|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1305/QĐ-UBND 2020 thay thế Phụ lục 1 và 4 Quyết định 2315/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu:
|
1305/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
04/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1305/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY THẾ PHỤ LỤC 1 VÀ 4 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2315/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2018 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-UBND
ngày 18/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ
máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện trên địa hàn
tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1878/TTr-SLĐTBXH ngày 22/7/2020 và ý kiến
trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2146/TTr-SNV ngày 29/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục 1 và 4
thay thế Phụ lục 1 và 4 ban hành kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bản mô tả công
việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP;
- Lưu: VT, VXNV. PD
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Tên
VTVL
|
Tên
phòng, ban, đơn vị hành chính trực thuộc thực hiện VTVL
|
Ngạch
công chức tối thiểu đáp ứng vị trí việc làm
|
Nhiệm
vụ chính của VTVL
|
Tỷ
trọng thời gian thực hiện từng nhiệm vụ chính (%)
|
Công
việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính
|
Số
lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (SP) trung bình/năm của từng nhiệm vụ
chính
|
I
|
Nhóm VTVL
lãnh đạo, quản lý
|
1
|
Giám
đốc
|
Lãnh
đạo Sở
|
Chuyên
viên chính
|
1. Xây dựng quy hoạch và kế hoạch
phát triển ngành thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách trên địa
bàn tỉnh.
|
10
|
Trực
tiếp chỉ đạo, điều hành và phê duyệt văn bản Đề án, Chương trình, Kế hoạch,
Quyết định, Thông báo, Công văn,...
|
20
|
2. Xây dựng, trình các cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương về lĩnh vực công
tác được phân công phụ trách.
|
5
|
12
|
3. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực công tác được phân công
phụ trách.
|
5
|
18
|
4. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính
sách đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh.
|
10
|
150
|
5. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ.
|
5
|
45
|
6. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
|
5
|
45
|
7. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
môn đối với các cơ quan chức năng ở địa phương, giải quyết chế độ chính sách
cho đối tượng thuộc ngành quản lý.
|
30
|
300
|
8. Trực tiếp theo dõi hoạt động của
Văn phòng Sở; Thanh tra Sở; Hội đồng Trọng tài Lao động tỉnh; Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng Sở; Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh và quản lý các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
|
5
|
45
|
9. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết
các kiến nghị, khiếu nại liên quan lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách.
|
10
|
30
|
10. Quản lý cán bộ, công chức -
viên chức thuộc Sở.
|
5
|
40
|
11. Quản lý, sử dụng có hiệu quả
tài chính, tài sản được giao theo quy định.
|
5
|
40
|
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Chủ tịch UBND tỉnh giao.
|
5
|
35
|
2
|
Phó
Giám đốc Sở
|
Lãnh
đạo Sở
|
Chuyên
viên chính
|
Giúp Giám đốc Sở trực tiếp phụ
trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám đốc, giải quyết các
công việc do Giám đốc giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công. Cụ thể:
|
|
|
415
|
1. Chỉ đạo, tham gia xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật của địa phương trên lĩnh vực công tác được phân
công phụ trách.
|
10
|
Trực
tiếp chỉ đạo, điều hành theo lĩnh vực và phê duyệt văn bản
|
15
|
2. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực công tác được phân
công phụ trách.
|
5
|
20
|
3. Tổ chức hướng dẫn, thực hiện, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ,
chính sách đã ban hành thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
|
20
|
130
|
4. Chỉ đạo nội dung, tổ chức sơ kết,
tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động trên lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách.
|
5
|
20
|
5. Chỉ đạo tổ chức công tác tổng hợp
thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên lĩnh vực công tác được phân công
phụ trách.
|
10
|
30
|
6. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ
chuyên môn trên lĩnh vực công tác được phân công phụ trách đối với các cơ
quan chức năng ở địa phương.
|
10
|
120
|
7 Quản lý các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc theo phân công của Giám đốc.
|
10
|
20
|
8. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết
các kiến nghị, khiếu nại liên quan lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách.
|
20
|
40
|
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Giám đốc Sở.
|
10
|
20
|
3
|
Chánh
Văn phòng Sở
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo,
điều hành toàn bộ hoạt động của Văn phòng Sở; thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể:
|
|
|
409
|
1. Tổng hợp, xây dựng trình Giám đốc
Sở ban hành chương trình, kế hoạch công tác, nội quy, quy chế làm việc của Sở.
|
10
|
Thẩm
định văn bản soạn thảo, Tham mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án,
Kế hoạch, Quyết định, Thông báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý, theo dõi
quá trình triển khai, thực hiện của Văn phòng Sở.
|
20
|
2. Giúp Giám đốc Sở theo dõi, tổng
hợp tiến độ, kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở.
|
10
|
52
|
3. Thực hiện nhiệm vụ thông tin, tổng
hợp, thống kê, xây dựng các báo cáo định kỳ, đột xuất phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
đạo của Lãnh đạo Sở; tổng hợp, báo cáo tình hình chung với UBND tỉnh và Bộ quản
lý chuyên ngành.
|
15
|
20
|
4. Lên lịch công tác, chuẩn bị nội
dung, chương trình, và dự thảo thông báo, kết luận của các cuộc họp do Lãnh đạo
Sở chủ trì.
|
5
|
62
|
5. Quản lý công tác văn thư.
|
5
|
12
|
6. Quản lý công tác lưu trữ công
văn, tài liệu, quản lý kho lưu trữ của Sở theo quy định.
|
12
|
7. Xây dựng nội quy, quy chế, quy định
về khai thác tài liệu kho lưu trữ, sử dụng tài sản, chi tiêu nội bộ, thực
hành tiết kiệm, quy chế dân chủ ở cơ sở, bảo vệ cơ quan,.... Theo dõi việc thực
hiện các nội quy, quy chế và quy định đó.
|
5
|
5
|
8. Điều hành tổ chức đón, tiếp:
khách Trung ương, khách các cấp, các ngành trong và ngoài tỉnh, khách trong
ngành đến tham quan, học tập, công tác tại cơ quan.
|
5
|
12
|
9. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
lưu trữ của Sở, quản lý mạng tin học nội bộ, triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin trong Sở.
|
5
|
12
|
10. Tổ chức phục vụ các hội nghị, hội
thảo, tập huấn của ngành và của cơ quan.
|
5
|
52
|
11. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trong nội bộ cơ quan Sở.
|
10
|
20
|
12. Hướng dẫn, theo dõi công tác thi
đua - khen thưởng trong nội bộ cơ quan và ngành.
|
3
|
12
|
13. Quản lý tài chính, tài sản, kho
quỹ của cơ quan.
|
3
|
12
|
14. Mua sắm, bố trí trang thiết bị
đảm bảo điều kiện làm việc, phương tiện đi lại, thông tin liên lạc kịp thời,
thông suốt của cơ quan.
|
3
|
24
|
15. Đảm bảo công tác bảo vệ, bảo mật
cơ quan, dân quân tự vệ, phòng chống cháy nổ và lụt bão.
|
3
|
12
|
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
cán bộ, công chức, thực hiện chính sách tiền lương, khen thưởng, kỷ luật,
công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, nghỉ
hưu và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức thuộc Sở theo
phân cấp quản lý của tỉnh.
