ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1221/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
60/2021NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3
Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm Dịch vụ việc làm, Doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1759/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng
8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2.
1. Giao Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối
với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Hàng năm, các đơn vị căn cứ
định mức kinh tế- kỹ thuật tại Quyết định này để làm cơ sở xây dựng dự toán và
đơn giá cho các hoạt động có sử dụng ngân sách Nhà nước theo phương thức Nhà nước
đặt hàng và giao kế hoạch.
3. Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh về
tính chính xác, pháp lý đối với các nội dung do đơn vị trình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 11/8/ năm 2021 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức
lao động: Tổng thời gian lao động hao
phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
2. Chi
phí tiền lương
- Chi phí tiền lương là tổng
thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm nhân với mức cơ
sở, hệ số lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương và các
khoản phụ cấp lương theo chế độ quy định đối với đơn vị sự nghiệp công hoặc
tính theo mức lương theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ và các khoản đóng
góp theo tiền lương theo quy định của Nhà nước.
- Tổng chi phí tiền lương = chi
phí tiền lương X định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn (tiêu hao lao động
theo sản phẩm đầu ra).
3. Định mức
thiết bị, vật tư: Là thời gian sử dụng
thiết bị, hao phí vật tư cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
- Định mức thiết bị: Thiết bị
là tài sản cố định thì thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và lộ trình kết cấu chi phí khấu
hao vào giá dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền quy định. Thiết bị là
công cụ, dụng cụ thực hiện tính vào giá dịch vụ theo quy định về quản lý, sử dụng
công cụ dụng cụ theo quy định hiện hành.
- Định mức vật tư: Căn cứ yêu cầu
thực tế, định mức, mức giá thực tế trên thị trường địa bàn địa phương của đơn
vị sự nghiệp công và khả năng tài chính, đơn vị được quyết định mức chi theo
quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và chịu trách nhiệm về đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật tư vấn
1.1. Quy trình thực hiện tư
vấn
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.
- Thực hiện tư vấn:
+ Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của
người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần
thiết vào cơ sở dữ liệu.
+ Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra
và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc
tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.
+ Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.
+ Bước 4: Tư vấn viên thông báo
các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
+ Bước 5: Tư vấn viên cùng
khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
+ Bước 6: Tư vấn viên cùng
khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.
- Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo.
1.2. Định mức lao động
a) Định mức lao động tư vấn việc
làm cho người lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
43,3
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ
|
2,9
|
13,7
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
8,5
|
4
|
Tm - Định mức lao động
|
|
65,5
|
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng
và nội dung tư vấn
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Việc làm
|
Chính sách lao động việc làm
|
Học nghề
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Người lao động
|
1
|
0,9
|
0,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
1,35
|
1,2
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,3
|
1,17
|
1,04
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
2
|
1,8
|
1,6
|
c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn
cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật giới thiệu việc làm
2.1. Quy trình thực hiện giới
thiệu việc làm
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc
làm.
- Thực hiện giới thiệu việc
làm:
+ Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu
tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin
cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.
+ Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra
và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.
+ Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (khi cần thiết ) để xác định các hướng kết nối việc làm.
+ Bước 4: Tư vấn viên thông báo
các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc
làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.
+ Bước 5: Tư vấn viên cùng người
tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.
+ Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra
hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định
hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 7: Tư vấn viên cùng người
tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự
tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).
+ Bước 8: Tư vấn viên theo dõi
và báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc
làm.
+ Bước 9: Trong trường hợp
người tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc
với vị trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ
người lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu
người lao động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm.
- Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc
làm.
2.2. Định mức lao động
a) Định mức lao động giới thiệu
việc làm
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
106,8
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
33,5
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
17,0
|
4
|
Tm - Định mức lao động
|
|
157,3
|
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng
và nội dung giới thiệu việc làm
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Giới thiệu việc làm trong nước
|
Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,9
|
c) Định mức thiết bị, vật tư:
Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.
3. Định mức
kinh tế - kỹ thuật cung ứng lao động
3.1. Quy trình thực hiện cung
ứng lao động
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao
động
- Thực hiện cung ứng lao động:
+ Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới
thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các thông tin
cần thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.
+ Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra
và xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của
yêu cầu cung ứng lao động.
+ Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của
nhà tuyển dụng.
+ Bước 4: Tư vấn viên thông báo
đến ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn,
thi tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng.
+ Bước 5: Tư vấn viên thông báo
và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.
+ Bước 6: Tư vấn viên cùng với
nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao
động đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.
- Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.
3.2. Định mức lao động
a) Định mức lao động cung ứng
lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
148,4
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ
|
2,9
|
45,9
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
23,8
|
4
|
Tm - Định mức lao động
|
|
218,1
|
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng
và nội dung cung ứng lao động
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Cung ứng lao động trong nước
|
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1.7
|
2
|
Người khuyết tật
|
1.5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1.6
|
2.7
|
c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn
cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.
4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc
làm trống
4.1. Quy trình thực hiện
4.1.1. Thu thập thông tin
người tìm việc
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin
người tìm việc.
- Thực hiện thu thập thông tin
người tìm việc theo các bước:
+ Bước 1: Nhân viên đón tiếp
người tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.
+ Bước 2: Nhân viên trao đổi với
người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.
+ Bước 3: Ghi, chép cụ thể
thông tin người tìm việc.
- Kết thúc: Cập nhật thông tin
người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; Kết xuất số liệu, phân tích và xử
lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
4.1.2. Thu thập thông tin việc
làm trống
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc
làm trống.
