|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1028/QĐ-UBND 2022 Đề án vị trí việc làm Nhà khách Văn phòng Ủy ban An Giang
Số hiệu:
|
1028/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
17/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1028/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 17
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Thủ tướng chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
21/2016/QĐ-UBND ngày 05/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số
2972/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt số lượng
người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số
161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù
trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 772/TTr-SNV ngày 12 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang (Đính kèm Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 05 năm 2022 của Nhà
khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang), cụ thể như sau:
1. Khung danh mục vị trí việc
làm
Nhà
khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có tổng số 21 vị trí việc
làm, trong đó:
- Vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;
- Vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí;
- Vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí;
- Vị
trí nhóm hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí.
2.
Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
-
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương 0/20 người,
chiếm tỷ lệ 0%;
-
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương 0/20
người, chiếm tỷ lệ 0%;
-
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương 19/20
người, chiếm tỷ lệ 95%;
-
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương 0/20
người, chiếm tỷ lệ 0%;
-
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V hoặc tương đương 01/20
người, chiếm tỷ lệ 5%;
Không
xác định cơ cấu viên chức đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số
161/2018/NĐ-CP .
Điều 2. Giám đốc Nhà khách Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm:
1.
Căn cứ vào danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp, số lượng người làm việc được giao hàng năm và các quy định của pháp
luật làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng và quản lý số lượng người làm việc cho
phù hợp. Trong đó, không nhất thiết mỗi vị trí việc làm phải bố trí 01 người,
cần tăng cường kiêm nhiệm một số chức danh tại đơn vị. Chủ động xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng để từng bước chuẩn hóa số lượng người làm việc theo
vị trí việc làm.
2.
Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 giảm tối
thiểu 10% trên tổng biên chế được giao so năm 2021.
3.
Trong trường hợp Chính phủ, Bộ ngành Trung ương ban hành các quy định về vị
trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, Giám đốc
Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh Đề
án vị trí việc làm cho phù hợp, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Nhà khách
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA NHÀ KHÁCH
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động
của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
1.1.
Tên đơn vị
-
Tên: Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang.
- Địa
chỉ: Số 3A Lê Hồng Phong, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Điện
thoại: (0296) 3832001.
-
Ngày thành lập: 09 tháng 12 năm 2014 (theo Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 09
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Nhà khách
trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang).
1.2.
Vị trí, chức năng
a) Vị
trí: Nhà khách có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để giao dịch theo quy định của pháp luật, chịu sự
lãnh đạo toàn diện của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan
quản lý nhà nước.
b) Chức
năng:
- Phục
vụ các hoạt động đón, tiếp khách Trung ương, các tỉnh và địa phương trong tỉnh
đến làm việc tại An Giang; đồng thời, kết hợp hoạt động kinh doanh nhằm tạo
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, có tích lũy để đầu tư mở rộng cơ sở vật chất
phục vụ kinh doanh để tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động, cải thiện và nâng
cao đời sống cán bộ, nhân viên, người lao động của Nhà khách và Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Tận
dụng cơ sở vật chất, lao động hiện có để kinh doanh các dịch vụ về tổ chức hội
nghị, hội thảo, nhà hàng và các dịch vụ khác trong phạm vi cho phép và theo quy
định của pháp luật.
1.3.
Nhiệm vụ, quyền hạn
-
Cung cấp các dịch vụ về ăn, uống, nghỉ ngơi cho khách trong nước là cán bộ công
chức; khách quốc tế đến làm việc và hội họp với HĐND, UBND tỉnh và Văn phòng
UBND tỉnh.
- Nhà
khách được tận dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật, lao động hiện có để cung cấp các
hoạt động dịch vụ có thu đảm bảo có hiệu quả, đúng pháp luật nhưng không ảnh hưởng
đến nhiệm vụ chính được giao.
- Quản
lý tài chính, tài sản, phương tiện làm việc được trang bị tại Nhà khách; quản
lý tổ chức, biên chế, công chức, viên chức thuộc Nhà khách theo quy định của
pháp luật và phân cấp của tỉnh.
- Thực
hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan chủ quản, cấp thẩm quyền giao.
1.4.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu
tổ chức của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh gồm: Ban lãnh đạo và 02 phòng.
a)
Ban Lãnh đạo: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
-
Giám đốc là người đứng đầu Nhà khách, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Nhà khách.
- Phó
Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám
đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Nhà khách.
b)
Các phòng ban:
-
Phòng Tài chính Quản trị gồm: 02 bộ phận (Hành chính Quản trị và Kế toán): 01
Trường phòng, 01 Phó trưởng phòng và 15 viên chức, người lao động.
-
Phòng Kinh doanh gồm: 03 bộ phận (Kinh doanh, Nhà hàng, Khách sạn).
01
Trường phòng, 02 Phó trưởng phòng và 37 viên chức, người lao động.
1.5.
Cơ chế hoạt động
Nhà
khách có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước và Ngân hàng để giao dịch theo quy định của pháp luật. Cơ quan chủ quản cấp
trên trực tiếp của Nhà khách là Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, là đại diện quyền
sở hữu nhà nước đối với tất cả tài sản, nguồn vốn giao cho Giám đốc Nhà khách.
Cơ cấu
tổ chức của Nhà khách gồm: Ban lãnh đạo và bộ máy giúp việc gồm các bộ phận thực
hiện nhiệm vụ, công tác chuyên môn. Tùy theo tình hình nhiệm vụ cụ thể trong từng
thời kỳ, Giám đốc Nhà khách quyết định thành lập thêm các tổ chuyên môn nghiệp
vụ, phân công cán bộ phụ trách và bố trí lao động hợp lý, để đảm bảo quyền lợi
cho cán bộ, nhân viên và hiệu quả hoạt động của Nhà khách. Ngoài biên chế được
cấp thẩm quyền giao, căn cứ nhu cầu công việc và khả năng cân đối tài chính,
Giám đốc nhà khách được hợp đồng lao động để bảo đảm hoạt động của đơn vị theo
chức năng nhiệm vụ được giao.
Về cơ
chế tài chính: Nhà khách thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của pháp luật
về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hướng dẫn
của cơ quan tài chính có thẩm quyền và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh
phí hoạt động của Nhà khách và các nguồn tài chính khác (nếu có) theo đúng quy
định hiện hành của nhà nước.
1.6.
Cơ sở vật chất
Nhà
khách có trách nhiệm quản lý, khai thác và sử dụng tài sản nhà nước (bao gồm:
trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; máy móc, trang thiết bị làm
việc;…) được giao theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại
đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật có liên quan.
Đối với
tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ, Nhà khách có trách nhiệm phải thực
hiện trích khấu hao và thu hồi từ thanh lý tài sản theo theo quy định hiện
hành.
Số tiền
trích khấu hao và tiền thu do thanh lý (sau khi trừ chi phí thanh lý) của tài sản
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, được để lại và hạch toán vào Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp, được để lại tăng nguồn kinh phí đầu tư tăng cường cơ sở vật
chất, đổi mới trang thiết bị.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Nhà khách
Thực
hiện chế độ làm việc theo ca (8 tiếng/ngày). Bộ phận khách sạn, tổ kỹ thuật, tổ
bảo vệ phải đảm bảo có nhân viên trực 24/24.
Cung
cấp dịch vụ đa dạng, gồm: ăn uống, lưu trú, hội thảo, hội nghị… Nhiệm vụ chính
phục vụ mục đích chính trị, yêu cầu nhân viên có trách nhiệm công việc cao, nhiệt
tình, có kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn.
Cơ sở
vật chất của các đơn vị còn mới, trang thiết bị phục vụ thực hiện nhiệm vụ
tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, có những phát sinh thêm khi đưa vào hoạt động, cần
phải trang bị bổ sung.
Nhà
khách là đơn vị sự nghiệp công lập, hoạt động và thực hiện nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Thực trạng số lượng người làm việc và lao động hợp đồng
3.1.
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một
phần chi thường xuyên
- Số
lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao năm 2022: 22 người (trong
đó 02 hợp đồng lao động 68/2000/NĐ-CP).
- Số
người làm việc và hợp đồng lao động của đơn vị sự nghiệp công lập có mặt tại
thời điểm 31/03/2022: 60 người (trong đó: có 20 viên chức và 02 người hợp đồng
lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách nhà nước; 38
người hợp đồng lao động không hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
3.2.
Biểu chi tiết thực trạng theo vị trí việc làm
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Trình độ đào tạo
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
|
|
Tổng cộng
|
21
|
50
|
|
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
4
|
2
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
2
|
Phó Giám đốc
|
1
|
|
2.1
|
Phó Giám đốc phụ trách Kinh
doanh
|
1
|
ĐH
|
Hành chính học
|
2.2
|
Phó Giám đốc phụ trách Tài
chính Quản trị
|
0
|
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
|
|
3.1
|
Trưởng phòng Kinh doanh
|
0
|
|
|
3.2
|
Trưởng phòng Tài chính Quản
trị
|
0
|
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Phó Trưởng phòng Kinh doanh
(phụ trách Nhà hàng)
|
0
|
|
|
4.2
|
Phó Trưởng phòng Kinh doanh
(phụ trách Khách sạn)
|
0
|
|
|
4.3
|
Phó Trưởng phòng Tài chính Quản
trị
|
0
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
|
4
|
8
|
|
|
1
|
Kinh doanh
|
1
|
3
|
ĐH
|
Quản trị kinh doanh; Kinh
doanh Quốc tế; Ngoại ngữ
|
2
|
Lễ tân
|
1
|
4
|
ĐH, Trung cấp
|
Tài chính ngân hàng; Quản lý
Tài nguyên và Môi trường, Hành chính học
|
3
|
Quản lý Nhà hàng
|
1
|
1
|
ĐH
|
Quản trị kinh doanh
|
4
|
Quản lý Khách sạn
|
1
|
0
|
ĐH
|
Tài chính ngân hàng
|
III
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
3
|
7
|
|
|
1
|
Hành chính Quản trị
|
1
|
2
|
ĐH
|
Luật; Quản trị kinh doanh
|
2
|
Kế toán
|
1
|
4
|
ĐH
|
Tài chính ngân hàng; Kế toán
|
3
|
Thủ quỹ
|
1
|
1
|
Trung cấp
|
Tài chính ngân hàng; Kế toán
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ
|
10
|
33
|
|
|
1
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu
|
1
|
2
|
ĐH, Cao đẳng
|
Kế toán; Quản trị Nhà hàng
|
2
|
Thu ngân Nhà hàng
|
1
|
2
|
ĐH, Cao đẳng
|
Quản trị kinh doanh; Công nghệ
sinh học
|
3
|
Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ
thống điện, nước
|
1
|
3
|
ĐH, Trung cấp
|
Tài chính ngân hàng; Điện lạnh;
Điện công nghiệp
|
4
|
Bảo vệ
|
1
|
3
|
THCS trở lên
|
|
5
|
Nhân viên nhà hàng
|
1
|
6
|
5/12 trở lên
|
|
6
|
Nhân viên pha chế
|
1
|
2
|
THCS trở lên
|
|
7
|
Nhân viên Buồng phòng
|
1
|
8
|
5/12 trở lên
|
|
8
|
Nhân viên giặt ủi
|
1
|
2
|
5/12 trở lên
|
|
9
|
Bếp trưởng
|
1
|
2
|
THCS trở lên
|
|
10
|
Phụ bếp
|
1
|
3
|
5/12 trở lên
|
|
4. Sự
cần thiết phải xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức
Vị trí việc làm là công việc,
nhiệm vụ gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và chức danh nghề nghiệp viên chức
để xác định số lượng người làm việc và bố trí viên chức trong đơn vị. Xác định
vị trí việc làm là đòi hỏi tất yếu trước khi một đơn vị ra đời để định hình cơ
cấu tổ chức, bộ máy và tiêu chuẩn chọn nhân sự phù hợp với từng vị trí việc
làm. Mục đích của việc xây dựng Đề án vị trí việc làm là nhằm làm rõ từng công
việc, nhóm công việc, thực trạng đội ngũ viên chức, các yếu tố ảnh hưởng đến vị
trí việc làm. Từ đó, xác định danh mục các vị trí việc làm cần thiết trong đơn
vị, xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và
xác định chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng.