|
10
|
50
|
17. Báo cáo công việc cho Giám đốc Sở
và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở giao.
|
3
|
20
|
4
|
Chánh
Thanh tra Sở
|
Thanh
tra Sở
|
Thanh
tra viên
|
Tham mưu chỉ đạo, điều hành hoạt động
của Thanh tra Sở, tham mưu giúp
Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành theo quy định. Cụ thể:
|
|
|
262
|
1. Xây dựng Kế hoạch thanh tra hàng
năm về công tác được phân công.
|
5
|
Thẩm
định văn bản soạn thảo, tham mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án,
Kế hoạch, Quyết định, Thông báo, Kết luận... nội dung đề xuất, văn bản góp ý,
theo dõi quá trình triển khai thực hiện của Thanh tra Sở
|
12
|
2. Tổ chức thanh tra theo kế hoạch.
|
30
|
90
|
3. Thanh tra công tác phòng chống
tham nhũng.
|
5
|
20
|
4. Thanh tra hành chính đối với các
đơn vị thuộc và trực thuộc Sở.
|
5
|
20
|
5. Xác minh, kết luận, kiến nghị,
giải quyết các khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở.
|
15
|
50
|
6. Tiếp công dân và tổ chức để Giám
đốc Sở trực tiếp tiếp công dân.
|
5
|
20
|
7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo trên các
lĩnh vực công tác ngành hàng năm.
|
10
|
10
|
8. Thanh tra vụ việc khác do Giám đốc
Sở giao.
|
5
|
10
|
9. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
nhiệm vụ của công chức thuộc phòng.
|
10
|
10
|
10. Rà soát, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của công chức thuộc quyền.
|
5
|
10
|
11. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo Sở theo quy định.
|
5
|
10
|
5
|
Trưởng phòng
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu chỉ đạo, điều hành hoạt động
của Phòng chuyên môn, tham mưu giúp Lãnh đạo Sở thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về lĩnh vực chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
|
|
|
232
|
1. Xây dựng Kế hoạch, chương trình
công tác hàng tháng, hàng quý, hàng năm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
phòng.
|
5
|
Thẩm
định văn bản soạn thảo, tham mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án,
Kế hoạch, Quyết định, Thông báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý, theo dõi
quá trình triển khai, thực hiện của Phòng.
|
15
|
2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch,
chương trình công tác.
|
30
|
60
|
3. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
nhiệm vụ của công chức thuộc phòng.
|
5
|
20
|
4. Rà soát, kiểm tra, đánh giá tiến
độ, chất lượng thực hiện Kế hoạch, chương trình công tác.
|
5
|
20
|
5. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo Sở theo quy định.
|
5
|
15
|
6. Tham mưu xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng.
|
10
|
10
|
7. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách trên các lĩnh vực thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng.
|
5
|
10
|
8. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách trên các
lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng.
|
10
|
20
|
9. Chuẩn bị nội dung, tổ chức sơ kết,
tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động trên các lĩnh vực công tác thuộc chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
|
5
|
20
|
10. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng.
|
5
|
10
|
11. Nghiên cứu giải quyết các kiến nghị,
khiếu nại trên các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng.
|
5
|
10
|
12. Trực tiếp tham mưu một số lĩnh
vực chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng.
|
5
|
10
|
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo Sở.
|
5
|
12
|
6
|
Phó
chánh Văn phòng Sở
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
Giúp Chánh Văn phòng lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành một số hoạt động của Văn phòng Sở theo sự phân công của Chánh
Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công. Cụ thể:
|
|
|
386
|
1. Tổng hợp, xây dựng chương trình,
kế hoạch công tác, nội quy, quy chế làm việc của Sở.
|
4
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý, tham mưu giúp Chánh Văn phòng theo
dõi quá trình triển khai, thực hiện của nhiệm vụ Văn phòng Sở.
|
15
|
2. Theo dõi, tổng hợp tiến độ, kết
quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở.
|
4
|
15
|
3. Thực hiện nhiệm vụ thông tin, tổng
hợp, thống kê, xây dựng các báo cáo định kỳ, đột xuất phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
đạo của Lãnh đạo Sở; tổng hợp, báo cáo tình hình chung với UBND tỉnh và Bộ quản
lý chuyên ngành.
|
10
|
25
|
4. Lên lịch công tác, chuẩn bị nội
dung, chương trình, và dự thảo thông báo, kết luận của các cuộc họp do Lãnh đạo
Sở chủ trì.
|
3
|
52
|
5. Quản lý công tác văn thư.
|
|
5
|
6. Quản lý công tác lưu trữ công
văn, tài liệu, quản lý kho lưu trữ của Sở theo quy định.
|
4
|
5
|
7. Xây dựng nội quy, quy chế, quy định
về khai thác tài liệu kho lưu trữ, sử dụng tài sản, chi tiêu nội bộ, thực
hành tiết kiệm, quy chế dân chủ ở cơ sở, bảo vệ cơ quan,.... Theo dõi việc thực
hiện các nội quy, quy chế và quy định đó.
|
3
|
5
|
8. Tham mưu việc tổ chức đón, tiếp:
Khách Trung ương, khách các cấp, các ngành trong và ngoài tỉnh, khách trong
ngành đến tham quan, học tập, công tác tại cơ quan.
|
3
|
10
|
9. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
lưu trữ của Sở, quản lý mạng tin học nội bộ, triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin trong Sở.
|
5
|
20
|
10. Tổ chức phục vụ các hội nghị, hội
thảo, tập huấn của ngành và của cơ quan.
|
5
|
10
|
11. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trong nội bộ cơ quan Sở.
|
10
|
30
|
12. Hướng dẫn, theo dõi công tác thi
đua - khen thưởng trong nội bộ cơ quan và ngành.
|
3
|
10
|
14. Mua sắm, bố trí trang thiết bị
đảm bảo điều kiện làm việc, phương tiện đi lại, thông tin liên lạc kịp thời,
thông suốt của cơ quan.
|
3
|
12
|
15. Đảm bảo công tác bảo vệ, bảo mật
cơ quan, dân quân tự vệ, phòng chống cháy nổ và lụt bão.
|
3
|
5
|
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
cán bộ, công chức, thực hiện chính sách tiền lương, khen thưởng, kỷ luật,
công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, nghỉ
hưu và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức thuộc Sở theo
phân cấp quản lý của tỉnh.
|
5
|
20
|
17. Tham mưu công tác lập kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của ngành, kế hoạch thực hành tiết kiệm chống lãng
phí.
|
10
|
15
|
18. Thẩm định kế hoạch và dự toán
kinh phí thực hiện các hoạt động của ngành, chương trình mục tiêu quốc gia,
các đề án trung ương hỗ trợ có mục tiêu do ngành quản lý.
|
5
|
30
|
19. Quản lý, điều hành công tác kiểm
soát tài chính, quản lý công tác xây dựng và phân bổ dự toán toàn ngành các
nguồn kinh phí.
|
5
|
30
|
8
|
Phó
Trưởng phòng
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
Giúp Trưởng phòng, trực tiếp phụ
trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng phòng, giải quyết
các công việc do Trưởng phòng giao và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng,
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Cụ thể:
|
|
|
207
|
1. Xây dựng Kế hoạch, chương trình
công tác hàng tháng, hàng quý, hàng năm để thực hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực
công tác được phân công.
