|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1174/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1174/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 16
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG
VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 20/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ năm 2016 đến năm 2020 và những năm
tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số
118-QĐ/TU ngày 05/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh cán
bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; Quy định số
603-QĐ/TU ngày 03/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ
và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 229/TTr-STC ngày 01/6/2023 và Báo cáo thẩm định của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1363/BC- SNV ngày 06/6/2023 về việc phê duyệt
vị trí việc làm của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí
việc làm của Sở Tài chính
1. Danh mục vị trí việc làm, gồm
27 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý: 08 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 06 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 09 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ: 04 vị trí.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2.. Bản mô tả công việc, khung
năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài chính căn cứ
danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt và Bản mô tả công việc, khung năng lực
vị trí việc làm, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện
hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Sở Tài chính theo quy định.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
1856/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của
Sở Tài chính.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Ghi chú
|
|
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
08
|
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STC-LĐQL-01
|
Chuyên viên chính trở lên
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STC-LĐQL-02
|
Chuyên viên chính trở lên
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
STC-LĐQL-03
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
STC-LĐQL-04
|
Thanh tra viên và tương đương trở lên
|
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
STC-LĐQL-05
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
STC-LĐQL-06
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
STC-LĐQL-07
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
STC-LĐQL-08
|
Thanh tra viên và tương đương trở lên
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành
|
06
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên về quản lý ngân
sách
|
STC-CMNV-01
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
2
|
Chuyên viên về quản lý công sản
|
STC-CMNV-02
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý giá và
thẩm định giá
|
STC-CMNV-03
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
4
|
Chuyên viên về quản lý dự án
đầu tư
|
STC-CMNV-04
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
5
|
Chuyên viên về quản lý tài
chính doanh nghiệp
|
STC-CMNV-05
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
6
|
Chuyên viên về quản lý tài
chính hành chính - sự nghiệp
|
STC-CMNV-06
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
09
|
|
|
|
1
|
Thanh tra viên
|
STC-CMDC-01
|
Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên
|
|
|
2
|
Chuyên viên về pháp chế
|
STC-CMDC-02
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
3
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
STC-CMDC-03
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
4
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
STC-CMDC-04
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
5
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
STC-CMDC-05
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
6
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
|
STC-CMDC-06
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
7
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
STC-CMDC-07
|
Chuyên viên trở lên
|
|
|
8
|
Văn thư viên trung cấp
|
STC-CMDC-08
|
Văn thư viên trung cấp trở lên
|
|
|
9
|
Cán sự lưu trữ
|
STC-CMDC-09
|
Cán sự trở lên
|
|
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ
|
04
|
|
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
STC-HTPV-01
|
|
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
STC-HTPV-02
|
|
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
STC-HTPV-03
|
|
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
STC-HTPV-04
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
27 VTVL
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh)
I. VTVL NHÓM LÃNH ĐẠO QUẢN
LÝ
Tên VTVL: Giám đốc Sở
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, Thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở là người đứng đầu một
Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ
khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước ngành Tài
chính trước Bộ Tài chính và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở;
Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện trong phạm vi
ngành, lĩnh vực quản lý.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ
quan chuyên môn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ Tài chính và theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm theo chức danh
nghề nghiệp; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và lao động thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công chức, người lao động của
Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, tổ chức Đảng, đoàn thể
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó
Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở, các Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng…
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của nhà nước hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
- Thẩm định văn bản
|
4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
4
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Tên VTVL: Phó Giám đốc Sở
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở là cấp phó của
Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ
quan chuyên môn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ Tài chính và theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ chức
thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở phân công.
|
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
Công chức, người lao động của
Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, tổ chức Đảng, đoàn thể
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân
hàng …
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định của Đảng và
pháp luật nhà nước hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
- Thẩm định văn bản
|
4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
4
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Tên VTVL: Chánh Văn phòng
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính, lĩnh vực cải cách hành chính, lĩnh vực nội vụ của Sở
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp với Giám đốc Sở về chỉ đạo điều hành các hoạt
động của Sở thông suốt. Quản lý điều hành công chức, người lao động Văn phòng,
tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về lĩnh vực tổ chức cán bộ, hành chính tổng hợp, tài
chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
Sở và lãnh đạo Sở
|
1. Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
cơ quan và lãnh đạo Sở.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
3. Tham mưu Giám đốc Sở phân
công nhiệm vụ cho các phòng thuộc Sở.
4. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức
và người lao động trong Văn phòng Sở.
5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý,
tháng của các phòng.
6. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và
nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Các phòng không chồng chéo
hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm
chính.
4. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
5. Chương trình, kế hoạch
công tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác
của Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
6. Kế hoạch công tác của từng
công chứcvà người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét
đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
các vụ, đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở.
2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
3. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chứcvà người lao động.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với
các phòng trong Sở và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác của Văn phòng.
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của đơn vị đồng
bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả
theo kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng Sở
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Công việc của Văn phòng
hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra.
5. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức và người
lao động theo phân cấp
|
1. Định kỳ tham mưu phân công
bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức và người lao động
cơ quan, Văn phòng theo phân cấp.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
2. Công chức và người lao động
được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và
chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức và người lao động đáp ứng yêu cầu
công việc.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng;
2. Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt
3. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến
4. Ký trình Lãnh đạo Sở về
các văn bản do Văn phòng dự thảo
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan.
6. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở
phụ trách (nếu có).
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai
Nắm bắt đầy đủ các thông tin
về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình lãnh
đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản,
đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Giám đốc Sở và Phó Giám đốc
Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về công
tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định.
|
1. Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định
2. Tài chính được quản lý, sử
dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp triển khai nhiệm
vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chứcvà người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo
Sở để tổ chức thực hiện kịp thời
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
- Các Phó Chánh Văn phòng.
- Các công chức và người lao
động trong Văn phòng.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công
việc và chuyên môn nghiệp vụ
được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung
ương; Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
khác
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Văn phòng khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức
thuộc Văn phòng được nghỉ 0,5 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân
hàng...
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định của Đảng và
Pháp luật của nhà nước hiện hành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Chánh Thanh tra
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Giám đốc và Phó Giám đốc phụ
trách thực hiện thanh tra các hoạt động về tài chính, ngân sách đối với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tài
chính; công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công
dân.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ thanh tra sở
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của thanh tra sở theo quy định của
cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
thanh tra sở tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan
và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý,
tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của thanh tra sở
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
thanh tra sở.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của thanh tra sở
thông suốt; công việc chung của thanh tra sở được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế
hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của thanh tra sở
đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong thanh
tra sở
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của thanh tra sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời;
đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm
năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
thanh tra sở.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của thanh tra sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do thanh tra sở dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho thanh tra sở
về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng
mặt theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thanh tra sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu
tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của thanh tra sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của thanh tra
sở
|
Chịu trách nhiệm về công tác
quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp triển khai nhiệm
vụ của thanh tra sở.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch
công chức cao nhất mô tả vị trí việc làm trong tổ chức
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
- Các Phó Chánh thanh tra.
- Các công chức trong Thanh
tra.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung
ương; Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
(Cụ thể theo chức năng của
Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
khác
|
(Cụ thể theo chức năng của
Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh thanh tra ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Thanh tra khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Cử công chức của Thanh tra Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức
thuộc thanh tra được nghỉ theo quy định
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh thanh tra và các công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng
...
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định của Đảng và
Pháp luật nhà nước hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của thanh tra sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
thanh tra sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của thanh tra sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm
vụ công tác của Thanh tra Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Trưởng phòng
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Sở là người
đứng đầu một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản
lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật
về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế
báo cáo cấp trên, Văn phòng Sở để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp triển khai nhiệm
vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin
theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm
quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch công
chức cao nhất mô tả vị trí việc làm trong tổ chức
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp trên trực tiếp
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung
ương; Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
(Cụ thể theo chức năng của
đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
khác
|
(Cụ thể theo chức năng của
đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng …
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định của Đảng và
pháp luật Nhà nước hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó Chánh Văn
phòng
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là cấp phó của Chánh Văn phòng.
Giúp Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều
hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản
lý, điều hành công việc của Văn phòng cơ quan thuộc Chính phủ; trực tiếp chỉ
đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự
phân công của Chánh Văn phòng.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng
hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng
các văn bản được phân công, ủy quyền.
4. Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng.
4. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Các phòng được phân công phụ
trách, theo dõi công chức dưới quyền và người lao động
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung
ương; Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Chánh Văn phòng giao)
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
khác
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo giao, Chánh Văn phòng giao)
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo cơ quan thuộc Chính phủ khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức của Văn phòng cơ quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân
hàng …
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính
trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật Nhà nước hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Bộ.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng Bộ.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng Bộ trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó Chánh Thanh
tra
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh về lĩnh vực Thanh tra,
tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là cấp phó của Chánh Thanh tra.
