ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1323/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 23 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày
28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 61/TTr-STC ngày 14/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 318/TTr-SNV ngày 31/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của
Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên
chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc
và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này
để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức
và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài
chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP,
CBTH;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về các lĩnh vực tài chính, ngân sách nhà nước,... và các hoạt động dịch
vụ tài chính trên địa bàn tỉnh. Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Tài chính được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm 2016 tại Quyết định số
2458/QĐ-UBND ngày 28/11/2016; thời gian qua Sở Tài chính đã thực hiện việc sử dụng,
sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức cơ bản phù hợp với bản mô tả công
việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức
được nâng lên.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó,
vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng
công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc
vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời,
thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Đồng thời, triển khai thực hiện Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ cấu tổ chức
của Sở Tài chính được sắp xếp lại (giảm các phòng chuyên môn) tại Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh và Bộ Tài chính ban hành Thông tư
số 04/2022/TT-BTC ngày 28/01/2022 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan tài chính tại địa phương thuộc UBND cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện,
nên một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời
để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định
tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày
15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và
khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị
trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây
dựng đội ngũ công chức Sở Tài chính có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị
trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác
trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày
21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TTVBNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn
thư;
8. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
9. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch
công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
10. Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày
28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan tài chính tại địa phương thuộc UBND cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Phần
II
THỰC
TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68,161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí,
chức năng
Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước
về tài chính; ngân sách nhà nước; nợ chính quyền địa phương, phí, lệ phí và thu
khác của ngân sách nhà nước; tài sản công; các quỹ tài chính nhà nước ngoài
ngân sách; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập;
lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật.
Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chấp hành chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền; đồng thời chấp hành chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính
theo Điều 2, Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính tại địa
phương thuộc UBND cấp tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ
chức
a) Lãnh đạo Sở: Sở Tài chính
có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở Tài chính là Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo
Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở Tài chính do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực
hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc
Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở Tài chính do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Văn phòng Sở, Thanh tra Sở
và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Văn phòng Sở: có chức năng tham mưu
Giám đốc Sở thống nhất quản lý, điều hành công tác tổ chức cán bộ, công tác
hành chính quản trị trong cơ quan nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh,
Trung ương giao; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công
tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, thực hiện chế độ tiền
lương và các chính sách, chế độ đối với công chức, lao động thuộc phạm vi quản
lý của Sở, Tổ chức triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
cho công tác của ngành tài chính và của Sở.
- Thanh tra Sở: có chức năng tham mưu
Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên
ngành; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; bồi thường nhà nước và quản
lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Phòng Quản lý ngân sách: có chức
năng tham mưu Giám đốc Sở trong công tác tổng hợp, quản lý ngân sách địa
phương; nợ chính quyền địa phương, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước;
nghiên cứu tham mưu các chế độ chính sách về quản lý tài chính ngân sách theo
quy định của pháp luật; chủ trì công bố số liệu tài chính, cung cấp thông tin
thống kê tài chính trên địa
bàn tỉnh; thực hiện công tác thống
kê và phân tích dự báo tài chính trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp:
có chức năng tham mưu Giám đốc Sở trong công tác quản lý tài chính các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị
và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh (gọi chung là các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh); nghiên cứu, tham mưu các chế độ chính sách về quản lý
tài chính hành chính sự nghiệp theo quy định của pháp luật; tham mưu trong việc
hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm
toán doanh nghiệp, chế độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại
doanh nghiệp và chế độ tài chính, kế toán tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân; nghiên cứu và đề xuất các vấn đề có liên quan đến tài chính doanh nghiệp,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán của các loại hình doanh
nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý giá và công sản: có chức năng
tham mưu Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực:
Tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
quản lý; công tác liên quan đến lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh theo quy định
hiện hành của Nhà nước; thực hiện các nội dung liên quan đến công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo phân cấp của cơ quan có thẩm
quyền.
- Phòng Tài chính đầu tư: có chức năng
tham mưu Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính
đầu tư phát triển và quản lý vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh.
4. Biên chế
công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP
a) Biên chế công chức được UBND tỉnh
giao năm 2022: 55 biên chế.