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý, tham mưu giúp Trưởng phòng theo dõi
quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
|
15
|
2. Thực hiện Kế hoạch, chương trình
công tác.
|
30
|
80
|
3. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
nhiệm vụ của công chức được, phân công phụ trách.
|
5
|
10
|
4. Rà soát, kiểm tra, đánh giá tiến
độ, chất lượng thực hiện Kế hoạch, chương trình công tác.
|
5
|
10
|
5. Tham mưu xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
|
10
|
10
|
6. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách trên các lĩnh vực công tác được
phân công phụ trách.
|
5
|
10
|
7. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách trên
các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
|
10
|
20
|
8. Chuẩn bị nội dung, tổ chức sơ kết,
tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động trên các lĩnh vực công tác được phân
công phụ trách.
|
5
|
10
|
9. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách.
|
5
|
|
10. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
|
5
|
10
|
11. Trực tiếp tham mưu một số lĩnh
vực chuyên môn.
|
5
|
20
|
|
|
|
|
12. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Trưởng phòng và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng
phòng.
|
5
|
12
|
II
|
Nhóm VTVL chuyên môn,
nghiệp vụ
|
1
|
Quản
lý Tài chính -Kế toán
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Theo dõi, tổng hợp và quản lý số
liệu kế toán; thực hiện kiểm tra tài chính kế toán đối với các nguồn kinh phí
của trung ương và địa phương đối với các nội dung: Cải cách thủ tục hành
chính; tiền lương, cải cách tiền lương; khoán chi hành chính; các ban chỉ đạo;
ưu đãi người có công; bảo trợ xã hội (các đề án và chương trình mục tiêu giảm
nghèo), thanh tra, dạy nghề, việc làm, tiền lương, an toàn vệ sinh lao động,
phòng chống tệ nạn xã hội, bảo vệ, chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới; Quỹ Đền
ơn đáp nghĩa, Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
|
15
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
30
|
2. Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế
toán, lập báo cáo tài chính, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán đối với các nguồn
kinh phí do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sử dụng, quản lý.
|
15
|
20
|
3. Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng
từ thực hiện thanh toán các nguồn kinh phí do Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội quản lý; Thực hiện giao dịch Kho bạc, Sở Tài chính, Ngân hàng và các đơn
vị có liên quan.
|
10
|
30
|
4. Phối hợp Quản trị công sở trang
bị đầy đủ trang thiết bị làm việc cho cán bộ, công chức trong cơ quan; theo
dõi tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại cơ
quan; thực hiện kiểm kê, đánh giá tài sản hàng năm; đề xuất, kiến nghị xử lý
tài sản hư hỏng, hết thời gian trích khấu hao.
|
5
|
12
|
5. Phối hợp với Tổ chức nhân sự thực
hiện các chế độ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân và các
phúc lợi xã hội khác; đảm bảo tiền mặt cho hoạt động cơ quan; phối hợp với Thủ
quỹ để quản lý thu - chi tiền mặt chặt chẽ, đúng quy định; kiểm tra tiền mặt
thực tế định kỳ hàng tháng, đột xuất.
|
5
|
10
|
6. Phân khai các nguồn kinh phí cho
các đơn vị, địa phương có sử dụng kinh phí để triển khai thực hiện các công
việc thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội.
|
10
|
20
|
7. Thẩm định quyết toán các nguồn
kinh phí phân bổ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành
phố và các đơn vị trực thuộc Sở.
|
15
|
20
|
8. Tổng hợp quyết toán từng nguồn
kinh phí theo quy định của cơ quan, các đơn vị trực thuộc Sở và các đơn vị có
sử dụng nguồn kinh phí của ngành.
|
5
|
10
|
9. Thực hiện và phối hợp thực hiện kiểm
tra, thanh tra tình hình thực hiện, sử dụng các nguồn kinh phí của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố, các đơn vị trực thuộc Sở và
các cơ sở dạy nghề công lập và ngoài công lập trong phạm vi quản lý.
|
5
|
10
|
10. Phối hợp, phục vụ thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán các nguồn kinh phí do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý và sử dụng.
|
5
|
10
|
11. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
15
|
12. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
5
|
13. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
12
|
14. Nghiên cứu giải quyết các kiến nghị,
khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
15. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo Văn phòng.
|
12
|
|
|
|
|
1. Tham mưu xây dựng và tổng hợp kế
hoạch, dự toán thu - chi hàng năm, 5 năm của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội và tổng hợp, đề nghị điều chỉnh (nếu có) các nguồn kinh phí do ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
|
30
|
|
12
|
2
|
Quản
lý kế hoạch - thống kê
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
2. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn các dự án thuộc ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
24
|
3. Tham mưu triển khai thực hiện
các gói thầu xây dựng, mua sắm tài sản do Sở làm chủ đầu tư.
|
10
|
20
|
4. Kiểm tra, rà soát việc phân
khai, điều chỉnh dự toán các nguồn kinh phí của Sở, các đơn vị trực thuộc và
của toàn ngành.
|
30
|
20
|
5. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
5
|
6. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
5
|
7. Tổ chức công tác tổng hợp thông tin,
thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
12
|
8. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
9. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
3
|
Quản
lý tiền lương
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và
người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp.
|
15
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
30
|
2. Theo dõi, hướng dẫn việc sắp xếp,
chuyển đổi công ty Nhà nước và chính sách đối với người lao động khi sắp xếp,
chuyển đổi doanh nghiệp, xếp hạng doanh nghiệp.
|
10
|
20
|
3. Theo dõi và hướng dẫn các công
ty TNHH MTV nhà nước làm chủ sở hữu xây dựng và đăng ký hệ thống thang lương,
bảng lương; thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt tiền lương thực hiện của viên
chức quản lý.
|
15
|
20
|
4. Hướng dẫn việc thực hiện chế độ
tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật; chính sách đối với lao động
nữ, đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ, đối với lao động là người
tàn tật và chính sách đối với lao động vị thành niên.
|
25
|
30
|
5. Chính sách tiền lương trong
doanh nghiệp, chuyển xếp lương, nâng bậc lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ,
thừa hành, phục vụ doanh nghiệp. Thang lương, bảng lương, phụ cấp lương doanh
nghiệp, nghiệp vụ, thừa hành trong doanh nghiệp. Thi bậc lương cho công nhân
kỹ thuật.
|
15
|
20
|
6. Tiếp nhận tài liệu thông báo việc
tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức cá nhân có sử dụng lao động trên địa bàn quản lý.
|
10
|
20
|
7. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
10
|
8. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
9. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
10. Nghiên cứu giải quyết các kiến nghị,
khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
11. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
4
|
Quản
lý bảo hiểm xã hội
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Theo dõi, triển khai, hướng dẫn
thực hiện các quy định của nhà nước và pháp luật về chính sách BHXH trên địa
bàn tỉnh.
