh giá mức độ
rác thải và tái chế
E5. Áp dụng các nguyên tắc du lịch
có trách nhiệm trong mua sắm và cung ứng
P13. Thiết lập chính sách mua sắm
theo hướng ưu tiên những sản phẩm thân thiện với môi trường và những sản phẩm
giảm thiểu năng lượng, nước và rác thải trong quá trình sử dụng
P14. Thiết lập chính sách mua sắm
để ủng hộ những nhà cung ứng địa phương, nếu như có thể
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Xây dựng chính sách, quy
trình ưu tiên hàng hóa, dịch vụ và nhà cung cấp địa phương
S2. Kiểm tra các trang thiết bị
điện, nước
S3. Giám sát việc thực hiện các
chính sách và quy trình về du dịch có trách nhiệm
S4. Khuyến khích đồng nghiệp có
liên quan đưa ra sáng kiến tiết kiệm điện, nước và nguyên liệu
S5. Đánh giá mức độ rác thải và
tái chế
S6. Tuyên truyền, quảng bá và
truyền đạt thông tin hiệu quả
S7. Giải quyết các trở ngại
S8. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách xây dựng bộ quy tắc ứng
xử của đơn vị dành cho khách hàng liên quan đến việc thực hiện du lịch có trách
nhiệm
K2. Những phương pháp đã được sử
dụng trong cơ sở lưu trú du lịch để tiết kiệm năng lượng, nước và quản lý rác
thải
K3. Tầm quan trọng của việc áp
dụng nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch
K4. Quy trình giảm thiểu tiêu
thụ năng lượng sử dụng trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch
K5. Những cách tiết kiệm nước
trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch
K6. Các cách tăng cường sử dụng
đồ tái chế trong vận hành cơ sở lưu trú du lịch
K7. Tầm quan trọng của việc tiết
kiệm năng lượng và giảm thiểu chất thải
K8. Cách nâng cao nhận thức và
xây dựng năng lực của nhân viên về các nguyên tắc du lịch bền vững liên quan tới
trách nhiệm hàng ngày của họ
K9. Cách thiết lập các mục tiêu
cải thiện tính bền vững đối với các nhà cung cấp
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Những nguyên tắc du lịch
có trách nhiệm:
• Sử dụng nguồn tài nguyên
thiên nhiên một cách tối ưu
• Tôn trọng và bảo tồn các giá
trị văn hóa - xã hội
• Đảm bảo lợi ích kinh tế lâu
dài và khả thi cho tất cả các bên liên quan
2. Kiểm soát năng lượng:
• Lắp đặt những bộ kiểm soát công
suất để tiết kiệm năng lượng trong các buồng khách nghỉ
• Giữ bể bơi và khu chăm sóc sức
khỏe ở mức nhiệt độ tối thiểu cần thiết cho sự thoải mái của khách
• Tắt đèn tại khu vực không sử
dụng và sử dụng ánh sáng tự nhiên khi có thể
• Đảm bảo các máy điều hòa được
duy trì nhiệt độ ở mức tối ưu
• Đảm bảo bảo dưỡng định kỳ các
thiết bị điện để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
• Xem xét việc tiết kiệm năng
lượng trong khu giặt là và các khu vực khác trong đơn vị bằng cách lắp đặt các
máy móc/thiết bị hiệu suất cao và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
• Đảm bảo tắt các thiết bị
không cần thiết khi khách rời khỏi phòng
• Thay thế bóng đèn sợi đốt bằng
bóng đèn tiết kiệm năng lượng CFL
• Đặt các biển thông báo nhắc
nhở khách về việc tiết kiệm năng lượng, tắt đèn, tắt điều hòa nhiệt độ khi họ rời
khỏi phòng
• Lắp đặt vòi nước và vòi hoa
sen tiết kiệm nước có thiết bị sục khí sẽ làm giảm tiêu thụ nước trong khi vẫn
duy trì được sự thoải mái cho khách
3. Sử dụng nước hiệu quả
trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch:
• Bảo trì phòng tắm thường
xuyên để tránh rò rỉ nước
• Cùng
nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để đảm bảo nước xả bồn cầu, thời gian nước
chảy ra vòi hoa sen và vòi nước được điều chỉnh ở mức tối thiểu
• Kiểm
tra việc tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giặt là bằng cách tối ưu hóa việc
sử dụng và lắp đặt thiết bị sử dụng nước hiệu quả
• Giám
sát việc sử dụng nước cho bể bơi, sân vườn và đất để bảo vệ nguồn nước
4. Giảm thiểu rác thải trong
điều hành cơ sở lưu trú du lịch:
• Thực hiện tái chế ở tất cả các khu vực như nhà bếp, khu văn phòng, tiện nghi
cho khách và buồng ngủ
• Cung cấp nhiều thùng tái chế
và ít thùng rác thải, khuyến khích nhân viên và khách tái sử dụng thay vì vứt bỏ
thành rác thải
• Thay thế các đồ vật dùng một
lần bằng các đồ vật có thể dùng nhiều lần như hộp đựng xà phòng hay dầu gội đầu
• Sử dụng các vật dụng làm vệ
sinh và làm vườn thân thiện với môi trường
• Theo
dõi và xác định mức độ rác thải và tái chế
5. Kiểm soát công suất sử dụng:
• Nhiệt kế điện tử
• Bàn điều khiển tại quầy lễ
tân, có thể bật điện trong các buồng khách
• Thẻ chìa khóa mỗi buồng cho
phép khách kích hoạt hệ thống điện khi đặt chìa khóa vào và tắt nguồn điện khi
khách rút chìa khóa và rời khỏi buồng cũng như tự động điều chỉnh nhiệt độ buồng
tùy theo công suất sử dụng buồng
6. Giữ nhiệt độ khu vực chăm
sóc sức khỏe và phòng tập thể dục ở mức tối thiểu mà vẫn đảm bảo sự thoải mái:
• Cài đặt giờ trong phòng xông
khô và xông hơi để tắt nhiệt khi không sử dụng
• Đặt biển báo yêu cầu khách tắt
các thiết bị điện sau khi sử dụng
• Mua sắm các loại máy tập thể
dục có thể nạp năng lượng từ hoạt động của người sử dụng thay vì phải sử dụng
năng lượng điện
• Tắt máy điều nhiệt ở các khu
vực bể bơi, phòng tập thể dục và vui chơi giải trí sau giờ hoạt động
7. Duy trì ánh sáng để giảm thiểu
sử dụng năng lượng:
• Tắt đèn ở các khu vực không sử
dụng
• Tận dụng ánh sáng tự nhiên, bật
đèn ở mức tối thiểu trong ngày tại các khu vực có ánh sáng mặt trời
• Thường xuyên làm sạch các thiết
bị chiếu sáng
• Lắp đặt bộ cảm biến ánh sáng
ban ngày hoặc “tế bào quang điện” để có thể tự động điều chỉnh giảm ánh sáng
nhân tạo khi có đủ ánh sáng tự nhiên
• Lắp đặt bộ cảm biến thân nhiệt
để có thể tự động tắt đèn khi không có người
• Dán nhãn tại các công tắc đèn
để mô tả vị trí các bóng đèn và hỗ trợ tắt đèn khi không cần thiết
8. Tối ưu hóa việc sử dụng điều
hòa nhiệt độ để tiết kiệm năng lượng:
• Cài đặt chương trình cho máy điều
nhiệt để điều chỉnh tự động theo sự thay đổi nhu cầu nhiệt độ trong ngày, ví dụ
giảm nhiệt độ ấm hoặc mát tại khu vực công cộng (sảnh, hành lang, cầu thang)
trong khoảng thời gian ít người qua lại, như từ nửa đêm đến 5h sáng
• Tận dụng ánh sáng mặt trời và
sử dụng bóng mát/rèm cửa để giảm thiểu sử dụng điều hòa ở nhiệt độ quá cao hoặc
quá thấp
• Điều chỉnh nhiệt độ từ
23°-25°C vào mùa hè
• Lên lịch kiểm tra bảo dưỡng
thường xuyên các thiết bị điều hòa không khí
9. Tiết kiệm nước trong buồng
của khách:
• Lắp đặt bồn cầu xả kép
• Sửa chữa những chỗ rò rỉ nhỏ
vì một chỗ rò rỉ nhỏ sẽ trở thành rò rỉ lớn
• Lắp đặt hệ thống vòi pha trộn
nước hiệu quả (pha nóng và lạnh) ở bồn rửa với tốc độ chảy 6 lít/phút và dòng
chảy có sục khí
• Lắp đặt vòi hoa sen sục khí sử
dụng nước hiệu quả với tốc độ chảy 9 lít/phút ở khu vực vòi tắm sen
• Cùng
nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để đảm bảo nước xả nhà bồn cầu, thời gian
nước chảy qua vòi hoa sen và vòi nước được điều chỉnh ở mức tối thiểu
10. Đảm bảo giặt là hiệu quả:
• Chỉ vận hành máy khi đã đủ
công suất giặt
• Tuân thủ các chế độ thiết lập
của nhà sản xuất và thường xuyên kiểm tra xem mực nước đã đủ trong quá trình vận
hành
• Lên lịch bảo dưỡng thường
xuyên để đảm bảo các van nước và van xả không bị rò rỉ
• Ngắt và tắt nguồn cung cấp
hơi cho các thiết bị khi không sử dụng
• Khi nâng cấp thiết bị giặt là,
cân nhắc việc lắp đặt các máy giặt theo quy trình nối tiếp, sử dụng ít nước và
hơi nóng
11. Đảm bảo sử dụng hiệu quả
hồ bơi:
• Làm sạch và bảo dưỡng định kỳ
các bộ lọc hồ bơi
• Cân nhắc việc lắp đặt hệ thống
làm nóng bằng năng lượng mặt trời cho bể bơi
• Theo dõi và ghi chép đồng hồ
đo mức nước của bể bơi để xác định các rò rỉ hoặc việc sử dụng nước nhiều bất
thường
12. Đảm bảo sử dụng hiệu quả
khu vực ngoài trời:
• Lựa chọn trồng những cây bản
địa yêu cầu tưới nước tối thiểu
• Hạn chế lượng và tần suất tưới
nước cho cây và cỏ, trồng cỏ để giúp cây chịu được khô hạn tốt hơn, giúp rễ cây
đâm sâu hơn trong đất
• Tưới nước vào gốc cây, không
tưới vào lá
• Sử dụng ống nhỏ giọt thay cho
vòi phun
• Tưới nước vào buổi sáng sớm
và cuối buổi chiều, không tưới vào buổi trưa
13. Sử dụng các sản phẩm làm
sạch thân thiện với môi trường:
• Sử dụng những sản phẩm phân hủy
sinh học, không độc hại và không chứa phốt phát
• Sử dụng sản phẩm làm sạch cô
đặc, sử dụng ít bao bì và đỡ tốn diện tích lưu kho
• Sử dụng các bình đựng xà
phòng và dầu gội có thể sử dụng lại thay vì sử dụng một lần
• Nhân viên vệ sinh được tham
gia vào tất cả các diễn đàn và thảo luận trong đơn vị về chủ đề bền vững
• Cung cấp thùng đựng rác tái
chế trong mỗi buồng khách
14. Xây dựng và thực hiện
chính sách mua sắm gắn với du lịch có trách nhiệm:
• Sử dụng các vật liệu xanh
trong phục vụ buồng (sử dụng những chất làm sạch tự nhiên thay vì sử dụng hóa
chất)
• Mua và sử dụng các vật liệu,
đồ vải và thiết bị xanh (sản xuất tại địa phương, là sản phẩm tự nhiên và có thể
tái chế)
• Xây dựng một chính sách mua
hàng theo hướng ưu tiên các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Đặt mua những sản phẩm giảm
thiểu việc sử dụng năng lượng, nước và thải rác trong quá trình sản xuất
• Thiết lập một chính sách mua
sắm theo hướng ưu tiên các nhà sản xuất địa phương nếu có thể để đem lại lợi
ích cho cộng đồng địa phương
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Bài tập kiểu dự án
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Dự toán ngân sách
MÃ SỐ: CC23
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ
năng, thái độ cần thiết đối với các nhà quản lý chịu trách nhiệm chuẩn bị ngân
sách cho một bộ phận.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Chuẩn bị thông tin về ngân sách
P1. Xác định và giải thích nguồn dữ liệu cần thiết
cho việc chuẩn bị ngân sách
P2. Xem xét và phân tích dữ liệu
P3. Tiếp nhận thông tin về đầu vào của kế hoạch
ngân sách từ các bên liên quan
P4. Tạo cơ hội cho các đồng nghiệp có liên quan
đóng góp vào quá trình lập kế hoạch ngân sách
E2. Dự thảo ngân sách
P5. Dự thảo ngân sách, dựa trên kết quả phân
tích tất cả các thông tin có sẵn
P6. Dự tính các khoản thu và chi bằng cách sử dụng
thông tin liên quan hợp lệ và đáng tin cậy
P7. Rà soát lại các khoản thu và chi của các kỳ
trước để hỗ trợ việc dự toán ngân sách
E3. Trình bày các đề xuất về ngân sách
P8. Trình bày các đề xuất một cách rõ ràng, ngắn
gọn và theo hình thức thích hợp
P9. Chuyển dự thảo ngân sách cho các đồng nghiệp
có liên quan đóng góp ý kiến
P10. Điều chỉnh ngân sách và hoàn thiện bản ngân
sách cuối cùng trong khung thời gian được xác định
P11. Thông báo cho các đồng nghiệp về quyết định
ngân sách cuối cùng
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc hiểu các số liệu
S2. Phân tích các dữ liệu
S3. Tính toán, cân đối thu chi
và các rủi ro có thể xẩy ra
S4. Khuyến khích đồng nghiệp có
liên quan tham gia quá trình dự toán ngân sách
S5. Trình bày
S6. Truyền đạt thông tin
S7. Giải quyết các trở ngại
S8. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức thu hút các bên liên quan vào việc
xác định và đánh giá các yêu cầu về nguồn lực tài chính
K2. Cách thức xác định và giải thích nguồn dữ liệu
cần thiết cho việc chuẩn bị ngân sách
K3. Cách tạo cơ hội cho các đồng nghiệp có liên
quan đóng góp vào quá trình lập kế hoạch ngân sách
K4. Cách trình bày các đề xuất ngân sách với những
người khác
K5. Cách tính toán chi phí cố định và chi phí biến
đổi của các hoạt động
K6. Kỹ thuật phân tích chi phí - lợi ích
K7. Tầm quan trọng của việc đưa ra các giải pháp
thay thế như phương án dự phòng
K8. Tầm quan trọng của việc thu thập thông tin
phản hồi để thuyết trình về ngân sách và cách sử dụng thông tin phản hồi này nhằm
cải thiện các đề xuất trong tương lai
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU
TỐ THAY ĐỔI
1. Dữ liệu và các nguồn
dữ liệu cần thiết cho việc chuẩn bị ngân sách:
· Dữ liệu thực hiện của các kỳ
trước
· Đề xuất tài chính từ các bên
liên quan quan trọng
· Thông tin tài chính từ các
nhà cung cấp
· Kết quả nghiên cứu khách hàng
và nhà cung cấp
· Kết quả nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
· Các
chính sách và quy trình quản lý
· Hướng
dẫn chuẩn bị ngân sách của đơn vị
2. Vấn đề nội
bộ và vấn đề khách quan ảnh
hưởng đến việc xây dựng ngân sách:
· Tái cơ cấu tổ chức và quản lý
· Mục tiêu của đơn vị/doanh
nghiệp
· Luật pháp hoặc quy định mới
· Sự tăng trưởng hay suy giảm của
nền kinh tế
· Biến động đáng kể về giá của
một số hàng hóa
· Sự thay đổi xu hướng thị trường
· Phạm vi của dự án
· Sự sẵn sàng của địa điểm
(dành cho các sự kiện)
· Yêu cầu về nguồn nhân lực
· Các vấn đề khác
3. Kế hoạch ngân sách:
· Kế hoạch tiền mặt
· Kế hoạch chi của các bộ phận/
phòng ban
· Kế hoạch tiền lương
· Kế hoạch chi cho dự án
· Kế hoạch chi cho các sự kiện
· Kế hoạch doanh thu bán hàng
· Kế hoạch dòng tiền
· Kế hoạch tài trợ vốn
· Các loại kế hoạch khác
4. Thông tin đầu vào
· Hạn chế về ngân sách
· Kỳ vọng của khách hàng
· Kỳ vọng của chủ sở hữu/các
bên liên quan
· Các thông tin khác
5. Đề xuất:
· Hạn chế về ngân sách
· Ngân sách hoạt động
· Kế hoạch dự phòng
6. Quyết định ngân
sách:
· Tăng/giảm phân bổ ngân sách
· Quyết định cắt giảm chi phí,
chẳng hạn giảm số lượng nhân viên không cần thiết, đóng cửa các phòng, ban hoặc
các điểm bán hàng,…
· Quyết định mở rộng, như thuê
thêm nhân viên, mở thêm các điểm bán hàng/phòng, ban,…
7. Cam kết tài chính:
· Hợp đồng liên quan đến chi
phí
· Hợp đồng liên quan đến thu nhập
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Mua sắm hàng hóa hoặc
dịch vụ
MÃ SỐ: CC24
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để mua sắm hàng hóa và/hoặc dịch vụ từ
các nhà cung cấp bên ngoài. Đơn vị năng lực này dành cho người quản lý không
chuyên trách về thu mua hàng hóa nhưng một phần nhiệm vụ của họ có liên quan đến
việc mua sắm hàng hóa và/hoặc dịch vụ.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Chuẩn bị mua sắm
P1. Tuân theo các thủ tục, quy
trình liên quan của đơn vị cũng như các yêu cầu về luật pháp và đạo đức khi mua
sắm hàng hóa và/hoặc dịch vụ
P2. Tranh thủ sự hỗ trợ của đồng
nghiệp hay các chuyên gia về mua sắm hoặc chuyên gia về luật để được tham vấn về
các lĩnh vực khác nhau liên quan đến quá trình mua sắm hàng hóa và/hoặc dịch vụ
mà cá nhân không nắm rõ
P3. Tham vấn những người có
liên quan khác để xác định các yêu cầu về hàng hóa và/hoặc dịch vụ, mô tả được
các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm và/hoặc dịch vụ, nếu cần
E2. Tìm kiếm nguồn hàng và lựa
chọn hàng hóa, dịch vụ và nhà cung cấp
P4. Tìm kiếm nguồn hàng hóa và/hoặc
dịch vụ đáp ứng được các yêu cầu, xác định nhiều loại hàng hóa, dịch vụ và/hoặc
nhà cung cấp khác nhau để có thể so sánh các phương án lựa chọn, nếu có thể
P5. Lựa chọn hàng hóa, dịch vụ
và nhà cung cấp đáp ứng tối ưu các yêu cầu về chất lượng, chi phí, thời hạn và
độ tin cậy
E3. Thống nhất các điều khoản
và ký kết hợp đồng
P6. Thương thảo với nhà cung cấp
đã lựa chọn để đạt được thỏa thuận có giá trị tài chính hợp lý và được hai bên
chấp nhận
P7. Ký kết hợp đồng với nhà
cung cấp
E4. Giám sát việc thực hiện
hợp đồng của nhà cung cấp
P8. Giám sát việc thực hiện hợp
đồng của nhà cung cấp căn cứ vào chất lượng, số lượng, thời hạn và độ tin cậy của
hàng hóa và/hoặc dịch vụ
P9. Hành động kịp thời để giải
quyết bất kỳ vấn đề nào liên quan đến các điều khoản nội dung của hợp đồng
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Đọc hiểu
các số liệu
S2. Tính
toán, cân đối số lượng hàng hóa, dịch vụ cần mua và có trong kho
S3. Tìm kiếm,
lựa chọn nguồn hàng, dịch vụ và nhà cung cấp
S4. Đàm
phán với nhà cung cấp
S5. Trình
bày
S6. Soạn hợp
đồng
S7. Truyền đạt
thông tin
S8. Giải
quyết các vướng mắc
S9. Giám
sát việc thực hiện hợp đồng
S.10 Ra quyết
định
Kiến thức
thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc
tuân theo các thủ tục, quy trình liên quan của đơn vị cũng như các yêu cầu pháp
lý và đạo đức khi mua sắm hàng hóa và/hoặc dịch vụ
K2. Tầm quan trọng của việc
tham vấn những người có liên quan khi xác định các yêu cầu về mua sắm hàng hóa
và/hoặc dịch vụ
K3. Cách thức soạn thảo các
thông số kỹ thuật chi tiết khi tìm mua sắm hàng hóa và/hoặc dịch vụ
K4. Cách tìm kiếm nguồn cung cấp
hàng hóa và/hoặc dịch vụ đáp ứng các yêu cầu đã đề ra
K5. Cách so sánh các lựa chọn
khác nhau đối với hàng hóa và/hoặc dịch vụ và nhà cung cấp
K6. Cách lựa chọn sản phẩm và/hoặc
dịch vụ và nhà cung cấp để đưa ra gói tổng hợp tối ưu về chất lượng, số lượng,
chi phí, khung thời gian và độ tin cậy
K7. Cách thương lượng với nhà
cung cấp đã lựa chọn để đạt được thỏa thuận có giá trị tài chính hợp lý và được
hai bên chấp nhận
K8. Tầm quan trọng của việc ký
kết hợp đồng, trong đó nêu rõ chất lượng và số lượng sản phẩm và/hoặc dịch vụ,
các thời hạn và giá cả, điều khoản và điều kiện cũng như hậu quả nếu một trong
hai bên ký kết không tuân theo hợp đồng
K9. Cách giám sát việc thực hiện
hợp đồng của nhà cung cấp căn cứ vào chất lượng, số lượng, thời hạn và độ tin cậy
của sản phẩm và/hoặc dịch vụ
K10. Tầm quan trọng của hành động
kịp thời để giải quyết bất kỳ vấn đề nào liên quan đến việc thực hiện các điều khoản
hợp đồng của nhà cung cấp; cách quyết định lựa chọn hành động và thời điểm thực
hiện. Cá nhân cần phải biết và hiểu các kiến thức về ngành nghề cụ thể
K11. Các yêu cầu của ngành về
mua sắm các sản phẩm và/hoặc dịch vụ
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Yêu cầu pháp lý về mua sắm
hàng hóa và/hoặc dịch vụ:
• Các luật và quy định liên
quan
• Các chính sách và quy định của
đơn vị
• Các yêu cầu về đấu thầu của
đơn vị
2. Yêu cầu đạo đức liên quan
đến mua sắm hàng hóa và/hoặc dịch vụ:
• Đấu thầu công bằng và công
khai
• Tìm kiếm nhà cung cấp dựa
trên sản phẩm hoặc dịch vụ chứ không phải thông qua quan hệ cá nhân
• Không lựa chọn nhà thầu vì sở
thích của cá nhân hoặc liên quan tới bạn bè hay người thân
• Không lựa chọn nhà thầu vì lợi
ích tài chính cá nhân hay có dàn xếp về khoản hoa hồng được hưởng
3. Hỗ trợ từ đồng nghiệp hoặc
chuyên gia về luật hay chuyên gia về mua sắm:
• Tư vấn về các quy trình và
chính sách tìm mua hàng
• Các khuyến nghị về nhà cung cấp
phù hợp
• Tư vấn pháp lý
4. Giám sát việc thực hiện hợp
đồng của nhà cung cấp:
• Chất lượng hàng hóa/dịch vụ
theo các đặc điểm chi tiết kỹ thuật đã thỏa thuận
• Các mốc thời gian giao hàng
• Độ tin cậy
• Hoạt động bảo dưỡng và sự hỗ
trợ của nhà cung cấp
5. Nội dung hợp đồng:
• Chất lượng và số lượng hàng
hóa và/hoặc dịch vụ sẽ được cung cấp
• Các mốc thời gian và giá cả
• Điều khoản và điều kiện
• Hậu quả khi một trong hai bên
không tuân theo các điều khoản hợp đồng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng.
