ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1325/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 23 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND
ngày 16/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Công văn số 943/STP-VP ngày 26/8/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 317/TTr-SNV
ngày 31/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của
Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế
công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và
khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để
làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức
và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp,
Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP, CBTH;
-
Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước
về các lĩnh vực công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh. Trong giai đoạn hiện nay,
công tác tư pháp có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ và
mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân, do dân và vì
dân, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013. Hoạt động công tác tư pháp luôn hướng
về cơ sở thông qua công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và trợ
giúp pháp lý, có vai trò hết sức quan trọng trong việc tăng cường pháp chế xã hội
chủ nghĩa, là khâu đầu tiên của quá trình thi hành pháp luật. Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại
Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 28/11/2016; thời gian qua Sở Tư pháp đã thực
hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản
mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ
công chức được nâng lên, đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó,
vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng
công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm
nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí
việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban
hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Thực hiện Nghị định số 92/2017/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 03/10/2017
chuyển giao nguyên trạng nhiệm vụ, nhân sự của Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính thuộc Sở Tư pháp về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. Đồng thời,
triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
19/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, cơ cấu tổ chức của Sở gồm 05 phòng
tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ và 03 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở; giảm 02 phòng chuyên môn so với Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 17/4/2015
của UBND tỉnh. Do đó, một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời
để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định
tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn
chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển
khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Tư pháp có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày
21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định
68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông
tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế,
hải quan, dự trữ;
9. Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày
26/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi.
Phần
II
THỰC
TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí,
chức năng
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi
hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi
con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp
pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài
sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng
ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính; công tác tư pháp khác và dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành,
lĩnh vực theo quy định pháp luật.
Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân
tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp được
quy định tại Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số
19/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ
chức
a) Lãnh đạo Sở: Sở Tư pháp
có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do
Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế
làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở
vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành
các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các
phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính
sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định của pháp luật.
b) Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu
Giám đốc Sở thực hiện xây dựng, tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện quản lý về tổ chức bộ máy, biên
chế, công tác cán bộ; công tác thi đua khen thưởng; công tác cải cách tư pháp; công tác
cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, xây dựng hệ thống ISO
9001:2015; công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; ứng dụng công nghệ thông tin,
khoa học công nghệ; quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư
pháp; công tác phát ngôn và thông tin
báo chí; quản lý cơ sở vật
chất kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm
việc phục vụ chung cho hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật.
- Thanh tra Sở: Có chức năng tham mưu
Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra
chuyên ngành; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và
phòng, chống tham nhũng
theo quy định của pháp luật; bồi thường nhà nước và quản lý công tác thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính.
- Phòng Xây dựng, kiểm tra và theo dõi
thi hành pháp luật: Có chức năng tham mưu Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; công
tác pháp chế; hợp tác quốc
tế về pháp
luật; thi hành án dân sự, hành chính theo quy định của pháp luật.
- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật:
Có chức năng tham mưu Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định của
pháp luật.
- Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ
tư pháp: Có chức năng tham mưu Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về chứng
thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; trợ giúp pháp lý; luật
sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài
thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp
bảo đảm; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
4. Biên chế
công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP
a) Biên chế công chức được UBND tỉnh
giao năm 2022: 31 biên chế.