Việc xác định vị trí việc làm dựa
trên các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và công việc
thực tế của từng đơn vị. Bên cạnh đó, là cơ hội giúp các đơn vị rà soát lại tổ
chức bộ máy, đội ngũ viên chức và xác định từng vị trí trong đơn vị, tổ chức gắn
với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, khắc phục tình trạng vừa thừa,
vừa thiếu nhân lực, sắp xếp bố trí nhân lực đảm bảo khoa học, hiệu quả, công
khai, minh bạch, phát huy năng lực, khả năng, sở trường của viên chức ở từng
đơn vị, tổ chức.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
1. Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và luật
viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
2. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính Phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
4. Nghị định 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về việc Quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11 ngày 6 tháng 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và
công chức chuyên ngành văn thư;
8. Quyết định số 2167/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập
Nhà khách trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
9. Quyết định số
21/2016/QĐ-UBND ngày ngày 05 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
10. Quyết định số 279A/QĐ-VPUBND
ngày 29 tháng 08 năm 2016 của Văn phòng UBND tỉnh An Giang về Ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động của Nhà khách thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh An
Giang;
11. Quyết định số 2972/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt
giao số lượng người làm việc và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP , Nghị định
161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc
thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022;
11. Công văn số 954/UBND-TH ngày
09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc xây dựng và phê
duyệt vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
13. Công văn số
2434/SNV-TCBC&TCPCP ngày 28 tháng 12 năm 2020 Sở Nội vụ tỉnh An Giang về việc
thực hiện Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về
vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Phần II
THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
I. THỐNG
KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Tên công việc
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản
lý
|
|
1
|
Giám đốc
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
|
4
|
Phó trưởng phòng
|
|
II
|
Công việc thuộc chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
1
|
Kinh doanh
|
|
2
|
Lễ tân
|
|
3
|
Quản lý Nhà hàng
|
|
4
|
Quản lý Khách sạn
|
|
III
|
Công việc thuộc chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
|
1
|
Hành chính - Quản trị
|
|
2
|
Kế toán
|
|
3
|
Thủ quỹ
|
|
IV
|
Công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu
|
|
2
|
Thu ngân Nhà hàng
|
|
3
|
Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ
thống điện, nước
|
|
4
|
Bảo vệ
|
|
5
|
Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị
|
|
6
|
Phục vụ Pha chế
|
|
7
|
Phục vụ Buồng phòng
|
|
8
|
Phục vụ Giặt ủi
|
|
9
|
Bếp trưởng
|
|
10
|
Phụ bếp
|
|
II. PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC
TT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Nhóm công việc lãnh đạo,
quản lý
|
1
|
Giám đốc
|
Chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động của Nhà khách trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật; Làm chủ tài khoản, chịu trách nhiệm về quản lý thu, chi tài chính,
đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh dịch vụ của đơn vị; Quyết định
đầu tư, mua sắm, sửa chữa theo phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan. Xây dựng
biểu giá các hoạt động dịch vụ; Xây dựng nội quy, quy chế làm việc và các quy
định đối với khách hàng sử dụng dịch vụ tại Nhà khách; Giữ mối quan hệ công
tác với Lãnh đạo, các Phòng, Trung tâm và các tổ chức Đoàn thể thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Được ủy quyền một số nhiệm vụ về hoạt động của
Nhà khách cho Phó Giám đốc khi cần thiết; Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ tài
liệu về nhân sự, tài chính và các tài liệu khác của Nhà khách theo quy định;
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
|
2
|
Phó Giám đốc
|
2.1
|
Phó Giám đốc phụ trách Kinh
doanh
|
Giúp việc cho Giám đốc, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về
nhiệm vụ công tác được giao; Phụ trách điều hành hoạt động chuyên môn của
phòng Kinh doanh; Chịu trách nhiệm các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh doanh
(Nhà hàng, khách sạn); Ký các văn bản do đơn vị ban hành theo ủy quyền của
Giám đốc và các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
|
2.2
|
Phó Giám đốc phụ trách Tài
chính Quản trị
|
Giúp việc cho Giám đốc, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về
nhiệm vụ công tác được giao; Phụ trách điều hành hoạt động chuyên môn của
phòng Tài chính Quản trị; Chịu trách nhiệm các hoạt động thuộc lĩnh vực tài
chính, quản trị, tổng hợp; Phụ trách hoạt động phòng cháy, chữa cháy, phong
trào đoàn thể, chăm lo đời sống cán bộ, viên chức, người lao động; Ký các
văn bản do đơn vị ban hành theo ủy quyền của Giám đốc và các nhiệm vụ khác do
Giám đốc phân công.
|
3
|
Trưởng phòng
|
3.1
|
Trưởng phòng Kinh doanh
|
Phụ trách quản lý điều hành
phòng Kinh doanh. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc trong hoạt
động kinh doanh (Nhà hàng, khách sạn), trực tiếp tổ chức quản lý điều hành
toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhà khách; phối hợp với các bộ phận liên
quan đặt ra chỉ tiêu, định hướng và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình
hình chung; Thương thảo, đàm phán Hợp đồng kinh tế với khách hàng về: Hội nghị,
phòng nghỉ, tiệc, sự kiện... Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân
công.
|
3.2
|
Trưởng phòng Tài chính Quản
trị
|
Phụ trách quản lý điều hành
phòng Tài chính Quản trị. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc
trong hoạt động hành chính văn thư, lưu trữ; hoạt động quản lý và bố trí nhân
lực, quản lý cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị của Nhà khách; theo dõi
công tác công tác an toàn lao động chung trong Nhà khách; Phát hành, lưu trữ,
bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công.
|
4
|
Phó trưởng phòng
|
4.1
|
Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Nhà hàng)
|
Tham mưu, giúp việc cho Trưởng
phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh
nhà hàng của Nhà khách; Quản lý, điều hành hoạt động của Nhà hàng; Theo dõi, đào
tạo nhân viên bộ phận quản lý. Chỉ đạo trực tiếp, giải quyết các vấn đề phát
sinh liên quan hàng ngày do bộ phận Nhà hàng báo cáo; Giải quyết các khiếu nại,
vấn đề phát sinh của khách; Tham mưu Trưởng phòng kinh doanh thực hiện kế hoạch
kinh doanh và tiếp thị của nhà hàng một cách hiệu quả, bảo đảm các nguồn lực
cho kinh doanh; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng
phân công.
|
4.2
|
Phó Trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Khách sạn)
|
Tham mưu, giúp việc cho Trưởng
phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh
khách sạn của Nhà khách; Quản lý chung về toàn bộ hoạt động của bộ phận Khách
sạn, bao gồm: Lễ tân, buồng phòng; Theo dõi và đào tạo nhân, nâng cao nghiệp
vụ nhân viên thuộc bộ phận quản lý; Tham mưu cho Trưởng phòng kinh doanh những
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, doanh thu cho khách sạn; Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công.
|
4.3
|
Phó Trưởng phòng Tài chính Quản trị
|
Tham mưu, giúp việc cho Trưởng
phòng thực hiện các công việc của phòng Tài chính Quản trị về công tác tài
chính kế toán, chính sách chế độ; Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Nhà
khách thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc, nội quy sử dụng, quản
lý hệ thống phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ sinh thực phẩm; Trực tiếp phụ
trách mảng thi đua khen thưởng và kỷ luật, kế toán, tài chính, kiểm kê; Thực
hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công.
|
II
|
Công việc chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành
|
1
|
Kinh doanh
|
Lên kế hoạch tìm kiếm khách
hàng; tiếp thị sản phẩm; nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh; thống
kê, phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của đơn vị; khảo sát khách hàng để
góp ý với Ban Giám đốc trong việc đổi mới, nâng cấp dịch vụ hiệu quả; Xây dựng
kế hoạch kinh doanh; Triển khai, phối hợp với các bộ phận để đảm bảo thuận lợi
cho công tác thực hiện nhiệm vụ chính trị cũng như hoạt động kinh doanh.
|
2
|
Lễ tân
|
Đón tiếp, nhận, giải quyết
yêu cầu của khách hàng; Hướng dẫn khách, làm thủ tục đăng ký phòng và trả
phòng cho khách, thu phí nếu khách hàng sử dụng các sản phẩm khác trong khách
sạn; lưu trữ thông tin của khách lên hệ thống; Liên kết, hỗ trợ các bộ phận
khác hoàn thành nhiệm vụ; Hỗ trợ khách hàng trong việc mang vác hành lý; Hướng
dẫn khách sử dụng các vật dụng, thiết bị trong phòng; Tiếp nhận và giải đáp
những thắc mắc hay phàn nàn của khách.
|
3
|
Quản lý Nhà hàng
|
Phụ trách quản lý bộ phận Nhà
hàng. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân
viên. Chỉ đạo trực tiếp, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan hàng ngày
do nhân viên Nhà hàng báo cáo; Theo dõi lượng khách đặt, phối hợp thực hiện với
các bộ phận liên quan. Theo dõi, bảo quản số lượng công cụ dụng cụ tài sản
hàng tháng, giải trình cho lãnh đạo nhà khách về số lượng hư hỏng, mất mát;
Trực tiếp xử lý các loại món ăn bị hư hỏng; Xử lý các tình huống phát sinh
trong quá trình phục vụ tiệc, hội nghị; Ký các phiếu điều chuyển tài sản, thực
phẩm, món ăn; Thực hành tiết kiệm, kiểm soát chi phí, lao động và cập nhật kiến
thức, kỹ thuật mới để áp dụng và cải tiến chất lượng phục vụ.
|
4
|
Quản lý Khách sạn
|
Phụ trách quản lý bộ phận
Khách sạn. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân
viên; Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các nhân viên trong tổ thực hiện
đúng quy trình, thủ tục về khách đến lưu trú, chấp hành tốt nội quy, quy
trình, quy chế; công tác an ninh an toàn, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tệ
nạn xã hội; Tham gia xử lý các trường hợp khẩn cấp xảy ra tại khu vực khách
sạn; Quản lý, bảo quản tài sản được giao cho bộ phận: Thẻ phòng, chìa khóa
phòng...
|
III
|
Công việc thuộc chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
1
|
Hành chính Quản trị
|
Quản lý kho lưu trữ văn thư,
hồ sơ nhân sự, các loại hợp đồng, các giấy tờ pháp lý quan trọng; Kiểm soát,
quản lý trang thiết bị máy móc của văn phòng, tài sản của Nhà khách; Lập danh
sách tài sản, thực hiện kiểm kê tài sản hàng năm; Cung cấp văn phòng phẩm.
|
2
|
Kế toán
|
Lập chứng từ để chứng minh
tính hợp lý của việc hình thành và sử dụng kinh phí trên cơ sở chứng từ; Tổng
hợp kết quả kinh doanh của từng bộ phận và toàn Nhà khách. Lập báo cáo tài
chính, cân đối tài sản; Theo dõi, quản lý và báo cáo sổ sách thu, chi, công nợ.;
Quản lý và giám sát thu, chi, kho hàng hóa nguyên vật liệu.
|
3
|
Thủ quỹ
|
Thực hiện kiểm đếm thu, chi
tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của đơn vị; Hiểu được kế
hoạch tiền mặt của đơn vị; Thực hiện các thủ tục về quan hệ tiền mặt với ngân
hàng và khách hàng.
|
IV
|
Công việc hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu cho toàn Nhà khách để thực hiện nhiệm vụ chính trị và hoạt động kinh
doanh. Tìm đầu mối nhà cung cấp đạt chất lượng tốt, đa dạng, giá cả hợp lý;
Phụ trách kho hàng hóa (kho lạnh), kho nguyên vật liệu (hàng khô) của bếp,
kho hàng hóa của Nhà hàng.