Các phương pháp đánh giá khác
nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng,
thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Quản lý các nguồn vật
chất
MÃ SỐ: CC25
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết cho việc quản lý các nguồn vật chất
(trang thiết bị, vật liệu, cơ sở kinh doanh, dịch vụ và nguồn cung cấp năng lượng)
để thực hiện các hoạt động theo kế hoạch trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Lập kế hoạch sử dụng các
nguồn vật chất
P1. Thu hút sự tham gia của những
người sử dụng các nguồn vật chất vào việc lập kế hoạch cách thức sử dụng các
nguồn này một cách hiệu quả nhất và theo dõi việc sử dụng chúng trong thực tế
P2. Lập kế hoạch sử dụng các
nguồn vật chất một cách hiệu quả, hiệu suất cao và giảm thiểu tác động tiêu cực
đối với môi trường
E2. Đảm bảo an toàn và xử lý
các nguồn vật chất
P3. Có hành động phù hợp để đảm
bảo an ninh cho các nguồn vật chất và đảm bảo an toàn trong sử dụng
P4. Đảm bảo các nguồn vật chất
không còn sử dụng phải được xử lý theo cách thức giảm thiểu tác động tiêu cực đối
với môi trường
E3. Chia sẻ và giám sát các nguồn
vật chất
P5. Thương lượng với đồng nghiệp
về việc sử dụng các nguồn vật chất chung, chú ý tới nhu cầu của các bên có liên
quan và mục tiêu chung của đơn vị
P6. Theo dõi một cách có hệ thống
chất lượng và cách thức sử dụng các nguồn vật chất
P7. Hành động xử lý kịp thời
khi có bất kỳ sự khác biệt đáng kể nào giữa sử dụng các nguồn vật chất trong thực
tế và theo kế hoạch
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Lập kế
hoạch sử dụng các nguồn vật chất
S2. Giám
sát chất lượng và cách thức sử dụng
S3. Thương
lượng với đồng nghiệp về việc sử dụng các nguồn vật chất chung
S4. Tính
toán rủi ro và lập kế hoạch dự phòng
S5. Báo cáo
sự cố xảy ra
Kiến thức
thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc thu
hút sự tham gia của những người sử dụng các nguồn vật chất vào việc quản lý
cách sử dụng và hướng dẫn cách sử dụng các nguồn vật chất này
K2. Cách xây dựng kế hoạch hoạt
động và điều chỉnh kế hoạch khi các nguồn vật chất không đáp ứng đủ
K3. Cách thương lượng với đồng
nghiệp về việc sử dụng các nguồn vật chất chung để tối ưu hóa việc sử dụng các
nguồn này cho tất cả các bên liên quan
K4. Tác động môi trường tiềm
tàng do việc sử dụng/loại bỏ nguồn vật chất và các hành động có thể thực hiện để
giảm thiểu tác động tiêu cực
K5. Những rủi ro liên quan tới
những nguồn vật chất được sử dụng và những hành động có thể thực hiện để các
nguồn vật chất được đảm bảo an ninh và sử dụng an toàn
K6. Tầm quan trọng của việc
liên tục giám sát chất lượng và việc sử dụng các nguồn vật chất cũng như cách
thức thực hiện công việc này
K7. Các loại hành động khắc phục
(như thay đổi các hoạt động đã lên kế hoạch, thay đổi cách thức sử dụng các nguồn
vật chất cho các hoạt động, đàm phán lại về sự sẵn sàng của các nguồn vật chất)
có thể được tiến hành trong trường hợp thực tế sử dụng các nguồn vật chất có sự
khác biệt rõ rệt so với kế hoạch
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Nguồn vật chất:
• Các tòa nhà
• Trang thiết bị
• Đồ trang trí nội thất
• Phương tiện vận chuyển
• Sân vườn
• Bể bơi
2. Giám sát nguồn vật chất:
• Bảo trì
• Sửa chữa
• Thay thế
3. Các hệ thống giám sát điều
kiện và thực trạng của nguồn vật chất:
• Lồng ghép báo cáo tình hình
vào quy trình hoạt động hàng ngày
• Các báo cáo quản lý thường
xuyên
• Các kỳ kiểm tra nội bộ/từ bên
ngoài và công tác kiểm toán
• Phản hồi thường xuyên từ nhân
viên
• Bản phân tích các khoản chi
phí bảo trì trong khoảng thời gian nhất định
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Nhận xét của cá nhân
• Thảo luận chuyên môn
•
Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tối ưu hóa hiệu quả
sử dụng công nghệ
MÃ SỐ: CC26
Đơn vị năng lực này tập trung vào
các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đảm bảo những người đang làm tại
đơn vị hoặc phạm vi trách nhiệm được giao có thể sử dụng công nghệ, như công
nghệ thông tin và truyền thông, thiết bị, máy móc nhằm nâng cao kết quả thực hiện
hoạt động kinh doanh.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xác định cơ hội sử dụng
công nghệ hiệu quả
P1. Thu hút các đồng nghiệp liên
quan tham gia xác định và xây dựng các cách thức sử dụng hiệu quả công nghệ tại
cơ sở lưu trú du lịch hoặc công ty du lịch/lữ hành
P2. Tìm kiếm và sử dụng kinh nghiệm
chuyên môn của các chuyên gia để hỗ trợ việc xây dựng, thực hiện và xem xét lại
chiến lược về sử dụng công nghệ và giám sát việc thực hiện các hoạt động liên
quan tới sử dụng công nghệ
P3. Xác định các cách tiếp cận hiện
tại đối với việc sử dụng công nghệ tại đơn vị hoặc trong phạm vi trách nhiệm được
phân công cũng như các kế hoạch loại bỏ hoặc giới thiệu công nghệ hay sử dụng
công nghệ hiện có cho các mục đích khác nhau
P4. Xác định những cơ hội để giới thiệu công nghệ mới, điều chỉnh công nghệ hiện tại hoặc sử dụng công
nghệ hiện tại cho các mục đích khác
nhau
E2. Đưa công nghệ mới vào hoạt
động của đơn vị
P5. Phổ biến chiến lược sử dụng
công nghệ cho đồng nghiệp và các bên liên quan quan trọng
P6. Kiểm tra xem công nghệ mới có
tương thích với công nghệ hiện tại không
P7. Giám sát một cách thận trọng
việc đưa công nghệ mới vào sử dụng hoặc điều chỉnh công nghệ hiện tại, hành động
kịp thời và có hiệu quả để xử lý các vấn đề phát sinh
E3. Đảm bảo hỗ trợ sử dụng công
nghệ mới
P8. Đảm bảo cung cấp mọi nguồn lực
và sự hỗ trợ cần thiết để giúp đồng nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả công
nghệ sẵn có
P9. Đảm bảo có kế hoạch dự phòng
trong trường hợp ứng dụng công nghệ không thành công
P10. Duy trì các hệ thống giám sát
quá trình triển khai thực hiện chiến lược và báo cáo về kết quả thực hiện hoạt
động công nghệ tại đơn vị hoặc lĩnh vực chịu trách nhiệm
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1.Xây dựng các cách thức sử dụng
công nghệ hiệu quả
S2. Tính toán, cân bằng giữa rủi
ro và lợi ích có thể có được từ sự chấp nhận rủi ro đó
S3. Kiểm tra độ tương thích của
công nghệ mới
S4. Giám sát việc đưa công nghệ
mới vào sử dụng
S5. Lập kế hoạch dự phòng trong
trường hợp ứng dụng công nghệ mới không thành công
S6. Trình bày thông tin một
cách rõ rang, ngắn gọn, chính xác và dễ hiểu
S7. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Các loại công nghệ khác
nhau phù hợp với một cơ sở lưu trú du lịch hay đơn vị du lịch
K2. Những yếu tố cơ bản cần xem
xét khi đánh giá việc sử dụng và/hoặc giới thiệu công nghệ mới, bao gồm đầy đủ
các chi phí và lợi ích
K3. Tầm quan trọng của việc
tham vấn đồng nghiệp và các bên liên quan về vấn đề công nghệ
K4. Các nội dung cần thiết của
một chiến lược sử dụng công nghệ hiệu quả
K5. Tầm quan trọng của kế hoạch
dự phòng trong quá trình sử dụng công nghệ và/hoặc giới thiệu công nghệ mới, giải
thích cách thức thực hiện hiệu quả công việc này
K6. Những phương pháp và kỹ thuật
khác nhau để phổ biến cách tiếp cận công nghệ và chiến lược sử dụng công nghệ của
đơn vị
K7. Cách thức kiểm tra sự tương
thích giữa công nghệ mới và công nghệ hiện có
K8. Cách thiết lập các hệ thống
để rà soát việc triển khai chiến lược sử dụng công nghệ và xác định các nội
dung lĩnh vực cần cải thiện
K9. Các
loại nguồn lực và hỗ trợ cần thiết để giúp các đồng nghiệp có
khả năng sử dụng tốt nhất công nghệ có sẵn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các cơ hội sử dụng công
nghệ hiệu quả:
• Phân tích nhu cầu của đơn vị
nhằm xác định những lĩnh vực mà công nghệ có thể hỗ trợ để tăng năng suất và tiết
kiệm chi phí
• Phân tích các lĩnh vực dịch vụ
nhằm xác định các lĩnh vực mà công nghệ có thể hỗ trợ để tăng hiệu quả và tiết
kiệm thời gian
2. Tìm kiếm và sử dụng các
chuyên gia sử dụng công nghệ:
· Các nhân viên công nghệ thông
tin của đơn vị
· Các nhà cung cấp bên ngoài
· Các chuyên gia tư vấn
3. Phổ biến chiến lược sử dụng
công nghệ cho đồng nghiệp và các bên liên quan quan trọng:
· Các buổi thuyết trình hoặc cuộc
họp
· Thư điện tử hoặc nhắn tin nội bộ
· Những cách khác
4. Giám sát việc giới thiệu
công nghệ mới hoặc điều chỉnh công nghệ hiện tại:
· Liên kết với bộ phận công nghệ
thông tin
· Liên kết với người sử dụng và
bộ phận sử dụng công nghệ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc, có thể là các biên bản hoặc ghi chép về các cuộc họp, các báo cáo
hoặc đề xuất của những người khác, nhận xét của cá nhân, thảo luận chuyên môn
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thiết lập các chính
sách và quy trình
MÃ SỐ: CC27
Đơn vị năng lực này tập trung vào
các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thiết lập các chính sách và quy
trình liên quan đến các yêu cầu pháp lý, quy chuẩn đạo đức và xã hội, đồng thời
phổ biến các chính sách và quy trình này tới những người liên quan.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xây dựng các chính sách hoạt
động
P1. Xây dựng các chính sách và chiến lược hoạt động trên cơ sở theo dõi nhu cầu tại nơi làm việc và xác định cơ hội để cải tiến và đổi mới
P2. Xác định phạm vi và các mục
tiêu của sáng kiến cần thiết trên cơ sở các mục tiêu của doanh nghiệp cũng như
phản hồi của nhân viên và khách hàng
P3. Xác định và phân tích những yếu
tố bên trong và bên ngoài có thể tác động đến chính sách
P4. Tham khảo ý kiến của các bên
liên quan phù hợp trong quá trình xây dựng chính sách
P5. Xây dựng các chiến lược nguồn
lực phù hợp và khả thi về tài chính
P6. Phát triển các hệ thống và cơ
chế hành chính đủ khả năng hỗ trợ sáng kiến đã có trong kế hoạch
P7. Xác định và truyền đạt rõ ràng
tất cả các ưu tiên, trách nhiệm và khung thời gian
P8. Phát triển các hệ thống đánh
giá với sự tư vấn của các đồng nghiệp liên quan
E2. Quản lý và giám sát chính
sách hoạt động
P9. Thực hiện và đánh giá những hoạt
động đã xác định phù hợp với thứ tự ưu tiên đã được thống nhất
P10. Theo dõi các chỉ số thực hiện
P11. Cung cấp báo cáo tiến độ và
những báo cáo khác theo yêu cầu
P12. Đánh giá sự cần thiết phải có
những yêu cầu nguồn lực bổ sung và tiến hành những hoạt động thích hợp
E3. Thực hiện đánh giá thường
xuyên
P13. Xem xét chính sách hoạt động
để đánh giá hiệu quả tại nơi làm việc
P14. Giám sát việc thực hiện
P15. Xác định vấn đề khó khăn
và có sự điều chỉnh phù hợp
P16. Sử dụng kết quả đánh giá
cho việc xây dựng kế hoạch tiếp theo
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Xây dựng các chính sách,
quy trình, hệ thống đánh giá
S2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến các chính sách, quy trình
S3. Tính toán, cân bằng giữa rủi
ro và lợi ích có thể có được từ sự chấp nhận rủi ro đó
S4. Trình bày
S5. Tiếp thu và đưa thông tin
phản hồi
S6. Tổ chức thực hiện các chính
sách, quy trình
S4. Giám sát việc thực hiện các
chính sách, quy trình
S5. Đánh giá hiệu quả của các
chính sách, quy trình
S6. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Các khái niệm và nguyên tắc
cơ bản trong lập kế hoạch bao gồm cả cơ cấu các chính sách hoạt động giải pháp
thực hiện trong quá trình lập kế hoạch
K2. Cách thức, phương pháp xây
dựng các chính sách và chiến lược hoạt động dựa trên việc theo dõi các nhu cầu
tại nơi làm việc
K3. Yếu tố bên trong và bên
ngoài có thể tác động đến chính sách
K4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc
xây dựng các chiến lược nguồn lực phù hợp và khả thi về tài chính
K5. Hệ thống và cơ chế hành
chính đủ khả năng hỗ trợ sáng kiến đã được lên kế hoạch
K6. Những kênh tốt nhất để phổ
biến các ưu tiên, trách nhiệm và khung thời gian
K7. Báo cáo tiến độ và những
báo cáo khác được sử dụng để giám sát việc thực hiện chính sách
K8. Cách đánh giá chính sách hoạt
động nhằm xác định hiệu quả tại nơi làm việc
K9. Cách sử dụng kết quả đánh
giá vào việc lập kế hoạch tiếp theo
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các chính sách cần xây dựng:
• Môi trường làm việc
• Sản phẩm và dịch vụ
• Đào tạo
• Các mối quan hệ tại nơi làm
việc
• Tài chính
• Quản lý tài sản
2. Các chiến lược:
• Phát triển khách hàng
• Mở rộng địa bàn
• Phát triển tổ chức
• Phát triển dịch vụ
• Giảm các khoản nợ
• Tăng thu nhập
3. Các mục tiêu:
• Số liệu bán hàng
• Doanh thu
• Thời gian giao hàng
• Tiêu chuẩn dịch vụ
• Số lượng khách hàng
• Mục tiêu và doanh số bán hàng
• Mức độ đặt hàng
• Ý kiến phản hồi của khách
hàng hoặc nhân viên
• Năng suất lao động đạt được
• Sự hài lòng của khách hàng
4. Phân tích các yếu tố bên
trong và bên ngoài:
• Khả năng và nguồn lực
• Xu hướng và diễn biến của thị
trường
• Thông tin thị trường so sánh
• Những hạn chế về pháp lý và đạo
đức
5. Các bên liên quan:
• Khách hàng
• Người lao động
• Các cơ quan chính phủ
• Chủ sở hữu
• Nhà cung cấp
• Các đối tác liên minh chiến
lược
6. Việc đánh giá:
• Các chỉ số cơ bản về kết quả
thực hiện
• Phân tích sự khác biệt
• Phản hồi của khách hàng
• Các báo cáo về sự tuân thủ
• Phản hồi của nhân viên
7. Các chỉ số về kết quả thực
hiện:
• Doanh số bán hàng
• Lợi nhuận đầu tư
• Dịch vụ khách hàng
• Chi phí dịch vụ nợ
8. Rà soát lại kế hoạch hoạt
động:
• Rà soát hàng quý
• Chu kỳ kế hoạch kinh doanh
• Những sự kiện chính cần được
rà soát lại, ví dụ việc thay đổi thị trường
9. Kết quả thực hiện công việc:
• Thị phần
• Doanh số bán hàng
• Sự hài lòng của khách hàng
• Chính sách giữ nhân viên
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Nghiên cứu tình huống
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc, có thể là các biên bản hoặc ghi chép về các cuộc họp, các báo cáo
hoặc đề xuất của những người khác, nhận xét của cá nhân, thảo luận chuyên môn,
…
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Theo dõi, kiểm soát
và đặt hàng dự trữ mới
MÃ SỐ: CC28
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phát triển và điều hành hệ thống quản
lý kho hiệu quả, bao gồm việc mua hàng, nhận hàng, lưu kho và phân phối nội bộ
cũng như quản lý kho hàng trong bối cảnh nơi làm việc là cơ sở lưu trú
du lịch hoặc doanh nghiệp du lịch.