Giúp Chánh Thanh tra và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra trong việc điều hành
thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh Thanh tra xây dựng
kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ thanh tra sở
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của thanh tra sở theo quy định của
cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
thanh tra sở tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan
và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Giúp Chánh Thanh tra chủ trì
tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của đoàn thanh tra sở
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
thanh tra sở.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của thanh tra sở
thông suốt; công việc chung của thanh tra sở được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế
hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của thanh tra sở
đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong đoàn
thanh tra
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Tham gia ý kiến đề xuất
tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu
cầu công việc của thanh tra sở.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Giúp Chánh Thanh tra quản lý
hoạt động chung của Phòng
|
1. Giúp Chánh Thanh tra quản
lý, điều hành mọi hoạt động của thanh tra sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Chánh Thanh tra sở ủy quyền
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm,
6 tháng, quý, tháng, tuần
theo quy định
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thanh tra sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu
tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được tham mưu
ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và
thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Được cung cấp thông tin kịp
thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của thanh tra sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của đoàn
thanh tra
|
Chịu trách nhiệm quản lý tài
sản đoàn thanh tra theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp triển khai nhiệm
vụ của thanh tra sở khi được Chánh thanh tra ủy quyền.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch
công chức cao nhất mô tả vị trí việc làm trong tổ chức
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Các công chức trong Thanh tra
Sở.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung
ương; Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
(Cụ thể theo chức năng của
Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
khác
|
(Cụ thể theo chức năng của
Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được ký thay Chánh Thanh tra
một số văn bản của đoàn thanh tra theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ký thay các văn bản thuộc
thẩm quyền và điều hành hoạt động của Chánh Thanh tra khi Chánh Thanh tra đi
công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng …
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính
trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật Nhà nước hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của thanh tra sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
thanh tra sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của thanh tra sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó trưởng phòng
|
Mã VTVL: STC-LĐQL-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng là cấp phó của
Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng
phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung
ương; Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
(Cụ thể theo chức năng của Phòng
và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
khác
|
(Cụ thể theo chức năng của
Phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
|
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng …
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính
trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật Nhà nước hiện hành
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
II. VTVL NHÓM CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý ngân sách
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMNV-01
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý công sản
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMNV-02
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý giá và thẩm định giá
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMNV-03
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý dự án đầu tư
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMNV-04
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý tài chính doanh nghiệp
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMNV-05
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản lý tài chính hành chính - sự nghiệp
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMNV-06
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Theo quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề
án về tài chính, ngân sách; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu
xây dựng các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của tỉnh về quản lý tài chính, ngân sách.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án Trung ương, của tỉnh về quản lý tài chính,
ngân sách; quản lý công sản; quản lý giá và thẩm định giá; quản lý dự án đầu
tư; quản lý tài chính doanh nghiệp; quản lý tài chính hành chính - sự nghiệp.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách tài chính
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản pháp
luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành tài chính
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án liên quan đến ngành tài chính
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong cơ quan, trong phòng
|
Các phòng thuộc Sở, phòng Tài
chính kế hoạch các huyện, thành phố.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân sách
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân
hàng ….
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển đội ngũ
|
2
|
III. VTVL NHÓM CHUYÊN MÔN
DÙNG CHUNG
Tên vị trí việc làm: Thanh
tra viên
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về Thanh tra
tài chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công; tham gia đoàn thanh tra.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng kế hoạch
thanh tra năm, xây dựng văn bản triển khai thanh tra, đề cương yêu cầu đơn vị
báo cáo thanh tra, Kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra. Tham gia đoàn
thanh tra
|
- Xây dựng kế hoạch thanh tra
năm, xây dựng văn bản triển khai thanh tra, đề cương yêu cầu đơn vị báo cáo
thanh tra, Kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra.
- Thực hiện thanh tra, kiểm
tra tài chính đối với các đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước theo sự phân
công của Trưởng đoàn
|
1. Các quy định, văn bản pháp
luật, kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
2. Có đề cương yêu cầu đơn vị
báo cáo thanh tra, Kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra
|
2.2
|
Xây dựng dự thảo Kết luận
thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
|
- Tổng hợp số liệu xây dựng dự
thảo Kết luận thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra.