|
2
|
Thu ngân Nhà hàng
|
Chịu trách nhiệm thu tiền, ra
hóa đơn đầy đủ, chính xác và kịp thời cho khách hàng. Phối hợp với nhân viên
phục vụ hỗ trợ khách khi có yêu cầu về thanh toán, thay đổi, ghép bàn; Lập sổ
theo dõi và báo cáo doanh thu hàng ngày cho bộ phận Kế toán.
|
3
|
Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ
thống điện, nước
|
Theo dõi, bảo trì các trang
thiết bị và sửa chữa các công cụ, dụng cụ trong Nhà khách; Thực hiện các khâu
trang trí, theo dõi sân khấu, âm thanh cho hội trường để phục vụ cho các hội
nghị, hội thảo do khách hàng hợp đồng; Theo dõi công tác an toàn PCCC ở đơn vị.
|
4
|
Bảo vệ
|
Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật
tự trong Nhà khách cũng như bảo vệ tính mạng, tài sản của khách hàng; Giám
sát việc thực hiện quy trình xuất, nhập tài sản, hàng hóa của đơn vị. Tham
gia công tác an toàn PCCC ở đơn vị.
|
5
|
Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị
|
Chào đón; hướng dẫn và giới
thiệu về các món ăn, đồ uống nổi bật đến khách hàng; ghi nhận và chuyển thông
tin đặt món đến bếp và thu ngân; Phục vụ hội nghị theo đúng yêu cầu của khách
(sắp xếp bàn hội nghị và bàn phục vụ giải khát giữa giờ...); Dọn dẹp các vật
dụng (chén, bát, đũa, nồi…), giữ cho vật dụng đã qua sử dụng tách biệt với đồ
dùng sạch; Giữ cho các vật dụng không bị trầy xước, sứt mẻ hoặc đổ vỡ.
|
6
|
Phục vụ Pha chế
|
Pha chế các loại thức uống để
phục vụ khách; Kiểm tra, bảo quản các loại thức uống theo đúng độ lạnh của từng
loại. Đề nghị hàng hóa bổ sung phục vụ cho ca sau.
|
7
|
Phục vụ Buồng phòng
|
Thực hiện vệ sinh buồng phòng
hàng ngày, các khu vực tiền sảnh và khu vực công cộng; kiểm tra tình trạng
phòng, các thiết bị, vật dụng, sản phẩm khác trong phòng khi làm vệ sinh; Nhận
và giao các dịch vụ phục vụ khách, báo cho lễ tân các vấn đề có liên quan;
Báo cáo ngay tình trạng vi phạm nội qui, vi phạm pháp luật của khách; Báo cáo
và giao nộp ngay đồ đạc, tư trang, tiền bạc,... của khách để quên lại cho
người có trách nhiệm để hoàn trả cho khách.
|
8
|
Phục vụ Giặt ủi
|
Nhiệm vụ chính là giặt ủi quần
áo cho khách, chịu trách nhiệm phụ trách kiểm tra, giặt ủi các vật dụng bằng
vải của toàn Nhà khách. Bảo đảm quần áo, vật dụng không bị hư hỏng trong quá
trình giặt ủi.
|
9
|
Bếp trưởng
|
Chịu trách nhiệm chế biến các
món ăn theo thực đơn do khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng, kinh
doanh đưa xuống. Cải tiến món ăn, sáng tạo món mới đáp ứng nhu cầu, thị hiếu
của khách hàng; Giám sát và quản lý nguyên vật liệu sản phẩm đầu vào và hàng
dự trữ về mặt số lượng, chất lượng; Đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn về vệ
sinh an toàn thực phẩm trong khâu bảo quản, chế biến và phục vụ khách. Nắm vững
kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động và phòng cháy chữa
cháy.
|
10
|
Phụ bếp
|
Sơ chế các loại thực phẩm
tươi sống nhập về hàng ngày. Phân chia thực phẩm theo định lượng; đóng gói và
ghi số lượng ngoài bao bì. Bảo quản dụng cụ công cụ của bộ phận; Đảm bảo công
tác an toàn vệ sinh thực phẩm; Bảo quản tốt nguyên vật liệu, thực phẩm, thành
phẩm theo tiêu chí chất lượng.
|
Phần III
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC; KHUNG
NĂNG LỰC; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU CỦA TỪNG
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Danh mục
vị trí việc làm
Tổng số vị trí việc làm là: 21
vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý: 04 vị trí
- Vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí
- Vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên chuyên môn dùng chung: 03 vị trí.
- Vị trí nhóm hỗ trợ, phục vụ:
10 vị trí
(Phụ
lục số 01 kèm theo)
2. Bản mô
tả công việc của từng vị trí việc làm
Bản mô tả công việc gồm các nội
dung cơ bản sau: Các nhiệm vụ liên quan đến công việc được giao; yêu cầu về
năng lực, kỹ năng để hoàn thành công việc đó; xác định rõ hao phí thời gian
lao động để thực hiện công việc theo vị trí việc làm đó.
(Phụ
lục số 02 kèm theo)
3. Khung
năng lực của từng vị trí việc làm
Khung năng lực của từng vị trí
việc làm gồm các nội dung cơ bản sau: Năng lực cốt lỗi, năng lực chuyên môn,
năng lực hành vi của từng vị trí việc làm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng,
bố trí, đánh giá, sử dụng viên chức.
(Phụ
lục số 03 kèm theo)
4. Số lượng
người làm việc
Tổng số lượng người làm việc
theo nhu cầu thực tế cần thiết trong năm 2022: 60 người (vị trí việc làm lãnh
đạo, quản lý: 08 người; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 08
người; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 07 người;
vị trí việc làm phục vụ, hỗ trợ: 37 người). Trong đó:
- Số lượng người làm việc và hợp
đồng lao động được giao hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 22 người (trong đó
có 02 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP).
- Số lượng người làm việc và hợp
đồng do đơn vị sự nghiệp công lập chi trả được bố trí sắp xếp theo vị trí việc
làm: 38 người (trong đó có 38 người hợp đồng do đơn vị trả lương theo Bộ luật
lao động).
4.1. Số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
a) Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý: 04 vị trí với 08 người làm việc.
- Giám đốc: 01 vị trí với 01
người làm việc
- Phó Giám đốc: 01 vị trí với
02 người làm việc
- Trưởng phòng: 01 vị trí với
02 người làm việc
- Phó trưởng phòng: 01 vị trí với
03 người làm việc
b) Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí với 05 người làm việc.
- Kinh doanh: 01 vị trí với 02
người làm việc
- Lễ tân: 01 vị trí với 01
người làm việc
- Quản lý khách sạn: 01 vị trí
với 01 người làm việc
- Quản lý nhà hàng: 01 vị trí với
01 người làm việc
c) Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí với 07 người làm việc.
- Hành chính Quản trị: 01 vị
trí với 02 người làm việc
- Kế toán: 01 vị trí với 04
người làm việc
- Thủ quỹ: 01 vị trí với 01
người làm việc
d) Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ: 01 vị trí với 02 người làm việc (hợp đồng 68)
Bảo vệ: 01 vị trí với 02 người
làm việc.
4.2. Số lượng người làm
việc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
a) Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý: 0 vị trí với 0 người làm việc.
b) Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành: 0 vị trí với 0 người làm việc.
c) Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 0 vị trí với 0 người làm việc.
d) Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ: 10 vị trí với 38 người làm việc theo hợp đồng do đơn vị hợp đồng
tự chi trả.
- Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu: 01 vị trí với 02 người làm việc.
- Thu ngân Nhà hàng: 01 vị trí
với 03 người làm việc.
- Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ
thống điện, nước: 01 vị trí với 03 người làm việc.
- Bảo vệ: 01 vị trí với 01
người làm việc.
- Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị
Nhà hàng: 01 vị trí với 12 người làm việc.
- Phục vụ Pha chế: 01 vị trí với
02 người làm việc.
- Phục vụ Buồng phòng: 01 vị
trí với 08 người làm việc.
- Phục vụ Giặt ủi: 01 vị trí với
02 người làm việc.
- Bếp trưởng: 01 vị trí với 02
người làm việc.
- Phụ bếp: 01 vị trí với 03
người làm việc.
4.3. Biểu tổng hợp phương
án sắp xếp theo vị trí việc làm
T T
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Số lượng người làm việc
|
Tổng số
|
Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN năm 2022
|
Số lượng người làm việc không hưởng lương từ NSNN năm
2022
|
|
Tổng cộng
|
60
|
22 (có 02 HĐ 68)
|
38 (HĐ)
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
8
|
8
|
0
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
0
|
2
|
Phó Giám đốc
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Trưởng phòng
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
3
|
3
|
0
|
II
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
|
5
|
5
|
0
|
1
|
Kinh doanh
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Lễ tân
|
1
|
1
|
0
|
3
|
Quản ký khách sạn
|
1
|
1
|
0
|
4
|
Quản lý nhà hàng
|
1
|
1
|
0
|
III
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
7
|
7
|
0
|
1
|
Hành chính Quản trị
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Kế toán
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Thủ quỹ
|
1
|
1
|
0
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
40
|
02 (HĐ 68)
|
38 (HĐ)
|
1
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu
|
2
|
0
|
2
|
2
|
Thu ngân Nhà hàng
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ
thống điện, nước
|
3
|
0
|
3
|
4
|
Bảo vệ
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị
Nhà hàng
|
12
|
0
|
12
|
6
|
Phục vụ Pha chế
|
2
|
0
|
2
|
7
|
Phục vụ Buồng phòng
|
08
|
0
|
08
|
8
|
Phục vụ Giặt ủi
|
2
|
0
|
2
|
9
|
Bếp trưởng
|
2
|
0
|
2
|
10
|
Phụ bếp
|
3
|
0
|
3
|
II. XÁC ĐỊNH
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang là tỷ lệ của số lượng
viên chức theo từng chức danh nghề nghiệp ứng với vị trí việc làm trong đơn vị,
các chức danh cơ bản đã đáp ứng khung năng lực của từng vị trí việc làm về tiêu
chuẩn và điều kiện như sau:
- Viên chức tương ứng với chức
danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương là 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức
danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương là 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức
danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương là 19/20 người, chiếm tỷ lệ 95%;
- Viên chức tương ứng với chức
danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương là 0/20 người, chiếm tỷ lệ 0%;
- Viên chức tương ứng với chức
danh nghề nghiệp hạng V hoặc tương đương là 01/20 người, chiếm tỷ lệ 5%;
- Chức danh khác: là 0/20 người,
chiếm tỷ lệ 0%.
(Phụ
lục 04 kèm theo)./.