THÀNH
PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xây dựng và điều hành hệ
thống mua hàng và/hoặc nguồn cung cấp
P1. Xác định các nhà cung cấp
tiềm năng đối với các mặt hàng cần thiết
P2. Lựa chọn nhà cung cấp dựa
trên các yêu cầu nội bộ đã được đề ra
P3. Xác định rõ các yêu cầu về
mua hàng và nguồn cung cấp
P4. Xác định các điều khoản mua
hàng có thể áp dụng để mua các mặt hàng dự trữ
P5. Thực hiện hệ thống đặt hàng
với các nhà cung cấp đã được xác định
E2. Xây dựng và thực hiện
các quy trình nhập hàng
P6. Giám sát việc giao hàng và
hàng hóa được giao
P7. Kiểm tra hàng hóa được giao
P8. Trả lại các mặt hàng được
giao thừa hoặc bị hư hỏng
P9. Từ chối nhận hàng hóa không
phù hợp
P10. Hoàn thành giấy tờ giao nhận
hàng phù hợp
E3. Xây dựng và thực hiện hệ
thống lưu kho hàng hóa
P11. Thiết lập các điều kiện
lưu kho thích hợp cho tất cả các hàng hóa cần lưu kho
P12. Bảo quản hàng hóa theo
đúng yêu cầu về điều kiện lưu kho
P13. Nhập dữ liệu về hàng hóa
vào hệ thống lưu kho nội bộ
P14. Đảm bảo an ninh cho hàng hóa,
bảo vệ hàng hóa khỏi hư hỏng, xuống cấp và sự xâm nhập kho trái phép
E4. Xây dựng và thực hiện hệ
thống xuất hàng hóa
P15. Xác định cơ sở để xuất
hàng hoặc giao hàng theo nhu cầu nội bộ
P16. Xây dựng các chứng từ hỗ
trợ việc xuất hàng từ kho
P17. Quản lý việc xuất kho
trong nội bộ doanh nghiệp du lịch hay cơ sở lưu trú du lịch
P18. Theo dõi và lập hồ sơ quá
trình di chuyển hàng hóa trong nội bộ doanh nghiệp du lịch hay cơ sở lưu
trú du lịch
E5. Xây dựng và thực hiện hệ
thống quản lý hàng hóa lưu kho
P19. Xây dựng và thực hiện hệ
thống kiểm kê hàng hóa lưu kho
P20. Xây dựng và thực hiện hệ
thống đánh giá hàng hóa lưu kho
P21. Xây dựng và thực hiện hệ
thống báo cáo hàng hóa lưu kho
P22. Đưa ra kiến nghị để cải
thiện cách vận hành hệ thống lưu kho hiện tại
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Xây
dựng các chính sách, quy trình liên quan tới mua hàng, nhập hàng, lưu kho và xuất
hàng
S2. Tính
toán hàng hóa cần nhập, dự trữ và xuất
S3. Lựa chọn
nhà cung cấp, hàng hóa
S4. Kiểm tra,
kiểm soát chất lượng hàng hóa
S5. Giám
sát việc mua hàng, nhập hàng, lưu kho và xuất hàng
S6. Trình
bày thông tin một cách rõ ràng, ngắn gọn, chính xác và dễ hiểu
S7. Tiếp
thu và đưa thông tin phản hồi
S8. Quản lý
hiệu quả nhu cầu và lợi ích của các bên có liên quan
S9. Nhập dữ
liệu và lưu trữ tài liệu
S10. Ra quyết
định
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các mặt hàng được kiểm soát
và lưu trong hệ thống quản lý và kiểm soát kho
K2. Các bước trong chu trình quản
lý kho
K3. Vai trò của các chứng từ
trong quá trình kiểm soát và quản lý kho
K4. Các yêu cầu lưu kho theo luật
định và theo khuyến nghị đối với các mặt hàng đang trong quá trình xem xét để
lưu kho
K5. Các nguyên tắc về quản lý
kho và luân chuyển hàng hóa
K6. Các chính sách và quy trình
liên quan tới quản lý và kiểm soát kho
ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN
1. Các yêu cầu nội bộ:
• An ninh kho
• Các mức độ kiểm kê kho
thực tế
• Giá trị bằng tiền của hàng tồn
kho
• Các yêu cầu về giao hàng và
thời gian
• Tính liên tục của việc cung ứng
• Chi phí, chất lượng và số lượng
• Các lựa chọn, bao gồm cả những
lựa chọn liên quan tới các mặt hàng chất lượng khác nhau
• Dịch vụ hỗ trợ
• Các điều khoản thanh toán
• Các nhân tố về thời gian cung
cấp hàng hóa
2. Các mặt hàng lưu kho:
• Thực phẩm và đồ uống
• Đồ vải và đồng phục nhân viên
• Các đồ cung cấp cho khách của
bộ phận buồng
• Văn phòng phẩm
• Hàng hóa
• Đồ vật khuyến mại
• Các mặt hàng khác
3. Nhân sự liên quan tới các
nhiệm vụ quản lý kho:
• Nhân viên mua hàng
• Nhân viên kho
• Giám đốc/Quản lý và chủ sở hữu
• Các trưởng bộ phận
4. Các chứng từ:
• Chứng từ nội bộ, bao gồm phiếu
yêu cầu mua hàng, thẻ kho, đơn yêu cầu nhập hàng, chứng từ lưu chuyển hàng hóa
nội bộ, các phiếu kiểm kê hàng, sổ cái
• Chứng từ bên ngoài đơn vị,
bao gồm chứng từ giao hàng, hóa đơn, báo cáo, phiếu ghi nợ
5. Các yêu cầu mua hàng và
cung cấp hàng:
• Xây dựng các thông số kỹ thuật
mua hàng
• Tiến hành kiểm tra sản phẩm
hoặc khảo sát thị trường
• Xây dựng quy trình mời thầu
và đấu thầu (nếu cần)
• Kiểm soát giá và lập biểu đồ
giá
• Chi tiết về chu trình sản phẩm
• Nhu cầu nội bộ đơn vị
• Xác định số lượng hàng cần đặt
hợp lý/tiết kiệm
• Xác định mức dự trữ hàng tối
đa và tối thiểu
6. Hệ thống đặt hàng:
• Đặt hàng thường xuyên
• Đặt hàng trực tuyến
• Đặt hàng bằng phiếu yêu cầu
mua hàng
• Đặt hàng qua điện thoại
• Yêu cầu đặt hàng trực tiếp tại
cửa hàng
7. Các điều kiện lưu kho:
• Các điều kiện lưu kho đối với
đồ tươi, đồ lưu kho lạnh, đồ lưu kho đông lạnh và đồ khô
• Các điều kiện lưu kho đối với
đồ uống có cồn và không có cồn
• Các điều kiện lưu kho đối với
các mặt hàng khác, bao gồm đồ vải, đồng phục, hóa chất, văn phòng phẩm, trang
thiết bị, hàng hóa và các tài liệu khuyến mại
8. Các chứng từ hỗ trợ cho
việc xuất hàng lưu kho::
• Phiếu yêu cầu
• Phiếu luân chuyển nội bộ
9. Xuất hàng lưu kho trong
phạm vi doanh nghiệp cơ sở lưu trú du lịch:
• Cung cấp hàng hóa cho các bộ
phận trong đơn vị
• Xác minh hàng hóa theo yêu cầu
xuất và được giao trong nội bộ đơn vị
• Đảm bảo an ninh cho các mặt
hàng được cung cấp
• Sử dụng hệ thống tạm ứng hàng
10. Hệ thống đánh giá hàng dự
trữ:
• Xây dựng các chỉ số hàng dự
trữ để xác định kết quả thực hiện
• Tính toán các số liệu về hàng
hóa hiện có
• So sánh các mức dự trữ hàng
hóa theo lý thuyết và thực tế
• Điều tra những sai lệch và bất
thường về lượng hàng lưu kho
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng
lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc
trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng.
Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự
thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã qui định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương
pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Nhận xét của cá nhân
• Thảo luận chuyên môn
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Lập kế hoạch, quản
lý và tổ chức các cuộc họp
MÃ SỐ: CC29
Đơn vị năng lực này tập trung vào
các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để lập kế hoạch, quản lý và tổ chức
các cuộc họp nhằm đạt được các mục tiêu đã định, có thể là giải quyết các vướng
mắc, ra quyết định và tham vấn ý kiến của những người khác hoặc trao đổi thông
tin và kiến thức.
Đơn vị năng lực này phù hợp với
đội ngũ quản lý và giám sát viên là những người có nhiệm vụ điều hành các cuộc
họp nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Lập kế hoạch và chuẩn bị
cho cuộc họp
P1. Xác định mục đích và các mục
tiêu của cuộc họp
P2. Xác nhận cuộc họp là cách tốt
nhất để đạt được các mục tiêu
P3. Chuẩn bị kỹ lưỡng cách chủ
trì cuộc họp và xác định thành phần cần tham gia cuộc họp
P4. Mời các thành viên tham dự,
cung cấp đầy đủ thông tin để các thành viên sắp xếp tham gia, trong đó nêu rõ tầm
quan trọng của cuộc họp, vai trò của họ trong cuộc họp và những việc họ cần chuẩn
bị
P5. Cung cấp trước các thông
tin liên quan và nếu cần trao đổi ngắn gọn với từng cá nhân tham dự về nội dung
và mục đích của cuộc họp cũng như vai trò của họ trong cuộc họp
P6. Xác định thời gian bắt đầu
và kết thúc cuộc họp, phân bổ thời gian thích hợp cho từng nội dung chương
trình
E2. Tiến hành cuộc họp
P7. Thông báo mục đích của cuộc
họp ngay khi mở đầu và xác nhận rằng, tất cả những người tham dự đều hiểu rõ lý
do họ dự họp và những mong đợi mà cuộc họp đặt ra đối với họ
P8. Làm rõ những mục tiêu cụ thể
mỗi khi bắt đầu một nội dung trong chương trình họp
P9. Khuyến khích tất cả các
thành viên tham gia đóng góp ý kiến một cách rõ ràng, súc tích và mang tính xây
dựng trên cơ sở quan điểm của họ, đồng thời tiếp nhận và tiếp tục khuyến khích
những người tham dự khác đóng góp ý kiến
P10. Không khuyến khích những
bình luận vô ích và lạc đề, lôi cuốn sự tập trung trở lại vào mục tiêu của cuộc
họp
P11. Quản lý thời gian một cách
linh hoạt, có thể kéo dài thời gian đối với những nội dung cần thiết nhất định
trong chương trình, nếu cần, trong khi vẫn đảm bảo đáp ứng được mục tiêu chính
và những người tham dự nắm được những thay đổi của chương trình so với ban đầu
P12. Tóm tắt các vấn đề đã thảo
luận vào thời điểm thích hợp và phân công công việc cho các thành viên khi kết thúc
mỗi nội dung trong chương trình
P13. Ra quyết định trong phạm
vi quyền hạn được giao tại cuộc họp, được ủy quyền, hoặc theo các điều khoản
tham chiếu
E3. Triển khai sau cuộc họp
P14. Đảm bảo ghi chép chính xác
các quyết định và nội dung công việc được giao để thông báo kịp thời cho những
người liên quan
P15. Đánh giá xem cuộc họp có đạt
được mục đích và các mục tiêu đã đề ra hay không
P16. Xác định cách thức tiến
hành các cuộc họp khác
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Lập kế hoạch cho cuộc họp
S2. Trình bày
S3. Quản lý thời gian
S4. Kiểm tra độ chính xác và hiệu
lực của thông tin
S5. Tiếp thu và đưa thông tin
phản hồi
S6. Giải quyết vấn đề khi có bất
đồng
S7. Điều hành cuộc họp
S8. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc đề
ra mục đích và các mục tiêu của cuộc họp và cách thức thực hiện
K2. Mục đích của việc thông báo
với người tham dự về vai trò mà họ cần thực hiện trong cuộc họp, những chuẩn bị
cần thiết và tầm quan trọng của cuộc họp
K3. Cách điều hành cuộc họp để
đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu cụ thể ngay từ đầu mỗi phần của cuộc họp
K4. Cách khuyến khích tất cả
các thành viên tham gia đóng góp ý kiến một cách rõ ràng, súc tích và mang tính
xây dựng trên cơ sở quan điểm của họ, đồng thời tiếp nhận và tiếp tục khuyến
khích những người tham dự khác đóng góp ý kiến, giải thích cách thức thực hiện
việc đó
K5. Cách không khuyến khích những
bình luận vô ích và lạc đề cũng như giải thích cách lôi cuốn sự tập trung trở lại
vào mục tiêu của cuộc họp
K6. Tầm quan trọng của việc tóm
tắt các vấn đề đã thảo luận vào thời điểm thích hợp và phân công công việc cho
các thành viên khi kết thúc mỗi nội dung trong chương trình và cách thức thực
hiện việc đó
K7. Cách đánh giá mức độ đạt được
mục đích và các mục tiêu đề ra của cuộc họp và cách tiến hành các cuộc họp khác
một cách hiệu quả hơn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các cuộc họp:
• Họp bất thường
• Họp thường xuyên
• Họp nhóm
• Họp trực tuyến qua điện thoại
• Họp trực tuyến qua video
• Họp ủy ban
• Họp hội đồng
• Họp nhân viên
• Họp khách hàng
• Các loại khác
2. Các dạng cuộc họp:
• Chính thức
• Không chính thức
3. Hoạt động chuẩn bị tổ chức
cuộc họp:
• Bố trí địa điểm
• Bố trí giải khát giữa giờ
• Sắp xếp việc đi lại cho đại
biểu
• Thuê các phương tiện nghe -
nhìn
• Thông tin hỗ trợ và một số nội
dung chương trình được thảo luận như thư từ, tham luận và báo cáo
• Các việc khác
4. Tài liệu cuộc họp:
• Chương trình họp
• Biên bản
• Bài tham luận
• Các tài liệu khác liên quan đến
mục đích của cuộc họp
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Quản lý các hoạt động
hàng ngày
MÃ SỐ: CC30
Đơn vị năng lực này tập trung vào các kiến thức, kỹ
năng, thái độ cần thiết để thực hiện các hoạt động hàng ngày trong một cơ sở
lưu trú du lịch hay doanh nghiệp du lịch, lữ hành.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Kiểm tra các khu vực chính
và trang thiết bị
P1. Đảm bảo các khu vực chính sạch sẽ và sẵn sàng phục
vụ
P2. Đảm bảo tất cả các trang thiết bị và tài liệu đã ở
vị trí sẵn sàng sử dụng
E2. Thực hiện các quy trình kiểm
kê hàng ngày
P3. Kiểm kê tất cả các hàng hóa trong kho và nguồn cung
cấp
P4. Đảm bảo các yêu cầu kiểm kê được thực hiện
P5. Lập các yêu cầu mua hàng
E3. Rà soát lại lịch làm việc
P6. Đảm bảo lịch làm việc của nhân viên đã được cập nhật
P7. Kiểm tra lịch làm việc cho mọi hoạt động
P8. Nhập dữ liệu và sao lưu
E4. Giám sát việc thực hiện các
tiêu chuẩn
P9. Xem lại các báo cáo hàng ngày
P10. Giải thích các số liệu
P11. Dự đoán các vấn đề
E5. Giám sát thực hiện các
tiêu chuẩn về hiệu quả
P12. Xem lại các phản hồi của khách hàng
P13. Rà soát lại các báo cáo tài chính
E6. Duy trì an ninh đối với
cơ sở và nhân sự
P14. Đảm bảo duy trì các hồ sơ an ninh
P15. Đảm bảo cập nhật hồ sơ nhân sự
P16. Rà soát lại các báo cáo về an ninh và an toàn
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Kiểm tra độ sạch sẽ và sự sẵn
sàng phục vụ khách ở các khu vực chính, của nhân viên và các trang thiết bị
S2. Kiểm đếm hàng hóa, vật dụng,
…
S3. Trình bày, thuyết trình
S4. Tiếp thu và đưa thông tin
phản hồi
S5. Giải quyết vấn đề khi có bất
đồng
S6. Giám sát chất lượng công việc
và đảm bảo an ninh, an toàn
S7. Nhập dữ liệu và sao lưu
S8. Cân đối nhu cầu và lợi ích
của các bên liên quan
S9. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Phương pháp tiến hành kiểm tra hàng ngày các khu
vực chính và trang thiết bị
K2. Quy trình kiểm kê hàng ngày
K3. Cách sử dụng ý kiến của khách hàng để cải tiến
chất lượng công việc
K4. Các cách sắp xếp để đảm bảo an ninh cho cơ sở và
nhân sự
K5. Cách sử dụng dữ liệu về hiệu quả và kết quả thực
hiện để lập kế hoạch và cải tiến chất lượng công việc
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Kiểm tra các khu vực chính:
· Khu vực sảnh lễ tân
· Nhà hàng, quầy bar và các thiết bị tại quầy bar
· Nơi trang trí hoa
· Khu vực trưng bày, giới thiệu đồ ăn uống
· Đèn chiếu sáng
· Các cửa sổ, gương và các bề mặt được đánh bóng
· Mức độ sạch sẽ của các khu vực phục vụ
· Quạt thông gió
· Hầm rượu
· Bếp và khu vực chế biến
· Kho, khu vực chứa thực phẩm và phục vụ ăn uống tại
buồng
· Các kho phục vụ hội thảo và tiệc
· Khu vực chứa rác
· Phòng thay đồ, tủ của nhân viên và phòng vệ sinh
· Lối thoát hiểm và thang bộ
· Thang máy phục vụ khách
· Các khu vực khác
2. Kiểm kê hàng ngày:
• Đồ vải
• Hóa chất
• Văn phòng phẩm
• Các đồ cung cấp cho các dịch vụ
• Các loại thức ăn và đồ uống
3. Lịch trình:
• Lịch trực quản lý
• Lịch trực giám đốc
• Lịch tuần tra an ninh
• Lịch phân công nhân viên
4. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc:
· Chuẩn bị các báo cáo tài chính
· Tính toán mức trung bình, tỷ số và tỷ lệ phần trăm
· Giải thích những kết quả cụ thể
· Xác định sự khác biệt giữa các báo cáo
· Dự đoán những nguyên nhân có thể
· Tính toán và theo dõi chỉ số doanh thu bình quân của
một buồng
5. Các tiêu chuẩn về năng suất:
· Sổ tay hướng dẫn kiểm soát chất lượng
· Ý kiến của khách hàng
· Đánh giá trực tuyến
· Ý kiến của nhân viên
6. Duy trì an ninh đối với cơ sở và nhân sự :
· Bảo vệ cơ sở dữ liệu và các tài liệu
· Hồ sơ dữ liệu nguồn nhân lực và số lượng nhân viên
· Kiểm soát các lối ra vào cơ sở lưu trú du lịch
· Đảm bảo hệ thống phòng cháy, chữa cháy hoạt động tốt
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Quản lý chất lượng
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
MÃ SỐ: CC31
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để quản lý việc cung cấp dịch vụ khách
hàng có chất lượng trong khách sạn, công ty du lịch hoặc lữ hành.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Truyền đạt các tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ khách hàng
P1. Thu hút các thành viên
trong đơn vị cũng như các bên liên quan quan trọng vào việc quản lý dịch vụ
khách hàng
P2. Thiết lập những tiêu chuẩn
rõ ràng và phù hợp về dịch vụ khách hàng, có hướng đến sự mong đợi của khách
hàng, các nguồn lực của đơn vị và tất cả những quy định, hoặc yêu cầu pháp lý
có liên quan
E2. Đảm bảo nhân lực và các
nguồn lực cung cấp chất lượng dịch vụ khách hàng
P3. Tổ chức nhân lực và các nguồn
lực khác đáp ứng tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng, có tính đến các cấp độ nhu cầu
khác nhau và các yếu tố bất ngờ
P4. Đảm bảo nhân lực cung cấp dịch
vụ khách hàng có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ của họ, cung cấp cho họ những
khóa đào tạo cần thiết, có sự hỗ trợ và giám sát họ
P5. Đảm bảo mọi nhân viên hiểu
được các tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng mà họ cần thực hiện và mức độ tự chủ của
họ trong việc đáp ứng yêu cầu cũng như xử lý vấn đề của khách hàng
E3. Xử lý yêu cầu và vấn đề
