BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
11/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VỎ TÀU THỦY”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Công nghệ chế tạo vỏ
tàu thủy”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung
trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Công
nghệ chế tạo vỏ tàu thủy”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung
nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy
nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt
chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức
chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy
nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Công nghệ chế tạo vỏ
tàu thủy” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ chế tạo vỏ
tàu thủy
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông
và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và
tương đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục
- Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:
41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng
tốt nghiệp Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, hình
dáng kích thước và sức bền kết cấu thân tàu.
+ Đọc và giải thích được các bản
vẽ thiết kế tàu, các bản vẽ công nghệ, các yêu cầu kỹ thuật, các nút kết cấu.
+ Trình bày được phương pháp lập
ô mạng và vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng.
+ Trình bày được phương pháp
khai triển kết cấu, chế tạo dưỡng, bệ khuôn để thực hiện các phương pháp gia
công lắp ráp thân tàu.
+ Thuyết minh được quy trình
đóng mới phân đoạn tổng đoạn theo Quy phạm phân cấp và đóng mới tàu thủy của Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
+ Trình bày được các phương pháp
kiểm tra khi gia công, lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn thân tàu.
- Kỹ năng:
+ Lập được ô mạng, vẽ được đường
hình dáng tuyến hình tàu trên sàn phóng đảm bảo độ chính xác.
+ Khai triển và chế tạo được dưỡng
dùng để gia công, lắp ráp thân tàu.
+ Gia công, lắp ráp được chi tiết
kết cấu thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Gia công được các tấm tôn vỏ
tàu cong một chiều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được tôn vỏ tàu đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được các phân đoạn, tổng
đoạn tàu thủy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Phát hiện được những sai sót kỹ
thuật, cách phòng ngừa, các biện pháp khắc phục trong quá trình gia công, lắp
ráp kết cấu và tôn vỏ tàu.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất
và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trung thực trong học tập và kiểm
tra.
+ Có tính kiên trì, cẩn thận,
khoa học.
+ Có ý thức tiết kiệm trong việc
sử dụng vật tư và thời gian.
+ Có đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
+ Có ý thức cầu tiến, không ngừng
học hỏi để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp
tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe làm việc lâu
dài theo yêu cầu của nghề.
+ Nắm được những kiến thức cơ bản
và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ tổ quốc.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 02 năm
- Thời gian học tập : 94 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu :
2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
: 210 giờ, trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học
tối thiểu:
- Thời gian học các môn học
chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học,
mô-đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2045;
Thời gian học tự chọn: 295 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 710
giờ (30,3%); Thời gian học thực hành: 1630 giờ (69,7%).
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG
CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
1. Danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học/ mô-đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
210
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
I
|
30
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
I
|
15
|
11
|
4
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
30
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
I
|
45
|
22
|
23
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
I
|
30
|
15
|
15
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
II
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học, mô-đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
2045
|
665
|
1380
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
995
|
432
|
563
|
MH
07
|
Hình học họa hình
|
1
|
I
|
30
|
30
|
0
|
MH
08
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
I,
II
|
75
|
68
|
7
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
I
|
30
|
28
|
2
|
MH
10
|
Sức bền vật liệu
|
2
|
I
|
30
|
28
|
2
|
MH
11
|
Vật liệu cơ khí
|
1
|
1,
II
|
50
|
48
|
2
|
MH
12
|
Dung sai lắp ghép
|
1
|
II
|
30
|
30
|
0
|
MH
13
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