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
20
|
2. Theo dõi công tác quản lý nhà nước
về BHXH; Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng BHXH bắt
buộc.
|
10
|
30
|
3. Tham mưu các văn hướng dẫn và trả
lời đơn thư cho các đối tượng, tổ chức về chính sách BHXH (bắt buộc và tự
nguyện).
|
15
|
20
|
4. Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ
sung chế độ, chính sách liên quan đến BHXH (bắt buộc và tự nguyện); kiểm tra
việc thực hiện BHXH (bắt buộc và tự nguyện) tại các đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp trong toàn tỉnh.
|
10
|
20
|
5. Theo dõi, thống kê số lượng
doanh nghiệp và tình hình sử dụng lao động của các doanh nghiệp trong tỉnh
|
10
|
30
|
6. Hướng dẫn đăng ký nội quy lao động,
thỏa ước lao động tập thể.
|
10
|
30
|
7. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
các quy định của pháp luật về cho thuê lại lao động tại địa phương; thống kê
số lượng các doanh nghiệp cho thuê lại lao động và số lượng người lao động
thuê lại.
|
15
|
20
|
8. Hướng dẫn thủ tục cấp mới, cấp lại
giấy phép lao động là người nước ngoài làm việc ở các tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp có sử dụng lao động là người nước ngoài; cập nhật thông tin, kiểm tra
báo cáo định kỳ tình hình quản lý và tuyển dụng lao động là người nước ngoài.
|
10
|
20
|
9. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
10
|
10. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
11. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
12. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
13. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
5
|
Quản
lý về việc làm, xuất khẩu lao động
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa
phương theo quy định của pháp luật.
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
20
|
2. Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng
ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
|
15
|
20
|
3. Thống kê số lượng các doanh nghiệp
hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
trên địa bàn tỉnh, số người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
10
|
30
|
4. Thông báo cho người kết thúc hợp
đồng lao động ở nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng ở trong nước; hướng
dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm.
|
10
|
20
|
5. Phối hợp với các cơ quan liên
quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền.
|
10
|
20
|
6. Tổ chức thực hiện chương trình,
giải pháp về việc làm.
|
20
|
30
|
7. Quản lý các tổ chức giới thiệu
việc làm theo quy định của pháp luật. Trực tiếp theo dõi, tham gia các cuộc
điều tra của Sở và của Bộ về lĩnh vực việc làm.
|
10
|
20
|
8. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
10
|
9. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
10. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
11. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
12. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
6
|
Quản
lý về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia
về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ.
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
20
|
2. Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng
nhận, chứng chỉ huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử
dụng lao động và nhân viên làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Chương trình quốc gia về an toàn lao động,
vệ sinh lao động.
|
20
|
30
|
3. Hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ
sinh lao động trong phạm vi địa phương.
|
10
|
20
|
4. Hướng dẫn và triển khai công tác
quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động;
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa đặc
thù về an toàn lao động tại địa phương.
|
20
|
30
|
5. Hướng dẫn về công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; tiếp nhận tài liệu và xác nhận việc khai báo, sử dụng
các loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
|
15
|
20
|
6. Chủ trì, phối hợp tổ chức điều tra
tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng làm bị thương từ 02 người
lao động trở lên; điều tra lại tai nạn lao động, sự cố nghiêm trọng đã được
người sử dụng lao động điều tra nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc khi xét thấy cần
thiết.
|
10
|
10
|
7. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp
luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
8. Tổ chức công tác tổng hợp thông tin,
thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
10
|
9. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
10. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
|
12
|
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
|
10
|
7
|
Quản
lý về đào tạo nghề
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu xây dựng kế hoạch dài hạn
và hàng năm về công tác giáo dục nghề nghiệp.
|
5
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
12
|
2. Theo dõi, tổ chức thực hiện, hướng
dẫn và kiểm tra, giám sát các địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển
khai thực hiện các chính sách, quy định của pháp luật về công tác giáo dục
nghề nghiệp như bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp;
ghi chép hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trong giáo dục nghề
nghiệp; quản lý việc cấp phát bằng, chứng chỉ sơ cấp theo quy định của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; xây dựng, thẩm định ban hành và thực hiện
chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp; tổ chức tuyển sinh, kiểm tra,
đánh giá, công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề và học nghề.
|
15
|
20
|
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy chế quản lý học sinh, sinh viên học nghề và các quy định về công tác quản
lý học sinh, sinh viên học nghề; kiểm tra việc thực hiện các quy định về thu
học phí và các khoản thu khác đối với học sinh, sinh viên.
|
4
|
10
|
4. Tham mưu và triển khai thực hiện
chính sách ưu đãi phát triển xã hội hóa công tác giáo dục nghề nghiệp và quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
6
|
5. Tham mưu thực hiện, triển khai Chương
trình quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, nông thôn mới, theo dõi, báo cáo kết
quả đào tạo nghề nông thôn; theo dõi chỉ số PCI về giáo dục nghề nghiệp.
|
6
|
6. Hướng dẫn và thực hiện thẩm định
hồ sơ thành lập và cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
|
5
|
15
|
7. Xem xét hồ sơ cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp; thẩm định hồ sơ cho phép mở lớp đào tạo dưới
3 tháng.
|
5
|
20
|
8. Theo dõi và triển khai thực hiện
cải cách hành chính theo cơ chế một cửa về lĩnh vực dạy nghề, đăng ký các
công việc phải thực hiện một cửa, trình tự thủ tục hồ sơ, thời gian thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
5
|
10
|
9. Tham mưu, thực hiện ký, nghiệm
thu, thanh lý các hợp đồng dạy nghề cho lao động nông thôn và kế hoạch dạy
nghề.
|
15
|
10
|
10. Tổ chức thực hiện công tác thống
kê, thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu về dạy nghề. Cập nhật các thông tin,
số liệu về dạy nghề của tỉnh vào phần mềm của Tổng cục Dạy nghề.
|
15
|
20
|
11. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề; tổ chức thực hiện Hội thi thiết bị
dạy nghề tự làm cấp tỉnh; tổ chức thi học sinh giỏi nghề cấp tỉnh.
|
5
|
20
|
12. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện quy chế, nội dung chương trình đào tạo nghề và việc chấp
hành pháp luật, chính sách chế độ về đào tạo nghề đối với các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
10
|
13. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
10
|
14. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
15. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
16. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
17. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
|
12
|
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
|
10
|
8
|
Quản
lý chính sách người có công
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Thẩm tra hồ sơ và quyết định trợ
cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần cho các đối tượng là người
có công với cách mạng và thân nhân của họ theo quy định hiện hành.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
2000
|
2. Thẩm tra hồ sơ và ra quyết định
trợ cấp tuất, mai táng phí khi người có công với cách mạng và thân nhân của họ
từ trần.
|
20
|
120
|
3. Thẩm tra hồ sơ, đề nghị Nhà nước
phong tặng, truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
|
5
|
10
|
4. Thẩm tra hồ sơ và ra quyết định giải
quyết BHYT cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ
|
5
|
2000
|
5. Hướng dẫn và tổ chức các phong
trào đền ơn đáp nghĩa như vận động xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa, tặng nhà tình
nghĩa, sửa chữa nhà ở, nhận phụng dưỡng, đỡ đầu, thăm, tặng quà các đối tượng
chính sách.