của khách hàng
P6. Chịu trách nhiệm xử lý các
yêu cầu và vấn đề của khách hàng thuộc thẩm quyền trách nhiệm của cá nhân, tìm
kiếm lời khuyên từ các chuyên gia và/hoặc người quản lý cấp trên khi cần thiết
P7. Đảm bảo khách hàng được
thông báo về hành động nhân viên sẽ thực hiện để xử lý các yêu cầu hoặc vấn đề
của họ
E4. Nâng cao chất lượng dịch
vụ khách hàng
P8. Khuyến khích nhân viên và
khách hàng cho ý kiến phản hồi về tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng
P9. Thường xuyên theo dõi việc
đáp ứng tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng, những yêu cầu và vấn đề của khách hàng
cũng như những ý kiến phản hồi của nhân viên và khách hàng
P10. Phân tích dữ liệu về dịch
vụ khách hàng để xác định nguyên nhân của các vấn đề và cơ hội cải thiện dịch vụ
khách hàng
P11. Thực hiện hoặc đề nghị
thay đổi quy trình, hệ thống hoặc các tiêu chuẩn để nâng cao chất lượng dịch vụ
khách hàng
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Xây dựng các tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ khách hàng
S2. Giao tiếp, truyền đạt các
tiêu chuẩn, quy trình về chất lượng dịch vụ khách hàng
S3. Điều hành cuộc họp về chất
lượng dịch vụ khách hàng
S4. Giám sát việc thực hiện dịch
vụ khách hang
S5. Phát triển mối quan hệ với
khách hàng
S6. Tiếp thu và đưa thông tin
phản hồi
S7. Giải quyết vấn đề khi có
khiếu nại và sự cố
S8. Ủy quyền và khuyến khích
nhân viên đưa ra sáng kiến và chủ động giải quyết các vấn đề liên quan đến chất
lượng dịch vụ khách hàng
S9. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thuyết phục mọi thành viên
trong đơn vị và các bên liên quan tham gia vào việc quản lý dịch vụ khách hàng
K2. Cách thức, phương pháp thiết
lập những tiêu chuẩn rõ ràng và phù hợp về dịch vụ khách hàng, có tính đến sự
mong đợi của khách hàng và các nguồn lực của đơn vị
K3. Cách tổ chức nhân sự và các
nguồn lực khác để đáp ứng các tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng, tầm quan trọng của
việc tính đến các cấp độ nhu cầu khác nhau và các tình huống bất ngờ
K4. Cách xác định những tình huống
bất ngờ có thể xảy ra khi tổ chức nhân sự và các nguồn lực khác
K5. Cách xác định nguồn lực bền
vững và cách đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khi tổ chức cung cấp dịch
vụ khách hàng
K6. Tầm quan trọng của việc đảm
bảo các nhân viên phục vụ khách hàng có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ của họ,
cung cấp cho họ những hỗ trợ cần thiết và giải thích cách thực hiện
K7. Tầm quan trọng của việc đảm
bảo các nhân viên hiểu được những tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng mà họ cần thực
hiện và mức độ tự chủ của họ trong việc đáp ứng yêu cầu cũng như xử lý vấn đề của
khách hàng
K8. Tầm quan trọng của việc chịu
trách nhiệm việc giải quyết các yêu cầu và vấn đề của khách hàng liên quan đến
nhân viên
K9. Tầm quan trọng của việc
thông báo cho khách hàng biết những hành động đang thực hiện để giải quyết yêu
cầu hoặc vấn đề của họ
K10. Cách xác định và quản lý
những nguy cơ trước khi chúng thực sự trở thành vấn đề
K11. Cách thức thường thực hiện
để giải quyết những yêu cầu và/hoặc vấn đề của khách hàng
K12. Tầm quan trọng của việc
khuyến khích nhân viên và khách hàng cho ý kiến phản hồi về tiêu chuẩn dịch vụ
khách hàng
K13. Cách theo dõi, giám sát
các tiêu chuẩn phục vụ khách hàng, những yêu cầu và vấn đề của khách hàng, những
ý kiến phản hồi của khách hàng và nhân viên cũng như tầm quan trọng của việc
liên tục tiến hành công việc đó
K14. Các loại dữ liệu dịch vụ
khách hàng có sẵn và trình bày cách thức phân tích các dữ liệu đó để xác định
nguyên nhân của các vấn đề và tìm cách cải thiện dịch vụ khách hàng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Phổ biến tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ khách hàng:
· Các cuộc họp thảo luận về việc
quản lý dịch vụ khách hàng
· Các cuộc họp giao ban với
nhân viên
· Các cuộc thảo luận về các vấn
đề dịch vụ khách hàng
2. Việc đảm bảo nhân lực và
các nguồn lực có sẵn để cung cấp chất lượng dịch vụ khách hàng:
· Lập kế hoạch và dự báo nguồn
nhân lực
· Lập kế hoạch và dự báo nhu cầu
của khách hàng theo mùa hoặc theo các biến số khác
· Lập ngân sách cho các nguồn lực
khác
3. Khảo sát ý kiến:
· Phỏng vấn đồng nghiệp và
khách hàng
· Thảo luận các nhóm mục tiêu
· Phân tích dữ liệu
· Thử sản phẩm
· Xem xét dữ liệu bán hàng
· Các phương pháp khác
4. Dữ liệu dịch vụ khách
hàng:
· Lấy mẫu dữ liệu
· Phân tích thống kê
· So sánh công tác khảo sát hiện
tại quá khứ
5. Các cấp độ dịch vụ:
· Chất lượng dịch vụ
· Sự hài lòng của khách hàng
· Thái độ của nhân viên
· Diện mạo của nơi cung cấp dịch
vụ, ngoại hình của nhân viên,…
· Bầu không khí của nơi cung cấp
dịch vụ
· Sự đáp ứng của nhân viên đối
với những yêu cầu của khách hàng
· Thời gian phục vụ
· Giá cả/chi phí
· Dịch vụ/sản phẩm hiện có
· Sự nhã nhặn/lịch sự
· Các vấn đề khác
6. Nhu cầu của khách hàng:
· Tư vấn hoặc thông tin chung
· Thông tin cụ thể
· Phàn nàn
· Việc mua sản phẩm và dịch vụ
của đơn vị
· Việc trả lại dịch vụ và sản
phẩm của đơn vị
· Độ chính xác của thông tin
· Sự công bằng/lịch sự
· Giá bán/giá trị
· Các nhu cầu khác
7. Những phương pháp thích hợp
để theo dõi sự hài lòng của khách hàng:
· Khách bí mật
· Khảo sát sự hài lòng của khách
hàng
· Phỏng vấn khách hàng
· Lấy mẫu đại diện
· Lập thang đo chuẩn của ngành
· Nhận xét trên trang thông tin
điện tử
· Nhận xét trực tiếp
· Các phương pháp khác
8. Đánh giá và báo cáo dịch
vụ khách hàng:
· Đánh giá chất lượng dịch vụ
· Đánh giá sự hài lòng của
khách hàng
· Đánh giá theo thang đo chuẩn
của ngành
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại
nơi làm việc: Dữ liệu về dịch vụ khách hàng; Nhận xét của cá nhân (phản ánh quá
trình và lý do ẩn sau các hoạt động liên quan đến chất lượng dịch vụ); Ghi
chép, báo cáo, khuyến nghị đối với người quản lý về các vấn đề liên quan đến dịch
vụ khách hàng hoặc các tình huống nghiêm trọng; Ghi chép, thư điện tử, biên bản
thông báo nội bộ hoặc các văn bản khác về cải thiện dịch vụ khách hàng; Nhận
xét của cá nhân (phản ánh vai trò cá nhân của người tham dự đánh giá trong giải
quyết các thách thức liên quan đến dịch vụ khách hàng)
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Duy trì an ninh cho
khách sạn
MÃ SỐ: CC32
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc tạo dựng và duy trì an
ninh và an toàn đối với cả trang
thiết bị, tài sản bên trong khách sạn và môi trường xung
quanh. Đơn vị năng lực này tập trung vào an ninh của tất cả các tài sản trong
cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Tuần tra cơ sở
P1. Chuẩn bị để thực hiện tuần tra
cơ sở
P2. Thực hiện tuần tra một số bộ
phận và khu vực được chỉ định
P3. Giám sát an ninh khu vực khách
sạn và các tài sản
P4. Xác định các mối đe dọa, rủi
ro tiềm ẩn và các tình huống đáng ngờ
E2. Phản ứng trong trường hợp hỏa
hoạn và các báo động khác
P5. Xác định vị trí và tính chất
các báo động
P6. Liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp
P7. Liên hệ với cấp quản lý phù hợp
P8. Đảm bảo các lối ra vào và sự hỗ
trợ cho các dịch vụ khẩn cấp khi cứu hộ đến cơ sở lưu trú du lịch
P9. Cung cấp sự hỗ trợ phản ứng
nhanh
P10. Thiết lập lại các báo động
theo quy định cho người được giao quyền
E3. Phản ứng trong các tình huống
đe dọa an ninh
P11. Xử lý các khách hàng có hành
vi không phù hợp
P12. Đảm bảo an ninh tại các khu vực
chưa được an toàn
P13. Xử lý các kiện hàng đáng ngờ
P14. Xử lý các tình huống đe dọa
đánh bom
E4. Phản ứng trong các tình huống
khẩn cấp
P15. Xác định tính chất và phạm vi
các tình huống khẩn cấp
P16. Liên hệ với các dịch vụ khẩn
cấp
P17. Thực hiện kế hoạch quản lý
tình huống khẩn cấp cho cơ sở lưu trú du lịch
P18. Cung cấp sự hỗ trợ phản ứng
nhanh
P19. Đảm bảo tối đa an ninh khu vực
cơ sở lưu trú du lịch và tài sản trong các tình huống khẩn cấp
E5. Giám sát các hệ thống an ninh
P20. Báo cáo, ghi lại các cảnh báo
và trục trặc của hệ thống
P21. Xác nhận các nguy cơ cao có
thể xảy ra trong môi trường cơ sở lưu trú du lịch và hiệu quả hoạt động của tất
cả các hệ thống an ninh và hệ thống quản lý năng lượng
P22. Duy trì việc ghi sổ nhật ký
hoạt động theo yêu cầu
E6. Hoàn tất các trách nhiệm hành chính
P23. Hoàn thành các báo cáo và biểu
mẫu nội bộ cần thiết
P24. Phối hợp với các cấp quản lý
trong việc đưa ra các khuyến nghị để cải tiến an ninh
CÁC KỸ NĂNG
QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Tuần tra
S2. Giám sát việc thực hiện các chính sách, quy
trình về an ninh
S3. Giải quyết các khách hàng có hành vi không phù hợp
S4. Giải
quyết hành lý đáng ngờ
S5. Giải
quyết các tình huống khẩn cấp
S6. Giao tiếp,
truyền đạt các chính sách, quy trình về an ninh
S7. Giao tiếp
với khách hàng
S8. Phòng
thủ và bảo vệ tính mạng cá nhân
S9. Sơ tán
và hướng dẫn mọi người sơ tán
S10. Kiểm
tra, sử dụng các thiết bị an ninh
S11. Tiếp
thu và đưa thông tin phản hồi
S12. Giải
quyết vấn đề khi có khiếu nại và sự cố
S13. Ghi
chép và báo cáo sự cố
S15. Ra quyết
định
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các chính
sách và quy trình của đơn vị về an ninh cơ sở lưu trú du lịch và yêu cầu báo cáo được áp dụng
K2. Các nguyên tắc quản lý an ninh tài sản và quản lý rủi ro
của đơn vị
K3. Quy trình giám sát an ninh cơ sở lưu trú du lịch và toàn bộ tài sản
K4. Các
phương pháp được sử dụng để nhận diện
các mối đe dọa và rủi ro tiềm ẩn cũng như tình huống đáng ngờ
K5. Quy trình xử lý báo cháy và các trường hợp hỏa hoạn trong đơn vị
K6. Quy trình xử lý các mối
đe dọa an ninh
K7. Quy trình xử lý các tình huống
khẩn cấp
K8. Cách thức
đảm bảo an ninh tối đa đối với cơ sở lưu
trú du lịch và tất cả tài sản trong tình huống khẩn cấp
K9. Cách
báo cáo và ghi lại các cảnh báo hoặc
trục trặc hệ thống
K10. Các
biểu mẫu và báo cáo nội bộ về các vấn đề an ninh được sử dụng tại đơn vị
K11. Cách thức
phối hợp với cấp quản lý trong việc đưa ra các đề xuất cải tiến an ninh
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Chuẩn bị thực hiện tuần tra:
• Xác định
các nhiệm vụ tuần tra như quan sát, ứng phó, tuần tra địa điểm,
hộ tống, yêu cầu sự hỗ trợ của khách, lịch làm việc và hướng dẫn phân công nhiệm vụ
• Đảm bảo
trang phục nhân viên phù hợp
• Tiếp cận và kiểm tra các thiết bị bảo hộ và trang phục cá nhân,
bao gồm cả các thiết bị liên lạc
• Báo cáo
các trường hợp hỏng hóc, trục trặc,
hư hại liên quan đến các thiết bị
và vật dụng an ninh
2. Thực hiện tuần tra:
• Tôn trọng các quy tắc của đơn
vị về thời gian, lộ trình và khu vực cần được tuần tra
• Tuân thủ
các hướng dẫn phân công nhiệm vụ
• Có mặt trực tiếp để ngăn chặn
các đối tượng vi phạm và trấn an
khách hàng, nhân viên
• Sử dụng các kỹ năng giao tiếp hiệu quả để triển khai, hỗ trợ
và đem lại cảm giác an toàn trong khu vực cơ sở
lưu trú du lịch
• Duy trì
liên lạc qua điện đàm theo yêu cầu
• Kiểm định các hệ thống an ninh theo yêu cầu
3. Giám
sát an ninh khách sạn:
• Xử lý khi có báo động hệ thống
• Kiểm tra trực
quan các thiết bị an ninh để phát hiện dấu hiệu giả mạo, xâm nhập, sử dụng và
truy cập trái phép
• Giám sát
hành động đã được thực hiện để xử lý các
tình huống/rủi ro an ninh đã được báo cáo trước
• Sửa chữa các
thiết bị an ninh trong phạm vi khả
năng và quyền hạn của mình
• Báo cáo hoặc
xử lý khi cần thiết các tình huống có thể gây nguy cơ mất an ninh
• Giám sát
các điều kiện môi trường thay đổi có
thể tác động đến an ninh
• Liên hệ với các nhân viên khác và cơ quan chính quyền bên ngoài
4. Các
mối đe dọa và rủi ro tiềm
ẩn, các trường hợp đáng
ngờ:
• Lũ lụt,
cháy và nổ
• Người
xâm nhập, phá hoại và tấn công
• Khách
say rượu
• Phương
tiện, người và thiết bị tại các khu vực
đáng ngờ
• Hành lý
không có người nhận ở khu vực công
cộng
• Đe dọa đánh bom
• Các vật
liệu nhạy cảm trong tình trạng không được khóa hoặc để ở nơi công cộng
• Rò rỉ khí ga, bão, mất điện
• Tòa nhà
bị hỏng, thiết bị lỗi hoặc hỏng, kính vỡ
• Người không có thẩm quyền có mặt tại các khu vực cấm
• Không có
các biển cảnh báo và biển an toàn
tại những nơi cần thiết
5. Tính chất và địa điểm báo động:
• Xác định
nguyên nhân báo động như cháy, người xâm nhập, khói, nước, khí gas
• Xác định
chính xác địa điểm báo động theo bộ phận, theo tầng hay buồng
• Xác định
số lượng đèn báo động đang sáng
• Xác định
loại hình báo động thông qua âm thanh phát ra
6. Liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp:
• Gọi điện
thoại liên hệ với các dịch vụ cứu hỏa, cảnh sát hay cứu
thương tùy theo loại báo động đã được xác
định trước đó
• Liên hệ với cấp quản lý
• Thông
báo cho các đơn vị cung cấp an ninh
bên ngoài có liên quan
7. Liên hệ với cấp quản lý:
• Thông
báo loại hình và địa điểm báo động
• Tư vấn hành
động cần thực hiện
• Yêu cầu chỉ đạo thực hiện hành động
8. Tiếp cận và hỗ trợ các dịch vụ khẩn cấp:
• Cử nhân viên chịu trách nhiệm đón đơn vị cung cấp dịch vụ khẩn cấp và hướng dẫn họ đến địa điểm có báo động
• Yêu cầu
khách di dời các phương tiện vận
tải của họ
• Mở khóa
các cổng và rào chắn
• Làm thông thoáng các
đường vào
• Tiếp nhận sơ đồ khu vực bị báo động
9. Hỗ trợ phản ứng ban đầu sẽ thay đổi tùy theo tính chất của từng sự cố:
• Bảo đảm
an ninh cho các khu vực có nguy cơ
• Chữa cháy
• Di dời mọi người ra khỏi khu
vực
• Bảo vệ
tài sản
• Hạn chế thiệt hại
• Tắt các
thiết bị điện, van và vòi nước, đóng cửa ra vào và cửa sổ
• Khóa hoặc
mở khóa các cửa ra vào, cửa sổ… nếu phù hợp
• Tuân thủ
sự hướng dẫn trợ giúp của các đơn
vị cung cấp dịch vụ khẩn cấp
• Duy trì
an toàn cá nhân và an toàn cho những người khác
10. Các hành vi không phù hợp:
• Hành vi hung hăng, thô lỗ và
phản cảm, bao gồm cả việc tranh cãi với khách hàng hoặc nhân viên, khách có dấu
hiệu bất ổn về tinh thần
• Từ chối rời khỏi hiện trường
khi đã được yêu cầu
• Say xỉn
• Hăm dọa và bạo lực
• Chửi rủa
• Không đáp ứng quy định về
trang phục
• Số khách ở trong buồng vượt quy định
• Khách gây ồn ào
11. Xử lý các kiện hàng đáng ngờ:
• Sơ tán khu vực có kiện hàng
đáng ngờ
• Thông báo với các cơ quan chức năng
• Thẩm vấn một số khách và người
qua lại
• Giữ nguyên kiện hàng tại chỗ cho đến khi được khuyến nghị di chuyển
12. Tính chất và phạm vi các tình huống khẩn cấp:
• Cháy
• Ẩu đả hay đánh nhau
• Thiệt hại tài sản
• Khủng bố
hoặc cướp
• Rò rỉ khí gas hoặc nổ
• Các tình huống y tế như chấn
thương, đột quỵ, nạn nhân bị tấn công
• Xác định vị trí của các trường
hợp khẩn cấp, các con số liên quan và khả năng gia tăng
13. Liên hệ với các đơn vị cung cấp dịch vụ khẩn cấp:
• Liên hệ với
cảnh sát, bao gồm cả các đơn vị cung cấp dịch
vụ an ninh hợp đồng
• Liên hệ
với nguồn hỗ trợ y tế, bao gồm xe cứu thương,
bác sĩ tại cơ sở, bệnh viện
• Liên hệ với
đơn vị cung cấp dịch vụ cứu hỏa
14. Đảm bảo tối đa an ninh cơ sở và tài sản:
• An toàn tính mạng được ưu
tiên hơn an toàn tài sản
• Di chuyển khách ra khỏi khu vực,
hoặc ngăn chặn mọi người vào khu vực
• Giảm thiểu thiệt hại ở mức có
thể, đồng thời duy trì an toàn cá
nhân
15. Thực hiện các hành động tiếp theo:
• Trực tiếp kiểm tra hệ thống báo động để xác nhận hay tắt tín hiệu báo động
• Thông
báo tình trạng báo động nội bộ
• Thực hiện
kiểm tra hệ thống chẩn đoán
• Cô lập
các bộ phận trong hệ thống
• Báo cáo về
việc báo động khi cần, bao gồm cả thông báo cho người tuần tra, nhân viên và các đơn
vị cung cấp dịch vụ khẩn cấp bên ngoài đã được chỉ định
• Sắp xếp nơi
lưu trú tạm thời cho khách hàng hiện tại, nếu cần
• Cho ngừng hoạt động các hệ thống, thiết bị và dịch vụ khác
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Hồ sơ chứng cứ
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Quản lý các sự cố
và tình huống khẩn cấp
MÃ SỐ: CC33
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đảm bảo an toàn và an ninh trong cơ sở lưu
trú du lịch/doanh nghiệp du lịch thông qua việc quản lý các sự cố và tình huống
khẩn cấp một cách chuyên nghiệp. Các sự cố và tình huống khẩn cấp có thể bao gồm
hỏa hoạn, ngập lụt hay các sự cố thiên nhiên khác, các tình huống phạm tội, tai
nạn, cấp cứu y tế, các vấn đề sức khỏe, an toàn và an ninh.