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161): 02 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
STT
|
Danh mục vị trí việc
làm
|
Biên chế và
LĐHĐ theo NĐ 68
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
Ghi chú
|
Biên chế
công chức
|
HĐLĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
20
|
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
Chuyên viên
chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
|
Chuyên viên
chính
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
6
|
|
Chuyên viên
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
Thanh tra viên
|
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
6
|
|
Chuyên viên
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
Thanh tra
viên
|
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
II
|
Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
10
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra, thẩm định văn bản
|
2
|
|
Chuyên viên
|
|
2
|
Quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Phổ biến và theo dõi thi hành pháp
luật
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Quản lý hành chính tư pháp
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Quản lý lý lịch tư pháp
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
7
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
8
|
Quản lý hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
9
|
Quản lý bổ trợ tư pháp
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
10
|
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước
|
1
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
|
11
|
Thanh tra
|
|
|
Thanh tra viên
|
|
III
|
Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
4
|
3
|
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
0
|
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
0
|
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
0
|
|
Cán sự kiêm nhiệm
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
|
6
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
7
|
Kế toán
|
1
|
|
Kế toán
viên trung cấp
|
|
8
|
Văn thư
|
1
|
|
Nhân viên
|
|
9
|
Lưu trữ
|
Nhân viên
hoặc TĐ
|
|
10
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
|
11
|
Lái xe
|
|
1
|
HĐ theo NĐ 68
|
|
12
|
Phục vụ
|
|
1
|
HĐ theo NĐ
68
|
|
13
|
Bảo vệ
|
|
1
|
HĐLĐ theo
thời vụ
|
|
|
Tổng cộng (I) + (II)
+ (III)
|
34
|
3
|
|
|
6. Thực trạng đội ngũ
công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến
tháng 10/2022 là 28 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ:
Thạc sỹ 11 người; đại học 17 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử
nhân, cao cấp 11 người; trung cấp 08 người.
c) Về trình độ tin học: Kỹ sư tin học 01
người; trung cấp tin học 01
người; chứng chỉ tin học trình độ A, B là 26 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại
ngữ 05 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B và B1 là 23
người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước: Chuyên viên cao cấp 01 người (được bổ nhiệm và
đang giữ ngạch Chuyên viên cao cấp); 23 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên chính và 04 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên
cao cấp 01 người; chuyên viên chính và tương đương (Thanh tra viên chính)
14 người; chuyên viên 12 người; cán sự 01 người.
(Cụ thể có Phụ
lục số 01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện
Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại
Sở Tư pháp đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở
giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc
phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh
được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản
lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được
sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức
của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt
khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy
được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.
Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải
đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu
tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu
cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung
năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số
nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị
trí việc làm chỉ quy định “... ngạch
công chức tối thiểu” nên không có
cơ sở để xác định số
lượng từng ngạch công chức của cơ quan;...
Phần
III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí.
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Vị trí Giám đốc Sở: Giám đốc Sở
là người đứng đầu Sở Tư pháp; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Tư pháp; lãnh đạo, chỉ
đạo và quản lý toàn bộ mọi hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật; trực
tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề quan trọng, mang tính chiến lược, dài hạn
trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở.
Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ; công tác cải cách hành chính; cải
cách tư pháp; công tác dân vận chính quyền và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở;
công tác văn phòng; công tác thanh tra và phòng, chống tham nhũng; công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo; công tác bồi thường nhà nước; công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều
hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Phụ trách công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; theo dõi Ngày pháp luật tại
cơ quan, Ngày pháp luật Việt Nam; công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi;
lý lịch tư pháp và công tác trợ giúp pháp lý;
- Công tác quản lý luật sư, tư vấn pháp luật; công
chứng; chứng thực; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; quản tài viên và hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản; trọng tài thương mại, hòa giải thương mại; thừa
phát lại; đăng ký biện pháp
bảo đảm; hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; công tác xây dựng, duy trì việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 tại Sở;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám
đốc Sở phân công.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị
trí
- Trưởng phòng là người đứng đầu của
phòng; chịu trách nhiệm quản lý điều hành công việc của phòng, phân công nhiệm
vụ cụ thể đối với công chức và người lao động thuộc phòng quản lý; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Trong phạm vi, lĩnh vực được phân
công, Trưởng phòng có nhiệm vụ và quyền hạn.
+ Chủ động tổ chức thực hiện công việc
thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình,
kế hoạch công tác tháng, quý, năm. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo
định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của
phòng theo quy định;
+ Xây dựng, trình lãnh đạo Sở
xem xét để trình UBND tỉnh các dự thảo văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND và UBND tỉnh trong lĩnh vực tư pháp; đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch có liên quan thuộc lĩnh vực công tác
được giao;
+ Chủ động phối hợp với các phòng
trong Sở về việc cung cấp thông tin và trao đổi nghiệp vụ để giải quyết công việc
thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. Những vấn đề không thuộc thẩm quyền, trưởng
phòng phải báo cáo lại lãnh đạo Sở phụ trách phòng xem xét, quyết định;
+ Rà soát nội dung văn bản của phòng
tham mưu trước khi chuyển cho Văn phòng Sở để trình lãnh đạo Sở ký ban hành, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách về thời gian, tính
chuẩn xác và việc thực hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết
công việc của phòng;
+ Thông tin kịp thời cho phó trưởng
phòng, công chức và người lao động của phòng về chủ trương, nghị quyết, chính
sách của Đảng, Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở liên quan đến lĩnh vực
công tác của phòng, đơn vị. Được ủy quyền cho phó trưởng phòng giải quyết
công việc của phòng khi vắng mặt;
+ Thực hiện quản lý công chức và người
lao động theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành
chính và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản,
phương tiện làm việc giao cho phòng sử dụng.
d) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Điều hành công việc chuyên môn của
Thanh tra Sở: Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại điểm c khoản 1 Mục I Phần III của Đề án. Ngoài
ra, Chánh Thanh tra Sở còn tham mưu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra
hành chính; thanh tra chuyên
ngành; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; bồi thường nhà nước và quản
lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
đ) Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
Chánh Văn phòng Sở, ngoài việc thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại điểm c khoản 1 Mục I Phần III của Đề
án, còn có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ công tác tổ chức
cán bộ; khen thưởng, kỷ luật; theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan; tiếp nhận, kiểm tra và
trình lãnh đạo Sở ký ban hành các văn bản do các phòng
soạn thảo chuyển đến; quản lý
tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm phương tiện làm việc và điều kiện làm việc của
lãnh đạo Sở, các phòng
chuyên môn thuộc Sở; quản lý nguồn kinh phí được nhà nước giao, các nguồn
kinh phí khác; thực hiện nhiệm vụ người phát ngôn của Sở.
e) Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Sở:
01 vị trí
- Phó trưởng phòng giúp trưởng phòng
chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của phòng, chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo Sở, trưởng phòng và trước
pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công
việc khác do lãnh đạo Sở và trưởng phòng giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo trưởng
phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng
công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo
trưởng phòng, lãnh đạo Sở phụ trách cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực
hiện;
- Khi trưởng phòng vắng mặt, trưởng
phòng ủy quyền cho phó trưởng phòng chỉ đạo giải quyết các công việc của phòng;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác
để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
g) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Thanh tra Sở tham mưu giúp
Chánh Thanh tra Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Thanh tra,
chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật
về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công
việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Thanh tra giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Chánh
Thanh tra về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công
việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chánh
Thanh tra Sở, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Được Chánh Thanh tra Sở ủy quyền giải
quyết công việc của Thanh tra khi Chánh Thanh tra vắng mặt;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác
để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
h) Vị trí Phó Chánh Văn
phòng Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Văn phòng Sở tham mưu giúp
Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Văn phòng, chịu
trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nội dung,
công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác
đo lãnh đạo Sở và Chánh Văn phòng giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách (xây dựng, tổng hợp, theo
dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; công tác cải
cách hành chính; đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính của Sở; thực hiện công tác tổng hợp báo cáo định kỳ,
chuyên đề về lĩnh vực
tư pháp…) và báo cáo
Chánh Văn phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những
việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo
cáo Chánh Văn phòng, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Được Chánh Văn phòng ủy quyền giải
quyết công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng vắng mặt;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác
đề giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
2. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí
a) Vị trí Kiểm tra, thẩm định văn bản:
01 vị trí
- Tham mưu việc chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
tổ chức có liên quan lập danh mục nghị quyết của HĐND tỉnh, danh mục quyết định
của UBND tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp
trên;
- Tham mưu thực hiện thẩm định các dự
thảo nghị quyết và đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh; thẩm
định dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh ban hành;
- Tham mưu theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
báo cáo việc xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan nhà nước cấp trên ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng
dự thảo văn bản quy định chi tiết;
- Tham mưu lãnh đạo Sở giúp Chủ
tịch UBND tỉnh thực hiện tự kiểm tra văn bản do UBND tỉnh ban hành; kiểm tra
theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố gửi đến; đôn đốc việc xử lý các văn bản trái pháp luật được phát hiện
qua kiểm tra. Tham mưu thành lập các đoàn kiểm tra công tác ban hành văn bản quy
phạm pháp luật tại các địa phương;
- Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật: Tham mưu lãnh đạo Sở, làm đầu mối giúp UBND, Chủ tịch UBND tỉnh tổ
chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND
và UBND tỉnh theo quy định pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản chung của HĐND, UBND tỉnh;
- Tham mưu thực hiện cập nhật văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
văn bản pháp luật;
- Tham mưu quản lý, kiểm tra công tác
pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế của các doanh nghiệp
nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu lãnh đạo Sở thực hiện hướng
dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với công chức
pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
b) Vị trí Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật: 01 vị trí
- Tham mưu lãnh đạo Sở xây dựng, trình
UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu thực hiện việc hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong
việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh;
kiến nghị với UBND tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp
luật;
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình
thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và kiến nghị các biện pháp giải quyết những
khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật;
- Theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong các lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh;
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ về thi
hành án dân sự, hành chính theo quy định của pháp luật và quy chế phối hợp công
tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp
ban hành.