|
5
|
10
|
6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
quy hoạch, xây dựng, sửa chữa, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ, đài tưởng niệm
liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ ở địa phương.
|
5
|
10
|
7. Thực hiện xác định danh tính hài
cốt liệt sĩ; thông tin, báo tin về mộ liệt sĩ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di dời
hài cốt liệt sỹ.
|
5
|
1000
|
8. Thực hiện các chế độ, chính sách
đối với các đối tượng không thuộc Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
15
|
500
|
9. Đưa đối tượng là người có công
đi điều dưỡng tập trung; đưa đi tham quan Hà Nội, viếng Lăng Bác.
|
5
|
6
|
10. Nghiên cứu trả lời đơn thư các
chế độ, chính sách liên quan.
|
15
|
50
|
11. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
12. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
13. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
10
|
14. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
|
12
|
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
|
10
|
9
|
Quản
lý hồ sơ người có công
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tổ chức, sắp xếp quản lý hồ sơ
người có công, thân nhân người có công trên địa bàn toàn tỉnh.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
20
|
2. Thực hiện lập thủ tục di chuyển
hồ sơ người có công, thân nhân người có công trong tỉnh, ngoài tỉnh.
|
5
|
20
|
3. Kiểm tra hồ sơ và đề nghị Thủ tướng
Chính phủ cấp mới, cấp lại bằng Tổ quốc ghi công cho liệt sĩ, cấp thẻ chứng nhận
gia đình liệt sĩ, chứng nhận bệnh binh, chứng nhận người được hưởng chính
sách như thương binh, chứng nhận thương binh.
|
20
|
100
|
5. Thẩm định đối tượng nhận quà Tết
Nguyên đán, quà 27/7 của Chủ tịch Nước, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
15
|
15
|
6. Tham mưu thực hiện chính sách điều
dưỡng tập trung tại tỉnh, tại nhà cho đối tượng người có công.
|
5
|
20
|
7. Cập nhật, xử lý thông tin quản
lý người có công, thân nhân người có công một cách chính xác vào phần mềm
đang quản lý.
|
20
|
20
|
8. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
10
|
9. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
10. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
11. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
12. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
10
|
Quản
lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu triển khai thực hiện
các giải pháp thực hiện các dự án, chính sách về bảo trợ, cứu trợ xã hội
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định,
Thông báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
10
|
2. Xây dựng dữ liệu quản lý đối tượng
bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
10
|
10
|
3. Hướng dẫn và triển khai thực hiện
Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành thực hiện chính sách trợ
giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội và phát triển nghề công tác
xã hội.
|
10
|
30
|
4. Tham mưu, triển khai thực hiện
các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về trợ giúp xã hội đối với trẻ em đặc
biệt khó khăn, người cao tuổi, người khuyết tật, người rối nhiễu tâm trí dựa
vào cộng đồng và phát triển nghề công tác xã hội.
|
10
|
20
|
5. Tham mưu xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh; xây dựng mạng
lưới cán bộ, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và các cơ sở cung cấp dịch
vụ xã hội.
|
10
|
10
|
6. Tham mưu xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí thực hiện các chính sách trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
10
|
7. Tham mưu quy hoạch mạng lưới và
quản lý hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà ở xã hội trong và ngoài
công lập trên địa bàn tỉnh; cấp giấy phép hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã
hội ngoài công lập.
|
5
|
5
|
8. Thực hiện kêu gọi sự tài trợ, viện
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến thực hiện
công tác bảo trợ xã hội và tham mưu đề xuất việc phân bổ, sử dụng các nguồn
viện trợ bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho các đối tượng
bảo trợ xã hội.
|
10
|
10
|
9. Theo dõi, kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
15
|
10. Tham mưu, thẩm định hồ sơ tiếp
nhận đối tượng vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập do Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quản lý.
|
5
|
50
|
11. Tham mưu thực hiện các chế độ,
chính sách hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông
gây thiệt hại về người, tài sản, nhà ở, đời sống của nhân dân.
|
5
|
30
|
12. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
10
|
13. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
14. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
15. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
16. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
11
|
Quản
lý Công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu, theo dõi và triển khai
thực hiện chương trình xã, phường phù hợp với trẻ em.
|
5
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
6
|
2. Tham mưu, theo dõi và triển khai
thực hiện công tác trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
|
10
|
50
|
3. Tham mưu, hướng dẫn và triển
khai thực hiện các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em như Tháng hành động
vì trẻ em, ngày Quốc tế thiếu nhi, Tết Trung thu.
|
10
|
20
|
4. Tham mưu, theo dõi và triển khai
thực hiện các công tác phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước
cho trẻ em.
|
10
|
20
|
5. Tham mưu, theo dõi và hướng dẫn
triển khai thực hiện công tác ngôi nhà an toàn.
|
5
|
12
|
6. Tổng hợp, xây dựng dữ liệu về trẻ
em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong toàn tỉnh.
|
10
|
12
|
7. Xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện xây dựng mạng lưới cộng tác viên công tác trẻ em tại cơ sở.
|
10
|
12
|
8. Xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện công tác nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên công
tác trẻ em trên toàn tỉnh.
|
10
|
10
|
9. Xây dựng và triển khai thực hiện
chương trình hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
|
10
|
12
|
10. Tham mưu và triển khai thực hiện
công tác trợ giúp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục.
|
5
|
12
|
11. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
10
|
12. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
13. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
12
|
14. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
15. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
12
|
Quản
lý về Bình đẳng giới
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu, triển khai thực hiện
các chương trình, kế hoạch, đề án về lĩnh vực bình đẳng giới - vì sự tiến bộ
của phụ nữ.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
30
|
2. Tham mưu xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện công tác truyền thông, giáo dục trong lĩnh vực bình đẳng giới,
vì sự tiến bộ của phụ nữ.
|
25
|
20
|
3. Tham mưu và triển khai thực hiện
công tác giám sát việc thực hiện luật pháp, chính sách về bình đẳng giới, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ.
|
20
|
10
|
4. Tham mưu xây dựng kế hoạch,
chương trình hành động và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của
Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ.
|
15
|
12
|
5. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công; tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công; đề
xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân
công.
|
10
|
10
|
6. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
5
|
12
|
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Lãnh đạo phòng.
|
5
|
10
|
13
|
Theo
dõi công tác giảm nghèo bền vững
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu triển khai thực hiện các
giải pháp thực hiện các dự án, chính sách về giảm nghèo thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ tiền điện, dạy nghề, hỗ trợ nhà
ở, xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo, nâng cao năng lực giảm nghèo,
công tác truyền thông và hoạt động giám sát, đánh giá.