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161): 02 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
STT
|
Danh mục vị
trí việc làm
|
Biên chế và
LĐHĐ theo NĐ 68
|
Ngạch công chức
tối thiểu
|
Biên chế công
chức
|
HĐLĐ
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm quản lý, điều hành
|
28
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
01
|
|
Chuyên viên
chính
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
03
|
|
Chuyên viên
chính
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
06
|
|
Chuyên viên
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
01
|
|
Thanh tra viên
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
01
|
|
Chuyên viên
|
6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
12
|
|
Chuyên viên
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
02
|
|
Thanh tra viên
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
02
|
|
Chuyên viên
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
24
|
|
|
1
|
Quản lý ngân sách
|
2
|
|
Chuyên viên
|
2
|
Quản lý thuế, phí, lệ phí
|
1
|
|
Chuyên viên
|
3
|
Quản lý các quỹ
|
1
|
|
Chuyên viên
|
4
|
Quản lý giá và thẩm định giá
|
2
|
|
Chuyên viên
|
5
|
Quản lý công sản
|
2
|
|
Chuyên viên
|
6
|
Quản lý dự án đầu tư
|
5
|
|
Chuyên viên
|
7
|
Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp
|
3
|
|
Chuyên viên
|
8
|
Quản lý tài chính doanh nghiệp
|
2
|
|
Chuyên viên
|
9
|
Thống kê và phân tích tài chính
|
1
|
|
Chuyên viên
|
10
|
Thanh tra
|
4
|
|
Thanh tra
viên
|
11
|
Pháp chế
|
1
|
|
Chuyên viên
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
06
|
06
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
0
|
|
Chuyên viên kiêm nhiệm
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
0
|
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
3
|
Hành chính một cửa
|
0
|
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
4
|
Quản trị công sở
|
0
|
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
02
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
6
|
Kế toán
|
01
|
|
Kế toán
viên trung cấp
|
7
|
Thủ quỹ
|
01
|
|
Nhân viên
|
8
|
Văn thư, lưu trữ
|
02
|
|
Nhân viên
hoặc tương
đương
|
9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
01
|
HĐ theo Nghị
định 68
|
11
|
Lái xe
|
|
02
|
HĐ theo NĐ
68
|
12
|
Phục vụ
|
|
01
|
HĐ theo NĐ
68
|
13
|
Bảo vệ
|
|
02
|
HĐ theo NĐ
68
|
|
Tổng cộng (I) +
(II) + (III)
|
58
|
06
|
|
6. Thực trạng đội ngũ
công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến
ngày 04/10/2022 là 51 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ:
Thạc sỹ 23 người; đại học 28 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao
cấp 13 người; trung cấp 19 người.
c) Về trình độ tin học: Kỹ sư tin học 03
người; trung cấp tin học 01 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B là 47
người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân 01
người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B, B1, B2, C là 50 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước: 35 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên chính và 16 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên
chính và tương đương (Thanh tra viên chính) 20
người; chuyên viên 30 người; cán sự 01 người.
(Cụ thể có Phụ lục số
01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện
Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại
Sở Tài chính đã giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc thuận
lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức
năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử
dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp
lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực;
đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối
với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc
làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không
đùn đẩy, thoái thác
công việc. Khung năng lực giúp chỉ
ra những năng lực và biểu hiệu tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng
vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí
giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm
nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung
năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp
với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy
định “... ngạch
công chức tối thiểu” nên không có
cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần
III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí.
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan,
quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài
chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Tài chính và việc thi hành
nhiệm vụ, công vụ của công chức, người lao động thuộc quyền theo phân cấp quản
lý và theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm đề xuất các kế hoạch, chủ
trương về tài chính - ngân sách theo chỉ đạo của cấp trên có thẩm quyền nhưng
chưa có trong chương trình, kế hoạch công tác của tỉnh; phụ trách chung và trực
tiếp phụ trách lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ, phụ trách Phòng Quản lý ngân
sách và theo dõi lĩnh vực tài chính - ngân sách một số huyện, thị xã, thành phố.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo,
điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân
công.