c) Vị trí Quản lý xử lý vi phạm hành
chính: 01 vị trí
- Tham mưu theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo
công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh; đề xuất
việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi,
không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định pháp
luật;
- Tham mưu phổ biến, tập huấn nghiệp vụ
áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa
phương;
- Tham mưu lãnh đạo Sở xây dựng, quản
lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc
gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.
d) Vị trí Theo dõi công tác bồi thường
nhà nước: 01 vị trí; Phó Chánh Thanh tra Sở kiêm nhiệm
- Tham mưu lãnh đạo Sở giúp UBND tỉnh
thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng, nghiệp
vụ công tác bồi thường nhà nước theo quy định pháp luật; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra công tác bồi thường nhà nước;
- Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện
thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương; tham mưu lãnh đạo Sở đề xuất
UBND tỉnh kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi
thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng
và thi hành án trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh
xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; tham gia vào việc
xác minh thiệt hại khi được cơ quan giải quyết bồi thường đề nghị; tham gia
thương lượng việc bồi thường tại địa
phương thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh;
- Tham mưu lãnh đạo Sở thực hiện đề xuất
UBND tỉnh kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa
án có nội dung giải quyết bồi thường, kiến nghị thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ xem xét lại quyết định hoàn trả, giảm mức hoàn trả
theo quy định pháp luật; yêu cầu thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người thi
hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định
pháp luật.
đ) Vị trí Quản lý hành
chính tư pháp: 01 vị trí
- Tham mưu lãnh đạo Sở, giúp UBND tỉnh
chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch,
quốc tịch, nuôi con nuôi tại địa phương; thực hiện việc quản lý, cập nhật, khai
thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch;
- Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu
hộ tịch; lưu trữ Sổ hộ
tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch; cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định pháp
luật;
- Tham mưu lãnh đạo Sở thẩm định hồ
sơ, trình UBND tỉnh giải quyết các việc về nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh; giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền
theo quy định pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ để
giải quyết hồ sơ xin nhập, xin trở
lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; quản lý và lưu giữ hồ sơ, sổ
sách về quốc tịch theo quy định pháp luật;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác
đăng ký, quản lý hộ tịch và nuôi con nuôi tại các UBND cấp huyện, cấp xã.
e) Vị trí Quản lý lý lịch
tư pháp: 01 vị trí
- Tham mưu xây dựng, quản lý, khai
thác, bảo vệ và sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong phạm vi tỉnh;
- Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch
tư pháp do Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an, cơ quan
Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
cung cấp; lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung; cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
và Sở Tư pháp theo quy định pháp luật;
- Tham mưu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
theo thẩm quyền.
g) Vị trí Quản lý bổ trợ tư pháp: 01 vị
trí
- Tham mưu lãnh đạo Sở thực hiện quản
lý các hoạt động trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng;
chứng thực; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản; trọng tài thương mại, hòa giải thương mại; thừa phát lại;
đăng ký biện pháp bảo đảm và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
- Tham mưu, tổ chức thực hiện hoặc phối
hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ về
nâng cao Chỉ số thành phần về Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự trong bộ Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI;
- Tham mưu kiểm tra, phối hợp với
Thanh tra Sở thực hiện thanh tra việc thực hiện pháp luật, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về tổ chức, hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật,
công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, trợ giúp pháp lý, trọng tài
thương mại, hòa giải thương mại, thừa phát lại, quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, công tác chứng thực.