Điều quan trọng là phải có sẵn các
quy trình đối phó với các sự cố và tình huống khẩn cấp và chúng cần được thông
tin tới những người cần biết, bao gồm cái gì cần phải làm, sử dụng thiết bị khẩn
cấp tương ứng như thế nào, cách liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp và các nguồn hỗ
trợ liên quan cũng như cách ghi chép và làm báo cáo chi tiết về các sự cố và
tình huống khẩn cấp.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Đảm bảo các quy trình được
xây dựng và thông báo
P1. Đảm bảo các quy trình được xây
dựng để đối phó với các sự cố và tình huống khẩn cấp
P2. Đảm bảo các quy trình được
thông tin đến những người cần được biết
E2. Phản ứng với các sự cố hay
tình huống khẩn cấp
P3. Chịu trách nhiệm khi có sự cố
hay tình huống khẩn cấp xảy ra và phản ứng nhanh chóng bằng một loạt hành động
đã được đề xuất
P4. Tìm kiếm và làm rõ thông tin về
sự cố hay tình huống khẩn cấp
P5. Nơi nào cần thì gọi trợ giúp từ
các dịch vụ khẩn cấp phù hợp hoặc các nguồn hỗ trợ liên quan khác, đồng thời
cung cấp đầy đủ và chính xác các chi tiết về sự cố hay tình huống khẩn cấp
E3. Đảm bảo an toàn cho khách
hàng và nhân viên
P6. Đảm bảo tất cả những người
liên quan hoặc bị ảnh hưởng bởi sự cố hay tình huống khẩn cấp được cung cấp
thông tin liên quan, bao gồm cả thông tin về các rủi ro tiềm ẩn
P7. Cung cấp sự hỗ trợ và các chỉ
dẫn cho những người khác liên quan đến sự cố hay tình huống khẩn cấp
P8. Đảm bảo toàn bộ các chứng cứ
được giữ nguyên vẹn tại những nơi cần thiết đối với các dịch vụ khẩn cấp hay
các đơn vị khác như công ty bảo hiểm
P9. Duy trì an toàn cho chính bản
thân trong khi xử lý sự cố hay tình huống khẩn cấp
E4. Đánh giá và báo cáo sự cố
hay tình huống khẩn cấp
P10. Thu thập thông tin về sự cố
hay tình huống khẩn cấp, góp phần xác định nguyên nhân và ngăn chặn sự cố lặp lại
P11. Đảm bảo tuân thủ quy trình
ghi chép và báo cáo sự cố hay tình huống khẩn cấp, hoàn thành các văn bản được
yêu cầu theo quy trình và khung thời gian quy định
CÁC KỸ NĂNG
QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Truyền đạt thông
tin
S2. Giám sát việc thực hiện các chính sách, quy
trình về đối phó với các sự cố và tình huống khẩn cấp
S3. Sử dụng các trang
thiết bị an ninh và phòng cháy, chữa cháy
S4. Trình
bày
S5. Bảo vệ
hiện trường
S6. Điều
tra, thu thập thông tin
S7. Giao tiếp
với khách hàng
S8. Phòng
thủ và bảo vệ tính mạng cá nhân
S9. Ghi
chép và báo cáo sự cố
S10. Sơ tán
và hướng dẫn mọi người sơ tán
S11. Tiếp
thu và đưa thông tin phản hồi
S12. Giải
quyết vấn đề khi có khiếu nại và sự cố
S13. Ra quyết
định
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các quy
trình và hướng dẫn cụ thể để xử lý các sự cố và tình huống khẩn cấp, bao gồm cả
quy trình sơ tán và kế hoạch dự phòng
K2. Các cách thức thích hợp để
thông báo các quy trình và hướng dẫn đến những người cần được thông báo
K3. Tầm quan trọng của việc phản ứng
nhanh trước một sự cố hay tình huống khẩn cấp và việc đưa ra hướng chỉ đạo
K4. Tầm quan trọng của việc làm rõ
thông tin liên quan đến sự cố hay tình huống khẩn cấp để đưa ra các bước hành động
K5. Các quy trình liên hệ với các
dịch vụ khẩn cấp hoặc các nguồn hỗ trợ liên quan cũng như thông tin cần cung cấp
K6. Tầm quan trọng của việc đảm bảo
thông báo đầy đủ về tình huống cũng như các rủi ro tiềm ẩn cho những người liên
quan hoặc bị ảnh hưởng trong sự cố hay tình huống khẩn cấp
K7. Tầm quan trọng của việc đảm bảo
giữ gìn các chứng cứ một cách nguyên vẹn
K8. Các quy cách thực hành an toàn
cần được áp dụng để đối phó với các tình huống khẩn cấp
K9. Tầm quan trọng của việc điều
tra nguyên nhân các sự cố và tình huống khẩn cấp
K10. Các yêu cầu pháp lý liên quan
đến việc ghi chép và báo cáo các sự cố và tình huống khẩn cấp cũng như quy
trình hoàn thành các văn bản cần thiết
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU
TỐ THAY ĐỔI
1. Các quy trình:
• Xử lý
báo cháy
• Xử lý
các trường hợp hỏa hoạn
• Thiệt hại
tài sản
• Rò rỉ
hoặc nổ khí ga
• Các tình
huống y tế, như chấn thương, đột quỵ, nạn nhân bị hành
hung
• Liên lạc với cảnh sát, bao gồm
cả các dịch vụ an ninh được hợp đồng
• Liên lạc với nguồn trợ giúp y
tế, bao gồm các xe cứu thương, bác sĩ tại cơ sở, bệnh viện
• Liên lạc với dịch vụ cứu hỏa
2. Xử lý các sự cố hay tình huống khẩn cấp:
· Xác định nguyên nhân và mức độ
nghiêm trọng của sự cố hoặc trường hợp khẩn cấp
· Thông báo cho nhân viên và
khách hàng
· Sơ tán
toàn bộ cơ sở
· Gọi các dịch vụ khẩn cấp
· Đảo bảo an toàn của nhân
viên, khách hàng và bản thân
3. Đảm bảo an toàn của khách hàng và nhân
viên:
· Cung cấp thông tin liên quan,
bao gồm bất kỳ thông tin nào về rủi ro tiềm ẩn
· Cung cấp sự hỗ trợ và hướng dẫn cho những người liên quan đến sự cố
hoặc trường hợp khẩn cấp
· Đảm bảo giữ gìn các chứng cứ một
cách nguyên vẹn để theo dõi về sau
· Duy trì sự an toàn của bản
thân trong khi xử lý các sự cố hay
tình huống khẩn cấp
4. Đánh giá và báo cáo về sự cố hay tình huống khẩn cấp:
· Thu thập thông tin về sự cố
hoặc tình huống khẩn cấp nhằm góp phần xác định nguyên nhân và ngăn ngừa tái diễn sau này
· Đảm bảo tuân theo quy trình ghi chép và báo cáo sự cố hay các tình huống khẩn cấp
· Đảm bảo các hồ sơ yêu cầu được
hoàn thành đúng quy trình thủ tục
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
• Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc bao gồm các biên bản họp, bản ghi lại thảo luận với những người
khác và đồng nghiệp, chi tiết các hỗ
trợ và lời khuyên dành cho các cá nhân,
ghi chép các ý kiến phản hồi,… (không bao gồm tên cá nhân)
• Nhận xét của cá nhân
• Thảo luận chuyên môn
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Vận hành các thiết
bị an ninh cơ bản
MÃ SỐ: CC34
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc lựa chọn và vận hành các trang thiết
bị và nguồn lực an ninh để cung cấp dịch vụ an ninh cơ bản tại các cơ sở lưu
trú hoặc doanh nghiệp du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các
thiết bị an ninh để sử dụng
P1. Nhận diện và tiếp cận các thiết
bị an ninh phù hợp khi cần
P2. Thực hiện việc kiểm tra trước
vận hành đối với thiết bị để đảm bảo thiết bị hoạt động đúng quy chuẩn
P3. Xác định, sửa chữa hoặc thay
thế các thiết bị lỗi và hư hỏng
P4. Xác định và thông báo nhu cầu
tập huấn cho người phù hợp
E2. Vận hành các thiết bị an
ninh
P5. Lựa chọn, sử dụng và bảo trì
thiết bị bảo hộ và trang phục cá nhân phù hợp
P6. Vận hành các thiết bị an ninh
một cách an toàn và có kiểm soát
P7. Theo dõi các thiết bị giám sát
P8. Kiểm định/thử hệ thống báo động
P9. Tham gia diễn tập chữa cháy
E3. Duy trì các trang thiết
bị và nguồn lực an ninh
P10. Đặt các thiết bị an ninh
trở về trạng thái hoạt động
P11. Làm sạch, bảo trì và cất
giữ các công cụ và trang thiết bị an ninh
P12. Báo cáo các vật dụng, thiết
bị an ninh bị lỗi hoặc hư hỏng
P13. Khôi phục lại các hệ thống
có các vật dụng và thiết bị an ninh bị lỗi hoặc hư hỏng
P14. Hoàn thành các ghi chép và
báo cáo nội bộ về vấn đề an ninh
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Lựa chọn các thiết
bị an ninh
S2. Kiểm tra các thiết
bị an ninh
S3. Vận hành các thiết
bị an ninh
S4. Trình bày
S5. Giám sát việc sử dụng, bảo trì các thiết bị an
ninh
S6. Ghi
chép và báo cáo nội bộ
S7. Tiếp
thu và đưa thông tin phản hồi
S8. Ra quyết
định
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các quy định pháp lý và quy
chế của đơn vị về an toàn và an ninh đang được áp dụng
K2. Danh mục các quy trình được
sử dụng để kiểm tra và chuẩn bị các vật dụng và thiết bị an ninh sẵn sàng cho
việc sử dụng
K3. Loại vật dụng trong số các
thiết bị an ninh nên được sử dụng vào những tình huống cụ thể tại nơi làm việc
K4. Cách theo dõi các thiết bị
giám sát được chỉ định và cách xử lý phù hợp với các tình huống xảy ra
K5. Các chức năng sửa chữa cơ bản
đối với các vật dụng trong số các thiết bị an ninh được chỉ định
K6. Danh mục các hồ sơ an ninh
theo yêu cầu của đơn vị và yêu cầu pháp lý trong nước
K7. Các thủ tục và quy trình sơ
tán hỏa hoạn hoặc tình trạng khẩn cấp
K8. Các nguyên tắc và quy trình
sơ cứu của đơn vị
K9. Các giới hạn về trách nhiệm
và quyền hạn của nhân viên
K10. Vị trí của các hệ thống an
ninh và khẩn cấp
K11. Các loại nguy cơ và rủi ro
về an toàn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các thiết bị an ninh:
· Thiết bị thông tin liên lạc
như bộ đàm hai chiều, điện thoại, điện thoại di động, hệ thống loa truyền
thanh, hệ thống địa chỉ công cộng
· Thiết bị văn phòng, như máy
vi tính, máy ảnh hay máy sao chụp văn bản (photocopy)
· Thiết bị an ninh, như máy soi
điện tử, máy quay phim và màn hình giám sát, chuông báo động và đèn tín hiệu, cảm
biến chuyển động, thiết bị báo động quản thúc cá nhân, thiết bị báo động tĩnh
· Trang phục và thiết bị bảo hộ
cá nhân
· Phương tiện vận chuyển, bao gồm
xe ô tô, xe máy
· Bình chữa cháy và các thiết bị
chữa cháy khác
· Bộ dụng cụ sơ cứu
2. Các nhiệm vụ:
· Giám sát an ninh thường xuyên
tại cơ sở
· Kiểm soát đám đông
· Soi kiểm tra tài sản và người
· Hộ tống người và tài sản
· Kiểm soát hoạt động ra vào tại
cơ sở
· Phản ứng với các trường hợp
báo động
· Chuẩn bị các tài liệu và báo
cáo
3. Các quy định của đơn vị:
· Chính sách và quy trình pháp
lý và tổ chức
· Các quy định pháp lý liên
quan đến việc vận hành, sự cố và/hoặc phản ứng
· Quyền hạn và trách nhiệm của
người sử dụng lao động và người lao động
· Kế hoạch công việc và kế hoạch
thực hiện
· Chính sách và quy trình đối với
phương tiện vận chuyển
· Các chính sách và quy trình
liên quan đến vai trò, trách nhiệm của từng cá nhân và đoàn khách
· Các tiêu chuẩn về chất lượng,
các quá trình cải thiện chất lượng liên tục
· Các chính sách, quy trình và chương
trình về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
· Quy trình xử lý tình huống khẩn
cấp và sơ tán
· Nhiệm vụ chăm sóc, quy tắc ứng
xử, quy tắc đạo đức
· Các hệ thống và quy trình lưu
giữ hồ sơ và thông tin
· Các kênh thông tin và quy
trình báo cáo
4. Kiểm tra trước vận hành:
· Kiểm tra sổ ghi chép, đăng ký
bảo trì
· Đọc hướng dẫn của nhà sản xuất
· Quan sát và giám sát độ nhiễu
để đảm bảo vận hành chính xác
· Làm sạch, nạp đầy, làm chặt,
sửa chữa cơ bản và điều chỉnh
· Xác định và tách biệt các thiết
bị không an toàn hoặc bị lỗi để sửa chữa hoặc thay thế
5. Các thiết bị lỗi và hư hỏng:
· Thiếu một số chi tiết
· Hết pin
· Một số vật dụng chưa được
cung cấp theo yêu cầu dịch vụ/bảo trì
· Một số vật dụng không hoạt động
như dự kiến của nhà sản xuất
· Tìm được giải pháp về thay thế
hoàn toàn vận hành
6. Thiết bị bảo hộ cá nhân:
· Mặt nạ
· Ủng/giày bảo hộ
· Mũ bảo vệ đầu
· Kính bảo hộ
· Găng tay
7. Vận hành thiết bị an ninh
:
· Nhập thông tin vào hệ thống
máy tính theo hướng dẫn của phần mềm và quy trình vận hành tiêu chuẩn
· Sử dụng các thiết bị như hệ
thống cảnh báo xâm nhập, hệ thống chữa cháy và các thiết bị báo động/máy dò
phát hiện
· Thực hiện kiểm soát cá nhân bằng
các thiết bị an ninh tại những nơi phù hợp
· Chỉ sử dụng các thiết bị và vật
dụng an ninh cho các mục đích cụ thể được chỉ định
8. Theo dõi các thiết bị
giám sát:
· Thiết lập các thiết bị theo
hướng dẫn của nhà sản xuất
· Lập kế hoạch các giai đoạn
giám sát thường xuyên
· Tích cực theo dõi các thiết bị
giám sát bằng việc tuân thủ lịch trình giám sát đã được phê chuẩn
· Ghi lại bằng chứng về các hoạt
động giám sát theo lịch trình
· Kiểm tra và đánh giá độ tin cậy
và độ chính xác của các thông tin và dữ liệu máy tính
· Cập nhật thông tin/dữ liệu
theo yêu cầu một cách thường xuyên
9. Kiểm tra các khu vực báo
động:
· Tiến hành các hoạt động kiểm
tra phù hợp với lịch kiểm tra đã định
· Yêu cầu sự tham gia của các
đơn vị hỗ trợ an ninh bên ngoài khi các lỗi đã được xác định trong quá trình kiểm
tra
· Ghi lại bằng chứng về hoạt động
kiểm tra
10. Các ghi chép và báo cáo
nội bộ:
· Các chi tiết vận hành
· Các lỗi thiết bị và chuẩn
đoán
· Các nguồn báo động
· Các hoạt động sửa chữa và/hoặc
bảo trì đã được thực hiện
· Đề xuất sửa chữa hoặc loại bỏ
các thiết bị
· Kết quả thử nghiệm và kiểm
tra
· Vật liệu sử dụng, các bộ phận
và cấu phần thay thế
· Chi phí của thiết bị an ninh,
bảo trì và vận hành
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Các bằng chứng xuất hiện một
cách tự nhiên tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Lập kế hoạch và thực
hiện việc sơ tán khỏi địa bàn
MÃ SỐ: CC35
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để lập kế hoạch và thực hiện sơ tán ra khỏi
khu vực làm việc, trong khi phải đảm bảo tối đa yêu cầu an ninh và an toàn cho
bản thân và những người khác. Đơn vị năng lực này đòi hỏi phải có khả năng đóng
góp vào việc triển khai chính sách sơ tán, sắp xếp và tham gia các bài tập luyện
sơ tán, duy trì thông tin thường xuyên với các đơn vị liên quan cần thiết khác
và thực hiện việc sơ tán.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Đóng góp vào các chính
sách và quy trình trong tình huống sơ tán
P1. Xác định các quy định của
nhà nước, luật pháp và đơn vị liên quan tới việc lập kế hoạch và thực hiện sơ
tán
P2. Xem xét các yêu cầu về “an
toàn và sức khỏe lao động” trong các quy trình sơ tán
P3. Thảo luận các kịch bản sơ
tán và hệ thống thông báo khẩn cấp có sự tham vấn những người liên quan
P4. Trình bày chính sách sơ tán
với những người liên quan để cùng xem xét
E2. Tham gia thực hiện diễn
tập sơ tán
P5. Phổ biến chính sách và quy
trình sơ tán cho tất cả nhân viên
P6. Lên kế hoạch các buổi diễn
tập sơ tán thường xuyên và đều đặn với sự tham vấn của những người liên quan
P7. Thực hiện diễn tập sơ tán
theo các chính sách và quy trình về sơ tán
P8. Tập hợp các ý kiến phản hồi
về việc thực hiện sơ tán, điều chỉnh các chính sách và quy trình sơ tán cho phù
hợp
E3. Thực hiện sơ tán
P9. Xác nhận việc sơ tán và
thông báo cho các cơ quan dịch vụ khẩn cấp thích hợp
P10. Nhận diện các nguy cơ và
thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro trong phạm vi trách nhiệm, năng lực và
quyền hạn của mình
P11. Sơ tán toàn bộ người và
tài sản ra khỏi địa bàn theo chính sách và quy trình sơ tán
P12. Sắp xếp và tiến hành sắp xếp
đặc biệt để di chuyển những người khuyết tật
P13. Kiểm đếm tất cả những người
đã được sơ tán phù hợp với chính sách và quy trình sơ tán
P14. Hoàn tất và bảo quản an
toàn tất cả các tài liệu, hồ sơ liên quan phù hợp với quy trình của đơn vị
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Lập kế hoạch sơ
tán trong các trường hợp khẩn cấp
S2. Tổ chức thực hiện
sơ tán
S3. Kiểm đếm người tại
địa điểm tập trung
S4. Trình bày
S5. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc
S6. Ghi
chép và báo cáo nội bộ
S7. Tiếp
thu và đưa thông tin phản hồi
S8. Ra quyết
định
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các điều luật và quy định
có thể áp dụng, bao gồm cả các yêu cầu về cấp phép
K2. Các lý do chính cần sơ tán
khỏi địa bàn và các yếu tố cần được xem xét khi lập kế hoạch sơ tán
K3. Các quy trình và quá trình
chủ yếu về sơ tán
K4. Tình trạng khẩn cấp và các
yêu cầu sơ tán đối với đơn vị
K5. Các nguyên tắc và quy trình
sơ cứu của đơn vị
K6. Phạm vi trách nhiệm và quyền
hạn của nhân viên
K7. Vị trí của các hệ thống an
ninh và báo động
K8. Cách bố trí mặt bằng và các
cửa ra vào của địa bàn
K9. Các nguyên tắc thông tin hiệu
quả, bao gồm cả các kỹ thuật giao tiếp
K10. Các yêu cầu về làm báo cáo
và lập hồ sơ sơ tán
K11. Các loại nguy cơ và rủi ro
về an toàn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các yêu cầu pháp lý:
• Bắt giữ người và quyền hạn bắt
giữ
• Chống khủng bố
• Kiểm soát đám đông và kiểm
soát người đang bị ảnh hưởng của các chất kích thích
• Kiểm tra người và tài sản,
khám xét và thu giữ hàng hóa
• Tính riêng tư và bảo mật
• Các vấn đề về môi trường
• Sự xâm phạm và việc bắt buộc
người khác rời khỏi vị trí
2. Các yêu cầu của đơn vị:
• Tiếp cận bình đẳng, các chính
sách và quy trình bình đẳng
• Các kế hoạch kinh doanh và thực
hiện công việc
• Các tiêu chuẩn dịch vụ khách
hàng
• Các kênh thông tin và các quy
trình báo cáo
• Các hệ thống, quy trình và
quá trình lập hồ sơ
• Tình trạng khẩn cấp và các
quy trình sơ tán
• Quyền và trách nhiệm của người
sử dụng lao động và người lao động
• Chính sách và quy trình của
pháp luật và đơn vị, bao gồm cả việc định hướng và thực hành của nhân viên
• Chất lượng các tiêu chuẩn và
quá trình liên tục cải thiện về chất lượng
3. Các tình huống khẩn cấp:
• Các tình huống khẩn cấp như hỏa
hoạn, hiện trường vụ án, tai nạn
• Các tình huống nguy cơ, ví dụ
liên quan đến vật lý, hóa học, điện, thời tiết (dông bão)
• Các mối đe dọa như đánh bom
hay phá hoại
4. Những người liên quan:
• Quản lý tòa nhà
• Khách hàng
• Đồng nghiệp
• Nhân viên dịch vụ khẩn cấp,
ví dụ lực lượng cứu hỏa, cảnh sát, cứu thương
• Quản lý cấp cao
• Đội ứng phó tình trạng khẩn cấp
5. Thông báo được thực hiện
thông qua:
• Đường dây liên lạc đã được định
trước
• Đường dây báo động trực tiếp
• Điện thoại và điện thoại di động
• Bộ đàm hai chiều (cầm tay và
đã được lắp đặt)
6. Các nguy cơ:
• Lối ra vào cầu thang bộ đã bị
chắn
• Các mảnh vỡ rơi
• Thông tin sai hoặc không đầy
đủ về quy trình sơ tán
• Hít phải khói
7. Các biện pháp kiểm soát rủi
ro:
• Sơ tán khỏi địa bàn
• Cô lập và loại bỏ các rủi ro
• Cô lập địa bàn có rủi ro tiềm
ẩn
• Thông báo cho các cơ quan dịch
vụ khẩn cấp liên quan
• Mở lối vào cho các dịch vụ khẩn
cấp
• Thực hiện sơ cứu
• Yêu cầu được hỗ trợ
• Hạn chế người
• Sử dụng kỹ thuật thương lượng
8. Việc sơ tán khỏi địa bàn:
• Theo lộ trình thay thế đã định
sẵn
• Theo lộ trình ban đầu đã định
sẵn
• Tới điểm tập trung đã định sẵn
9. Tài liệu:
• Nhật ký hoạt động
• Báo cáo sự cố
• Phiếu yêu cầu giúp đỡ
• Xem xét và phản hồi về chính
sách và quy trình sơ tán
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Chứng cứ về sự việc xảy ra tự
nhiên tại nơi làm việc
· Xem xét hồ sơ chứng cứ
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Sắp xếp xe đẩy để
chuẩn bị dọn buồng khách
MÃ SỐ: CM01
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để sắp xếp xe đẩy sẵn sàng cho ca làm việc
với số lượng chính xác các đồ vải, các vật dụng cung cấp trong buồng khách, các
loại hóa chất và dụng cụ dọn vệ sinh, đảm bảo an toàn và chuyên nghiệp.
THÀNH
PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1.
Chuẩn bị xe đẩy phục vụ vệ sinh buồng
P1. Tiếp nhận phân công công việc
đầu ca
P2. Nhận xe đẩy từ phòng kho của
bộ phận buồng
P3. Kiểm tra xe đẩy trước khi sử
dụng
E2.
