|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1230/QĐ-UBND mức kinh phí hỗ trợ đào tạo sơ cấp lao động nông thôn Quảng Bình 2016
Số hiệu:
|
1230/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1230/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI
03 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên
tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày
26/01/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr-SLĐTBXH ngày 14/4/2016 về việc ban hành Danh
mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình
độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình đến năm 2020 (có Phụ lục kèm theo).
Định mức chi phí tại Quyết định này là
mức tối đa để lập dự toán các khóa đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3
tháng cho lao động nông thôn, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ mức chi và
nội dung chi thực tế để thanh toán nhưng không vượt quá định mức chi phí tối
đa. Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn không bao gồm hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
Nội dung không quy định tại Quyết định
này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 971/QĐ-TTg
ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”, Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ
cấp, đào tạo dưới 3 tháng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 462/QĐ-UBND
ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục nghề và định mức
kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao
động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
DANH MỤC
NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC
KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên nghề
|
Thời gian
đào tạo
(tháng)
|
Tổng số giờ
dạy tối thiểu/ khóa học
|
Mức kinh phí hỗ
trợ tối đa (đồng/học sinh/khóa)
|
Dạy cố định
|
Dạy lưu động
(từ 15km trở lên)
|
I
|
Nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật và xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Hàn điện
|
3
|
392
|
1.600.000
|
|
6
|
780
|
3.000.000
|
|
2
|
Vận hành máy xúc, ủi
|
3
|
480
|
1.800.000
|
|
6
|
900
|
3.000.000
|
|
3
|
Kỹ thuật xây dựng
|
3
|
400
|
1.600.000
|
1.700.000
|
4
|
Điện dân dụng
|
3
|
400
|
1.500.000
|
1.600.000
|
6
|
800
|
2.700.000
|
2.900.000
|
5
|
Điện công nghiệp
|
3
|
400
|
1.500.000
|
1.600.000
|
6
|
800
|
2.700.000
|
2.900.000
|
6
|
Nề - hoàn thiện
|
3
|
400
|
1.600.000
|
1.700.000
|
7
|
May công nghiệp
|
3
|
400
|
1.600.000
|
1.700.000
|
6
|
800
|
2.800.000
|
3.000.000
|
8
|
Lắp điện cho máy sản xuất
|
3
|
400
|
1.500.000
|
1.600.000
|
9
|
Mộc dân dụng
|
3
|
480
|
1.600.000
|
1.700.000
|
10
|
Kỹ thuật gia công bàn ghế
|
3
|
400
|
1.600.000
|
1.700.000
|
11
|
Điện tử dân dụng
|
3
|
478
|
1.400.000
|
1.500.000
|
6
|
900
|
2.600.000
|
2.800.000
|
12
|
Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình
|
3
|
400
|
1.400.000
|
1.500.000
|
13
|
Sửa chữa ô tô
|
3
|
400
|
1.400.000
|
1.500.000
|
14
|
Sản xuất gạch xây dựng
|
3
|
400
|
1.400.000
|
1.500.000
|
15
|
Quản lý điện nông thôn
|
3
|
400
|
1.400.000
|
1.500.000
|
16
|
Sữa chữa cơ điện nông thôn
|
3
|
480
|
1.400.000
|
1.500.000
|
17
|
Sữa chữa máy nông nghiệp
|
3
|
480
|
1.400.000
|
1.500.000
|
18
|
Sửa chữa máy tàu thuyền
|
3
|
480
|
1.400.000
|
1.500.000
|
19
|
Kỹ thuật lắp ráp, cài đặt, sửa chữa máy vi tính
|
3
|
400
|
1.200.000
|
1.300.000
|
20
|
Vi tính văn phòng
|
3
|
405
|
1.100.000
|
1.300.000
|
21
|
Nghề khác thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật và xây dựng
|
3
|
400
|
1.200.000
|
1.400.000
|
II
|
Nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp, chế biến sản phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Thêu ren
|
3
|
480
|
1.400.000
|
1.500.000
|
2
|
Đan lát thủ công
|
3
|
400
|
1.400.000
|
1.500.000
|
6
|
800
|
2.500.000
|
2.600.000
|
4
|
Làm nón
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.200.000
|
5
|
Kỹ thuật làm hương
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.200,000
|
6
|
Làm chổi đót
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.200.000
|
7
|
Nghề khác thuộc nhóm nghề TTCN và CBSP
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.200.000
|
III
|
Nhóm nghề dịch vụ, du lịch
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế tạo mẫu tóc
|
4
|
640
|
1.700.000
|
2.000.000
|
2
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
3
|
465
|
1.400.000
|
1.600.000
|
6
|
900
|
2.500.000
|
2.700.000
|
3
|
Pha chế đồ uống - bar
|
3
|
440
|
1.200.000
|
1.400.000
|
4
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
2
|
320
|
1.000.000
|
1.200.000
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
3
|
440
|
1.200.000
|
1.400.000
|
5
|
Hướng dẫn du lịch
|
3
|
440
|
1.200.000
|
1.400.000
|
6
|
Quản trị khách sạn
|
3
|
440
|
1.200.000
|
1.400.000
|
7
|
Bán hàng - maketing
|
3
|
440
|
1.200.000
|
1.400.000
|
8
|
Trang điểm thẩm mỹ
|
1.5
|
240
|
1.200.000
|