Thủ trưởng cơ
quan quản lý trực tiếp phê duyệt Đề án
CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Bảo Trung
|
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Tâm
|
PHỤ LỤC 01
KHUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà
khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Chức danh nghề nghiệp tương ứng
|
Mã số và Hạng (ngạch) chức danh nghề nghiệp
|
Trình độ tương ứng
|
Xác định số lượng người làm việc cần thiết
|
Mã số
|
Hạng (ngạch)
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
|
I
|
Nhóm vị trí việc làm lãnh
đạo, quản lý
|
8
|
1
|
Giám đốc
|
Chuyên viên chính hoặc chuyên viên
|
01.003; 01.002
|
Hạng III hoặc Hạng II
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh,
Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
1
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Chuyên viên chính hoặc chuyên viên
|
01.003; 01.002
|
Hạng III hoặc Hạng II
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh,
Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
2
|
3
|
Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hạng III
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh,
Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
2
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hạng III
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh,
Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
3
|
II
|
Nhóm vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
5
|
1
|
Kinh doanh
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hạng III
|
Đại học trở lên
|
Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Kinh
doanh quốc tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
2
|
2
|
Lễ tân
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hạng III
|
Đại học trở lên
|
Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, Hành
chính học và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
1
|
3
|
Quản lý Nhà hàng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hạng III
|
Đại học trở lên
|
Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn,
Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
1
|
4
|
Quản lý Khách sạn
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hạng III
|
Đại học trở lên
|
Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn,
Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
1
|
III
|
Nhóm vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
7
|
1
|
Hành chính Quản trị
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hạng III
|
Đại học trở lên
|
Luật, Hành chính học, quản trị nhân sự, quản trị Nhà hàng, khách sạn hoặc
các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
2
|
2
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Kế toán viên
|
Đại học trở lên
|
Kế toán, kiểm toán, tài chính
|
4
|
3
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
06.035
|
Thủ quỹ
|
Trung cấp trở lên
|
Kế toán, kiểm toán, tài chính
|
1
|
IV
|
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ
|
40 (HĐ)
|
1
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu
|
|
|
|
Trung cấp
|
Kế toán, Tài chính, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn hoặc các ngành phù hợp
vị trí việc làm
|
2
|
2
|
Thu ngân Nhà hàng
|
|
|
|
Trung cấp
|
Tài chính, Kế toán, Kiểm toán
|
3
|
3
|
Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ
thống điện, nước
|
|
|
|
Trung cấp
|
Điện lạnh, Điện công nghiệp hoặc các ngành phù hợp vị trí việc làm
|
3
|
4
|
Bảo vệ
|
|
|
|
Ưu tiên tốt nghiệp THPT
|
|
3
|
5
|
Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị
Nhà hàng
|
|
|
|
THCS trở lên
|
|
12
|
6
|
Pha chế
|
|
|
|
THCS trở lên
|
|
2
|
7
|
Phục vụ Buồng phòng
|
|
|
|
5/12 trở lên
|
|
8
|
8
|
Phục vụ giặt ủi
|
|
|
|
5/12 trở lên
|
|
2
|
9
|
Nấu bếp
|
|
|
|
THCS trở lên
|
Có chứng chỉ, nghiệp vụ về chế
biến món ăn
|
2
|
10
|
Phụ bếp
|
|
|
|
5/12 trở lên
|
|
3
|
LẬP BẢNG
La Thị Ái Vy
|
An Giang, ngày
09 tháng 5 năm 2022
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Tâm
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách
Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
Vị trí việc làm
|
Công việc chính phải thực hiện
|
Sản phẩm đầu ra
|
Số TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Số TT
|
Tên công việc
|
Tên sản phẩm đầu ra
|
Kết quả thực hiện trong năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tên
vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
1
|
Giám đốc
|
1.1
|
Chỉ đạo, điều hành hoạt động
theo đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà khách, chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động của Nhà khách trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật.
|
Các văn bản phục vụ chỉ đạo,
điều hành
|
Đưa hoạt động Nhà khách đi
vào quỹ đạo, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh.
|
1.2
|
Làm chủ tài khoản, chịu trách
nhiệm về quản lý thu, chi tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh dịch vụ của đơn vị.
|
Báo cáo, Doanh thu
|
Thực hiện đúng quy định của
pháp luật
|
1.3
|
Quyết định đầu tư, mua sắm, sửa
chữa theo phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Quyết định, Tờ trình
|
Mua sắm máy móc, trang thiết
bị phục vụ hoạt động; Sửa chữa hư hỏng.
|
1.4
|
Xây dựng biểu giá các hoạt động
dịch vụ; xây dựng nội quy, quy chế làm việc và các quy định đối với khách
hàng sử dụng dịch vụ tại Nhà khách; Kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo hoạt
động của Nhà khách.
|
Quyết định, Quy chế, Nội quy,
Thông báo
|
Biểu giá cho Khách sạn và Nhà
hàng; Nội quy lao động, quy trình làm việc được ban hành nội bộ.
|
1.5
|
Được ủy quyền một số nhiệm vụ
về hoạt động của Nhà khách cho Phó Giám đốc khi cần thiết; Tổ chức quản lý,
lưu trữ hồ sơ tài liệu về nhân sự, tài chính và các tài liệu khác của Nhà
khách theo quy định.
|
Giấy ủy quyền, Kế hoạch phân
công nhiệm vụ, Hồ sơ, Văn bản
|
Bộ máy tổ chức hoạt động ổn định;
Công tác quản lý hồ sơ, tài liệu, số liệu đảm bảo an toàn.
|
2
|
Phó Giám đốc
|
|
Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh
|
2.1
|
Giúp việc cho Giám đốc, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về
nhiệm vụ công tác được giao
|
Theo phân công, ủy quyền, kế
hoạch công tác
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao
|
2.2
|
Phụ trách điều hành hoạt động
chuyên môn của phòng Kinh doanh
|
Chỉ đạo, điều hành
|
2.3
|
Chịu trách nhiệm các hoạt động
thuộc lĩnh vực kinh doanh (nhà hàng, khách sạn). Chỉ đạo trực tiếp bộ phận
nghiệp vụ và tổ chức phân công lao động hợp lý, phục vụ kịp thời các yêu cầu
về ăn, nghỉ.
|
Phân công nhiệm vụ
|
2.4
|
Trực tiếp ra thực đơn, kiểm
tra chặt chẽ đơn giá, số lượng, chất lượng thực phẩm nhập, xuất chế biến,
thường xuyên cải thiện món ăn, nâng cao chất lượng phục vụ; được ủy nhiệm ký
duyệt các hoá đơn thanh toán, phiếu thu tiền mặt của khách; đôn đốc các đơn vị
làm thủ tục thanh toán công nợ kịp thời.
|
Bảng giá, Thực đơn, Bảng định
lượng, Hóa đơn tài chính, Hợp đồng
|
Bình ổn giá thực đơn và giá
các dịch vụ kèm theo; Thanh toán công nợ trước hạn định.
|
2.5
|
Ký các văn bản do đơn vị ban
hành theo ủy quyền của Giám đốc và các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
|
Kế hoạch công tác, Hợp đồng,
Văn bản
|
Tổ chức, bộ máy của đơn vị hoạt
động ổn định.
|
Phó Giám đốc phụ trách Tài chính Quản trị
|
2.6
|
Giúp việc cho Giám đốc, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và trước pháp luật về
nhiệm vụ công tác được giao
|
Theo phân công, ủy quyền, kế
hoạch công tác
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao
|
2.7
|
Phụ trách điều hành hoạt động
chuyên môn của phòng Tài chính Quản trị
|
Chỉ đạo, điều hành
|
2.8
|
Chịu trách nhiệm các hoạt động
thuộc lĩnh vực tài chính, quản trị, tổng hợp.
|
Phân công nhiệm vụ
|
2.9
|
Tổng hợp tình hình, phân
tích, tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc của viên chức, lao động hợp đồng
của bộ phận phụ trách
|
Báo cáo, đánh giá xếp loại
|
Công tâm, khách quan trong nhận
xét đánh giá
|
2.10
|
Quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu,
số liệu lĩnh vực được giao.
|
Hồ sơ, tư liệu
|
An toàn
|
2.11
|
Phụ trách hoạt động phòng
cháy, chữa cháy, phong trào đoàn thể, chăm lo đời sống cán bộ, viên chức,
người lao động
|
Kế hoạch, Văn bản
|
Thực hiện đúng quy trình, quy
định của pháp luật
|
2.12
|
Ký các văn bản do đơn vị ban
hành theo ủy quyền của Giám đốc và các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
|
Kế hoạch công tác, Hợp đồng,
Văn bản
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
3
|
Trưởng phòng
|
|
Trưởng phòng Kinh doanh
|
3.1
|
Phụ trách quản lý điều hành
phòng Kinh doanh
|
Quản lý, điều hành phòng thực
hiện hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao
|
3.2
|
Tham mưu và chịu trách nhiệm
trước Ban Giám đốc trong hoạt động kinh doanh (Nhà hàng, khách sạn), trực tiếp
tổ chức quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhà khách.
|
Phân công nhiệm vụ, Báo cáo
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao
|
3.3
|
Định kỳ phối hợp với các bộ
phận liên quan đặt ra chỉ tiêu, định hướng và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp
với tình hình chung
|
Kế hoạch, Doanh số
|
Mang lại Doanh thu cho Nhà
khách
|
3.4
|
Tổng hợp và kiểm tra các báo
cáo của nhân viên kinh doanh hàng ngày, hàng tuần về tình hình hoạt động, các
dịch vụ kinh doanh khác của nhà khách, để có cơ sở bàn hành các quyết định điều
hành kinh doanh một cách chính xác.
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
Tham mưu cho Ban Giám đốc
|
3.5
|
Thương thảo, đàm phán Hợp đồng
kinh tế với khách hàng về: Hội nghị, phòng nghỉ, tiệc, sự kiện...
|
Kế hoạch, Danh sách, Định lượng
|
Sự hài lòng của Khách hàng;
Thực đơn phong phú, phục vụ nhiều đối tượng khách.
|
3.6
|
Phối hợp với Trưởng bộ phận
Nhà hàng, Khách sạn để đảm bảo thuận lợi cho công tác phục vụ khách hàng
nhanh chóng, hiệu quả nhất.; Phối hợp Bếp xây dựng và cập nhật thực đơn.
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Lượng khách tăng
|
3.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Giám đốc phân công
|
Thực hiện theo chỉ đạo
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao
|
Trưởng phòng Tài chính Quản trị
|
3.8
|
Phụ trách quản lý điều hành
phòng Tài chính Quản trị
|
Quản lý, điều hành phòng thực
hiện hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao
|
3.9
|
Tham mưu và chịu trách nhiệm
trước Ban Giám đốc trong hoạt động hành chính văn thư, lưu trữ; hoạt động quản
lý và bố trí nhân lực, quản lý cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị của Nhà
khách; theo dõi công tác công tác an toàn lao động chung trong Nhà khách.
|
Văn bản; Công cụ dụng cụ; Hồ
sơ
|
|
3.10
|
Phát hành, lưu trữ, bảo mật
con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn.
|
Đúng quy định
|
Thực hiện đúng quy trình, quy
định của pháp luật
|
3.11
|
Soạn thảo văn bản, trình giám
đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc
về giá trị pháp lý của văn bản đó.
|
Văn bản
|
|
3.12
|
Xây dựng kế hoạch Kiểm kê tài
sản hàng năm trang thiết bị; Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản hàng năm cho Ban
Giám đốc
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Kế hoạch kiểm kê tài sản, Quyết
định thành lập tổ Kiểm kê, Báo cáo kết quả Kiểm kê.
|
3.13
|
Chịu trách nhiệm tham mưu, thực
hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể
sau: Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt HĐLĐ; Các vấn đề
liên quan đến bảo hiểm xã hội; Giải quyết chế độ chính sách đối với người
lao động; Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của Nhà khách; Cung
cấp các nhu yếu phục vụ công tác của lãnh đạo.
|
Chế độ đóng Bảo hiểm xã hội
và các chế độ khác đối với người lao động theo quy định, Quy chế làm việc,
Quy chế chi tiêu nội bộ.
|
Thành lập công đoàn bộ phận:
tổ chức thăm hỏi, hỗ trợ nhân viên ốm đau, thai sản; Quà sinh nhật cho NV; Hỗ
trợ học phí cho NV học các lớp nghiệp vụ lễ tân, buồng phòng.
|
3.14
|
Tính lương cho Nhà khách. Phối
hợp kế toán trưởng lập bảng toán lương và các khoản trích theo lương.
|
Bảng lương, BHXH, KPCĐ
|
Đúng quy định
|
3.15
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Giám đốc phân công
|
Thực hiện theo chỉ đạo
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
|
Phó trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Nhà hàng)
|
4.1
|
Tham mưu, giúp việc cho Trưởng
phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh
nhà hàng của Nhà khách
|
Theo phân công, ủy quyền, kế
hoạch công tác
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao
|
4.2
|
Quản lý, điều hành hoạt động
của Nhà hàng; Theo dõi, đào tạo nhân viên bộ phận quản lý. Chỉ đạo trực tiếp,
giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan hàng ngày do bộ phận Nhà hàng báo
cáo; Giải quyết các khiếu nại, vấn đề phát sinh của khách.
|
Phân công nhiệm vụ, Báo cáo
|
4.3
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động
tháng, tuần cho bộ phận nhà hàng và tổ chức thực hiện.