I,
II
|
45
|
42
|
3
|
MH
14
|
Tổ chức sản xuất và an toàn
lao động
|
1
|
I
|
45
|
40
|
5
|
MĐ
15
|
Rèn cơ bản
|
1
|
II
|
60
|
8
|
52
|
MĐ
16
|
Nguội cơ bản
|
1
|
I
|
65
|
13
|
52
|
MĐ
17
|
Gò tôn mỏng
|
1
|
II
|
145
|
23
|
122
|
MĐ
18
|
Khai triển mặt bao khối hình học
|
1
|
II
|
60
|
15
|
45
|
MĐ
19
|
Gò tôn dày
|
1
|
II
|
105
|
20
|
85
|
MĐ
20
|
Hàn hồ quang tay
|
1
|
I
|
120
|
20
|
100
|
MĐ
21
|
Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí
hỗn hợp
|
1
|
II
|
30
|
6
|
24
|
MĐ22
|
Gia công nhiệt
|
2
|
I
|
45
|
7
|
38
|
MĐ
23
|
Cắt tôn bằng máy cắt cơ và cơ
thủy lực
|
1
|
I
|
30
|
6
|
24
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
nghề
|
|
|
1050
|
233
|
811
|
MH
24
|
Tĩnh học tàu thủy
|
1
|
II
|
45
|
39
|
6
|
MH
25
|
Kết cấu tàu thủy
|
1
|
I,
II
|
60
|
57
|
3
|
MĐ
26
|
Chế tạo dưỡng và vẽ thảo đồ
|
2
|
II
|
70
|
9
|
61
|
MĐ
27
|
Gia công, lắp ráp chi tiết kết
cấu thẳng
|
2
|
I
|
115
|
18
|
97
|
MĐ
28
|
Gia công, lắp ráp chi tiết kết
cấu cong 1 chiều
|
2
|
I,
II
|
135
|
18
|
117
|
MĐ
29
|
Gia công, lắp ráp chi tiết kết
cấu cong 2 chiều
|
2
|
II
|
100
|
14
|
86
|
MĐ
30
|
Gia công tấm phẳng
|
2
|
II
|
60
|
9
|
51
|
MĐ
31
|
Gia công tấm cong 1 chiều
|
2
|
II
|
60
|
8
|
52
|
MĐ
32
|
Chế tạo bệ khuôn
|
2
|
II
|
35
|
5
|
30
|
MĐ
33
|
Gia công, lắp ráp cụm chi tiết
kết cấu thân tàu
|
2
|
II
|
125
|
18
|
107
|
MĐ
34
|
Lắp ráp phân đoạn phẳng
|
2
|
II
|
60
|
9
|
51
|
MĐ
35
|
Lắp ráp phân đoạn cong
|
2
|
II
|
70
|
11
|
59
|
MĐ
36
|
Lắp ráp tổng đoạn
|
2
|
II
|
115
|
18
|
97
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
2155
|
|
2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 1A, 2A).
IV. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định thời
gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Thời gian cho các môn học tự
chọn: ít nhất là 45 giờ.
- Thời gian cho các mô đun
đào tạo nghề tự chọn: ít nhất là 250 giờ.
Tùy theo điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở dạy nghề mà hiệu trưởng quyết định: Chọn các nội dung trong 2
môn học: Vẽ tàu trên máy tính, Trang trí hệ thống động lực tàu thủy và các mô
đun: Phóng dạng tuyến hình thân tàu; Khai triển kết cấu thân tàu; Lắp ráp thân
tàu kiểu liên khớp sao cho phù hợp.
2. Hướng dẫn xác định danh mục
các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian phân bố thời gian và đề cương
chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
2.1. Danh mục môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô-đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MH
01
|
Vẽ tàu trên máy tính
|
1
|
II
|
45
|
31
|
14
|
MH
02
|
Trang trí hệ thống động lực
tàu thủy
|
1
|
II
|
45
|
45
|
0
|
MĐ
03
|
Phóng dạng tuyến hình thân tàu
|
2
|
I
|
120
|
18
|
102
|
MĐ
04
|
Khai triển kết cấu thân tàu
|
2
|
I
|
155
|
30
|
125
|
MĐ
05
|
Lắp ráp thân tàu kiểu liên khớp
|
2
|
II
|
145
|
21
|
124
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
510
|
145
|
365
|
2.2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục
1B và 2B).
3. Hướng dẫn xác định chương
trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình
dạy nghề của trường.
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng
chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
+ Mục tiêu của từng chương, từng
bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
4. Hướng dẫn xây dựng chương
trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng
chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được xác định của nhà trường.
+ Mục tiêu của từng chương, từng
bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi
kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
6. Hướng dẫn xác định thời
gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho học sinh tham quan các cơ
sở đóng tàu vào cuối học kỳ II năm thứ nhất.
- Trước khi thi tốt nghiệp cho học
sinh đi tham quan, tìm hiểu các công nghệ đóng tàu tại các công ty đóng tàu để
hỗ trợ việc hệ thống hóa lại kiến thức đã học./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ chế tạo vỏ
tàu thủy
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:
54
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng
tốt nghiệp Cao đẳng nghề.
1. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, hình
dáng kích thước và sức bền kết cấu thân tàu.
+ Đọc và giải thích được các bản
vẽ thiết kế tàu, các bản vẽ công nghệ, các yêu cầu kỹ thuật, các nút kết cấu.
+ Trình bày được phương pháp lập
ô mạng, vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng và cách lập bảng trị số sườn thực.
+ Trình bày được phương pháp
khai triển kết cấu, khai triển tôn vỏ tàu, chế tạo dưỡng, bệ khuôn để thực hiện
các phương pháp gia công lắp ráp thân tàu.
+ Thuyết minh được quy trình
đóng mới phân đoạn tổng đoạn theo Quy phạm phân cấp và đóng mới tàu thủy của Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
+ Trình bày được các phương pháp
kiểm tra khi gia công, lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn thân tàu.