- Ban hành văn bản đôn đốc việc
thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
|
1. Có dự thảo Kết luận thanh
tra, báo cáo kết quả kiểm tra.
2. Có văn bản đôn đốc việc thực
hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
|
2.3
|
Tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại tố cáo.
|
Xem xét, giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về tài chính. Định kỳ tham gia
tiếp công dân theo sự phân công của Chánh thanh tra
|
1. Tham gia tiếp công dân
2. Có văn bản xử lý đơn thư
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch, đề cương
báo cáo về PCTN, tổng hợp báo cáo nội dung phòng, chống tham nhũng, Thực hành
tiết kiệm chống lãng phí
|
- Hướng dẫn và tổ chức thực
hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách của nhà
nước theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì phối hợp các đơn vị
thuộc Sở báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí; phòng chống tham nhũng
thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên;
- Xây dựng chương trình kế hoạch
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng chống tham nhũng hằng năm; báo cáo
kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí, phòng chống tham nhũng hằng năm của
cơ quan Sở Tài chính;
- Xây dựng dự thảo chương
trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí hàng năm trên địa bàn tỉnh, trình
UBND tỉnh xem xét.
- Tổng hợp báo cáo thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng và hằng năm của các sở, ban, ngành, UBND
các huyên, thành phố, các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh quản lý;
- Công khai chương trình kế
hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng hằng năm.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở trong việc thực hiện
pháp luật về thanh tra, phòng chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm
chống lãng phí.
|
Có hướng dẫn, kế hoạch, có
báo cáo tổng hợp
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
2. Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến tài chính, ngân sách
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng …
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch Thanh tra viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên vị trí việc làm: Chuyên
viên về pháp chế
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp chế;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình văn bản pháp luật chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện văn bản pháp luật chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế .
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc
của địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản pháp
luật chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn
bản pháp luật chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng …
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính, cải cách hành chính, tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp Chánh
Văn phòng, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng, theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân
công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh đạo
đơn vị. Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ của cơ quan, đơn
vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tài chính, lĩnh vực nội vụ.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng
phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về hành chính - văn phòng
|
Mã vị trí việc làm: STC-CMDC-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính, lĩnh vực hành chính, lĩnh vực nội vụ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
Chánh Văn phòng, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn
phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo
chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính -
văn phòng, cải cách hành chính, thi đua khen thưởng thuộc lĩnh vực công tác
được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp
và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi,
nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét,
chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính, lĩnh vực nội vụ
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân
hàng phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên về quản trị công sở
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục,
tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật,
quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
- Tham gia chỉ đạo chỉ đạo bảo
đảm điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của cơ quan.
-Tham gia chỉ đạo công tác bảo
đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh quan
sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc.
- Tham gia giúp lãnh đạo cơ
quan, đơn vị trong công tác phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ
sở.
- Tham gia giúp lãnh đạo cơ
quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện công tác mua sắm tài sản, trang thiết bị,
hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn phòng, văn phòng phẩm…
- Tham gia chỉ đạo, thực hiện
bảo đảm thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình.
- Tham gia theo dõi, quản lý về
mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị
làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
|
Các công việc được thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót..
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính, lĩnh vực nội vụ
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân
hàng …
+ Có trình độ đại học (trở lên)
mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền
quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Kế
toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế toán của
đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo
tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan
theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản
lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn
vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình
hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo
quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các
quy định văn bản pháp luật chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản pháp luật chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc phạm
vi quản lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý
3. Chủ trì tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
quan trọng của lĩnh vực về công tác kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án quan trọng liên quan đến lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Phổ biến, quán triệt các
quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong
đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân
công quản lý (nếu có).
- Phân công thực hiện nhiệm vụ
kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài
chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu
có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối
ngày, tháng, năm theo chế độ.
- Lập và công khai báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của Sở.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với:
Chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán; Tài chính …
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có chứng chỉ kế toán trưởng
- Đáp ứng đầy đủ điều kiện,
tiêu chuẩn khác của kế toán trưởng (phụ trách kế toán) theo quy định của Pháp
luật,
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam).