|
Kế hoạch, phân công nhiệm vụ
|
Sự hài lòng của Khách hàng
|
4.4
|
Phối hợp với các bộ phận liên
quan xây dựng mô tả công việc, quy trình chuẩn hướng dẫn nghiệp vụ cho từng vị
trí công việc; Triển khai áp dụng cho nhân viên làm việc theo đúng quy trình
chuẩn đã được phê duyệt và giám sát quá trình thực hiện để có những điều chỉnh
cần thiết; Tiến hành thay đổi, cải tiến các quy trình cho phù hợp với định hướng
mới của Nhà hàng
|
Công tác phối hợp; Công tác
triển khai
|
Hoạt động của bộ phận Nhà
hàng đi vào trật tự, nề nếp
|
4.5
|
Thực hành tiết kiệm, kiểm
soát chi phí, lao động và cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới để áp dụng và cải
tiến chất lượng phục vụ.
|
Nội quy, Quy định, Đào tạo
|
Đúng quy định
|
4.6
|
Tham mưu Trưởng phòng kinh
doanh thực hiện kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của nhà hàng một cách hiệu quả,
bảo đảm các nguồn lực cho kinh doanh.
|
Theo phân công, ủy quyền, kế
hoạch công tác
|
Doanh thu của nhà hàng đạt được
theo kế hoạch đề ra
|
4.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công
|
Thực hiện theo chỉ đạo
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
Phó trưởng phòng Kinh doanh (phụ trách Khách sạn)
|
4.8
|
Tham mưu, giúp việc cho Trưởng
phòng thực hiện các công việc của phòng Kinh doanh về hoạt động kinh doanh
khách sạn của Nhà khách
|
Theo phân công, ủy quyền, kế
hoạch công tác
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao
|
4.9
|
Quản lý chung về toàn bộ hoạt
động của bộ phận Khách sạn, bao gồm: Lễ tân, buồng phòng; Theo dõi và đào tạo
nhân, nâng cao nghiệp vụ nhân viên thuộc bộ phận quản lý.
|
Phân công nhiệm vụ, Báo cáo,
Kế hoạch
|
4.10
|
Giải quyết tất cả các vấn đề
phát sinh liên quan đến con người, tài sản, xảy ra trong khu vực Khách sạn;
Giải quyết các khiếu nại, vấn đề phát sinh của khách.
|
Xử lý tình huống; Công tác phối
hợp;
|
Sự hài lòng của Khách hàng
|
4.11
|
Phối hợp với các bộ phận liên
quan xây dựng mô tả công việc, quy trình chuẩn hướng dẫn nghiệp vụ cho từng vị
trí công việc; Triển khai áp dụng cho nhân viên làm việc theo đúng quy trình
chuẩn đã được phê duyệt và giám sát quá trình thực hiện để có những điều chỉnh
cần thiết; Tiến hành thay đổi, cải tiến các quy trình cho phù hợp với định hướng
mới của khách sạn.
|
Công tác phối hợp; Công tác
triển khai
|
Hoạt động của bộ phận Khách sạn
đi vào nề nếp; Quy trình được điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
|
4.12
|
Định kỳ phối hợp với các bộ
phận liên quan đặt ra chỉ tiêu, định hướng và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp
với tình hình chung; Triển khai thực hiện các kế hoạch có hiệu quả, mang lại
nguồn doanh thu, lợi nhuận cao nhất cho khách sạn.
|
Công tác phối hợp; Kế hoạch
|
Mang lại lợi nhuận cho đơn vị;
Sự hài lòng của Khách hàng.
|
4.13
|
Tham mưu cho Trưởng phòng
kinh doanh những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, doanh thu cho khách sạn.
|
Báo cáo; Đề xuất
|
|
4.13
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công
|
Thực hiện theo chỉ đạo
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
Phó Trưởng phòng Tài chính Quản trị
|
4.14
|
Tham mưu, giúp việc cho Trưởng
phòng thực hiện các công việc của phòng Tài chính Quản trị về công tác tài
chính kế toán, chính sách chế độ.
|
Theo phân công, ủy quyền, kế
hoạch công tác
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
4.15
|
Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận
trong Nhà khách thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc, nội quy sử dụng,
quản lý hệ thống phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Nội quy, Biên bản, Quy định,
Thông báo
|
Nhà khách đạt tiêu chuẩn
trong công tác quản lý giấy tờ, công tác đảm Bảo an toàn PCCC, công tác
ATVSTP.
|
4.16
|
Theo dõi, quản lý và đào nhân
viên của bộ phận được giao quản lý. Phân công cụ thể nhiệm vụ, các nhiệm vụ
thường xuyên và đột xuất cho nhân viên của bộ phận theo lệnh của Ban Giám đốc,
Trưởng phòng; Lưu trữ hồ sơ nhân sự theo đúng quy định.
|
Đúng quy định
|
Tổ chức nhân sự ổn định; Hồ
sơ nhân viên được lưu trữ vào bảo quản cẩn thận.
|
4.17
|
Xây dựng kế hoạch thực hành
tiết kiệm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cán bộ, viên chức. Đảm bảo
các điều kiện vật chất, kỹ thuật và phương tiện làm việc cho cán bộ, viên chức
cơ quan.
|
Văn bản, kế hoạch
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
4.18
|
Trực tiếp phụ trách mảng thi
đua khen thưởng và kỷ luật, kế toán, tài chính.
|
Đúng quy định
|
4.19
|
Xây dựng kế hoạch Kiểm kê tài
sản hàng năm trang thiết bị; Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản hàng năm cho Ban
Giám đốc
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Kế hoạch kiểm kê tài sản, Quyết
định thành lập tổ Kiểm kê, Báo cáo kết quả Kiểm kê
|
4.20
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Giám đốc và Trưởng phòng phân công
|
Thực hiện theo chỉ đạo
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
II
|
Vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
1
|
Kinh doanh
|
1.1
|
Theo dõi toàn bộ hoạt động
kinh doanh của Nhà khách từ 7h đến 21h hàng ngày, báo cáo trực tiếp cho Trưởng
bộ phận.
|
Doanh thu, Lượt khách, Số lượng
tiệc, Thực đơn Buffet
|
Tăng lượng khách đồng thời
tăng doanh thu.
|
1.2
|
Khai thác và tư vấn các dịch
vụ hiện có của Nhà khách đến khách hàng về hội nghị, tiệc, phòng nghỉ...
|
Kế hoạch, Chương trình, Phối
hợp tổ chức
|
Tăng lượng khách đồng thời
tăng doanh thu.
|
1.3
|
Hướng dẫn và chăm sóc khách
hàng sử dụng các dịch vụ lưu trú, ăn uống, đặt tiệc khách đoàn, phòng hội nghị.
|
1.4
|
Triển khai công việc sắp đặt
phục vụ và trang trí phòng hội nghị, tiệc đúng với nội dung, thông tin yêu cầu
theo hợp đồng của khách hàng.
|
Công tác phối hợp, Phân công
nhiệm vụ, Nội quy
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
1.5
|
Phối hợp với các bộ phận có
liên quan để đảm bảo quá trình phục vụ khách hàng một cách thuận lợi, nhanh
chóng.
|
1.6
|
Kiểm tra khả năng cung ứng của
bộ phận như các loại dụng cụ, trang thiết bị, máy móc và nguyên vật liệu… và
nhân lực.
|
1.7
|
Xây dựng chiến lược Marketing
và phát triển thương hiệu, quản lý thương hiệu Nhà khách.
|
Kế hoạch, Chương trình
|
Đưa ra chiến lược kinh doanh
để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng tiềm năng.
|
1.8
|
Cập nhật thường xuyên giá cả
thị trường để đưa ra mức giá hợp lý, báo cáo kịp thời những phát sinh trong
quá trình xây dựng giá bán và định lượng cho Trưởng phòng.
|
Giá bán, Thực đơn, Bảng định
lượng
|
2
|
Lễ tân
|
2.1
|
Trực điện thoại, tiếp khách,
làm nhiệm vụ đón tiếp và nhận yêu cầu từ khách hàng và chuyển thông tin của
khách hàng đến các bộ phận kinh doanh.
|
Nhiệm vụ, Công tác phối hợp,
Quy trình làm việc, Nội quy lao động, Tổng hợp, Lưu trữ
|
Đảm báo đúng quy trình, thủ tục;
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của phòng cảnh sát Quản lý Hành chính.
|
2.2
|
Thực hiện đúng, đủ quy trình,
thủ tục nhận phòng và trả phòng; Thực hiện thủ tục đăng ký đúng quy định và bố
trí phòng cho khách.
|
2.3
|
Thái độ phục vụ khách phải
nhiệt tình, niềm nở, phải luôn tươi cười khi tiếp xúc với khách hàng; Luôn
luôn ở tư thế sẵn sàng phục vụ khách. Phối hợp với các bộ phận Buồng, Nhà
hàng, các bộ phận cung cấp dịch vụ bổ sung phục vụ khách chu đáo, kịp thời.
|
2.4
|
Tiếp nhận và giải đáp những
thắc mắc hay phàn nàn của khách.
|
2.5
|
Nhận và bàn giao ca cụ thể,
rõ ràng. Bảo quản cẩn thận và trả lại đồ đạt khi khách để quên.
|
2.6
|
Theo dõi cập nhật, tổng hợp
các chi phí của khách báo cáo cho bộ phận Kế toán; Theo dõi cập nhật, tổng hợp
số lượng khách, số lượng phòng báo cáo cho bộ phận Kinh doanh.
|
2.7
|
Lưu trữ thông tin khách hàng
lên hệ thống theo dõi; truyền tải thông tin, yêu cầu từ khách hàng trong quá trình
lưu trú và báo cáo cho Quản lý khách sạn về tình hình hoạt động.
|
3
|
Quản lý nhà hàng
|
3.1
|
Phụ trách quản lý bộ phận Nhà
hàng. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân
viên.
|
Phân công nhiệm vụ, kiểm tra,
giám sát
|
Hoạt động của bộ phận đi vào
nề nếp, hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
3.2
|
Theo dõi lượng khách đặt, kiểm
tra việc chuẩn bị đặt tiệc và phối hợp với các bộ phận có liên quan thực hiện
công việc.
|
Lịch tiệc, kế hoạch kinh
doanh, công tác phối hợp
|
Đảm bảo đúng yêu cầu của
khách hàng
|
3.3
|
Điều phối mọi hoạt động có
liên quan trong các buổi tiệc hay sự kiện do nhà hàng tổ chức. Quan sát bao
quát, kịp thời phát hiện các thiếu sót trong khâu chuẩn bị, thức ăn đồ uống
cách phục vụ và sau khi tiệc kết thúc.
|
Phân công nhiệm vụ, Giám sát
|
Sự hài lòng của khách hàng
|
3.4
|
Theo dõi số lượng công cụ dụng
cụ tài sản hàng tháng, giải trình cho lãnh đạo nhà khách về số lượng hư hỏng,
mất mát.
|
Đúng quy định
|
Bảo quản tốt công cụ, dụng cụ,
tài sản của bộ phận
|
3.5
|
Trực tiếp xử lý các loại món
ăn bị hư hỏng; Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ tiệc, hội
nghị; Ký các phiếu điều chuyển tài sản, thực phẩm, món ăn.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
4
|
Quản lý khách sạn
|
4.1
|
Phụ trách quản lý bộ phận
Khách sạn. Trực tiếp quản lý, giám sát nhân sự và quá trình làm việc của nhân
viên.
|
Phân công nhiệm vụ, kiểm tra,
giám sát
|
Hoạt động của bộ phận đi vào
nề nếp, hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát,
hướng dẫn các nhân viên trong tổ thực hiện đúng quy trình, thủ tục về khách đến
lưu trú, chấp hành tốt nội quy, quy trình, quy chế; công tác an ninh an toàn,
phòng cháy chữa cháy, phòng chống tệ nạn xã hội.