- Kỹ năng:
+ Lập được ô mạng, vẽ được đường
hình dáng tuyến hình tàu trên sàn phóng và lập bảng trị số sườn thực đảm bảo độ
chính xác.
+ Khai triển và chế tạo được dưỡng
dùng để gia công, lắp ráp thân tàu.
+ Gia công, lắp ráp được chi tiết
kết cấu thân tàu cong một chiều và cong hai chiều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Gia công được các tấm tôn vỏ
tàu cong một chiều và cong hai chiều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được tôn vỏ tàu ở các
vùng trên thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được những phân đoạn,
tổng đoạn và thân tàu trên triền đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Phát hiện được sai sót kỹ thuật,
cách phòng ngừa và các biện pháp khắc phục trong quá trình gia công, lắp ráp kết
cấu và tôn vỏ tàu.
+ Hướng dẫn được bài thực hành
cho học sinh học nghề trình độ thấp hơn.
+ Tổ chức và hướng dẫn được tổ,
nhóm lao động để thực hiện công việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể
chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trung thực trong học tập và kiểm
tra.
+ Có tính kiên trì, cẩn thận,
khoa học.
+ Có ý thức tiết kiệm trong việc
sử dụng vật tư và thời gian.
+ Có đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
+ Có ý thức cầu tiến, không ngừng
học hỏi để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp
tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe làm việc lâu
dài theo yêu cầu của nghề.
+ Nắm được những kiến thức cơ bản
và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ tổ quốc.
2. THỜI
GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học
và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 03 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu :
3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
: 300 giờ, trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ
2.2. Phân bổ thời gian thực học
tối thiểu:
- Thời gian học các môn học
chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học,
mô-đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2850
giờ; Thời gian học tự chọn: 450 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1040
giờ (31,5%); Thời gian học thực hành: 2260 giờ (68,5%).
3. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG
CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học/ mô-đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
450
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
I
|
90
|
66
|
24
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
I
|
30
|
23
|
7
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
60
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
I
|
75
|
24
|
51
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
I
|
75
|
21
|
54
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
I
|
120
|
|
|
II
|
Các môn học, mô-đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
2850
|
989
|
1861
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
1245
|
580
|
665
|
MH
07
|
Hình học họa hình
|
1
|
I
|
30
|
30
|
0
|
MH
08
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
I,
II
|
90
|
80
|
10
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
I
|
60
|
56
|
4
|
MH
10
|
Sức bền vật liệu
|
2
|
I
|
60
|
55
|
5
|
MH
11
|
Vật liệu cơ khí
|
1
|
1,
II
|
50
|
48
|
2
|
MH
12
|
Dung sai lắp ghép
|
1
|
II
|
30
|
30
|
0
|
MH
13
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
I,
II
|
45
|
42
|
3
|
MH
14
|
Chi tiết máy
|
2
|
I
|
30
|
28
|
2
|
MH
15
|
Công nghệ kim loại
|
2
|
II
|
30
|
24
|
6
|
MH
16
|
Tổ chức sản xuất và an toàn
lao động
|
1
|
I
|
45
|
42
|
3
|
MĐ
17
|
Rèn cơ bản
|
1
|
II
|
60
|
8
|
52
|
MĐ
18
|
Nguội cơ bản
|
1
|
I
|
65
|
13
|
52
|
MĐ
19
|
Gò tôn mỏng
|
1
|
II
|
145
|
23
|
122
|
MĐ
20
|
Khai triển mặt bao khối hình học
|
1
|
II
|
60
|
15
|
45
|
MĐ
21
|
Sử dụng thiết bị thường dùng
trong ngành đóng tàu
|
1
|
II
|
60
|
21
|
39
|
MĐ22
|
Gò tôn dày
|
1
|
II
|
105
|
20
|
85
|
MĐ
23
|
Hàn hồ quang tay
|
1
|
I
|
120
|
20
|
100
|
MĐ
24
|
Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí
hỗn hợp
|
1
|
II
|
30
|
6