- Phụ trách các phòng: Quản lý giá và
công sản; Tài chính hành chính sự nghiệp; Tài chính đầu tư, Thanh tra; Văn
phòng, và theo dõi lĩnh vực tài chính - ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
- Giải quyết các vấn đề cụ thể phát
sinh hàng ngày thuộc thẩm quyền của Phó Giám đốc trong phạm vi nhiệm vụ, lĩnh vực
được phân công.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị
trí
- Trưởng phòng là người đứng đầu của
phòng; chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với công chức và
người lao động thuộc phòng quản lý; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở,
Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tham mưu Giám đốc Sở thực hiện các
nhiệm vụ trên các lĩnh vực: các chế độ chính sách về quản lý tài chính - ngân
sách; quản lý tài chính các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính đầu tư phát triển và quản lý vốn đầu
tư phát triển trên địa bàn tỉnh; quản lý tài sản công tại cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp và công tác liên quan đến lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn thực hiện
các chính sách, chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán doanh nghiệp; thực
hiện công tác thống kê và phân tích dự báo tài chính trên địa bàn tỉnh.
d) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị
trí
Điều hành công việc chuyên môn của
Thanh tra Sở; xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm; tổ chức thực hiện các cuộc
thanh tra theo kế hoạch; tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định.
đ) Vị trí Chánh Văn phòng Sở:
01 vị trí
Phụ trách chung hoạt động của Văn
phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác
của Sở; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức,
người lao động của cơ quan; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; dự thảo quy chế làm việc của Sở, quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Sở, tổ chức
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của Sở và của ngành tài chính.
e) Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Sở:
01 vị trí
- Phó trưởng phòng giúp trưởng phòng
chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của phòng, chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo Sở, trưởng phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân
công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và trưởng
phòng giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách: về lĩnh vực tài
chính - ngân sách; tham mưu hướng dẫn xây dựng dự toán, chấp hành và quyết toán
ngân sách hàng năm; cung cấp thông tin thống kê tài chính trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
Về lĩnh vực quản lý đối với đất đai,
tài sản nhà nước; công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất; tham mưu hướng dẫn pháp luật về giá và thẩm định giá trên địa bàn; Thực hiện
quản lý tài sản công tại các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; xác định
giá trị quyền sử
dụng đất..
Về lĩnh vực quản lý tài chính đầu tư;
thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Về quản lý tài chính hành chính sự
nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý tài chính đối với doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân. Tham gia đề xuất việc phân bổ vốn đầu
tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách.
g) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị
trí
Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh
tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm
trước pháp luật, Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và Chánh Thanh tra về
những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
h) Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở:
01 vị trí
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện
nhiệm vụ theo sự phân công, phụ trách công tác cải cách hành chính, công tác
thi đua, khen thưởng của Sở; quản
trị công sở; công tác quản trị mạng, ứng dụng CNTT và triển khai các phần mềm
thuộc lĩnh vực tài chính - ngân sách, công tác pháp chế, công tác tài vụ và
công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện quy chế dân chủ của cơ quan, dân vận
chính quyền,...
2. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí
a) Vị trí Quản lý ngân sách: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu trong công tác tổng
hợp, quản lý ngân sách địa phương; nợ chính quyền địa phương, nghiên cứu tham
mưu các chế độ chính sách về quản lý tài chính ngân sách theo quy định của pháp
luật.
b) Vị trí Quản lý phí, lệ phí: 01 vị trí
Theo dõi, phối hợp với cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện công tác quản lý phí, lệ phí và các khoản
thu khác trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Cục Thuế tỉnh và Cục Hải quan theo
dõi, đôn đốc việc tập trung các khoản thu; rà soát, thu hồi kịp thời các
khoản tạm ứng, các khoản nợ vào ngân sách; đề xuất xử lý các khoản thu, chi trên tài khoản
tiền gửi theo quy định.