|
Thực hiện đúng quy trình, quy
định của pháp luật
|
4.3
|
Lên kế hoạch và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ của Lễ tân và điều phối mọi hoạt động của tổ; Phân công,
giao việc, bố trí ca cho nhân viên trong tổ đảm bảo nhân sự trực 24/24.
|
Phân công nhiệm vụ, Kế hoạch,
Xử lý tình huống, Quy trình làm việc
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
4.4
|
Tham gia xử lý các trường hợp
khẩn cấp xảy ra tại khu vực khách sạn
|
Xử lý tình huống; Công tác phối
hợp
|
Sự hài lòng của khách hàng
|
4.5
|
Quản lý, bảo quản tài sản được
giao cho bộ phận: Thẻ phòng, chìa khóa phòng...
|
Bảo quản, lưu trữ
|
Bảo quản tài sản được an toàn
|
III
|
Vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
1
|
Hành chính - Quản trị
|
1.1
|
Thực hiện công việc theo sự
phân công của Trưởng bộ phận. Phụ trách công tác: Bảo hộ lao động, an toàn
phòng chống cháy nổ; Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện
chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động trong toàn Nhà khách; Đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức cho người lao động
|
Đúng quy định
|
Đạt chuẩn trong công tác quản
lý giấy tờ, công tác đảm Bảo an toàn PCCC, công tác ATVSTP. Hỗ trợ đào tạo
nghiệp vụ cho nhân viên.
|
1.2
|
Quản lý kho lưu trữ: văn thư,
hồ sơ nhân sự, các loại hợp đồng, các giấy tờ pháp lý quan trọng của Nhà
khách, hồ sơ quản lý công tác PCCC, an toàn VSTP, hồ sơ giấy chứng nhận sức
khỏe của nhân viên các bộ phận trực tiếp.
|
Hồ sơ, tư liệu
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
1.3
|
Tiếp nhận, đăng ký, chuyển
giao văn bản đến, phát thành văn bản đi; Quản lý văn bản đi, đến, sắp xếp hồ
sơ công việc, quản lý con dấu khi Trưởng bộ phận văng mặt.
|
Sổ công văn đi, Sổ công văn đến
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
1.4
|
Kiểm soát, quản lý trang thiết
bị máy móc của văn phòng. Thường xuyên theo dõi để cập nhật tình trạng sử dụng,
kịp thời yêu cầu sửa chữa để công việc văn phòng không bị gián đoạn.
|
Máy vi tính, máy in, máy
photo
|
Các thiết bị văn phòng hoạt động
ổn định.
|
|
|
1.5
|
Theo dõi lịch làm việc của
các bộ phận, chấm công và quản lý phép.
|
Văn bản, thủ tục, lịch làm việc
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
|
|
1.6
|
Cung cấp nhu cầu phục vụ công
tác văn phòng.
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
1.7
|
Tìm thuê nhân sự ngoài khi có
đề xuất
|
Đề xuất thuê ngoài
|
2
|
Kế toán
|
|
Kế toán trưởng/ Phụ trách kế toán
|
2.1
|
Giúp Giám đốc quản lý tốt
kinh phí, dự toán được giao hàng năm, quản lý nguồn thu, chi các dịch vụ và
tài sản Nhà khách theo đúng quy định của Nhà nước.
|
Theo phân công, ủy quyền, dự
toán
|
Lên phương án phân bổ dự
toán, nguồn kinh phí, nguồn thu chi đầu năm
|
2.2
|
Xây dựng kế hoạch, dự toán
thu, chi đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên cũng như đột xuất của Nhà
khách.
|
Phương án phân bổ dự toán đầu
năm
|
Thu chi theo dự toán được
giao
|
2.3
|
Tổ chức quản lý, điều hành bộ
máy kế toán và việc hạch toán kế toán đúng theo quy định.
|
Quy định, Quy chế
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
2.4
|
Thực hiện đầy đủ và đúng hạn
các báo cáo kế toán và quyết toán theo chế độ hiện hành; Lập báo cáo tài
chính và các báo cáo giải trình chi tiết theo quy định hiện hành.
|
Báo cáo quyết toán
|
Các hồ sơ, chứng từ phục vụ
công tác quyết toán tài chính
|
2.5
|
Chịu trách nhiệm trong hoạt động
Kiểm toán, quyết toán thuế, các hoạt động kế toán liên quan với các tổ chức
bên ngoài khác.
|
Sổ sách, Chứng từ
|
Cung cấp số liệu, chứng từ
theo yêu cầu của Kiểm toán, thuế
|
2.6
|
Kiểm tra và duyệt các chứng từ,
hồ sơ, sổ sách kế toán nhằm đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, hợp lý, hợp lệ
theo quy định.
|
Hồ sơ, Sổ sách
|
Đúng quy định
|
2.7
|
Kiểm tra, đối chiếu số liệu
thường xuyên giữa báo cáo tổng hợp và báo cáo chi tiết, tránh xảy ra sự sai
sót trong ghi chép sổ sách.
|
Báo cáo
|
Công tác kiểm tra đối chiếu
được thực hiện thường xuyên, kịp thời phát hiện chỉnh sửa sai sót
|
2.8
|
Tính lương cho Nhà khách. Chịu
trách nhiệm hạch toán lương và các khoản trích theo lương.
|
Bảng lương, BHXH
|
Đúng quy định
|
2.9
|
Tổ chức bảo quản, lưu trữ các
tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán.
|
Tài liệu, Số liệu
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
Kế toán thu - chi
|
2.10
|
Tiếp nhận kiểm tra, kiểm soát
chứng từ kế toán.
|
Sổ sách, chứng từ
|
Đúng quy định
|
2.11
|
Tiếp nhận, kiểm tra thanh
toán và hạch toán phát sinh thu chi, tổng hợp doanh thu hàng ngày.
|
Phiếu thu chi, sổ quỹ
|
2.12
|
Lập và thực hiện chế độ báo
cáo thuế theo quy định.
|
Báo cáo, Hóa đơn, tờ khai
thuế GTGT
|
2.13
|
Theo dõi thu - chi, theo dõi
quỹ tiền mặt
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
2.14
|
Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ
sách theo quy định.
|
Đúng quy định
|
An toàn
|
Kế toán công nợ
|
2.15
|
Kiểm tra doanh thu, hạch toán
doanh thu vào phần mềm kế toán ghi nhận công nợ phải thu.
|
Hóa đơn, chứng từ, sổ sách
|
80% công nợ được thu hồi
|
2.16
|
Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, đối chiếu, xác nhận công nợ phải thu.
|
2.17
|
Lập hóa đơn theo yêu cầu,
theo dõi thu hồi các biên bản chỉnh sửa, hoặc huỷ hóa đơn đầu ra kịp thời.;
cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn (mở sổ giao và ký nhận).
|
2.18
|
Theo dõi đối chiếu với phòng
kinh doanh về các hợp đồng dịch vụ và thanh lý hợp đồng.
|
2.19
|
Kiểm tra việc thực hiện thanh
toán công nợ.
|
Kế toán kho
|
2.20
|
Theo dõi số lượng xuất nhập tồn
hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu lượng xuất nhập tồn
hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu.
|
Hóa đơn, chứng từ, sổ sách
|
Đúng quy định
|
2.21
|
Thực hiện việc nhập, xuất
hàng thực phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu cho các bộ phận liên quan.
|
Phiếu nhập kho, xuất kho,
chuyển kho; Bản kê mua hàng
|
2.22
|
Theo dõi hàng hoá xuất nhập tồn
và kiểm tra các yêu cầu nhập, xuất hàng thực phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu
theo đúng quy định.
|
2.23
|
Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu.
Khi lượng hàng hoá xuất, nhập biến động, đề xuất lãnh đạo thay đổi định mức tồn
kho tối thiểu cho phù hợp.
|
Biên bản kiểm kê hàng hóa kho
|
2.24
|
Định kỳ theo kế hoạch lập các
phiếu yêu cầu mua hàng hoặc đơn hàng nhập khẩu.
|
Giấy đề nghị mua hàng
|
2.25
|
Theo dõi quá trình nhập hàng,
đôn đốc việc mua hàng.
|
Giấy đề nghị mua hàng; Bảng
kê mua hàng; Hóa đơn thanh toán
|
2.26
|
Sắp xếp hàng hoá trong kho gọn
gàng, ngăn nắp đúng chủng loại, đúng quy cách, đúng dòng hàng; Đảm bảo tiêu chuẩn
hàng hoá trong kho; Tuân thủ quy định về PCCC và an toàn trong kho.
|
Thẻ kho
|
3
|
Thủ quỹ
|
3.1
|
Mở sổ quỹ tiền mặt, thực hiện
thu chi tiền mặt và ghi chép đầy đủ, chính xác, trung thực đúng chế độ,
nguyên tắc; kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi.
|
Phiếu thu, phiếu chi
|
Đúng quy định
|
3.2
|
Đối chiếu bảng kê thu, chi tiền
khớp đúng với chứng từ và thực tế, đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán thu -
chi.
|
Biên bản kiểm kê
|
3.3
|
Nhập số liệu vào máy, cân quỹ
cuối ngày.
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
Đúng quy định
|
3.4
|
Thực hiện việc kiểm tra lần
cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi
quỹ.
|
Phiếu thu, phiếu chi
|
3.5
|
Quản lý toàn bộ tiền mặt
trong két sắt, giữ bí mật và quản lý an toàn tuyệt đối két quỹ.
|
Biên bản kiểm kê
|
3.6
|
Lưu trữ chứng từ đầy đủ kịp
thời theo quy định.
|
Hóa đơn, chứng từ, sổ sách
|
3.7
|
Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ
kinh doanh và chi tạm ứng cho nhân viên cung ứng bằng việc thông báo kịp
thời số dư tồn quỹ cho Kế toán trưởng.
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
3.8
|
Báo cáo kịp thời khi phát hiện
thừa, thiếu quỹ tiền mặt
|
Báo cáo quyết toán
|
IV
|
Nhóm
vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu
|
1.1
|
Chịu trách nhiệm trước Ban
giám đốc và phụ trách bộ phận về mọi hoạt động của Tổ Cung ứng hàng hóa,
nguyên vật liệu.
|
Phân công nhiệm vụ
|
Đúng quy định; Hoàn thành nhiệm
vụ được giao
|
1.2
|
Báo cáo số liệu chi phí hàng
tháng về các bộ phận đề nghị mua hàng hóa nguyên vật liệu phục vụ cho việc
kinh doanh của Nhà khách.
|
Bảng kê mua hàng; Giấy đề nghị
mua hàng
|
1.3
|
Cung ứng hàng hóa, nguyên vật
liệu cho toàn Nhà khách, để thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và
hoạt động kinh doanh.
|
Thực đơn; Bảng kê mua hàng
|
Đúng quy định; Hoàn thành nhiệm
vụ được giao
|
1.4
|
Cung ứng hàng hóa cho các bộ
phận khi có đề xuất, hoàn thành đề nghị cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu
cho bếp, đối chiếu công nợ với các Nhà Cung cấp và đề nghị thanh toán.
|
Bảng theo dõi công nợ; Bảng
kê mua hàng
|
1.5
|
Có kế hoạch định kỳ hàng
tháng kiểm tra, đối chiếu kho với Bộ phận kế toán.
|
Biên bản kiểm kê kho
|
1.6
|
Thường xuyên kiểm tra hàng
hóa, nguyên vật liệu đề xuất biện pháp bảo quản tốt, tránh thất thoát, lãng
phí.
|
Biên bản kiểm kê kho; Sổ chi
tiết theo dõi nguyên vật liệu
|
1.7
|
Báo giá hàng hóa, nguyên vật
liệu khi có biến động cho các bộ phận có liên quan khi có nhu cầu sử dụng.
|
Bảng báo giá; Phiếu thông báo
giá bán
|
1.8
|
Thường xuyên chủ động liên hệ,
tìm đầu mối nhà cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu đạt chất lượng tốt, đa dạng,
giá cả hợp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh của Nhà khách.