Sắp xếp xe đẩy với các vật dụng cần thiết
P4. Tính toán và yêu cầu những
vật dụng cần thiết
P5. Nhận tất cả các vật dụng cần
thiết từ kho
P6. Sắp xếp tất cả các vật dụng
vào các ngăn trên xe đẩy hoặc giỏ đựng hóa chất hay đồ vệ sinh
P7. Kiểm tra xe đẩy, đảm bảo đã
sẵn sàng để sử dụng
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Tính
toán số lượng, chủng loại các vật dụng được sắp xếp trên xe đẩy để chuẩn bị cho
việc dọn buồng
S2. Sắp xếp
các vật dụng trên xe đẩy theo trình tự, vị trí và chủng loại
S3. Kiểm
tra xe đẩy trước khi sử dụng
Kiến thức thiết yếu
K1. Quy trình giao nhận xe đẩy và vật dụng tại
kho
K2. Các loại buồng, các loại giường thông
thường và kích cỡ của chúng
K3. Danh
sách các loại hóa chất, các vật dụng trong buồng và vật dụng vệ sinh cá nhân/đồ
cung cấp, đồ vải và khăn tắm dành cho khách, các thiết bị và vật dụng làm về
sinh buồng
K4. Cách sử
dụng xe đẩy và các thiết bị, vật dụng làm vệ sinh buồng
K5. Cách thức
pha chế, sử dụng các loại hóa chất tẩy rửa và dung dịch làm vệ sinh buồng
ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN
1. Thiết
bị trên xe đẩy:
· Tất cả các vật dụng phục vụ
công việc vệ sinh trong ngày
· Các đồ vệ sinh cá nhân/đồ
cung cấp và các vật dụng cho buồng khách (hóa mỹ phẩm, văn phòng phẩm, các vật
dụng cung cấp cho khách)
· Đồ vải sạch
2. Thiết bị dọn vệ sinh:
· Máy hút bụi
· Chổi
· Bàn chải
· Cây lau sàn
· Dụng cụ vắt giẻ lau
· Khăn làm vệ sinh
· Hót rác
· Găng tay
3. Vật dụng vệ sinh cá nhân/đồ cung cấp dành cho khách:
· Xà phòng
· Sữa tắm
· Dầu gội
· Dầu xả
· Kem dưỡng da
· Muối tắm
· Bộ kim chỉ
· Dép đi trong nhà tắm
· Mũ tắm
· Tăm bông
· Bàn chải đánh răng
· Dũa móng
· Kem đánh răng
· Dao cạo râu
4. Các vật dụng trong buồng:
· Văn phòng phẩm: bút/bút chì,
giấy, phong bì, bản đồ, bưu thiếp chào đón khách
· Cuốn thông tin hướng dẫn sử dụng
dịch vụ: thông tin của khách sạn, hướng dẫn sử dụng ti vi, biển hiệu “Không làm
phiền/Yêu cầu vệ sinh buồng”, thực đơn phục vụ ăn uống tại buồng, tài liệu
thông tin khuyến mại, danh mục đồ ăn/uống nhẹ
· Các vật dụng phục vụ nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày của khách: ly và cốc, thìa/muỗng, móc áo, áo choàng tắm, áo
ngủ, dép đi trong buồng ngủ của khách, bàn là, giấy ăn, giấy vệ sinh, túi vệ
sinh,…
· Túi đựng đồ giặt là và bảng
giá giặt là
5. Các loại đồ vải:
· Ga giường
các cỡ
· Vỏ gối
· Khăn tắm
· Khăn mặt
· Khăn tay
· Thảm
phòng tắm
· Vỏ chăn
6. Khay đựng đồ dọn vệ sinh buồng:
· Dung dịch tẩy rửa đa năng
· Dung dịch khử trùng
· Hóa chất đa năng làm sạch,
hóa chất chuyên dụng
· Chất tẩy bồn cầu
· Dung dịch làm sạch thảm, dung dịch làm bóng đồ gỗ
· Dụng cụ vệ sinh: các loại bàn chải, các loại khăn lau, …
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Giả quyết vấn đề
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Chứng cứ về sự việc xảy ra tự
nhiên tại nơi làm việc
· Hồ sơ chứng cứ
· Các công việc và dự án được
giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Dọn buồng cho khách
MÃ SỐ: CM02
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết đối với nhân viên dọn buồng cho khách tại
một cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Vào buồng
P1. Tuân thủ quy trình vào buồng để đảm bảo sự riêng
tư của khách
P2. Buồng đang dọn vệ sinh luôn mở hoặc đóng cửa
E2. Dọn giường
P3. Tháo ga giường và kiểm tra đệm, gối và đồ vải
P4. Thay ga mới khi khách có yêu cầu thay ga mới
P5. Để riêng các đồ vải bẩn để chuyển đi giặt là
E3. Vệ sinh buồng và phòng tắm
P6. Lau chùi các bề mặt, đồ đạc nội thất, gương,
kính và đồ nhựa
P7. Vệ sinh bồn tắm, vòi hoa sen, bồn rửa, bồn cầu,
sàn phòng tắm
P8. Lau chùi/hút bụi sàn và các khu vực khác
E4. Kiểm tra buồng sẵn sàng
phục vụ khách
P9. Kiểm tra tất cả các vật dụng và thiết bị điện tử,
đảm bảo đã sẵn sàng hoạt động
P10. Bổ sung các vật dụng vệ sinh cá nhân trong
phòng tắm
P11. Bổ sung các vật dụng phục vụ trong buồng ngủ và
đồ uống, đồ ăn nhẹ trong tủ lạnh
E5. Đóng cửa và rời khỏi buồng
P12. Chuyển đồ vải bẩn và xe đẩy ra khỏi buồng đã dọn
P13. Thực hiện việc kiểm tra cuối cùng thông qua việc
sử dụng bản danh mục kiểm tra/báo cáo tình trạng buồng
P14. Đóng các cửa sổ và khóa cửa buồng
E6. Cung cấp dịch vụ buồng bổ
sung
P15. Cung cấp dịch vụ chỉnh trang buồng
P16. Thực hiện nhiệm vụ lau dọn luân phiên
P17. Cho khách thuê các trang thiết bị, nếu có yêu cầu
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Quan sát trước khi gõ cửa
S2. Gõ cửa vào buồng khách
S3. Tháo/ thu đồ vải bẩn và thay
đồ vải sạch
S4. Lau chùi/ hút bụi các bề mặt,
đồ đạc nội thất, bồn tắm, vòi hoa sen, bồn rửa, bồn cầu, sàn
S5. Sử dụng máy hút bụi
S6. Sắp xếp các vật dụng trong
buồng và phòng tắm
S7. Kiểm tra các đồ vật và phát
hiện dấu hiệu bất thường
S8. Kiểm tra tổng thể buồng theo
quy định
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các bước khi nhân viên vào buồng khách
K2. Các bước dọn giường
K3. Các bước dọn phòng tắm
K4. Các bước dọn phòng ngủ
K5. Các vật dụng cung cấp cho khách trong buồng và vật
dụng vệ sinh cá nhân trong phòng tắm dành cho khách
K6. Quy định về sức khỏe và an toàn trong việc dọn
buồng cho khách
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
• Công việc do trưởng bộ phận buồng phân công tại buổi
giao ca đầu giờ
1. Vật dụng trong buồng:
• Văn phòng phẩm
• Các tài liệu khuyến mại của cơ sở lưu trú du lịch
• Thông tin du lịch địa phương
• Báo và tạp chí
• Các đồ ăn uống trong tủ lạnh
• Đồ thủy tinh
• Thìa dĩa
• Trà, cà phê, đường, sữa
• Bánh quy
• Các món quà và đồ cung cấp tùy từng trường hợp,
như hoa quả, đồ uống, sôcôla
• Bộ kim chỉ
• Quy định về việc thuê và sử dụng buồng
• Dép đi trong phòng
• Đèn pin
2. Đồ đạc nội thất và trang trí:
• Các bề mặt sàn
• Gương kính và đồ thủy tinh
• Tủ quần áo
• Bàn
• Thiết bị chiếu sáng/đèn
• Điện thoại
• Vô tuyến
• Tủ lạnh
• Kệ để đồ
• Điều khiển điều hòa
• Đồng hồ báo thức
3. Vật dụng vệ sinh cá nhân trong phòng tắm:
• Dầu gội
• Dầu xả
• Xà phòng
• Kem dưỡng da
• Giấy vệ sinh
• Mũ tắm
• Bàn chải và kem đánh răng
• Lược
• Dao cạo râu
4. Những vật dụng sắp xếp lên xe đẩy:
• Hóa chất và chất tẩy rửa, bao gồm cả các lọ xịt
• Máy hút bụi
• Cây lau sàn, xô, bàn chải, miếng chà
• Vải lau và vải đánh bóng
• Vật dụng bảo vệ như găng tay
• Những vật dụng có thể sử dụng, bao gồm những vật dụng
cung cấp cho khách như dầu gội, dầu xả, bộ kim chỉ, xà phòng, bút, văn phòng phẩm,
mũ tắm, trà, cà phê, đường, sữa, bánh quy
• Tài liệu khuyến mại, thông tin du lịch địa phương,
bổ sung văn phòng phẩm trong buồng khách
5. Đồ vải cung cấp trong buồng:
• Ga giường các cỡ
• Vỏ gối
• Tấm phủ đệm
• Khăn tắm, thảm phòng tắm, khăn mặt
• Chăn (mền), chăn lông và vỏ chăn lông
• Các túi đựng đồ vải
• Tấm bảo vệ đệm và gối
6. Quy trình xử lý đồ đạc cá
nhân bị mất và được tìm thấy của khách đã trả buồng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Chứng cứ về sự việc xảy ra tự
nhiên tại nơi làm việc
· Xem xét hồ sơ chứng cứ
• Kiểm tra phần việc đã hoàn thành
• Các công việc và dự án được giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Dọn vệ sinh khu vực
chung, các thiết bị và tiện nghi
MÃ SỐ: CM03
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện dọn vệ sinh khu vực công cộng,
các thiết bị và tiện nghi, bao gồm cả các khu vực bên ngoài đã được chỉ định.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các
thiết bị và vật liệu
P1. Lựa chọn các thiết bị theo
loại công việc dọn vệ sinh được yêu cầu
P2. Đảm bảo rằng tất cả các thiết
bị luôn sạch sẽ và đủ điều kiện an toàn lao động trước khi sử dụng
P3. Lựa chọn hóa chất và chất tẩy
rửa khô, ướt phù hợp
E2. Vệ sinh khu vực chung
P4. Lau chùi tất cả các vật dụng
có sẵn
P5. Đổ và làm sạch gạt tàn thuốc
lá và thùng rác
P6. Lau bụi các đèn trang trí, tấm
ván tường, gương và khung tranh
P7. Lau sàn nếu được yêu cầu
P8. Sắp xếp gọn gàng khu vực làm
việc
E3. Áp dụng kỹ thuật vệ sinh đặc
biệt
P9. Áp dụng kỹ thuật vệ sinh đặc
biệt đối với các đồ da, vải, kính và đồ bọc vải
P10. Áp dụng kỹ thuật vệ sinh đặc
biệt tại các khu vực nguy hiểm
CÁC KỸ NĂNG
QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Các kỹ năng
quan trọng
S1. Lựa chọn bộ
dụng cụ, các hóa chất và chất tẩy rửa để làm vệ sinh
S2. Lau bụi
các thiết bị và tiện nghi
S3. Vận hành
thang máy và các trang thiết bị dọn vệ sinh
S4. Pha
loãng và sử dụng hóa chất
Kiến thức
thiết yếu
K1. Quy định khu vực chung cần
thực hiện vệ sinh thường xuyên
K2. Các bộ dụng cụ vệ sinh khác
nhau cần được sử dụng cho các khu vực khác nhau
K3. Các bước làm vệ sinh tại một
khu vực công cộng
K4. Cách thức vệ sinh các thùng
rác và gạt tàn thuốc lá
K5. Kỹ thuật vệ sinh đặc biệt đối
với đồ da, vải, kính, bọc vải và bảo dưỡng sàn
K6. Kỹ thuật làm vệ sinh tại
các khu vực nguy hiểm và những điểm cần lưu ý về vệ sinh an toàn
K7. Cách tính toán chính xác tỷ
lệ pha loãng và sử dụng hóa chất
K8. Các chính sách và quy trình
liên quan tới sức khỏe và an toàn lao động
K9. Kỹ thuật xử lý chất thải hiệu
quả
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Làm vệ sinh các khu vực
chung, các trang thiết bị và tiện nghi:
· Phòng nghỉ, hành lang, khu vực
chờ và khu vực ra vào
· Khu vực đỗ xe, lối đi bộ và lối
đi bên ngoài
· Khu vực giải trí bên trong và
bên ngoài
· Các tiện nghi tại khu vực
chung, như bàn ghế, đàn piano, thang máy và cầu thang cuốn, các cửa ra vào
· Các cửa sổ
· Khu vực giao nhận hàng hóa
· Khu vực bể bơi
· Khu vực sân vườn
2. Các thiết bị tại khu vực
chung:
· Đồ nội thất, bàn, ghế,…
· Các đồ điện tử như vô tuyến,
đầu đĩa DVD,…
· Điện thoại
· Các loại đèn
· Các loại gạt tàn thuốc lá và
thùng rác
· Đàn piano
· Biển chỉ dẫn
· Khung bảng quảng cáo tại khu
vực công cộng
3. Chuẩn bị khu vực làm vệ
sinh:
· Che chắn bảo vệ các đồ vật
· Cố định các đồ vật để tránh dịch
chuyển và gây hư hại
· Đặt các rào chắn và biển báo
an toàn
· Xê dịch và tháo dỡ các đồ nội
thất và trang trí
· Thông báo cho các nhân viên
khác và những người làm công tác tuần tra
· Phối hợp với những người khác
để giảm thiểu sự gián đoạn công việc hay nghỉ ngơi của khách
· Che phủ các thiết bị, vật dụng,...
bằng chất liệu bảo vệ, vải phủ,...
· Xác định và tuân thủ các quy
định, quy trình nội bộ có liên quan hay các nhu cầu cấp bách khác
4. Thu dọn gọn gàng khu vực
làm vệ sinh:
· Xử lý rác và chất thải vừa
thu gom
· Tuân thủ tất cả các quy định
về môi trường
· Thay thế đồ nội thất và trang
trí
· Thu dọn rào chắn và biển báo
5. Các tiện nghi tại khu vực
chung:
· Bể bơi
· Sân tennis
· Các phương tiện vui chơi giải
trí
· Các phòng chức năng
· Khu vực kho bãi
· Thang máy và cầu thang cuốn
6. Việc đánh giá đồ da/vải /bọc
kính/sàn nhà/tường:
· Xác định chủng loại, tình trạng
và màu sắc
· Xác định loại vết bẩn
· Lựa chọn phương pháp làm sạch
phù hợp nhất, bao gồm cả việc thực hiện thử nghiệm trên một điểm
7. Việc làm sạch các đồ bọc
vải:
· Loại bỏ vết bẩn
· Áp dụng cách xử lý từng phần
theo yêu cầu
· Sử dụng quần áo bảo hộ và các
thiết bị bảo vệ theo yêu cầu
· Tuân thủ các quy định làm việc
nội bộ, các phiếu phân công công việc chi tiết và đào tạo
· Tuân thủ các quy định pháp lý
của nhà nước
· Tuân thủ các hướng dẫn sử dụng
hóa chất và thiết bị của nhà sản xuất
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Các công việc và dự án được
giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Vệ sinh và bảo trì các
thiết bị và tiện nghi
MÃ SỐ: CM04
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện nhiệm vụ vệ sinh chung; yêu
cầu khả năng chuẩn bị các trang thiết bị vệ sinh, thực hiện dọn dẹp cơ sở và
trang thiết bị một cách an toàn bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực để giảm
thiểu tác động tiêu cực tới môi trường.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Chuẩn bị thiết bị để làm
vệ sinh các tiện nghi
P1. Xác định khu vực hoặc vật
liệu cần vệ sinh và lựa chọn thiết bị phục vụ công việc vệ sinh
P2. Kiểm tra thiết bị để đảm bảo
vệ sinh và an toàn lao động trước khi sử dụng
P3. Lựa chọn và chuẩn bị chất tẩy
rửa khô và ướt phù hợp, tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất, quy định về sức khỏe
và an toàn cũng như yêu cầu về môi trường
P4. Lựa chọn và sử dụng đồ bảo
hộ tại các khu vực cần thiết
E2. Vệ sinh các khu vực ướt
và khô
P5. Lên lịch cho các công việc
dọn dẹp để giảm thiểu sự bất tiện đối với khách
P6. Chuẩn bị các khu vực ướt và
khô cần phải làm vệ sinh và xác định những mối nguy hiểm tiềm ẩn
P7. Đặt hàng rào tại khu vực
làm việc hoặc đặt các biển cảnh báo theo quy định để giảm thiểu sự rủi ro đối với
người khác
P8. Lựa chọn và sử dụng đúng
cách các chất tẩy rửa hoặc hóa chất đối với các khu vực nhất định, các bề mặt
và thiết bị, tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất
E3. Thực hiện quy trình về sức
khỏe và an toàn
P9. Tránh sự tiếp xúc cá nhân
không đảm bảo vệ sinh với thực phẩm hoặc các bề mặt tiếp xúc thực phẩm hoặc
tránh các thao tác lau dọn không đảm bảo vệ sinh có thể gây ra bệnh truyền nhiễm
do thực phẩm
P10. Sử dụng thiết bị đúng cách
và an toàn
P11. Giảm thiểu tác động tiêu cực
tới môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả năng lượng, nước và các nguồn
lực khác
P12. Xử lý an toàn tất cả các
chất thải và các chất độc hại
E4. Bảo dưỡng và cất giữ các
hóa chất và thiết bị vệ sinh
P13. Làm sạch các thiết bị sau
khi sử dụng theo quy định của đơn vị và hướng dẫn của nhà sản xuất
P14. Tiến hành hoặc bố trí bảo
dưỡng thường xuyên
P15. Xác định và báo cáo các lỗi
của thiết bị
P16. Cất giữ thiết bị tại khu vực
quy định trong tình trạng sẵn sàng cho lần sử dụng tiếp theo
P17. Cất giữ hóa chất theo quy
định về sức khỏe và an toàn
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Các kỹ
năng quan trọng
S1. Lựa chọn
thiết bị dọn vệ sinh và chất tẩy rửa phù hợp
S2. Lựa chọn
và sử dụng đồ bảo hộ để đảm bảo an toàn
S3. Lập lịch
dọn vệ sinh các khu vực công cộng để giảm thiểu sự bất tiện đối với khách
S4. Kiểm
tra các thiết bị dọn vệ sinh trước khi sử dụng
S5. Sử dụng
thiết bị dọn vệ sinh đúng cách và an toàn
S6. Xử lý
chất thải an toàn
S7. Làm sạch
thiết bị dọn vệ sinh sau khi sử dụng
S8. Bảo dưỡng,
bảo quản thiết bị dọn vệ sinh sau khi sử dụng
Các kiến
thức thiết yếu
K1. Các hóa chất và thiết bị vệ
sinh cũng như mục đích sử dụng từng loại
K2. Các quy trình thực hiện vệ
sinh các chất liệu cũng như các bề mặt khô và ướt
K3. Cách tránh nhiễm khuẩn cho
thực phẩm
K4. Các cách giảm thiểu tác động
tiêu cực tới môi trường trong quá trình thực hiện vệ sinh
K5. Hoạt động bảo dưỡng thường
xuyên cũng như việc cất giữ các thiết bị và vật liệu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các thiết bị được vệ
sinh:
• Các thiết bị điện (máy đánh
bóng, máy hút bụi, chà rửa sàn, máy chứa và xử lý rác)
• Các dụng cụ thủ công (bàn chải,
chổi, cây lau sàn và giẻ lau)
2. Các loại trần nhà cần vệ
sinh:
• Trần phẳng
• Trần treo
• Trần nghiêng
• Trần cứng
• Trần thấm nước
3. Các loại bề mặt cần vệ
sinh:
• Bề mặt sơn
• Gỗ
• Gạch
• Kim loại
• Đá
• Gỗ dán
• Gốm
• Vải
4. Thiết bị cần vệ sinh:
• Máy quay an ninh
• Đèn chiếu
• Loa
• Vô tuyến
• Thiết bị thông hơi
• Lưới sắt
5. Kiểm tra hoạt động của
các thiết bị:
• Thiết bị phát hiện khói
• Hệ thống phun nước
6. Các bề mặt ướt:
• Nhà vệ sinh
• Vách bồn rửa
• Ban công
• Sàn
7. Các bề mặt khô:
• Thảm
• Mặt gỗ dán
• Đồ nội thất mềm
• Đồ gỗ
• Giấy dán tường
8. Các chất vệ sinh:
• Chất tẩy vết bẩn dành cho các
bề mặt đặc biệt (kính, gỗ, đá hoa cương)
• Chất khử mùi
• Thuốc khử trùng
• Chất tẩy điểm
• Thuốc diệt sinh vật gây hại
9. Các đồ bảo hộ:
• Tạp dề
• Khẩu trang
• Găng tay
• Kính bảo hộ và mặt nạ
• Mũ bảo hiểm
• Áo khoác
• Quần áo bảo hộ lao động
• Quần áo chống thấm nước và ủng
10. Những khu vực khô và ướt:
• Phòng tắm
• Phòng ngủ
• Phòng chức năng
• Bếp
• Khu vực phòng chờ riêng, khu
vực công cộng
• Khu vực nhà kho
11. Thực hiện lau dọn không
đảm bảo vệ sinh:
• Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc
thực phẩm bằng giẻ vải có thể đã nhiễm khuẩn từ các chất thải của con người
(máu, dịch tiết cơ thể, phân)
• Sử dụng đồ bẩn (giẻ lau, khăn
lau bát đĩa, lây lan vi khuẩn từ phòng tắm hoặc phòng ngủ đến khu vực quầy rượu
nhỏ (bar) hoặc khu vực bếp)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
• Các công việc và dự án được
giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Xử lý việc giặt là
cho khách
MÃ
SỐ: CM05
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để xử lý việc giặt là đồ vải và quần áo của
khách trong một cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH
PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1.