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
30
|
2. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các dự án, chính sách hỗ trợ giảm
nghèo thuộc chương trình giảm nghèo và các chương trình, dự án khác của tỉnh
và trung ương thực hiện lồng ghép với chương trình giảm nghèo bền vững.
|
10
|
20
|
3. Thực hiện rà soát đánh giá hộ
nghèo, hộ cận nghèo, theo dõi việc in ấn, quản lý, cấp phát phôi Giấy chứng
nhận hộ nghèo ở các địa phương.
|
15
|
20
|
4. Xây dựng dữ liệu quản lý hộ
nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
15
|
16
|
5. Hướng dẫn và triển khai thực hiện
Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành thực hiện chính sách giảm
nghèo bền vững.
|
10
|
10
|
6. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
10
|
7. Đề xuất kiến nghị sửa đổi các
văn bản quy phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
5
|
10
|
8. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
12
|
9. Nghiên cứu giải quyết các kiến nghị,
khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
5
|
10
|
10. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
5
|
12
|
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
5
|
10
|
14
|
Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu, theo dõi, hướng dẫn
triển khai thực hiện các kế hoạch về công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm;
công tác tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân bị mua, bán trở về hòa nhập cộng đồng.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
20
|
2. Tham gia phối hợp kiểm tra liên
ngành các cơ sở KDDV, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, điểm karaoke ... trên địa
bàn toàn tỉnh vi phạm về Hợp đồng lao động, độ tuổi, trả lương cho lao động;
đề xuất tham mưu, xử lý.
|
15
|
10
|
3. Trực tiếp theo dõi, hướng dẫn
công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn ma túy, mại
dâm.
|
10
|
12
|
4. Tham gia thực hiện việc tiếp nhận,
thẩm định và tổng hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, gia hạn giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện của cơ sở cai nghiện trên địa bàn tỉnh.
|
10
|
10
|
5. Tham gia hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá việc thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và thực hiện chế độ chính
sách đối với Đội công tác tình nguyện tại xã, phường, thị trấn.
|
10
|
10
|
6. Thực hiện xây dựng dữ liệu, quản
lý và cập nhật dữ liệu về người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý.
|
10
|
12
|
7. Tham mưu, theo dõi và triển khai
thực hiện kế hoạch, chương trình công tác tổ chức cai nghiện ma túy, hỗ trợ
và quản lý sau cai nghiện.
|
10
|
12
|
8. Rà soát các quy định trên các
lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
12
|
9. Kiến nghị sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
10. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
12
|
11. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
10
|
12. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
12
|
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
15
|
Quản
lý dạy nghề - lao động sản xuất tại các cơ sở cho đối tượng nghiện ma túy, mại
dâm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu xây dựng kế hoạch dài hạn
và hàng năm về công tác đào tạo nghề, lao động sản xuất tại các trung tâm cho
đối tượng nghiện ma túy, mại dâm.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
100
|
2. Theo dõi, tổ chức thực hiện, hướng
dẫn và kiểm tra, giám sát công tác đào tạo nghề, lao động sản xuất tại các
trung tâm cho đối tượng nghiện ma túy, mại dâm.
|
25
|
|
3. Xây dựng, thẩm định ban hành và
thực hiện chương trình, giáo trình dạy nghề, lao động sản xuất phù hợp với đối
tượng
|
15
|
|
4. Tổ chức thực hiện công tác thống
kê, thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu về dạy nghề.
|
15
|
|
5. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề, lao động sản xuất tại các trung
tâm cho đối tượng nghiện ma túy, mại dâm.
|
10
|
|
6. Rà soát các quy định trên các lĩnh
vực công tác được phân công. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật,
trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
15
|
|
7. Tổ chức công tác tổng hợp thông
tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
8. Nghiên cứu giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại trên các lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
9. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Lãnh đạo phòng.
|
|
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo phòng.
|
|
16
|
Thanh
tra
|
Thanh
tra Sở
|
Thanh
tra viên, Chuyên viên
|
1. Tham gia thanh tra chuyên ngành
theo chương trình kế hoạch và đột xuất theo chỉ đạo của cấp trên hoặc khi
phát hiện sai phạm.
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
20
|
2. Tham gia thanh tra công tác
phòng chống tham nhũng.
|
10
|
10
|
3. Tham gia thanh tra hành chính đối
với các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở.
|
10
|
10
|
4. Tham gia xác minh, kết luận, kiến
nghị, giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc
Sở theo quy định của pháp luật.
|
10
|
10
|
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo trên các
lĩnh vực công tác ngành.
|
30
|
10
|
6. Tham gia tiếp công dân và tổ chức
để Giám đốc Sở trực tiếp tiếp công dân.
|
5
|
12
|
7. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc
Sở.
|
10
|
12
|
8. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra.
|
5
|
12
|
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác đo
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra giao.
|
10
|
10
|
17
|
Pháp
chế
|
Thanh
tra Sở
|
Thanh
tra viên, Chuyên viên
|
1. Lập đề nghị xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến ngành.
|
10
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
12
|
2. Thực hiện công tác rà soát, định
kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành.
|
15
|
12
|
3. Tham mưu công tác kiểm tra và xử
lý văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành.
|
20
|
14
|
4. Thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật liên quan đến ngành.
|
10
|
12
|
5. Phối hợp với các phòng chuyên
môn theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật và báo cáo kết quả cho Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng.
|
10
|
12
|
6. Thực hiện công tác bồi thường
nhà nước theo quy định của pháp luật.
|
10
|
10
|
7. Tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc
thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
|
10
|
10
|
8. Tham mưu các vấn đề pháp lý đối
với xử lý các vấn đề trong phạm vi ngành quản lý.
|
5
|
10
|
9. Báo cáo kết quả, tình hình thực
hiện nhiệm vụ cho Chánh Thanh tra.
|
5
|
12
|
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở giao.
|
5
|
10
|
III
|
Nhóm VTVL hỗ
trợ, phục vụ
|
1
|
Tổ
chức nhân sự
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Tham mưu công tác quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, thực hiện chính sách tiền lương, khen
thưởng, kỷ luật, công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển,
điều động, nghỉ hưu và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức
thuộc cơ quan theo phân cấp quản lý của tỉnh.
|
70
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
40
|
2. Nghiên cứu tài liệu, văn bản phục
vụ công tác chuyên môn.
|
10
|
20
|
3. Thực hiện các báo cáo định kỳ,
chuyên đề liên quan đến công tác tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
thực hiện chính sách tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, công tác quy hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, nghỉ hưu và các chế độ
chính sách khác đối với cán bộ, công chức
|
10
|
16
|
4. Báo cáo kết quả, tình hình thực hiện
nhiệm vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
12
|
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
các Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng giao.
|
5
|
10
|
2
|
Hành
chính tổng hợp
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Tổng hợp, xây dựng chương trình,
kế hoạch công tác, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan.
|
15
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
22
|
2. Theo dõi, tổng hợp tiến độ, kết quả
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, nội quy, quy chế làm việc của cơ
quan.
|
15
|
18
|
3. Thực hiện nhiệm vụ thông tin, tổng
hợp, thống kê, xây dựng các báo cáo định kỳ, đột xuất phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
đạo của Lãnh đạo cơ quan; tổng hợp, báo cáo tình hình chung về thực hiện công
tác với UBND tỉnh và Bộ quản lý chuyên ngành.
|
50
|
30
|
4. Lên lịch công tác, chuẩn bị nội
dung, chương trình và dự thảo thông báo, kết luận của các cuộc họp do Lãnh đạo
cơ quan chủ trì.