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Pháp luật về
kế toán trưởng (phụ trách kế toán)
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên,
thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản hiện hành của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, của ngành Tài chính, của tỉnh về lĩnh vực
Tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn
bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp
vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo an
toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Phối hợp tham gia nghiên cứu,
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, đề án, dự án; quy định có liên quan đến quản lý
kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản
lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài
sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
|
|
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan
đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ
liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị;
quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày.
- Làm các báo cáo thống kê có
liên quan khi được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Tài chính, Tài chính công, Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân
hàng …
+ Có trình độ đại học (trở lên)
mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền
quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị công tác
nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác kho, quỹ và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh; Tổ chức thực
hiện công việc; Soạn thảo và ban hành văn bản; Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị trí việc làm: Văn
thư viên trung cấp
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-08.
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Đảm nhiệm nhiệm vụ văn thư theo
yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
Công tác bảo vệ bí mật nhà nước
của cơ quan, đơn vị
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
Đảm bảo công tác bảo vệ bí mật
nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
2.2
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản
lý của cơ quan.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ,
lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào
tạo có thẩm quyền cấp.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1
|
- Ra quyết định.
|
1
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1
|
- Phát triển nhân viên.
|
1
|
Tên Vị trí việc làm: Cán sự
về lưu trữ
|
Mã vị trí việc làm:
STC-CMDC-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tổ chức thực hiện công tác lưu
trữ của cơ quan, tổ chức hành chính và bảo mật theo mảng công việc được phân
công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện một số nghiệp
vụ công tác lưu trữ sau.
|
Thực hiện việc nhập mục lục tài
liệu, tu bổ, phục chế, bảo hiểm, sắp xếp và vận chuyển tài liệu.
|
Đúng quy trình nghiệp vụ.
|
Thực hiện thống kê tài liệu
lưu trữ, vệ sinh kho, tài liệu lưu trữ.
|
2.2
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ
quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành
lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành khác phải có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
IV. VTVL NHÓM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
Tên VTVL: Nhân viên kỹ thuật
|
Mã vị trí việc làm:
STC-HTPV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Nắm bắt quy trình, kỹ thuật về
cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của hệ thống
máy kỹ thuật trong cơ quan
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy
trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động
của hệ thống máy kỹ thuật trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan đến
công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống
máy móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch, vận hành;
bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ
quan
|
1. Tìm hiểu về cấu trúc máy
móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc.
2. Điều hành công việc liên
quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động
của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
|
Hệ thống máy kỹ thuật của cơ
quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng.
Phó trưởng Phòng.
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị.
|
Phối hợp thực hiện việc bảo
dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác kỹ
thuật.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp từ trung cấp
chuyên ngành kỹ thuật trở lên (ưu tiên chuyên ngành liên quan đến hệ thống
máy kỹ thuật).
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức về vận hành, bảo
dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan.
- Kiến thức về an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Chuyên môn tốt.
- Tự học hỏi, sáng tạo trong
công việc.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Làm việc nhóm.
- Có ít nhất từ 02 năm làm
công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống máy kỹ thuật tòa nhà.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
1
|
- Quan hệ phối hợp.
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập.
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ.
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ.
|
1
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá.
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1
|
- Ra quyết định.
|
1
|
Tên VTVL: Nhân viên Phục vụ
|
Mã vị trí việc làm:
STC-HTPV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt
động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định.
4. Kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng.
Phó trưởng Phòng.
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ quan
đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo.
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác
phục vụ.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng
lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân viên Bảo vệ
|
Mã vị trí việc làm:
STC-HTPV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại tầng hầm; trực ban tại sảnh trụ sở
cơ quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy tại trung tâm và thông báo đến các chốt khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng/Trưởng
phòng
- Phó chánh văn phòng/Phó trưởng
Phòng phụ trách
- Tổ trưởng/Phó tổ trưởng Tổ
bảo vệ
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường sở tại
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ trung học phổ
thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân viên Lái xe
|
Mã vị trí việc làm:
STC-HTPV-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
415 Hàn Thuyên, phường Vị
Xuyên, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón cán bộ, công chức
khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết
thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe;
kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.2
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng/Trưởng
phòng.
- Phó chánh văn phòng/Phó trưởng
Phòng phụ trách.
- Đội trưởng/Phó đội trưởng đội
xe.
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công
an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 16/06/2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Nam Định
2.198
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|