c) Vị trí Quản lý các quỹ: 01 vị trí
Theo dõi, quản lý và tham mưu sử dụng
quỹ dự trữ tài chính của tỉnh; các khoản
vay và viện trợ dành cho tỉnh; nguồn viện
trợ nước ngoài trực tiếp cho tỉnh thuộc nguồn thu của ngân sách tỉnh; tham mưu
triển khai việc phát hành trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của tỉnh theo quy định; tham
gia huy động vốn để bổ sung nguồn chi cho đầu tư phát triển; bố trí trong dự
toán ngân sách và theo dõi hoàn trả nợ vay (gốc, lãi, phí) theo thời hạn quy định.
d) Vị trí Thống kê và phân tích tài
chính: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu thực hiện công tác
thống kê, phân tích dự báo tài chính trên địa bàn tỉnh, công bố đày đủ các tài
liệu ngân sách theo yêu cầu; thực hiện nhiệm vụ tổng hợp và phân tích tình hình
phát triển kinh tế xã hội.
đ) Vị trí Quản lý giá và thẩm định
giá: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu thực hiện chức năng
quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá và thẩm định giá; phối hợp xác định giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng; xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
e) Vị trí Quản lý công sản: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu thực hiện quản lý
tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
thực hiện các nội dung liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền.
g) Vị trí Quản lý dự
án đầu tư: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính đầu tư phát triển và quản lý vốn đầu tư
phát triển trên địa bàn tỉnh.
Tiếp nhận, thẩm định và thông báo tình
hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN, vốn TPCP; theo
dõi quản lý từng nguồn vốn, các khoản tạm ứng và ứng trước từ NSNN các nguồn vốn
đầu tư khác; nhập kế hoạch vốn đầu tư cho các dự án vào hệ thống Tabmis, Thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành.
h) Vị trí Quản lý tài chính hành chính
sự nghiệp: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu thực hiện trong
công tác quản lý tài chính các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp tỉnh; nghiên cứu, tham mưu các chế độ chính sách về quản lý tài
chính hành chính sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
ì) Vị trí Quản lý tài chính doanh nghiệp:
01 vị trí
Theo dõi, tham mưu hướng dẫn thực hiện
các chính sách, chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán doanh nghiệp, chế
độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp và chế độ tài
chính, kế toán tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; nghiên cứu và đề xuất
các vấn đề có liên quan đến tài chính doanh nghiệp.
3. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 09 vị trí
a) Vị trí Thanh tra:
01 vị trí
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; tham
gia thành viên đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra; theo dõi công tác
xử lý sau thanh tra; tổng hợp, báo cáo.
b) Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí (kiêm nhiệm).
Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, nhân
sự của cơ quan; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với công chức
cơ quan, xây dựng và tham mưu thực hiện Đề án vị trí việc làm của Sở, triển
khai thực hiện và báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của cơ quan.
c) Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị
trí.
Tham mưu, tổng hợp các báo cáo định kỳ,
chuyên đề, đột xuất. Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, phụ trách công
tác cải cách hành chính của Sở, xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác
hàng năm của cơ quan.
d) Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị
trí.
Triển khai thực hiện các ứng dụng công
nghệ thông tin tại cơ quan và các phần mềm của ngành tài chính trên địa bàn tỉnh
theo quy định; phụ trách cổng thông tin thành phần của Sở; quản trị hệ thống
mạng, bảo mật, máy chủ, lưu trữ, tiếp nhận và xử lý TTHC cấp mã số cho đơn vị,
cập nhật và đưa thông tin lên Trang thông tin điện tử Sở Tài
chính.
đ) Vị trí cải cách
hành chính: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ liên quan
đến công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính của Sở.
e) Vị trí Pháp chế: 01
vị trí (kiêm nhiệm).
Tham mưu thực hiện rà soát, hệ thống
hóa, phối hợp với các phòng chuyên môn xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây
dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực quản lý tài
chính ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực
hiện pháp luật.
g) Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí
(kiêm nhiệm).
Tham mưu công tác hành chính quản trị,
công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị
văn phòng, phối hợp với phòng Quản lý giá và công sản trong công tác lựa chọn tổ
chức thẩm định giá, tổ chức đấu giá tài sản,...
h) Vị trí Kế toán: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện việc xây dựng các kế
hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài
chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho công chức và người lao động
của cơ quan, công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
i) Vị trí Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ:
01 vị trí
- Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản
đi. Tham mưu công tác lưu trữ của Sở.
- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ cơ quan
theo quy định; theo dõi tình hình tài sản của cơ quan; quản lý các loại ấn chỉ
và văn phòng phẩm; theo dõi việc thanh toán khoán theo Quy chế chi tiêu nội bộ.
4. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí (Vị trí việc làm theo quy định
tại Nghị định 68, 161)
a) Vị trí Lái xe: 01 vị
trí
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, hành chính;
đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan, đảm bảo an toàn tuyệt
đối về an toàn giao thông.
b) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí
Thực hiện công tác phục vụ, hành
chính; đảm bảo hoạt động của cơ quan. Quản lý công cụ, dụng cụ của các phòng
Lãnh đạo, hội trường, các phòng họp của cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68,161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Tài chính năm 2023 như sau:
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Ngạch công
chức
tương
ứng
|
Biên chế
công chức và LĐHĐ theo NĐ 68, 161
|
Biên chế
công chức
|
LĐHĐ theo
NĐ 68,
161
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
20
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Từ Chuyên
viên chính trở lên
|
01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Từ Chuyên
viên chính trở lên
|
03
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
04
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
Từ chuyên
viên hoặc tương đương trở lên
|
01
|
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
01
|
|
6
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
07
|
|
|
- Phòng Quản lý ngân sách
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
02
|
|
|
- Phòng Quản lý giá và công sản
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
02
|
|
|
- Phòng Tài chính đầu tư
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
01
|
|
|
- Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
02
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Từ Chuyên
viên hoặc tương đương trở lên
|
01
|
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
02
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
26
|
|
1
|
Quản lý ngân sách
|
Chuyên viên
|
04
|
|
2
|
Quản lý phí, lệ phí
|
Chuyên viên
|
01
|
|
3
|
Quản lý các quỹ
|
Chuyên viên
|
01
|
|
4
|
Thống kê và phân tích tài chính
|
Chuyên viên
|
01
|
|
5
|
Quản lý giá và thẩm định giá
|
Chuyên viên
|
04
|
|
6
|
Quản lý công sản
|
Chuyên viên
|
03
|
|
7
|
Quản lý dự án đầu tư
|
Chuyên viên
|
05
|
|
8
|
Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp
|
Chuyên viên
|
06
|
|
9
|
Quản lý tài chính doanh nghiệp
|
Chuyên viên
|
01
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
09
|
|
1
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
03
|
|
2
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
3
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
01
|
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
01
|
|
5
|
Cải cách hành chính
|
Chuyên viên
|
01
|
|
6
|
Pháp chế
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
7
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
8
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
01
|
|
9
|
Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ
|
Văn thư
viên
|
02
|
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục
vụ
|
|
|
02
|
01
|
Lái xe
|
Nhân viên
|
|
01
|
02
|
Phục vụ
|
Nhân viên
|
|
01
|
Tổng cộng
(I) + (II) + (III) + (IV)
|
|
55
|
02
|
Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện
tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp
có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị
trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số
lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả
công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng
mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn,
điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô
tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực
theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp: 04 người, chiếm 7,3% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 16 người, chiếm 29,1% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 35 người, chiếm 63,6% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ
cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
Phần
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài chính có trách nhiệm triển
khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức
giữa các phòng và tương đương thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản
lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi
dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng
đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Trường hợp cấp có thẩm quyền bố trí
cho Sở Tài chính 04 Phó Giám đốc Sở (tăng 01 Phó Giám đốc so với Đề án này) theo
Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày
02/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ động điều
chuyển số lượng biên chế công chức bố trí cho từng nhóm vị trí việc làm (trong
tổng số biên chế
công chức được cấp có thẩm quyền giao hàng năm) và đề nghị điều chỉnh
cơ cấu ngạch công chức cho phù hợp.
3. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công
chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ rà
soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban
hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Tài chính theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối
với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ
năm 2022 trở về trước có chuyên
ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn
được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức
này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí
việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong
ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư
so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch
công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên
cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số
lượng được phê duyệt theo Đề án.