|
10
|
65
|
5. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
12
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
10
|
3
|
Quản
trị công sở
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa
thay thế trang thiết bị trong cơ quan; đề xuất Lãnh đạo mua sắm, sửa chữa, bảo
trì máy móc, thiết bị văn phòng của cơ quan, đảm bảo máy móc thiết bị, văn
phòng ở tình trạng phục vụ tốt.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế hoạch, Quyết định, Thông
báo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
12
|
2. Tham mưu công tác bảo vệ, bảo mật
cơ quan, dân quân tự vệ, phòng chống cháy nổ và lụt bão.
|
20
|
12
|
3. Tổ chức đón, tiếp: Khách Trung
ương, khách các cấp, các ngành trong và ngoài tỉnh, khách trong ngành đến
tham quan, học tập, công tác tại cơ quan.
|
20
|
20
|
4. Tổ chức phục vụ các hội nghị, hội
thảo, tập huấn của ngành và của cơ quan.
|
20
|
64
|
5. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
10
|
12
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
10
|
10
|
4
|
Hành
chính một cửa
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, luân
chuyển xử lý, theo dõi tiến độ và trả kết quả hồ sơ một cửa.
|
60
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định, Thông báo,... nội dung
đề xuất, văn bản góp ý. Tiếp nhận hồ sơ,...
|
5000
|
2. Theo dõi tổng hợp, báo cáo tình
hình thực hiện các thủ tục hành chính của cơ quan theo quy định.
|
10
|
12
|
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trong nội bộ cơ quan.
|
20
|
12
|
4. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
12
|
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
10
|
5
|
Công
nghệ thông tin
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
lưu trữ của cơ quan.
|
10
|
Quản
trị mạng máy tính; Tham mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Tờ trình, Đề án, Kế
hoạch,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
10
|
2. Thực hiện quản lý mạng tin học nội
bộ, phần mềm quản lý điều hành.
|
30
|
10
|
3. Tham mưu, hướng dẫn triển khai
các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ của cơ quan.
|
20
|
10
|
4. Theo dõi, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống
mạng máy tính PC, laptop, các thiết bị mạng, máy in, máy chủ, các phần mềm ứng
dụng; hệ thống hạ tầng truyền thông do Bộ Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai.
|
20
|
10
|
5. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
10
|
12
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
10
|
10
|
6
|
Thủ
quỹ
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Giúp lãnh đạo cơ quan thực hiện
thu, chi và quản lý quỹ tiền mặt của cơ quan.
|
20
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
12
|
2. Thực hiện thu, chi tiền mặt và cập
nhật chính xác, đầy đủ, kịp thời thu, chi, tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt
và báo cáo kế toán cơ quan, lãnh đạo cơ quan.
|
30
|
12
|
3. Nghiên cứu để thực hiện đúng quy
định về quản lý quỹ tiền mặt của cơ quan.
|
10
|
12
|
4. Đề xuất ý kiến với lãnh đạo cơ
quan phụ trách về các vấn đề liên quan đến việc thực hiện chức trách nhiệm vụ
được giao.
|
30
|
10
|
5. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
12
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
10
|
7
|
Văn
thư
|
Văn
phòng Sở
|
Cán
sự
|
1. Tiếp nhận văn bản đến.
|
30
|
Công
văn, giấy tờ Báo cáo,... nội dung đề xuất, văn bản góp ý
|
5000
|
2. Phát hành văn bản đi.
|
30
|
5000
|
3. Kiểm tra thể thức văn bản.
|
5
|
5.000
|
4. Quản lý và đóng dấu văn bản theo
đúng quy định.
|
10
|
3
|
5. Sắp xếp, lưu trữ công văn, quyết
định.
|
15
|
3
|
6. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
12
|
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
10
|
8
|
Lưu
trữ
|
Văn
phòng Sở
|
Cán
sự
|
1. Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài
hạn công tác lưu trữ.
|
10
|
Văn
bản, hồ sơ
|
6
|
2. Soạn thảo những văn bản chỉ đạo
nghiệp vụ lưu trữ trong cơ quan.
|
10
|
12
|
3. Thực hiện các nghiệp vụ lưu trữ
cụ thể như: Thu thập tài liệu, phân loại tài liệu, xác định giá trị tài liệu,
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ, tổ chức khai thác, sử dụng
có hiệu quả tài liệu của cơ quan; tham mưu cho lãnh đạo về việc đầu tư trang
thiết bị, kho tàng cho việc bảo quản tài liệu lưu trữ; làm các báo cáo tổng kết
về công tác lưu trữ của cơ quan.
|
50
|
10.000
|
4. Đề xuất ý kiến với lãnh đạo cơ
quan các vấn đề liên quan đến việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao.
|
10
|
10
|
5. Tham gia ý kiến đề xuất, kiến
nghị về phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ công tác; các giải pháp nâng cao
năng suất, chất lượng hiệu quả công tác chuyên môn.
|
5
|
6
|
6. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
10
|
12
|
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
10
|
9
|
Kế
toán
|
Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
1. Tính toán, tổng hợp và phân bổ số
liệu kế toán.
|
5
|
Tham
mưu ban hành Công văn, Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định, Thông báo, chứng từ kế
toán
|
12
|
2. Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế
toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài
liệu kế toán.
|
20
|
12
|
3. Lập, duyệt báo cáo nghiệp vụ
hàng ngày hoặc định kỳ.
|
10
|
17
|
4. Cung cấp thông tin, tài liệu, số
liệu kế toán cho bộ phận liên quan.
|
5
|
10
|
5. Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm
kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và
tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản.
|
5
|
10
|
6. Thực hiện công tác tự kiểm tra
tài chính kế toán theo quy định.
|
5
|
12
|
7. Chủ trì lập các dự toán và tham
gia xây dựng các định mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện dự toán, định mức
chỉ tiêu, sử dụng tài sản, kinh phí.
|
10
|
12
|
8. Tổ chức phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng
tiết kiệm có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí.
|
20
|
20
|
9. Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn
vị kế toán cấp trên giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện quy chế
quản lý, quy trình nghiệp vụ kế toán.
|
10
|
10
|
10. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
12
|
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
10
|
10
|
Nhân
viên kỹ thuật
|
Văn
phòng Sở
|
Cán
sự
|
1. Quản lý, sửa chữa hệ thống máy tính,
máy chiếu, âm thanh loa đài; quản lý, sửa chữa hệ thống điện; sửa chữa đồ
dùng, cơ sở vật chất thông thường
|
20
|
Sửa
chữa, bảo quản thiết bị, máy móc
|
10
|
2. Định kỳ bảo dưỡng hệ thống máy
tính, máy chiếu, âm thanh loa đài
|
20
|
12
|
3. Quản lý sổ đăng ký thiết bị
|
20
|
|
4. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
20
|
12
|
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
20
|
10
|
11
|
Lái
xe
|
Văn
phòng Sở
|
Có bằng
lái xe từ hạng B2 trở lên được cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
1. Lái xe phục Vụ các hoạt động
công vụ cơ quan.
|
80
|
Thực
hiện tốt nhiệm vụ lái xe, một số nhiệm vụ của Chánh Văn phòng phân công
|
12
|
2. Bảo quản tốt phương tiện và
trang bị làm việc.