- Thực hiện thu thập thông tin
việc làm trống theo các bước:
+ Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và
đặt lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi
chung là doanh nghiệp).
+ Bước 2: Nhân viên trao đổi với
doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu
cầu tuyển dụng.
+ Bước 3: Ghi, chép cụ thể
thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp
- Kết thúc: Cập nhật thông tin
tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; Kết xuất số liệu, phân tích và xử
lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
4.2. Định mức lao động
4.2.1. Định mức lao động thu thập
thông tin người tìm việc
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
25,5
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
11,9
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
5,1
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
42,5
|
4.2.2. Định mức lao động thu thập
thông tin việc làm trống
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
28,9
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
9,2
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
3,4
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
41,5
|
4.3. Hệ số định mức theo đối
tượng, hình thức thu thập thông tin và định mức thiết bị, vật tư
4.3.1. Hệ số định mức theo đối
tượng, hình thức thu thập thông tin
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Việc làm trống
|
Người tìm việc
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
1.3
|
1.2
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc
làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
1.2
|
1.1
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
2.5
|
-
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
-
|
1.8
|
4.3.2. Định mức thiết bị, vật tư:
Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này./.
ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
(Đơn
vị tính: 1.000 ca tư vấn/GTVL/ cung ứng lao động/việc làm trống/ người tìm việc)
Stt
|
Thiết bị, vật tư
|
Số năm sử dụng
(TT45/2018/TT-BTC)
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Tư vấn
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Thu thập thông tin người tìm việc, việc làm trống
|
I.
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính
|
5
|
0,113
|
0,385
|
0,678
|
0,082
|
|
2
|
Máy photocopy
|
8
|
0,005
|
0,007
|
0,026
|
0,007
|
|
3
|
Máy scan
|
5
|
0,008
|
0,009
|
0,058
|
0,008
|
|
4
|
Máy in canon 3300
|
5
|
0,008
|
0,064
|
0,108
|
0,014
|
|
5
|
Máy chủ 0,65kw
|
5
|
-
|
-
|
-
|
0,027
|
|
6
|
Máy tra cứu thông tin
|
5
|
0,023
|
0,026
|
-
|
0,005
|
|
7
|
Phần mềm DVVL:(PM: NTV- VLT)
|
3
|
0,006
|
0,043
|
0,113
|
0,009
|
|
8
|
Phần mền tra cứu thông tin
|
3
|
0,013
|
0,064
|
0,113
|
-
|
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ
|
8
|
0,005
|
0,024
|
0,025
|
0,003
|
|
10
|
Cabin
|
5
|
0,038
|
0,128
|
0,136
|
|
|
11
|
Loa di động
|
5
|
0,038
|
-
|
-
|
-
|
|
12
|
Máy hút ẩm
|
5
|
0,019
|
0,038
|
0,095
|
0,014
|
|
13
|
Bảng điện tử
|
5
|
0,019
|
0,064
|
-
|
-
|
|
14
|
Máy chiếu, màn chiếu
|
5
|
0,038
|
-
|
-
|
-
|
|
15
|
Đèn neon
|
1
|
0,189
|
0,641
|
-
|
0,274
|
|
16
|
Quạt trần
|
5
|
0,015
|
0,045
|
-
|
0,007
|
|
17
|
Quạt treo tường
|
5
|
0,038
|
0,128
|
0,542
|
0,027
|
|
18
|
Cây nước nóng lanh
|
5
|
0,015
|
-
|
-
|
0,016
|
|
19
|
Headphone
|
2
|
0,283
|
-
|
-
|
0,137
|
|
20
|
Webcam
|
2
|
0,094
|
-
|
-
|
0,068
|
|
21
|
Máy phát điện
|
5
|
-
|
-
|
-
|
0,027
|
|
22
|
Ghế xoay
|
5
|
0,113
|
0,256
|
0,678
|
0,082
|
|
23
|
Ghế khách hàng
|
5
|
0,076
|
-
|
-
|
-
|
|
24
|
Bàn làm việc
|
5
|
0,113
|
0,256
|
0,678
|
0,082
|
|
25
|
Bàn máy tính
|
5
|
0,113
|
0,256
|
0,678
|
0,082
|
|
26
|
Tủ đựng tài liệu
|
8
|
0,024
|
0,080
|
0,085
|
0,017
|
|
27
|
Điện thoại bàn
|
5
|
0,038
|
0,128
|
0,136
|
-
|
|
28
|
Camerra
|
2
|
0,076
|
-
|
-
|
0,014
|
|
29
|
Tivi
|
5
|
0,008
|
-
|
0,108
|
-
|
|
30
|
Quạt cây
|
5
|
0,038
|
0,128
|
0,136
|
-
|
|
31
|
Máy quay Sony
|
5
|
0,019
|
-
|
0,068
|
-
|
|
32
|
Máy Fax
|
5
|
-
|
0,128
|
-
|
-
|
|
33
|
Kệ sắt
|
7
|
-
|
-
|
0,097
|
0,020
|
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
1,5
|
0,378
|
0,9
|
2,2
|
0,27
|
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
1
|
0,567
|
1,3
|
3,4
|
0,4
|
|
III.
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy in
|
-
|
4,0
|
4,0
|
6,0
|
4,0
|
|
2
|
Mực in
|
-
|
1,3
|
1,3
|
2,0
|
1,3
|
|
3
|
Bút bi
|
-
|
33,3
|
33,3
|
66,4
|
33,3
|
|
4
|
Nước uống
|
-
|
150
|
338
|
895
|
108
|
|