|
Danh sách nhà cung cấp nguyên
vật liệu, hàng hóa
|
Cập nhật thường xuyên
|
1.9
|
Báo cáo kịp thời Ban giám đốc
những phát sinh trong quá trình giao nhận, cung ứng hàng hóa nguyên vật liệu
để có hướng xử lý.
|
Phiếu giao nhận hàng hóa; Báo
cáo
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
1.10
|
Kiểm tra việc lưu mẫu theo
dõi an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Sổ lưu mẫu
|
Đúng quy định
|
2
|
Thu ngân nhà hàng
|
2.1
|
Chịu trách nhiệm nhận - thanh
toán - trả lại tiền cho khách, xuất hóa đơn đầy đủ, chính xác và kịp thời
cho khách hàng.
|
Phiếu tính tiền, Giấy ghi món
|
Hoàn thành tốt công việc được
giao
|
2.2
|
Thông báo và thống nhất ngay
với nhân viên phục vụ khi phát sinh việc ghép bàn, tách bàn, tách doanh thu…
để việc thanh toán cho khách hàng được chính xác tuyệt đối, không làm ảnh hưởng
tới thời gian của khách hàng.
|
Phối hợp thực hiện,
|
2.3
|
Mở sổ sách theo dõi việc thu,
chi, xuất, nhập hàng bán theo đúng hướng dẫn và quy định của Nhà khách. Nộp
tiền bán hàng theo quy định.
|
Sổ sách, Quy định, Quy chế
|
2.4
|
Lập sổ theo dõi và báo cáo
doanh thu hàng ngày cho bộ phận Kế toán.
|
Sổ sách, Báo cáo
|
3
|
Nhân viên bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, nước
|
3.1
|
Phát hiện, sửa chữa kịp thời
những hư hỏng, sự cố về hệ thống điện, nước, máy tính, máy móc trang bị khác.
|
Kỹ thuật có mặt 24/24.
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
3.2
|
Chịu trách nhiệm về việc vận
hành, bảo dưỡng và sửa chữa toàn bộ hệ thống máy móc, trang thiết bị, hệ thống
điện, điện lạnh, âm thanh, hệ thống nước, thang máy, camera;...; biết rõ các
vị trí điều khiển đóng ngắt để loại các thiết bị đang bị sự cố một cách chính
xác, xử lý sửa chữa thành thạo các hỏng hóc thông thường theo quy trình kỹ
thuật.
|
Vận hành, Bảo dưỡng, bảo trì
|
3.3
|
Kiểm soát tổng quan tình trạng
các thiết bị máy móc; Khảo sát thường xuyên tình trạng cơ sở vật chất, trang
thiết bị & và các hệ thống trong toàn nhà khách, phải luôn trong tình trạng
đảm bảo vận hành và an toàn.
|
Vận hành, Bảo dưỡng, bảo trì
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
3.4
|
Lên kế hoạch bảo dưỡng, sửa
chữa hàng quý, hàng tháng, hàng tuần, ngày của toàn bộ hệ thống, thiết bị của
nhà khách. Đảm bảo việc phòng ngừa các sự cố kỹ thuật.
|
3.5
|
Sử dụng các công cụ, dụng cụ,
bảo hộ, trang thiết bị phục vụ cho công tác vận hành, bảo dưỡng của nhà khách
một cách khoa học, tiết kiệm.
|
3.6
|
Theo dõi các công tác bảo trì
các thiết bị tại nhà khách theo kế hoạch tuần, tháng, quí hoặc năm.
|
3.7
|
Báo cáo và đề xuất Lãnh đạo
nhà khách khi các công việc có chiều hướng vượt quá tầm kiểm soát.
|
4
|
Bảo vệ
|
4.1
|
Hỗ trợ khách hàng trong việc
mang vát hành lý; Hướng dẫn khách sử dụng các vật dụng, thiết bị trong phòng.
|
Công tác hỗ trợ; Nhiệm vụ được
phân công
|
Quan sát, xử lý sự cố xảy ra trên
sảnh; Hỗ trợ đồng nghiệp trong công tác vệ sinh khu vực tiền sảnh.
|
4.2
|
Hỗ trợ công tác vệ sinh khu vực
tiền sảnh và cửa thang máy đảm bảo sảnh luôn sạch đẹp; Hỗ trợ các bộ phận
khác khi cần thiết.
|
4.3
|
Thái độ phục vụ khách phải
nhiệt tình, niềm nở, phải luôn tươi cười khi tiếp xúc với khách hàng.
|
Công tác hỗ trợ; Nhiệm vụ được
phân công
|
Sự hài lòng của khách hàng;
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Thực hiện công việc khác theo
sự phân công của tổ trưởng, Trưởng bộ phận.
|
4.5
|
Báo cáo nhanh cho người có
trách nhiệm các vụ việc xảy ra về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, những
rủi ro xảy ra cho khách và nhân viên
|
Quy định, Quy chế, Nội quy,
An ninh
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
4.6
|
Thường xuyên quan sát camera
để kịp thời xử lý sự cố phát sinh.
|
Không có sự cố xãy ra
|
4.7
|
Giám sát CBNV trong việc thực
hiện quy trình xuất, nhập tài sản, hàng hóa của Nhà khách; Giám sát việc giao
hàng hóa, nguyên vật liệu của nhân viên giao hàng do nhà cung cấp cử đến.
|
Hoàn thành nhiệm vụ
|
4.8
|
Coi giữ, sắp xếp gọn gàng xe
trong bãi đỗ; Hướng dẫn, hỗ trợ khách và nhân viên đỗ xe đúng nơi quy định.
|
4.9
|
Tham gia hoạt động phòng cháy
chữa cháy. Tham mưu, đề xuất các biện pháp PCCC, tổ chức kiểm tra định kỳ khắc
phục các nguy cơ tiềm tàng. Tập huấn nghiệp vụ bảo vệ, PCCC,....
|
5
|
Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị Nhà hàng
|
5.1
|
Thực hiện công việc theo sự
phân công của Ca trưởng, Trưởng bộ phận; Quản lý các công cụ làm việc của nhà
hàng: Bàn ghế, ly tách, dụng cụ làm việc và các vật dụng có liên quan, ghi nhận
và báo cáo cấp trên những dụng cụ bể vỡ, thất thoát cuối tiệc.
|
Lịch trực; Phân công công việc;
Công cụ dụng cụ
|
Lượng khách tăng hàng tháng;
Sự hài lòng của khách hàng. Tiết kiệm chi phí; Tạo cho Khách hàng sự tin tưởng
về chất lượng vệ sinh, an toàn của Nhà khách
|
5.2
|
Phục vụ hội nghị theo đúng
yêu cầu của khách (sắp xếp bàn hội nghị và bàn phục vụ giải khát giữa
giờ...).
|
Phân công nhiệm vụ, Công tác
phối hợp
|
5.3
|
Luôn giữ thái độ thân thiện với
khách hàng; Vui vẻ, hòa đồng, hỗ trợ đồng nghiệp; Giữ vệ sinh và bảo quản các
công cụ, dụng cụ của bộ phận.
|
Thái độ phục vụ; Công tác an
toàn
|
5.4
|
Nắm rõ những thông tin như:
tên món ăn/ thức uống, thành phần nguyên vật liệu, giá cả, các chương trình
khuyến mãi, phí dịch vụ, … để giới thiệu, tư vấn thực đơn và sẵn sàng giải
đáp mọi thắc mắc của thực khách.
|
Thực đơn, Chương trình, Tư vấn
|
5.5
|
Có nhiệm vụ chào đón; hướng dẫn
và giới thiệu về các món ăn đồ uống nổi bật đến khách hàng; ghi nhận và chuyển
thông tin đặt món đến bếp và thu ngân; hỗ trợ và chăm sóc khi cần thiết; đảm
bảo quy trình phục vụ, thanh toán.
|
Quy trình phục vụ, Công tác
phối hợp, Công tác an toàn.
|
5.6
|
Giữ vệ sinh và bảo quản các
công cụ, dụng cụ của Nhà hàng.
|
5.7
|
Phối hợp với thu ngân, pha chế,
bếp khi khách gọi món, yêu cầu hủy thức ăn, tính tiền; Báo cáo với ca Trưởng
tất cả các sự cố xảy ra trong ca làm việc.
|
6
|
Phục vụ pha chế
|
6.1
|
Chuẩn bị công cụ dụng cụ và
các loại thức uống để sẵn sàng phục vụ khách; Vệ sinh trang thiết bị, công cụ
lao động và môi trường xung quanh.
|
Công tác an toàn; Kỹ năng,
Nghiệp vụ; Báo cáo
|
Hoành thành tốt nhiệm vụ
|
6.2
|
Sắp xếp quầy pha chế ngăn nắp,
sạch sẽ. Bảo quản tài sản tránh hư hỏng, bể, vỡ.
|
6.3
|
Thông thạo kỹ năng pha chế
các loại thức uống, pha chế rượu cocktail và các dòng rượu khác theo danh mục
thức uống.
|
6.4
|
Nắm rõ về thành phần định lượng,
cách pha chế các loại thức uống; Kiểm tra, bảo quản các loại thức uống theo
đúng độ lạnh của từng loại.
|
6.5
|
Báo cáo về hàng bán, hàng tồn,
hàng cần phải bổ sung và doanh thu cuối ca.
|
7
|
Phục vụ Buồng phòng
|
7.1
|
Làm vệ sinh phòng theo đúng
quy trình kỹ thuật đảm bảo ngăn nắp, vệ sinh. Kiểm tra đồ đạt, bảo quản tài sản
trong phòng. Kiểm tra điện, nước, các vật dụng trong phòng đảm bảo tiết kiệm
và tránh hư hỏng. Nhận và bàn giao ca cụ thể, rõ ràng. Bảo quản cẩn thận và
trả lại đồ đạt khi khách để quên.
|
Quy trình làm việc, Công tác
an toàn, Nhiệm vụ phân công, nội quy, tiết kiệm
|
Sự hài lòng của Khách hàng, Tạo
cảm giác chuyên nghệp, sạch sẽ, thân thiện cho khách hàng
|
7.2
|
Chuẩn bị phòng đầy đủ cho
khách. Bảo đảm vệ sinh. Thay đồ đạc trong phòng, đặt các dụng cụ trong phòng
đúng quy định; Đảm bảo các sản phẩm dịch vụ cung cấp khách hàng theo đúng
tiêu chí chất lượng.
|
7.3
|
Hướng dẫn khách xem, giới thiệu
phòng và các dịch vụ khác của khách sạn; Báo cáo ngay tình trạng vi phạm nội
qui, vi phạm pháp luật của khách.
|
7.4
|
Kiểm tra và hướng dẫn khách sử
dụng các tiện nghi, máy móc, vật dụng trong phòng. Hướng dẫn qui định về an
toàn, phòng chống cháy nổ và các trường hợp khẩn cấp.
|
7.5
|
Bảo quản, kiểm tra tài sản vật
dụng khi giao và nhận lại phòng. Khi có hiện tượng thất thoát, hư hỏng báo
ngay cho người có trách nhiệm.
|
7.6
|
Thường xuyên kiểm tra những
khu vực có nhiều khách sử dụng như: thang máy, cửa kính, nhà vệ sinh, thùng
rác được đặt trong Nhà khách... Luôn đảm bảo sạch sẽ, không bám dấu tay,
không có mùi gây khó chịu.
|
7.7
|
Sử dụng tiết kiệm và đúng chủng
loại, số lượng các chất tẩy rửa và đúng quy trình tẩy rửa.
|
7.8
|
Kết hợp với Lễ tân và các bộ
phận khác để phục vụ khách kịp thời và tốt nhất.
|
8
|
Phục vụ giặt ủi
|
8.1
|
Nhiệm vụ chính là giặt ủi quần
áo cho khách, chịu trách nhiệm phụ trách kiểm tra, giặt ủi các vật dụng bằng
vải của toàn Nhà khách. Bảo đảm quần áo, vật dụng không bị hư hỏng trong quá
trình giặt ủi.