|
10
|
3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
12
|
Phục
vụ
|
Văn
phòng Sở
|
Tốt
nghiệp Trung học phổ thông trở lên
|
1. Quét dọn và lau chùi sạch sẽ tại
các phòng làm việc của cơ quan và khu vực công cộng trong khuôn viên của cơ
quan.
|
50
|
Thực
hiện tốt nhiệm vụ phân công
|
12
|
2. Chuẩn bị nước uống, dọn vệ sinh
mỗi ngày tại các phòng họp, các phòng của Lãnh đạo cơ quan.
|
20
|
3. Kiểm tra, phát hiện hư hỏng tại
nhà vệ sinh, các phòng họp, điện, nước của cơ quan và báo lại cho Văn phòng kịp
thời sửa chữa.
|
10
|
4. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
15
|
13
|
Bảo vệ
|
Văn phòng Sở
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ Bảo vệ
|
1. Trực bảo vệ tài sản cơ quan.
|
80
|
Thực
hiện tốt nhiệm vụ phân công
|
12
|
2. Bảo đảm tình hình an ninh trật tự,
phòng chống cháy nổ của cơ quan liên quan đến công tác tiếp công dân.
|
10
|
3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ cho Chánh Văn phòng.
|
5
|
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
|
5
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG
VỊ TRÍ LÀM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên VTVL
|
Trình độ cần để đáp ứng VTVL
|
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL
|
Khung năng lực chung
|
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Năng lực đặc thù nếu có
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
Năng lực 6
|
Năng lực 7
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
I
|
Nhóm VTVL lãnh đạo, quản lý
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội, Luật,
Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị - Quản lý, Kế toán, Kinh tế phát triển,
Thống kê kinh tế và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có chứng chỉ
(CC) tương đương Bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (KNL NNV)
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Cao cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch chuyên viên chính (CVC) trở lên.
|
Mức độ 5 (Mức 5)
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội, Luật,
Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị - Quản lý, Kế toán, Kinh tế phát triển,
Thống kê kinh tế và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Cao cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch CVC trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội, Luật,
Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị - Quản lý, Kế toán, Kinh tế phát triển,
Thống kê kinh tế và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch CV trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội, Luật,
Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị - Quản lý, Kế toán, Kinh tế phát triển,
Thống kê kinh tế và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch CV trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Luật, Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội,
Kế toán và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch CV trở lên;
- CC bồi dưỡng
nghiệp vụ Thanh tra viên trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Luật, Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội
và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch CV trở lên;
- CC bồi dưỡng
nghiệp vụ Thanh tra viên trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
7
|
Trưởng phòng nghiệp vụ
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội, Luật,
Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị - Quản lý, Kế toán, Kinh tế phát triển
và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch CV trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng nghiệp vụ
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Công tác xã hội, Luật,
Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị - Quản lý, Kế toán, Kinh tế phát triển
và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp
LLCT;
- CC QLNN
ngạch CV trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
II
|
Nhóm VTVL chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Kế toán, Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế và chuyên
ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Bồi dưỡng
(BD) QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
2
|
Quản lý Kế hoạch - thống kê
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Kế toán, Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế và chuyên
ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
3
|
Quản lý tiền lương
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Luật, Quản lý nhà
nước, Kế toán, Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế và chuyên ngành khác phù
hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
4
|
Quản lý bảo hiểm xã hội
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Luật, Quan hệ lao động, Quản lý nhà nước,
Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn
chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
5
|
Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao động
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Quản lý nhà nước,
Luật, Kế toán, Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế và chuyên ngành khác phù hợp
chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
6
|
Quản lý về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động; Luật, Công nghệ hóa
học, vật liệu, luyện kim và môi trường, Quản lý công nghiệp, Dịch vụ an toàn
lao động và vệ sinh công nghiệp và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh
theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
7
|
Quản lý về đào tạo nghề
|
Đại học trở
lên các Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Luật, Quản lý nhà nước, Khoa học
giáo dục và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
8
|
Quản lý chính sách người có công
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Luật, Quản lý nhà nước,
Xã hội học, Kế toán và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
9
|
Quản lý hồ sơ người có công
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Luật, Quản lý nhà nước,
Xã hội học và Nhân học, Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng, Công nghệ thông tin và
chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BDQLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
10
|
Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị
- Quản lý và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
11
|
Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
12
|
Quản lý về Bình đẳng giới
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BDQLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
13
|
Thanh tra
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Luật, Công tác xã hội, Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị
- Quản lý, Kế toán - Kiểm toán và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh
theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
- BD QLNN ngạch CV;
- CC bồi dưỡng
nghiệp vụ Thanh tra viên.
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
14
|
Pháp chế
|
Đại học trở
lên chuyên ngành Luật và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BDQLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Đại học
|
15
|
Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản trị
- Quản lý và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
16
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
17
|
Quản lý dạy nghề lao động sản xuất tại các cơ sở cho
đối tượng mại dâm, ma túy
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý, Khoa học giáo dục và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh
theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
III
|
Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý; Quản lý nhà nước và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh
theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
3
|
Quản trị công sở
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị Văn phòng và chuyên ngành khác
phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BDQLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
4
|
Hành chính một cửa
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Công tác xã hội, Luật, Khoa học xã hội và hành vi, Quản
trị - Quản lý và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Đại học trở
lên chuyên ngành Máy tính và công nghệ thông tin và chuyên ngành khác phù hợp
chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
6
|
Văn thư
|
Trung cấp trở
lên các chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Văn thư hành chính, Văn
thư - lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Lưu
trữ, Thư ký, Hành chính văn phòng, Thư ký văn phòng và các chuyên ngành khác
phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 1 trở lên của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
Cán sự
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
7
|
Thủ quỹ
|
Đơn vị bố
trí kiêm nhiệm
|
8
|
Lưu trữ
|
Trung cấp trở lên
các chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Văn thư
hành chính, Văn thư - lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin, Hệ thống
thông tin quản lý, Lưu trữ, Thư ký, Hành chính văn phòng, Thư ký văn phòng và
các chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 1 trở lên của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BD QLNN ngạch
Cán sự
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
9
|
Kế toán
|
Đại học trở
lên các chuyên ngành Kế toán và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức danh
theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 2 của KNLN NVN
|
Có CC đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
BDQLNN ngạch
CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Trung cấp
các chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật và chuyên ngành khác phù hợp chuẩn chức
danh theo quy định
|
Có CC tương
đương Bậc 1 của KNLN NVN
|
Có CC đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ kỹ
thuật viên
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
11
|
Lái xe
|
|
|
|
Giấy phép
lái xe hạng B2 trở lên
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
12
|
Phục vụ
|
|
|
|
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
13
|
Bảo vệ
|
|
|
|
Chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ Bảo vệ
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2020 về thay thế Phụ lục 1 và 4 kèm theo Quyết định 2315/QĐ-UBND phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1305/QĐ-UBND ngày 04/08/2020 về thay thế Phụ lục 1 và 4 kèm theo Quyết định 2315/QĐ-UBND phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
563
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|