Thu nhận đồ giặt là
P1. Tiếp nhận yêu cầu giặt là
P2. Thu gom đồ giặt là từ buồng
khách
E2.
Thực hiện công việc giặt là
P3. Phân loại và đếm số lượng đồ
được yêu cầu giặt là
P4. Xem xét các vết bẩn và xử lý
làm sạch các vết bẩn, nếu cần
P5. Xác định phương thức giặt
thích hợp với các đồ giặt là
P6. Vận hành thiết bị để đạt được
kết quả giặt là đã định
P7. Thực hiện việc sửa chữa theo
yêu cầu
E3.
Xử lý các đồ đã giặt là
P8. Thực hiện các hoạt động sau giặt
là
P9. Kiểm tra kết quả giặt sạch và
thực hiện hành động bổ sung phù hợp, nếu cần thiết
P10. Xử lý hồ sơ nội bộ và hướng dẫn
thanh toán
P11. Làm các báo cáo nội bộ cần
thiết về giặt là
E4.
Trả đồ đã giặt là cho khách
P12. Chuyển đồ đã giặt là cho
khách
P13. Hoàn thiện báo cáo giặt là
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Các kỹ
năng quan trọng
S1. Kiểm đếm
và điền vào phiếu yêu cầu giặt là khi thu nhận và khi trả đồ giặt cho khách
S2. Phân loại
đồ giặt khô, giặt máy, giặt tay và dịch vụ giặt là nhanh, thường hay khẩn cấp
S3. Kiểm
tra và xử lý các vết bẩn trước khi giặt
S4. Vận
hành máy giặt, thiết bị và cầu là
S5. Ghi
chép và lập báo cáo
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các bước thu nhận và trả đồ
giặt là của khách
K2. Các cách khách đưa ra yêu cầu
giặt là và các cách thu nhận đồ giặt là khách yêu cầu
K3. Các phương thức kiểm soát
khi xử lý đồ giặt là của khách
K4. Những yêu cầu về việc tổ chức
dịch vụ giặt là dành cho khách
K5. Những nội dung cần thể hiện
trên bảng giá giặt là/ giặt khô và những việc cần phải kiểm tra trước khi gửi đồ
đến bộ phận giặt là
K6. Quy trình xử lý những trường
hợp đặc biệt
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các thiết bị giặt là:
· Máy giặt/vắt
· Máy giặt/sấy
· Máy sấy
· Bàn là
· Thiết bị gấp
· Bàn là hơi nước
· Xô
· Dụng cụ tẩy điểm vết bẩn
· Giỏ và kệ phân loại đồ
· Thiết bị dán nóng và túi nhựa
cuộn
· Mắc treo áo
2. Các yêu cầu về giặt là:
· Tất cả các loại quần áo của
nam và nữ
· Các đồ được chuyển để giặt
khô, giặt ướt, là, sửa chữa
3. Các văn bản liên quan đến
việc giặt là:
· Bảng giá giặt là
· Bảng giá giặt khô
· Bảng giá là
· Phiếu yêu cầu giặt là của
khách
· Phiếu yêu cầu sửa chữa
· Phiếu thông báo đồ giặt là hư
hỏng
· Phiếu thanh toán để nhập dữ
liệu thanh toán vào tài khoản của khách
· Phiếu thông báo cho khách về
các vấn đề phát sinh với đồ giặt là mà khách đã gửi
· Yêu cầu mua hàng
· Chứng từ
4. Các chất tẩy rửa và hóa
chất giặt là:
· Chất kiềm
· Xà phòng (các loại)
· Chất xả vải
· Chất tẩy trắng
· Dấm
· Chất nhũ hóa
· Chất làm mềm
· Các chất phụ gia tẩy rửa
· Chất dung môi để giặt khô
· Chất phun khi tiến hành là
· Chất tẩy điểm
5. Các phương pháp giặt là:
· Giặt máy
· Giặt tay
· Giặt khô
6. Các loại dịch vụ giặt là:
· Dịch vụ giặt là nhanh
· Dịch vụ giặt là bình thường
· Dịch vụ giặt là khẩn cấp
· Dịch vụ có sự tham gia của
các đại lý/cửa hàng giặt là bên ngoài
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
• Kiểm tra các sản phẩm sau khi
giặt là
• Các công việc và dự án được
giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Cung cấp dịch vụ về
đồ vải tại khách sạn
MÃ SỐ: CM06
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để cung cấp dịch vụ về đồ vải trong khách
sạn hoặc cơ sở lưu trú, bao gồm việc nhận đồ vải, kiểm tra khi tiếp nhận, nhập
kho trong điều kiện phù hợp và áp dụng quy trình luân chuyển đồ vải.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Tiếp nhận và kiểm tra đồ
vải sạch
P1. Kiểm tra việc giao nhận đồ vải để đảm bảo phù hợp
với các đơn đặt hàng và phiếu giao nhận
P2. Hoàn thiện giấy tờ giao nhận một cách chính xác
P3. Báo cáo bất kỳ sự sai khác nào trong khi tiếp nhận
với nhân viên có trách nhiệm
P4. Vận chuyển đồ vải sạch một cách an toàn tới nơi
cất giữ
P5. Kiểm tra đồ vải có đáp ứng những tiêu chuẩn đặt
ra về nhận dạng hay không và báo cáo bất kỳ sự sai khác nào với nhân viên có
trách nhiệm
P6. Đảm bảo các khu vực giao nhận luôn sạch sẽ, gọn
gàng, vệ sinh và an toàn
E2. Nhập kho và cấp phát đồ vải sạch
P7. Nhập kho các đồ vải trong điều kiện tiêu chuẩn
P8. Tuân thủ các quy trình luân chuyển đồ trong kho
P9. Cấp đúng số lượng và chủng loại đồ vải cho nhân
viên, bao gồm cả đồng phục
P10. Lưu giữ giấy tờ ghi đầy đủ và chính xác về số đồ
đã nhận, nhập kho và cấp phát
P11. Báo cáo ngay lập tức các dấu hiệu mất mát đồ vải
P12. Đảm bảo khu vực nhà kho luôn sạch sẽ, khô ráo
và an toàn
P13. Báo cáo ngay lập tức các dấu hiệu bị côn trùng
phá hoại
E3. Cập nhật việc kiểm kê đồ vải và loại bỏ đồ vải
đã cũ
P14. Cập nhật hàng quý việc kiểm kê đồ vải
P15. Loại bỏ đồ vải đã cũ theo các quy trình của
khách sạn
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Các kỹ
năng quan trọng
S1. Kiểm đếm
đồ vải theo đơn đặt hàng và phiếu giao nhận
S2. Vận
chuyển đồ vải an toàn vào nơi cất giữ
S3. Xắp xếp
đồ vải gọn gàng và đúng vị trí trong kho
S4. Quản lý
kho sạch sẽ, khô ráo và an toàn
S5. Cấp
phát đồ vải theo đúng phiếu yêu cầu
S6. Kiểm kê
và loại bỏ đồ vải cũ, hỏng
S7. Ghi
chép và báo cáo kho
S8. Lưu giữ
hồ sơ, chứng từ
Kiến thức
thiết yếu
K1. Kiến thức về thực hiện công
việc một cách an toàn khi giao nhận và nhập kho đồ vải
K2. Lý do không nên chấp nhận đồ
đã hư hỏng
K3. Các quy trình cần tuân theo
trong trường hợp đồ vải được giao không khớp với đơn đặt hàng và phiếu giao nhận
K4. Các quy trình cần tuân theo
trong trường hợp đồ vải được giao không đáp ứng tiêu chuẩn đặt ra về nhận dạng
K5. Những việc cần làm nếu như
phát hiện có bọ hoặc những loài vật gây hại khác trong đồ vải sạch
K6. Lý do cần đảm bảo khu vực
giao nhận luôn sạch sẽ, gọn gàng và không có rác
K7. Tầm quan trọng của các điều
kiện trong kho bảo quản và ảnh hưởng của chúng đối với việc lưu giữ đồ vải
K8. Các thủ tục, quy trình nhập
kho đồ vải cần tuân theo
K9. Tầm quan trọng của quy
trình luân chuyển đồ trong kho
K10. Các thủ tục, quy trình cần
tuân thủ khi cấp phát đồ vải và/hoặc đồng phục cho nhân viên
K11. Lý do cần duy trì việc ghi
chép chính xác chi tiết đồ vải được tiếp nhận, nhập kho và cấp phát
K12. Tầm quan trọng của việc
ngăn chặn hành động ra vào kho đồ vải trái phép
K13. Các quy trình cần tuân
theo để đảm bảo không có sự xâm hại của sinh vật gây hại
K14. Những việc cần làm nếu
phát hiện sự phá hoại của các sinh vật gây hại
K15. Các loại vấn đề rắc rối có
thể xảy ra khi nhập kho đồ vải và các cách giải quyết
K16. Các loại đồ vải và các loại
sợi vải
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Tiếp nhận đồ vải:
· Nguồn cung cấp đồ vải nội bộ
· Nguồn cung cấp đồ vải bên ngoài
2. Những yêu cầu nhận dạng:
· Sạch
· Không có vết bẩn
· Không có sự hư hại mặt vải
· Được gấp đúng
3. Các điều kiện chuẩn :
· Ánh sáng
· Thông gió
· Nhiệt độ
· Sạch sẽ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Kiểm tra phần việc đã hoàn thành
· Các công việc và dự án được giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Cung cấp các dịch vụ
buồng
MÃ
SỐ: CM07
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để có thể cung cấp các dịch vụ phục vụ buồng
theo các nhu cầu phát sinh của khách trong thời gian họ nghỉ tại cơ sở lưu trú
du lịch.
THÀNH
PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1.
Tiếp nhận các yêu cầu dịch vụ buồng
P1. Trả lời câu hỏi của khách một
cách nhanh chóng và lịch sự, đồng thời tiếp nhận yêu cầu của khách
P2. Tiếp nhận yêu cầu về dịch vụ
phục vụ buồng từ các nhân viên
P3. Ghi chép yêu cầu phục vụ buồng theo quy định tiêu chuẩn
P4. Thông báo thời gian
đáp ứng các dịch vụ hay cung cấp vật dụng theo yêu cầu tới buồng khách
E2.
Thực hiện các yêu cầu dịch
vụ
buồng
P5. Liên hệ với những nhân viên khác để chuẩn bị cung cấp dịch vụ theo yêu cầu hoặc
nhận những vật dụng cần thiết
P6. Cung cấp dịch vụ buồng theo
yêu cầu hoặc chuyển những vật dụng theo yêu cầu tới buồng khách
P7. Sắp xếp thiết bị trong buồng
khách theo yêu cầu
P8. Cất dọn các vật dụng trong
buồng khách theo yêu cầu
E3. Hướng dẫn, tư vấn cho
khách
P9. Hướng
dẫn khách về các dịch vụ và vật dụng sẵn có mà bộ phận buồng có thể cung
cấp
P10. Hướng
dẫn khách sử dụng những vật dụng được cung cấp tại
buồng khách, nếu khách yêu cầu
P11. Làm mẫu cách sử dụng những
vật dụng được cung cấp tới buồng khách, nếu khách yêu cầu
P12. Liên hệ với những nhân
viên và bộ phận khác để có thêm các hướng dẫn, tư vấn bổ sung trong trường hợp
cần thiết
E4. Liên hệ với những bộ phận
khác
P13. Báo cáo những sự cố theo
quy định
P14. Thông báo và tư vấn cho
cán bộ quản lý về những tình huống nguy hiểm hoặc đáng ngờ
P15. Tham gia lập kế hoạch để
nâng cao các tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ và mua sắm thiết bị phục vụ buồng
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Các kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp
trực tiếp và giao tiếp qua điện thoại để tiếp nhận các yêu cầu dịch vụ buồng
S2. Hướng dẫn,
làm mẫu cách sử dụng các vật dụng cung cấp cho khách
S3. Ghi
chép và báo cáo sự cố
S4. Giải quyết
phàn nàn
Kiến thức
thiết yếu
K1. Những tiêu chuẩn và quy
trình cung cấp dịch vụ buồng cho khách
K2. Những tình huống nguy hiểm
hoặc đáng ngờ có thể xảy ra
K3. Những nguyên tắc để giải
quyết vấn đề
K4. Tất cả các vật dụng và dịch
vụ do bộ phận buồng cung cấp
ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN
1. Những yêu cầu dịch vụ buồng đối với nhân viên:
· Dọn vệ sinh buồng
· Giặt là/ủi đồ
· Giao nhận hành lý
· Bảo trì, bảo dưỡng
2. Các dịch vụ hoặc vật dụng:
· Cung cấp thêm ga trải giường,
chăn, gối
· Cung cấp thêm khăn tắm, thảm sàn
phòng tắm và khăn mặt
· Bàn là/ủi quần áo
· Cung cấp vật dụng cá nhân trong
buồng/ các vật dụng vệ sinh cá nhân trong phòng tắm
· Thay thế pin cho các thiết bị điều
khiển từ xa
· Các thiết bị điện nhỏ: ấm và
bình, máy sấy tóc, bàn là, đồng hồ báo thức
· Bản tóm tắt dịch vụ trong cơ sở
lưu trú du lịch
· Tạo điều kiện cho việc sửa chữa
và bảo dưỡng
· Tài liệu quảng bá khuyến mãi
trong buồng
· Xử lý tình huống tài sản, vật dụng
cá nhân của khách bị thất lạc và tìm thấy
· Sơ cứu
3. Việc ghi chép những yêu cầu dịch vụ buồng:
· Ghi chép, xác nhận tên khách
và số buồng
· Thời gian yêu cầu, thời gian
thực hiện, người gọi và người nhận cuộc gọi
· Xác nhận chi tiết các dịch vụ/vật
dụng đã được yêu cầu
· Xin lỗi khi thích hợp
4. Những yêu cầu về dịch vụ buồng của khách:
· Lau dọn chất lỏng bị đổ
· Cung cấp các vật dụng trong
buồng ngủ/buồng tắm
· Mượn các thiết bị
· Các vật dụng thay thế
· Chuyển ra khỏi buồng những vật
dụng không cần hoặc bị lỗi
· Yêu cầu cung cấp thông tin
liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ trong cơ sở lưu trú du lịch
· Yêu cầu cung cấp thông tin
liên quan đến các dịch vụ tại địa phương, các điểm thăm quan, phương tiện đi lại,
các cửa hàng, dịch vụ vui chơi giải trí
· Chăm sóc sức khỏe, bác sĩ hoặc
dược phẩm
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập đóng vai
· Các công việc và dự án được
giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Vận hành bộ phận giặt
là của khách sạn
MÃ SỐ: CM08
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tiến hành giặt là trong khách sạn hoặc
một hình thức cơ sở lưu trú khác.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Thực hiện việc giặt là
cơ bản
P1. Phân loại các đồ giặt/giặt khô
và đảm bảo nhãn mác, số phòng và tên khách có trên các đồ giặt
P2. Xử lý trước các vết bẩn và
những chỗ bị bẩn nhiều, sửa chữa các đồ giặt nếu có yêu cầu
P3. Vận hành máy giặt/máy sấy
P4. Thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến công đoạn là quần áo
E2. Thực hiện việc giặt khô
P5. Chuẩn bị các đồ giặt khô
P6. Vận hành và điều khiển máy
giặt khô
E3. Kiểm tra và đóng gói đồ
giặt là
P7. Kiểm tra các đồ đã được
hoàn thành theo yêu cầu của khách hàng
P8. Đóng gói đồ giặt là để chuyển
đi
P9. Hoàn thành hồ sơ theo quy định
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Các kỹ
năng quan trọng
S1. Phân loại
đồ giặt theo phương thức giặt; mức độ cấp bách; độ bền màu; độ bẩn; chất vải
S2. Kiểm
tra túi quần, áo để xem có đồ để quên trong túi không
S3. Dán nhãn
mác, số phòng và tên khách trên đồ giặt
S4. Xử lý
các vết bẩn trước khi giặt
S5. Vận
hành và điều khiển máy giặt, mấy sấy và cầu là hơi
S6. Giám
sát hoạt động của máy giặt, máy sấy
S7. Sửa chữa
và khâu vá cơ bản
S8. Là và
đóng gói đồ giặt trước khi chuyển đi
S9. Kiểm
tra đồ giặt lần cuối trước khi chuyển đi
S10. Nhập hệ
thống và ghi hóa đơn
Kiến thức
thiết yếu
K1. Kiến thức về việc thực hiện
an toàn lao động trong bộ phận giặt là của khách sạn
K2. Các bước cần tuân thủ trong
trường hợp đồ giặt là chuyển đến không khớp với phiếu giặt
K3. Kiến thức về nhận dạng các
vết bẩn và trình bày cách xử lý vết bẩn
K4. Các nhãn hiệu "cẩn thận",
nhãn hiệu về vải dệt và cách giặt là các chất liệu khác nhau
K5. Các nguyên tắc xử lý hóa chất
và nguyên tắc an toàn
K6. Kiến thức về việc bảo trì
cơ bản các thiết bị giặt là
K7. Những nguyên tắc kiểm soát
lây nhiễm
K8. Các loại vải, sợi khác nhau
và cách giặt từng loại
K9. Lý do cần đảm bảo các hồ sơ
chính xác về các đồ giặt là được giao nhận
K10. Các bước cần tuân thủ để
chắc chắn không có sự phá hoại của sinh vật gây hại
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Phân loại đồ giặt:
• Chú ý đọc cẩn thận các nhãn hiệu hướng dẫn
• Thu thập thông tin từ khách hàng/tìm thông tin về
loại vết bẩn, các yêu cầu
• Phân loại theo dịch vụ giặt được yêu cầu
• Phân loại theo nguồn
• Phân loại theo mức độ cấp bách
• Phân loại theo màu sắc/độ bền màu
• Phân loại theo loại đồ giặt
• Phân loại theo độ bẩn và vết bẩn khó sạch
• Phân loại theo chất vải và sợi
• Phân loại theo phương thức giặt sẽ áp dụng
• Tách riêng các đồ bị hư hỏng
• Kiểm tra túi quần áo để xem có đồ để quên hay
không
• Kiểm tra quần áo có trang sức
2. Xử lý trước các vết bẩn:
• Xem xét kỹ để xác định vị trí và loại vết bẩn
• Lựa chọn chất tẩy thích hợp dựa theo loại vết bẩn,
độ bẩn và chất vải
• Sử dụng đúng kỹ thuật tẩy tại chỗ để làm sạch vết
bẩn và bảo vệ đồ trang trí cùng phụ kiện
• Nhận dạng bằng mắt (về màu sắc, vẻ bề ngoài và vị
trí) và nhận dạng vết bẩn
• Xem xét vết bẩn bằng cảm giác và mùi
3. Sửa chữa đồ giặt:
• Thực hiện sửa chữa cơ bản và khâu vá
• Loại bỏ các đồ hỏng ra khỏi quy trình giặt là
4. Vận hành máy giặt:
• Tuân theo các hướng dẫn của nhà sản xuất
• Tuân thủ những yêu cầu về sức khỏe và an toàn lao
động
• Lựa chọn chương trình giặt chính xác
• Kiểm tra các máy đo trong quá trình vận hành
• Giặt lại
1. Vận hành máy giặt khô:
• Lựa chọn trình tự giặt dựa theo mức độ cấp bách và
những yêu cầu của khách
• Lựa chọn nhiệt độ chính xác cho mỗi lần giặt
• Lựa chọn thời gian cho chu trình giặt
• Nhóm những đồ giặt giống nhau cho một chu trình giặt
khô
6. Là đồ vải:
• Gấp
• Là phẳng, là cuộn/hình trụ và là nhiều cuộn
• Là hơi
• Xếp thành chồng gọn gàng
7. Giám sát hoạt động của máy móc:
• Kiểm tra hoạt động chính xác của máy móc
• Báo cáo lỗi
• Khắc phục lỗi
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập đóng vai
· Các công việc và dự án được
giao
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Áp dụng thực hành có
trách nhiệm trong bộ phận buồng
MÃ SỐ: CM09
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để áp dụng các quy tắc du lịch trách nhiệm
trong bộ phận buồng tại các cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Cung cấp thông tin cho
khách
P1. Để biển báo trong các phòng
của khách, khuyến nghị khách tái sử dụng khăn tắm và đồ vải để giảm việc tiêu
thụ hóa chất, nước và năng lượng
P2. Mời những khách nghỉ dài
ngày tham gia chương trình tái sử dụng khăn tắm và đồ vải
P3. Cung cấp các đồ vệ sinh cá
nhân theo yêu cầu của khách thay vì để sẵn các vật dụng dùng một lần trong mỗi
buồng
P4. Nhắc nhở khách hành động
theo cách tiết kiệm nước và năng lượng trong khách sạn khi có thể
E2. Tiết kiệm năng lượng
trong buồng khách và khu vực chung
P5. Đảm bảo tắt các loại đèn và
điều hòa không cần thiết trong các buồng khách
P6. Duy trì máy điều hòa ở nhiệt
độ tối thiểu là 25 độ tại các khu vực chung
P7. Tắt hết các loại đèn ở khu
vực chung trong các phòng không có người và vào ban ngày
E3. Tiết kiệm nước trong buồng
khách
P8. Đảm bảo các vòi trong phòng
tắm đã được khóa chặt để tránh rò rỉ nước
P9. Đảm bảo nước xả bồn cầu, thời
gian bật vòi hoa sen và các vòi nước được giữ ở mức tối thiểu
P10. Kiểm tra thường xuyên các
vòi nước xem có rò rỉ và cần sửa chữa không