1.400.000
|
9
|
Dịch vụ giúp việc gia đình
|
1
|
160
|
800.000
|
1.000.000
|
10
|
Nghề khác thuộc nhóm nghề dịch vụ
|
3
|
440
|
1.100.000
|
1.300.000
|
IV
|
Nhóm nghề nông, lâm, thủy sản
|
|
|
|
|
1
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su
|
2
|
320
|
1.050.000
|
1.150.000
|
2
|
Tạo dáng, chăm sóc cây cảnh
|
2
|
320
|
1.050.000
|
1.150.000
|
3
|
Trồng, chăm sóc và khai thác nhựa thông
|
2
|
320
|
1.050.000
|
1.150.000
|
4
|
Sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp
|
2
|
320
|
1.050.000
|
1.150.000
|
5
|
Chăm sóc, bảo vệ, khoanh nuôi rừng phòng hộ
|
2
|
320
|
1.050.000
|
1.150.000
|
6
|
Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy
|
2
|
320
|
1.050.000
|
1.150.000
|
7
|
Trồng rau an toàn
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
8
|
Nhân giống cây ăn quả
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
9
|
Trồng và nhân giống nấm
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
10
|
Trồng và khai thác rừng trồng
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
11
|
Trồng lúa năng suất cao
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
12
|
Kỹ thuật trồng hoa lily, hoa cúc
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
13
|
Làm VAC và nông nghiệp sinh thái
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
14
|
Trồng ngô năng suất cao
|
1
|
160
|
700.000
|
800.000
|
15
|
Trồng lạc năng suất cao
|
1
|
160
|
700.000
|
800.000
|
16
|
Trồng ớt
|
1
|
160
|
700.000
|
800.000
|
17
|
Nuôi, phòng trị bệnh cho trâu bò
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.150.000
|
18
|
Nuôi, phòng trị bệnh cho lợn
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.150.000
|
19
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
20
|
Nuôi ba ba
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
21
|
Nuôi ếch
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
22
|
Nuôi lươn
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
23
|
Nuôi cá lồng bè nước ngọt
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
24
|
Nuôi cá nước ngọt trong ao
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
25
|
Nuôi, phòng trị bệnh cho tôm sú, tôm thẻ chân trắng
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
26
|
Nuôi phòng trị bệnh cho cá chẻm, cá dìa
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
27
|
Nuôi hươu
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
28
|
Nuôi giun quế
|
1
|
160
|
700.000
|
800.000
|
29
|
Nuôi ong
|
1.5
|
240
|
950.000
|
1.150.000
|
30
|
Kỹ thuật hấp, sấy cá, mực, tôm
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.100.000
|
31
|
Chế biến nước mắm
|
1.5
|
240
|
1.000.000
|
1.100.000
|
32
|
Mua bán, bảo quản phân bón
|
1
|
160
|
700.000
|
800.000
|
33
|
Vận hành và sửa chữa liên hiệp máy gặt đập
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
34
|
Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo
|
1.5
|
240
|
900.000
|
1.000.000
|
35
|
Vận hành, bảo trì tàu cá
|
3
|
400
|
1.500.000
|
1.600.000
|
36
|
Lắp ráp, sửa chữa ngư cụ
|
3
|
400
|
1.500.000
|
1.600.000
|
37
|
Thuyền trưởng tàu cá hạng tư
|
3
|
400
|
1.500.000
|
1.600.000
|
38
|
Nghề khác thuộc nhóm nghề nông lâm thủy sản
|
1.5
|
240
|
900.000
|
900.000
|
Ghi chú
1. Định mức chi
- Chi phí dạy lý thuyết và thực hành bao
gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố
định lớp học (nếu có), thuê vận chuyển thiết bị, đối với những nghề dạy lưu
động; chỉnh sửa biên soạn chương trình (nếu có) không dưới 80% tổng chi cho một
lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 3 tháng trở lên) và không dưới 70%
tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 1 - 2 tháng).
- Thù lao giáo viên, người dạy nghề:
Không quá 45.000 đồng/giờ
- Chi quản lý không quá 5% so với tổng
chi phí cho một lớp đào tạo
- Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế
giảng, tài liệu học viên, thuê địa điểm học (nếu có), cấp chứng chỉ... không
vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo
từ 3 tháng trở lên) và không vượt quá 20% tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với
các khóa đào tạo từ 1 - 2 tháng).
- Định mức trên
không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, đi lại cho
các đối tượng ưu tiên.
- Lao động nông thôn thuộc diện được
hưởng chính sách ưu đãi người có công đối với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm: Hỗ trợ tiền ăn với
mức 30.000 đồng/ngày thực học/người; hỗ trợ tiền đi lại 200.000
đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng
đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại
300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5km trở
lên.
2. Quy định lớp học
- Số học viên quy định
không vượt quá 35 người/lớp;
Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1230/QĐ-UBND ngày 26/04/2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
3.179
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|