|
24
|
MĐ
25
|
Gia công nhiệt
|
2
|
I
|
45
|
7
|
38
|
MĐ
26
|
Cắt tôn bằng máy cắt cơ và cơ
thủy lực
|
2
|
I
|
30
|
5
|
25
|
MĐ
27
|
Cắt tôn trên máy cắt nhiệt tự
động và bán tự động
|
2
|
II
|
55
|
7
|
48
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
nghề
|
|
|
1605
|
409
|
1196
|
MH
28
|
Tĩnh học tàu thủy
|
1
|
II
|
45
|
39
|
6
|
MH
29
|
Động học tàu thủy
|
2
|
I
|
45
|
41
|
4
|
MH
30
|
Kết cấu tàu thủy
|
1,2
|
II,
I
|
60
|
57
|
3
|
MH
31
|
Thiết bị tàu thủy
|
2
|
II
|
45
|
42
|
3
|
MH
32
|
Thiết kế tổng thể
|
3
|
I
|
60
|
40
|
20
|
MĐ
33
|
Chế tạo dưỡng và vẽ thảo đồ
|
2
|
II
|
70
|
9
|
61
|
MĐ
34
|
Gia công, lắp ráp chi tiết kết
cấu thẳng
|
2
|
II
|
115
|
18
|
97
|
MĐ
35
|
Gia công, lắp ráp chi tiết kết
cấu cong 1 chiều
|
2
|
II
|
135
|
18
|
117
|
MĐ
36
|
Gia công, lắp ráp chi tiết kết
cấu cong 2 chiều
|
3
|
I
|
100
|
14
|
86
|
MĐ
37
|
Gia công tấm phẳng
|
3
|
I
|
60
|
9
|
51
|
MĐ
38
|
Gia công tấm cong 1 chiều
|
3
|
I
|
60
|
8
|
52
|
MĐ
39
|
Gia công tấm cong 2 chiều
|
3
|
I
|
90
|
11
|
79
|
MĐ
40
|
Chế tạo bệ khuôn
|
3
|
I
|
35
|
5
|
30
|
MĐ
41
|
Gia công, lắp ráp cụm chi tiết
kết cấu thân tàu
|
3
|
I
|
125
|
18
|
107
|
MĐ
42
|
Lắp ráp phân đoạn phẳng
|
3
|
I
|
60
|
9
|
51
|
MĐ
43
|
Lắp ráp phân đoạn cong
|
3
|
II
|
70
|
11
|
59
|
MĐ
44
|
Lắp ráp phân đoạn khối
|
3
|
II
|
125
|
16
|
109
|
MĐ
45
|
Lắp ráp tổng đoạn
|
3
|
II
|
115
|
18
|
97
|
MĐ
46
|
Lắp ráp thân tàu trên đà
|
3
|
II
|
110
|
14
|
96
|
MĐ
47
|
Lắp đặt thiết bị boong
|
3
|
II
|
80
|
12
|
68
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
3.2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 1A, 2A).
4. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời
gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Thời gian cho các môn học tự
chọn: ít nhất là 45 giờ.
- Thời gian cho các mô đun
đào tạo nghề tự chọn: ít nhất là 405 giờ.
Tùy theo điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở dạy nghề mà hiệu trưởng quyết định: Chọn các nội dung trong 2
môn học: Vẽ tàu trên máy tính, Trang trí hệ thống động lực tàu thủy và các mô
đun: Phóng dạng tuyến hình thân tàu; Lập bảng trị số sườn học; Khai triển kết cấu
thân tàu; Khai triển tôn vỏ; Lắp ráp thân tàu kiểu liên khớp sao cho phù hợp.
4.2. Hướng dẫn xác định danh
mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian phân bố thời gian và đề
cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô-đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MH
01
|
Vẽ tàu trên máy tính
|
1
|
II
|
45
|
31
|
14
|
MH
02
|
Trang trí hệ thống động lực
tàu thủy
|
1
|
II
|
45
|
45
|
|
MĐ
03
|
Phóng dạng tuyến hình thân tàu
|
2
|
I
|
120
|
18
|
102
|
MĐ
04
|
Lập bảng trị số sườn thực
|
2
|
I
|
40
|
6
|
34
|
MĐ
05
|
Khai triển kết cấu thân tàu
|
2
|
I
|
155
|
30
|
125
|
MĐ
06
|
Khai triển tôn vỏ
|
2
|
II
|
90
|
18
|
72
|
MĐ
07
|
Lắp ráp thân tàu kiểu liên khớp
|
3
|
II
|
145
|
21
|
124
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
595
|
121
|
474
|
4.2.2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục
1B và 2B).
4.3. Hướng dẫn xác định
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong
chương trình dạy nghề của trường.
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng
chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
+ Mục tiêu của từng chương, từng
bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
4.4. Hướng dẫn xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng
chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được xác định của nhà trường.
+ Mục tiêu của từng chương, từng
bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau
khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn
học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời
gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho học sinh tham quan các cơ
sở đóng tàu vào cuối học kỳ I năm thứ nhất.
- Trước khi thi tốt nghiệp cho học
sinh đi tham quan, tìm hiểu kết cấu và các công nghệ đóng tàu tại xưởng trường
hoặc tại các công ty đóng tàu để hỗ trợ việc hệ thống hóa lại kiến thức đã học./.