h) Vị trí Phổ biến, giáo dục pháp luật:
01 vị trí
- Tham mưu lãnh đạo Sở xây dựng, trình
UBND tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp
luật và tổ chức thực hiện sau khi các chương trình, kế hoạch, đề án được ban
hành;
- Tham mưu theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, tổ
chức có liên quan và UBND cấp huyện trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu lãnh đạo Sở thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh;
- Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo
viên, giảng viên dạy pháp luật trên địa bàn theo quy định pháp luật;
- Theo dõi, hướng dẫn việc xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở các xã, phường, thị trấn (viết tắt là
cấp xã) và các cơ
quan, đơn vị khác theo quy định pháp luật;
- Tham mưu lãnh đạo Sở, giúp UBND tỉnh
thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
pháp luật.
i) Vị trí Quản lý hoạt động hòa giải ở cơ sở:
01 vị trí
Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi về tổ chức
và hoạt động hòa giải ở cơ sở; tổ chức
tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên tại
địa phương theo quy định pháp luật.
3. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 07 vị trí
a) Vị trí Thanh tra: 01 vị trí
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện thanh
tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy
định của pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư
pháp;
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp
luật. Tham mưu việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Giám
đốc Sở;
- Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc
Sở Tư pháp thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra. Theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị thanh tra tại các cơ quan,
đơn vị.
b) Vị trí tổ chức nhân sự:
01 vị trí, Chánh Văn phòng
kiêm nhiệm
- Tham mưu công tác tổ chức bộ máy,
công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức và
người lao động; đào tạo, bồi dưỡng; tiếp nhận, phân công nhiệm vụ; điều động, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại; quản lý hồ sơ công chức, viên chức và người lao động;
- Tham mưu thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Giám
đốc Sở.
c) Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị
trí
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về
công tác cải cách tư pháp; thi đua khen thưởng; thực hiện nhiệm vụ thành viên Tổ
thư ký xây dựng hệ thống ISO 9001:2015 tại cơ quan; quản lý các hội, tổ chức
phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp. Thực
hiện tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề và đột xuất liên quan đến lĩnh vực
công tác tư pháp.
d) Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị
trí
- Làm đầu mối tổng hợp, tổ chức nghiên
cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở Tư pháp; quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin, hệ thống
thông tin mạng của cơ quan, hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice);
- Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng, triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến
công nghệ thông tin, chuyển đổi số và xây dựng chính quyền điện tử;
- Tham mưu triển khai, ứng dụng các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, Ủy
ban nhân dân tỉnh; tổ chức, triển khai các giải pháp phục vụ cho việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến thuộc
thẩm quyền của Sở;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện công tác khắc phục sự cố, bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật thông
tin trên môi trường điện tử của các phòng, đơn vị thuộc Sở;
- Quản lý, cập nhật Trang
Thông tin điện tử của Sở; Trang Thông tin điện tử về Phổ biến, giáo dục pháp luật
tỉnh và Trang thông tin Ban An toàn giao thông tỉnh.
đ) Vị trí Kế toán: 01 vị
trí
Tham mưu lãnh đạo Sở thực hiện các nhiệm
vụ về quản lý cơ sở vật chất, tài sản; quản lý nguồn kinh phí nhà nước giao,
các nguồn kinh phí khác và thực hiện công tác kế toán - tài chính
theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của
pháp luật. Tham mưu xây dựng và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí trong cơ quan; thực hiện công tác tổng hợp báo cáo đối với
lĩnh vực tài
chính,
kế toán của Sở. Theo dõi, kê khai, thanh toán kịp thời các chế độ bảo hiểm
(BHXH, BHYT) cho công chức và người lao động trong cơ quan khi có biến đổi tăng
hoặc giảm.
e) Vị trí Văn thư, Lưu trữ: 01 vị trí
Thực hiện các nhiệm vụ về công tác văn
thư, lưu trữ cụ thể: Tiếp nhận, kiểm tra thể thức văn bản trước khi phát hành;
tiếp nhận đăng ký, quản lý, chuyển
phát văn bản đi, đến thông qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành (trừ các văn bản mật); bảo quản hồ sơ tài liệu và
lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định. Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo đối
với lĩnh vực được phân công.
g) Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí
- Tham mưu thực hiện công tác thủ quỹ
của cơ quan, cụ thể: Rút tiền mặt từ kho bạc nhà nước; cùng với kế toán của cơ
quan kiểm quỹ theo định kỳ và báo cáo theo quy định;
- Phụ trách nhiệm vụ cung cấp biểu mẫu
hộ tịch cho các địa phương.
4. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí; 03 lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68, 161 của Chính phủ.
* Vị trí việc làm theo quy định tại
Nghị định 68, 161
a) Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 01 người
Thực hiện nhiệm vụ lái xe của cơ quan
theo phương châm “lái xe an toàn, giữ
xe cẩn thận”; đảm bảo hoạt
động và lịch công tác của lãnh đạo Sở đúng thời gian quy định. Thực hiện việc
ghi chép đầy đủ các thông tin về chuyến đi công tác, tổng số Km hàng ngày, số
lượng nhiên liệu tiêu thụ.
b) Vị trí Phục vụ: 01
vị trí, 01 người
Phục vụ, dọn vệ sinh phòng làm việc của
lãnh đạo Sở; phục vụ nước uống, phục vụ hội họp; quét, dọn vệ sinh trong phạm
vi cơ quan.
c) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01
người
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản, an
ninh trật tự của cơ quan, dọn vệ
sinh sân vườn trong khuôn viên cơ quan. Hướng dẫn khách đến liên hệ công tác với
cơ quan; sắp xếp xe bảo đảm trật tự, mỹ quan trong cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68,161 của Sở Tư pháp năm 2023 như sau:
TT
|
Vị trí việc làm
|
Ngạch công
chức tương ứng
|
Biên chế CC và LĐHĐ theo
NĐ 68,161
|
Biên chế CC
|
LĐHĐ theo
NĐ 68
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
13
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Từ Chuyên
viên chính trở lên
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Từ Chuyên
viên chính trở lên
|
2
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
3
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Từ Chuyên
viên hoặc tương đương trở lên
|
1
|
|
5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
1
|
|
6
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
3
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Từ Chuyên
viên hoặc tương đương
trở lên
|
1
|
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
13
|
|
1
|
Kiểm tra, thẩm định văn bản
|
Chuyên viên
|
4
|
|
2
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Chuyên viên
|
1
|
|
3
|
Quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
Chuyên viên
|
1
|
|
4
|
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
5
|
Quản lý hành chính tư pháp
|
Chuyên viên
|
1
|
|
6
|
Quản lý lý lịch tư pháp
|
Chuyên viên
|
1
|
|
7
|
Quản lý bổ trợ tư pháp
|
Chuyên viên
|
2
|
|
8
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Chuyên viên
|
2
|
|
9
|
Quản lý hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
Chuyên viên
|
1
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
5
|
|
1
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
1
|
|
2
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
3
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
1
|
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
1
|
|
5
|
Kế toán
|
Kế toán
trung cấp
|
1
|
|
6
|
Văn thư, Lưu trữ
|
Văn thư
trung cấp
|
1
|
|
7
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
3
|
1
|
Lái xe
|
Nhân viên
|
|
1
|
2
|
Phục vụ
|
Nhân viên
|
|
1
|
3
|
Bảo vệ
|
Nhân viên
|
|
1
|
Tổng cộng
(I) + (II) + (III) +
(IV)
|
|
31
|
3
|
Sở Tư pháp có trách nhiệm thực hiện
tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp
có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị
trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số
lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả
công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công
việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện
khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả
công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng
vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp: 03 người, chiếm 9,7% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 10 người, chiếm 32,2% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 16 người, chiếm 51,6% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc
tương đương: 02 người, chiếm 6,4% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu
ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm triển
khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức
giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng
biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng
ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ
công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công
chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ rà
soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban
hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Tư pháp theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối
với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ
năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc
làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức
được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên
ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm
nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư
so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025
thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu
ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên
viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt
quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.