E4. Tiết kiệm nước và năng
lượng trong giặt là
P11. Để đồ vào máy giặt và máy
sấy theo công suất khuyến nghị cho mỗi lần giặt để tiết kiệm nước và năng lượng
P12. Sử dụng nước dành cho máy
giặt và máy sấy ở nhiệt độ thấp nhất
CÁC KỸ
NĂNG CƠ BẢN VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Các kỹ
năng cơ bản
S1. Kỹ năng
giao tiếp để khuyến khích khách tiết kiệm điện, nước và tái sử dụng khăn và đồ
vải
S2. Kiểm
tra các thiết bị điện, nước
S3. Vận
hành các thiết bị điện, nước
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các cách khách sạn hoặc nhà
khách cung cấp thông tin cho khách về việc tiết kiệm năng lượng, nước và quản
lý chất thải
K2. Các quy trình tiết kiệm
năng lượng tại đơn vị
K3. Các cách tiết kiệm nước của
đơn vị
K4. Cách tiết kiệm năng lượng
và nước tại bộ phận giặt là
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Cung cấp thông tin cho
khách:
· Khuyến nghị khách tái sử dụng
khăn tắm và đồ vải để giảm việc tiêu thụ nước và năng lượng
· Mời những khách nghỉ dài ngày
tham gia chương trình tái sử dụng khăn tắm và đồ vải đồng thời chỉ cung cấp những
đồ vệ sinh cá nhân trong phòng tắm cho khách nếu có yêu cầu
· Để biển báo nhắc nhở khách giảm
tiêu thụ năng lượng và tắt tất cả các loại đèn, điều hòa khi ra khỏi phòng
2. Kiểm soát năng lượng:
• Tắt đèn ở các khu vực không sử
dụng và sử dụng ánh sáng tự nhiên khi có thể
• Sử dụng ánh sáng tự nhiên, để
đèn ở mức sáng tối thiểu trong ngày tại các khu vực được mặt trời chiếu sáng
• Thường xuyên làm sạch hệ thống
đèn
• Cài đặt chương trình tự động điều
chỉnh nhiệt độ theo nhu cầu trong ngày, chẳng hạn giảm đáng kể nhiệt độ sưởi ấm
và làm mát tại các khu vực chung (sảnh, hành lang và cầu thang) trong thời gian
ít người qua lại (từ nửa đêm đến 5 giờ sáng)
• Tận dụng ánh sáng mặt trời và
sử dụng rèm cửa để giảm thiểu sử dụng điều hòa lạnh quá hoặc nóng quá
• Khi trời nóng, điều chỉnh nhiệt
độ trong khoảng 23°-25°C
• Dán nhãn các công tắc đèn để
chỉ rõ vị trí công tắc, giúp thực hiện việc tắt đèn khi không cần dùng
• Đảm bảo điều hòa nhiệt độ được
duy trì ở các mức tối ưu
• Đảm bảo tất cả các thiết bị
được tắt khi khách rời khỏi phòng
3. Tiết kiệm nước trong buồng
khách:
· Đảm bảo các vòi trong phòng tắm
được khóa chặt để tránh thất thoát nước và giảm thiểu xả nước trong bồn cầu, giảm
thiểu thời gian bật vòi hoa sen và các vòi nước khi làm vệ sinh
· Kiểm tra thường xuyên các vòi
nước xem có rò rỉ và cần sửa chữa không
4. Đảm bảo hoạt động giặt là
có hiệu quả:
· Tiết kiệm nước và năng lượng
trong giặt là bằng cách sử dụng tối ưu máy giặt
• Chỉ vận hành máy khi máy đã đầy
• Tuân thủ các hướng dẫn của
nhà sản xuất khi sử dụng và thường xuyên kiểm tra mức nước có chính xác trong
khi vận hành
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập đóng vai
· Các công việc và dự án được
giao
• Nhận xét của cá nhân
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Giám sát hoạt động
của bộ phận buồng
MÃ SỐ: CM10
Đơn vị năng lực này bao gồm các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc giám sát, duy trì và cải thiện
hoạt động của bộ phận buồng.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Giám sát, duy trì và cải
thiện hoạt động của bộ phận buồng
P1. Giám sát các mức độ dịch vụ
thường xuyên thông qua việc tiếp xúc chặt chẽ với các hoạt động hằng ngày
P2. Xác định kịp thời các vấn đề
về chất lượng hay khách hàng để đưa ra các điều chỉnh phù hợp
P3. Tham vấn đồng nghiệp trong
việc điều chỉnh quy trình và hệ thống để nâng cao chất lượng dịch vụ
P4. Tư vấn và khuyến khích đồng
nghiệp có các cách thức để nâng cao mức độ dịch vụ
E2. Lên kế hoạch và sắp xếp
thứ tự công việc
P5. Xây dựng lịch trình công việc
để nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ khách hàng
P6. Giao việc cho đối tượng phù
hợp trên các nguyên tắc phân công lao động
P7. Đánh giá tiến trình thực hiện
dựa trên các mục tiêu và mốc thời gian đã định
P8. Hỗ trợ đồng nghiệp theo
trình tự ưu tiên khối lượng công việc thông qua các phản hồi mang tính xây dựng
và huấn luyện
E3. Giải quyết vấn đề và đưa
ra quyết định
P9. Xác định và phân tích các vấn
đề của bộ phận buồng từ khía cạnh hoạt động và dịch vụ khách hàng
P10. Đưa ra sáng kiến về các
hành động khắc phục để giải quyết vấn đề cấp bách khi cần thiết
P11. Khuyến khích các thành viên
trong bộ phận nêu ra vấn đề và khuyến khích họ tham gia giải quyết vấn đề
P12. Giám sát mức độ hiệu quả của
các giải pháp trong hoạt động của bộ phận buồng
P13. Tuân thủ các chính sách và
hướng dẫn của cơ sở lưu trú du lịch trong việc giải quyết vấn đề và đưa ra quyết
định
CÁC KỸ
NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Xếp lịch
và phân công công việc
S2. Giám
sát chất lượng công việc và tiến độ theo kế hoạch
S3. Giám
sát chi phí trong ngân sách cho phép
S4. Giám sát
sự hài lòng của khách hàng
S5. Đánh
giá thực hiện công việc
S6. Tiếp
thu và đưa ra ý kiến phản hồi
S7. Khuyến
khích đồng nghiệp nêu ra và tham gia giải quyết vấn đề
S8. Trình
bày thông tin rõ ràng, ngắn gọn, chính xác và dễ hiểu
S9. Giải
quyết vấn đề
S10. Ra quyết
định
Kiến thức thiết yết
K1. Các khái niệm chính về đảm
bảo chất lượng và cách quản lý, thực hiện công việc này tại đơn vị
K2. Cách thức đảm bảo duy trì
liên tục các mức độ dịch vụ
K3. Cách xác định và xử lý các
vấn đề của khách hàng hoặc vấn đề về chất lượng
K4. Các hệ thống và quy trình
chất lượng đang được áp dụng tại đơn vị
K5. Cách áp dụng các nguyên tắc
quản lý thời gian vào công việc và trách nhiệm hằng ngày
K6. Các hệ thống phân công và xếp
lịch công việc
K7. Cách hỗ trợ đồng nghiệp trong
việc đặt ưu tiên cho các công việc
K8. Các vấn đề trong hoạt động
và dịch vụ khách hàng đã từng được xử lý và giải quyết
K9. Quy trình hành động chính
xác để giải quyết các vấn đề trong hoạt động
K10. Cách khuyến khích các
thành viên trong nhóm nêu ra vấn đề và tham gia xử lý vấn đề
K11. Quy trình giải quyết tình
trạng đặt buồng quá tải
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Mức độ hiệu quả và dịch vụ:
• Giám sát và đánh giá việc thực
hiện công việc
• Giám sát mức độ hài lòng của
khách hàng
• Giám sát chi phí
2. Các đề xuất đảm bảo chất
lượng:
• Các hệ thống chất lượng
• Các tiêu chuẩn chất lượng
3. Các vấn đề về chất lượng:
• Các tình huống khó trong dịch
vụ khách hàng
• Thiết bị hư hỏng/lỗi kỹ thuật
• Không thể cung cấp dịch vụ đã
hứa tới khách hàng
• Phân công công việc không hợp
lý dẫn đến mức độ bố trí nhân viên không tương xứng hoặc không phù hợp
• Sự chậm trễ và khó khăn về mặt
thời gian
• Hành vi và thái độ nhân viên
chưa tốt
• Thiếu sự hỗ trợ/kiểm soát/giao
tiếp từ phía người quản lý hoặc thiếu hoạt động đào tạo
• Thiếu tinh thần làm chủ
4. Các quy trình và hệ thống:
• Chất lượng dịch vụ
• Các tình huống khẩn cấp
• Lau dọn và giặt đồ
• An ninh
• Thực hiện an toàn trong lao động
• Lưu trữ tư liệu
5. Lên lịch làm việc:
• Nghỉ ăn trưa/ăn tối
• Phân ca
• Nghỉ phép và nghỉ lễ
• Lịch phân công nhân viên
6. Các nguyên tắc phân bổ
công việc:
• Xác định trách nhiệm từng
nhân viên
• Giao quyền
• Làm rõ yêu cầu kết quả công
việc
7. Thông tin phản hồi mang
tính xây dựng và huấn luyện:
• Các phản hồi chính thức và
không chính thức
• Nhận xét thực hiện công việc
• Các lời khuyên/chỉ dẫn
• Phân tích nhu cầu đào tạo
• Đào tạo
• Áp dụng các nguyên tắc
8. Các vấn đề tại nơi làm việc:
• Khách hàng
• Nhà cung cấp
• Các trang thiết bị
• Hành chính
• Tổ chức
• Người lao động
• Thời tiết
• Các vấn đề tự nhiên
9. Các hành động khắc phục:
• Các quy trình và/hoặc quá
trình mới
• Thay đổi bản mô tả công việc
hoặc hợp đồng làm việc
• Các thay đổi quy trình và/hoặc
quá trình tại nơi làm việc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập đóng vai
· Các công việc và dự án được
giao
• Nhận xét của cá nhân
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Quản lý dịch vụ đồ
vải trong khách sạn
MÃ SỐ: CM11
Đơn vị năng lực này mô tả các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc quản lý và giám sát dịch vụ đồ
vải trong khách sạn, bao gồm quản lý mức dự trữ kho đồ vải, duy trì chất lượng
cao của đồ vải, đào tạo đội ngũ nhân viên đạt được các tiêu chuẩn này.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC
HIỆN
E1. Quản lý hoạt động thường
nhật
P1. Duy trì mức dự trữ kho đồ vải
cho cơ sở lưu trú du lịch đủ để phục vụ các mùa cao điểm và dự phòng các trường
hợp đột xuất như hội thảo và hội họp
P2. Quản lý hoạt động hằng ngày
của nhà cung cấp dịch vụ giặt là, kho đồ vải hay các dịch vụ giặt là khác bên
trong cơ sở lưu trú du lịch
P3. Đảm bảo các nhân viên được
đào tạo cách sử dụng an toàn máy móc, thiết bị và hóa chất tẩy rửa một cách phù
hợp
P4. Giám sát chất lượng đồ vải
theo tiêu chuẩn của đơn vị
P5. Thực hiện và đánh giá thường
xuyên việc kiểm kê đồ vải trong kho
P6. Quản lý hiệu quả chi phí
mua sắm các đồ vải thay thế hay các vật dụng liên quan, tuân theo hướng dẫn mua
sắm của đơn vị
E2. Giám sát chất lượng cơ sở
vật chất và dịch vụ đồ vải
P7. Đảm bảo tất cả các nhân
viên dọn buồng có thể nhận biết dấu hiệu nhiễm bẩn và/hoặc nhiễm khuẩn và xử lý
vấn đề theo cách phù hợp
P8. Xây dựng quy trình xử lý đồ
vải nhiễm bẩn
P9. Đảm bảo có đủ nhân viên buồng
để quản lý việc cung cấp đồ vải tại đơn vị
P10. Đảm bảo nhân viên buồng có
tiêu chí rõ ràng khi chấp nhận hoặc từ chối các loại đồ vải được giao
P11. Giám sát tỷ lệ ‘từ chối’,
có hành động phù hợp để giảm tỷ lệ này khi nó vượt quá các tỷ lệ đã thỏa thuận
và/hay hướng dẫn của đơn vị
P12. Đảm bảo nhân viên bộ phận
buồng kiểm tra số lượng và chất lượng đồ vải khi nhận hàng, báo cáo các sai lệch trực tiếp với nhà cung cấp dịch
vụ hoặc bộ phận giặt là của cơ sở lưu trú du lịch
E3. Phối hợp với các nhà
cung cấp và bộ phận khác
P13. Can
thiệp trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ giặt là hoặc bộ phận giặt là khi phát hiện các vấn đề hoặc sai lệch lớn trong dịch
vụ đồ vải
P14. Liên
hệ với các bộ phận khác để đánh giá nhu cầu sử dụng đồ vải
P15. Liên
hệ với bộ phận kế toán hoặc các nhóm tài chính khác khi quản lý hợp đồng giặt là
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng
quan trọng
S1. Tính toán
số lượng, chủng loại đồ vải cần sử dụng và dự trữ cho mùa cao điểm và các sự kiện
đột xuất
S2. Kiểm đếm
số lượng và chất lượng đồ vải
S3. Giám
sát chất lượng đồ vải và tỷ lệ từ chối nhận do lỗi
S4. Hướng dẫn,
đào tạo nhân viên về chính sách và quy trình quản lý đồ vải
S5. Ghi
chép và báo cáo sự cố
Kiến thức
thiết yếu
K1. Các mức dự
trữ trong kho đồ vải của đơn vị và chi phí giặt là điển hình của từng loại đồ vải
K2. Các điều kiện và điều khoản của
hợp đồng dịch vụ đồ vải mà bạn phụ trách
K3. Các quy định sử dụng hóa chất
an toàn trong giặt là và các hướng dẫn sử dụng của đơn vị
K4. Các phương pháp làm việc của
nhà cung cấp giặt là và bộ phận đồ vải hay các dịch vụ giặt là trong cơ sở lưu
trú du lịch
K5. Cách thương thuyết hiệu quả với
các nhà cung cấp
K6. Các tiêu chuẩn chất lượng của
đơn vị đối với việc cung cấp đồ vải
K7. Các phương pháp an toàn khi xử
lý đồ vải bị nhiễm bẩn
K8. Các mức độ chấp nhận được khi
‘từ chối’ hàng được giao dựa trên các thỏa thuận về mức độ dịch vụ/theo tiêu
chuẩn của đơn vị và cách đảm bảo đạt được các mức độ này
K9. Thời gian quay vòng của dịch vụ
đồ vải để đáp ứng nhu cầu của đơn vị, bao gồm cả giặt khô
K10. Cách quản lý dịch vụ đồ vải
trong phạm vi ngân sách đề ra, đáp ứng các mục tiêu về lãi - lỗ
K11. Cách thực hiện và đánh giá việc
kiểm kê kho đồ vải
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Đồ vải có thể được cung cấp:
· Cho buồng của khách
· Cho nhà hàng
· Cho các khu vực khác
2. Dịch vụ giặt là:
· Giặt là tại đơn vị
· Hợp đồng dịch vụ giặt là
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập đóng vai
· Các công việc và bài tập/dự
án được giao
• Nhận xét của cá nhân
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Quản lý hoạt động của
bộ phận buồng
MÃ SỐ: CM12
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để quản lý hoạt động của bộ phận buồng.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Giám sát và cải thiện hoạt
động của bộ phận buồng
P1. Giám sát thường xuyên tính hiệu
quả và các mức độ dịch vụ bằng cách liên hệ sát sao với hoạt động hằng ngày của
bộ phận
P2. Đảm bảo bộ phận buồng hỗ trợ
các đề xuất về quản lý chất lượng
P3. Nhận biết kịp thời các vấn đề
về chất lượng để có những điều chỉnh phù hợp và đạt được sự chấp thuận liên
quan
P4. Điều chỉnh quy trình và hệ thống
nhằm cải thiện hiệu suất và hiệu quả công việc với sự tham vấn của đồng nghiệp
P5. Tham vấn đồng nghiệp về các
cách cải thiện hiệu quả và mức độ dịch vụ
P6. Giám sát ngân sách và quản lý
các chi phí
E2. Lập kế hoạch và tổ chức
công việc
P7. Lên lịch làm việc nhằm nâng
cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ khách hàng
P8. Giao công việc cho những người
thích hợp theo lịch trình và kế hoạch công tác
P9. Đánh giá tiến độ so với mục
tiêu và thời gian đề ra
P10. Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc
lập ưu tiên khối lượng công việc bằng cách phản hồi tích cực và huấn luyện
P11. Xác định nhu cầu đào tạo, tổ
chức đào tạo và phát triển cho nhân viên
E3. Duy trì các hồ sơ tại nơi
làm việc
P12. Hoàn thành chính xác các báo
cáo tại nơi làm việc và nộp báo cáo trong khoảng thời gian yêu cầu
P13. Phân công và giám sát việc
hoàn thành báo cáo trước khi nộp
E4. Giải quyết vấn đề và ra quyết
định
P14. Kịp thời nhận biết và phân
tích các vấn đề tại nơi làm việc từ góc độ điều hành và dịch vụ khách hàng
P15. Đưa ra các hành động khắc phục
để giải quyết vấn đề tại chỗ nếu có thể
P16. Khuyến khích các thành viên
trong nhóm tham gia giải quyết các vấn đề họ đã đưa ra
P17. Giám sát hiệu quả của các giải
pháp trong hoạt động của bộ phận buồng
CÁC KỸ NĂNG
QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Lập kế hoạch
S2. Tổ chức thực hiện
S3. Giám sát tiến độ
và chất lượng công việc
S4. Giám sát chi phí
trong ngân sách cho phép
S5. Giải quyết vấn đề
S6. Huấn luyện và sửa
sai cho nhân viên
S7. Đánh giá thực hiện
công việc
S8. Khuyến khích, động
viên nhân viên tự giải quyết vấn đề
S9. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Các tiêu
chuẩn sức khỏe và an toàn cần được tuân theo liên quan đến các dịch vụ buồng
K2. Cách bộ phận buồng kết hợp với
các bộ phận khác trong cơ sở lưu trú du lịch
K3. Cách thức giao công việc cho
nhân viên
K4. Cách giám sát trách nhiệm để đảm
bảo duy trì được các tiêu chuẩn
K5. Cách xác định nhu cầu đào tạo
K6. Cách đảm bảo nhân viên có kỹ
năng và kiến thức để thực hiện công việc một cách hiệu quả
K7. Cách thức hướng dẫn nhân viên,
như hướng dẫn trực tiếp, hướng dẫn bằng văn bản, làm mẫu hoặc sơ đồ
K8. Cách đưa ra phản hồi cho nhân
viên theo cách có thể tạo động lực, khuyến khích nhân viên
K9. Cách điều chỉnh việc phân bổ
công việc để cải thiện dịch vụ
K10. Cách giám sát việc phân bổ và
sử dụng nguồn lực của bộ phận buồng
K11. Các loại vấn đề có thể xảy ra
trong các dịch vụ buồng
K12. Cách giải quyết các vấn đề
liên quan tới dịch vụ buồng
K13. Cách báo cáo vấn đề liên quan
tới dịch vụ buồng
K14. Các giới hạn về quyền hạn của
cá nhân khi giải quyết các vấn đề
K15. Tầm quan trọng của việc xem
xét các quy trình
K16. Cách xác định và đề xuất các
giải pháp có thể thực hiện để cải thiện dịch vụ buồng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các mức độ dịch vụ:
• Dịch vụ
xuất sắc
• Dịch vụ
có thể chấp nhận được
• Dịch vụ kém
2. Hướng dẫn nhân viên về
công việc của bộ phận buồng:
• Các quy
trình
• Trình tự
công việc
• Các sự
kiện không theo trình tự
• Tiêu chuẩn
hành vi
• Sức khỏe,
an toàn và an ninh
3. Các phương pháp hướng dẫn nhân viên về
nhiệm vụ của bộ phận buồng:
• Hướng dẫn
trực tiếp
• Hướng dẫn
bằng văn bản
• Làm mẫu
• Sơ đồ
4. Các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn:
• Khách
hàng
• Nhân
viên
• Đơn vị
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được
đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường
mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp
đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được
sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện
công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ
ba thực hiện
· Hồ sơ chứng cứ
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập đóng vai
· Các công việc và bài tập/dự
án được giao
• Nhận xét của cá nhân