BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1255/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quan hệ lao động và Tiền lương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực lao
động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền
lương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QHLĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1255/QĐ-LĐTBXH ngày 11/8/2017)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016;
Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Bộ, ngành được phân công, phân cấp
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty
|
2
|
|
Xếp hạng Tổng công ty đặc biệt đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ.
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016; Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Bộ, ngành được phân công, phân cấp
thực hiện; Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
|
Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Bộ, ngành làm cơ quan đại diện chủ sở hữu (hạng Tổng
công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III).
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016; Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Bộ, ngành được phân công, phân cấp
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu.
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016; Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
|
2
|
|
Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng
Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II, hạng III).
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016; Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (do được thay thế bởi các thủ tục
hành chính tại mục I)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BLD-286135-TT
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Bộ.
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016;
Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH
ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Bộ, ngành được phân công, phân cấp
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty
|
2
|
B-BLD-286136-TT
|
Xếp hạng Tổng công ty đặc biệt đối
với công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016;
Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH
ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Các Bộ, ngành được phân công, phân
cấp thực hiện; Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
B-BLD-286137-TT
|
Xếp hạng công ty TNHH một thành
viên do Bộ, ngành làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I,
hạng II và hạng III)
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016;
Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày
01/9/2016.
|
|
Bộ, ngành được phân công, phân cấp
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLD-286143-TT
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH một thành
viên do UBND tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu.
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016;
Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH
ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
|
2
|
B-BLD-286144-TT
|
Xếp hạng công ty TNHH một thành
viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và
tương đương, hạng I, hạng II và hạng III)
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016;
Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH
ngày 01/9/2016.
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
1. Thủ tục: “Phê duyệt quỹ tiền
lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền
lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Quý I hàng năm, Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác định quỹ tiền lương,
thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch của người quản lý để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt;
- Bước 2: Bộ, ngành được phân công,
phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty tiếp
nhận, phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và
quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người quản lý. Đối với quỹ tiền lương, thù
lao của người quản lý công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế thì cơ quan đại diện chủ sở
hữu phê duyệt sau khi có ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm các báo cáo theo biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
e) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phê duyệt
quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch của người quản lý
g) Lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
i) Yêu cầu, điều kiện: Không
k) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
- Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày
01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Thủ tục: “Xếp hạng Tổng công ty
đặc biệt đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Bộ, ngành được phân công, phân
cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
- Bước 2: Bộ, ngành được phân công,
phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu lấy ý kiến Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
- Bước 3: Bộ, ngành được phân công,
phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ, gồm: công văn đề nghị, biểu tổng hợp số lao động thực tế sử
dụng bình quân, danh sách các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc, bản sao có
công chứng Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính
hai năm trước liền kề.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu; Thủ tướng Chính phủ.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn phê duyệt xếp hạng Tổng công ty đặc
biệt.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
i) Yêu cầu, điều kiện: Giữ vai trò trọng yếu trong nền kinh tế, có vốn nhà nước từ 2.500 tỷ
đồng trở lên, lợi nhuận từ 200 tỷ đồng trở lên, có từ 10 đơn vị thành viên trở
lên.
k) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế
độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Thủ tục: “Xếp hạng công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ, ngành làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III)”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Bộ, ngành được phân công, phân
cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu (đối với trường hợp xếp hạng
Tổng công ty và tương đương lấy ý kiến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính).
- Bước 2: Bộ, ngành được phân công,
phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ, gồm công văn đề nghị, bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp
hạng, biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân, danh sách đơn vị
thành viên, bản sao có công chứng Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh
doanh, bản sao báo cáo tài chính hai năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm nắm giữ 100% vốn điều lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn phê duyệt xếp hạng doanh nghiệp.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 01, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với
thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng
giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước.
i) Yêu cầu, điều kiện: Đạt được số điểm quy định cho từng hạng doanh nghiệp.
k) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế
độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: “Phê duyệt quỹ tiền
lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền
lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Quý I hàng năm, Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện,
quỹ tiền thưởng năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người quản lý
để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối
với công ty tiếp nhận, phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng thực
hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm các báo cáo theo biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố được phân công,
phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, quỹ
tiền thưởng thực hiện năm trước, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người
quản lý
g) Phí, lệ phí: Không có.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
i) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
k) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế
độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Thủ tục: “Xếp hạng công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ
sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III)”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu (đối
với trường hợp xếp hạng Tổng công ty và tương đương lấy ý kiến Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu xem
xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ, gồm công văn đề nghị, bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp
hạng, biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân, danh sách đơn vị
thành viên, bản sao giấy đăng ký kinh doanh, bản sao báo cáo tài chính hai năm
trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố được phân công,
phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn phê duyệt xếp hạng doanh nghiệp.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 01, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với
thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng
giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước.
i) Yêu cầu, điều kiện: Đạt số điểm theo quy định cho từng hạng doanh nghiệp.
k) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế
độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.