|
Quy trình làm việc, Công tác
an toàn, Nhiệm vụ phân công, Nội quy
|
Cẩn thận trong việc phân loại
đồ đạc, không để xảy ra tình trạng hư hỏng quần áo của khách hàng
|
8.2
|
Kiểm tra lại trang thiết bị
giặt, sấy trước khi sử dụng và thực hiện đúng qui trình đã được hướng dẫn.
|
Quy trình làm việc, Công tác
an toàn, Nhiệm vụ phân công, Nội quy
|
8.3
|
Phân loại, kiểm tra chất lượng
trang phục trước và sau khi giặt, sấy, ủi.
|
8.4
|
Cập nhật những thông tin mới
về kỹ thuật giặt, ủi; Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy
trong khu vực được phân công.
|
9
|
Nấu bếp
|
9.1
|
Chịu trách nhiệm chế biến các
món ăn theo thực đơn do khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng, kinh
doanh đưa xuống. Cải tiến món ăn, sáng tạo món mới đáp ứng nhu cầu, thị hiếu
của khách hàng.
|
Định lượng, thực đơn, kế hoạch
|
Chế biến thực phẩm đúng định
lượng đưa ra và làm hài lòng khách hàng
|
9.2
|
Chịu trách nhiệm giám sát và
quản lý nguyên vật liệu sản phẩm đầu vào và hàng dự trữ về mặt số lượng, chất
lượng.
|
Nguyên liệu chính, nguyên liệu
phụ
|
Đúng quy định
|
9.3
|
Đảm bảo thực hiện các tiêu
chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong khâu bảo quản, chế biến và phục vụ
khách.
|
Món ăn
|
Chất lượng món ăn đạt yêu cầu
khách hàng
|
9.4
|
Đảm bảo an toàn cho bếp,
trang thiết bị, công cụ dụng cụ. Phòng tránh hỏa hoạn. Luôn giữ gìn sạch sẽ,
vệ sinh khu vực bếp và luôn đảm bảo tốt khâu vệ sinh an toàn thực phẩm trong
khâu chế biến và phục vụ khách.
|
Không gian làm việc; Công tác
an toàn
|
Đúng quy định
|
9.5
|
Nắm vững kiến thức về vệ sinh
an toàn thực phẩm, an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
|
Kỹ năng, nội quy, quy định
|
Đúng quy định
|
10
|
Phụ bếp
|
10.1
|
Chịu trách nhiệm sơ chế, làm
sạch nguyên vật liệu và chuẩn bị sẵn sàn, đầy đủ các công cụ dụng cụ cho việc
chế biến món ăn theo yêu cầu của Bếp trưởng
|
Phân công nhiệm vụ
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
10.2
|
Phân chia thực phẩm theo định
lượng; đóng gói và ghi số lượng ngoài bao bì.
|
Kỹ năng, định lượng
|
Đúng quy định
|
10.3
|
Bảo quản dụng cụ công cụ của
bộ phận; Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Không gian làm việc; Công tác
an toàn
|
10.4
|
Bảo quản tốt nguyên vật liệu,
thực phẩm, thành phẩm theo tiêu chí chất lượng.
|
Nguyên liệu chính, nguyên liệu
phụ
|
LẬP BẢNG
La Thị Ái Vy
|
An Giang, ngày
09 tháng 5 năm 2022
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Tâm
|
PHỤ LỤC 03
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách
Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Năng lực, kỹ năng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Nhóm
vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh
doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí
việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên
chính trở lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp
luật hiện hành.
- Về trình độ chính trị:
Trung cấp chính trị trở lên.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm vững đường
lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính
trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ. Tổ chức, hướng dẫn
thực hiện chế độ, chính sách, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá.
- Năng lực quản lý: Có năng lực
lãnh đạo và điều hành, xây dựng chiến lược kinh doanh. Có năng lực chỉ đạo
các hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ. Có chuyên
môn; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, viên chức trong đơn vị
thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có năng lực giải quyết các vấn đề
phát sinh trong thực tế công tác của đơn vị.
3. Kỹ năng:
Soạn thảo văn bản hành chính,
khả năng phân tích; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng giải quyết
mâu thuẫn; Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực Nhà hàng - Khách sạn
|
|
2
|
Phó Giám đốc
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh
doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí
việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở
lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện
hành
- Về trình độ chính trị:
Trung cấp chính trị trở lên.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lỗi: Nắm vững
đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống
chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ. Tổ chức, hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá.
- Năng lực quản lý: Có năng lực
lãnh đạo và điều hành, xây dựng chiến lược kinh doanh. Có năng lực chỉ đạo
các hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ. Có chuyên
môn; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, viên chức trong đơn vị
thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có năng lực giải quyết các vấn đề
phát sinh trong thực tế công tác của đơn vị.
3. Kỹ năng:
Soạn thảo văn bản hành chính.
Xử lý tình huống, giao tiếp, thuyết phục, chỉ huy, khả năng tập hợp quần
chúng, phân tích và tổng hợp.
|
|
3
|
Trưởng phòng
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh,
Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí việc
làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở
lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện
hành
- Về trình độ chính trị: Sơ cấp
chính trị trở lên.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các
quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực Nhà hàng, Khách sạn.
- Năng lực quản lý: Có
năng lực lãnh đạo và điều hành, tổ chức; Lập chương trình, kế hoạch, đề án;
Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực kinh
doanh Nhà hàng - Khách sạn; nắm được xu hướng phát triển các loại hình dịch vụ
trong nước; điều hành tổ chức; quản lý mục tiêu; xây dựng chương trình, kế hoạch;
tổ chức triển khai công việc.
3. Kỹ năng:
Soạn thảo văn bản hành chính,
quản lý tài chính, xử lý tình huống, giao tiếp, thuyết phục, chỉ huy, khả
năng tập hợp quần chúng, phân tích và tổng hợp.
|
|
4
|
Phó trưởng phòng
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Kinh tế, Luật, Hành chính học, Quản trị nhân sự, Quản trị kinh
doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ, và các ngành phù hợp vị trí
việc làm. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở
lên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện
hành
- Về trình độ chính trị: Sơ cấp
chính trị trở lên.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các
quy định của pháp luật.
- Năng lực quản lý: Có
năng lực lãnh đạo và điều hành, tổ chức; Lập chương trình, kế hoạch, đề án; Tổ
chức triển khai công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh Nhà hàng, Khách
sạn.
3. Kỹ năng:
Soạn thảo văn bản hành chính,
quản lý tài chính, xử lý tình huống, giao tiếp, thuyết phục, chỉ huy, khả
năng tập hợp quần chúng, phân tích và tổng hợp.
|
|
II
|
Nhóm
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
1
|
Kinh doanh
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn, Ngoại ngữ,
Kinh doanh quốc tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên
phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có trình
độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các
quy định của pháp luật
- Năng lực chuyên môn: Xây
dựng kế hoạch, chương trình hậu mãi linh hoạt, nhạy bén, giao tiếp tốt, biết
tìm kiếm các nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng và duy trì chăm sóc đối tượng
khách hàng cũ. Nắm được và xu hướng phát triển của lĩnh vực được giao phụ
trách.
3. Kỹ năng:
Soạn thảo văn bản, tìm kiếm
và tổng hợp thông tin, kỹ năng giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, viết tin/bài.
|
|
2
|
Lễ tân
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Trung cấp trở
lên chuyên ngành Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng,
Khách sạn, Ngoại ngữ, Hành chính học và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu
là chuyên viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình
chuyên viên. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật
hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các
quy định của pháp luật
- Năng lực chuyên môn: Có
nghiệp vụ lễ tân, nắm vững quy trình và quy định về thực hiện thủ tục nhận -
trả phòng, thủ tục đăng kí lưu trú.
3. Kỹ năng:
Soạn thảo văn bản, kỹ năng
giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, xử lý tình hướng, phối hợp.
|
|
3
|
Quản lý Nhà hàng:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn,
Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên
phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có
trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp
luật
- Năng lực chuyên môn: Am
hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý Nhà hàng; nắm được xu hướng
phát triển của dịch vụ ăn uống trong nước; Điều hành tổ chức, lập kế hoạch, tổ
chức triển khai công việc.
3. Kỹ năng: Soạn
thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, xử lý tình hướng, phối hợp.
|
|
4
|
Quản lý Nhà hàng:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Quản trị nhân sự, Quản trị kinh doanh, Quản trị Nhà hàng, Khách
sạn, Ngoại ngữ, Kinh tế và các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên
viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp
luật
- Năng lực chuyên môn: Am
hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực khách sạn;
Nắm được xu hướng phát triển của dịch vụ lưu trú, nghỉ ngơi trong nước; Điều
hành tổ chức, lập kế hoạch, tổ chức triển khai công việc; Có kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm và công tác an toàn PCCC.
3. Kỹ năng: Soạn
thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp - tư vấn - hỗ trợ, xử lý tình hướng, phối hợp.
|
|
III
|
Nhóm
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
|
1
|
Hành chính quản trị:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Luật, Hành chính học, quản trị nhân sự, quản trị Nhà hàng, khách
sạn hoặc các ngành phù hợp vị trí việc làm. Nếu là chuyên viên phải có chứng
chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên. Có trình độ tin học
và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các
quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
- Năng lực chuyên môn: Nắm
rõ cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; Hiểu biết về các nghiệp vụ
bảo mật của công tác văn thư; Có khả năng xây dựng kế hoạch, báo cáo tổng hợp,
quản lý tài sản; Quản lý hồ sơ nhân sự, xây dựng đề án quản lý nhân sự, kế hoạch
tuyển dụng. Tham mưu lãnh đạo thực hiện công tác đào tạo, thi đua khen thưởng.
3. Kỹ năng: Tìm
kiếm, tổng hợp và phân tích thông tin, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng soạn thảo
văn bản và sử dụng thành thành thạo máy vi tính.
|
|
2
|
Kế toán:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Đại học trở lên
chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. Có trình độ tin học và ngoại ngữ
đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các
quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
- Năng lực chuyên môn:
Có am hiểu về công tác tài
chính, kế toán. Có năng lực lập dự toán, phân tích số liệu, lập và quản lý chứng
từ, hồ sơ thu - chi. Có năng lực kiểm tra, đối chiếu, tham mưu, báo cáo
3. Kỹ năng: Giao
tiếp, quản lý tài chính, soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy vi tính và
các phần mềm hỗ trợ quản lý tài chính, tài sản của đơn vị.
|
|
3
|
Thủ quỹ:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Trung cấp trở
lên chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. Có trình độ tin học và ngoại ngữ
đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các
quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
- Năng lực chuyên môn: Có
năng lực quản lý tài chính, quản lý tiền mặt của đơn vị đúng quy định, thực
hiện thu - chi đúng quy định
3. Kỹ năng: Giao
tiếp, quản lý tài chính, soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy vi tính
|
|
IV
|
Nhóm
vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhân viên cung ứng Hàng
hóa -Nguyên vật liệu:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Trung cấp trở
lên chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị Nhà hàng, Khách sạn. Có trình độ
tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ thống
chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, các quy định
của pháp luật
- Năng lực chuyên môn: Có
khả năng nắm bắt giá cả thị trường, tính toán nhanh; Có kiến thức về an toàn
vệ sinh thực phẩm và công tác an toàn PCCC.
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, xử lý tình huống, phối hợp; Sử dụng máy vi tính.
|
|
2
|
Thu ngân nhà hàng:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Trung cấp trở
lên chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, tài chính. Có trình độ tin học và ngoại
ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp
luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
- Năng lực chuyên môn: Có
năng lực quản lý tài chính, quản lý tiền mặt. Nắm vững thao tác sử dụng phần
mềm tính tiền
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, quản lý tài chính, xử lý tình huống, phối hợp; Sử dụng máy vi
tính.
|
|
3
|
Nhân viên bảo trì, sửa chữa
hệ thống điện, nước:
1. Tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
lý lịch rõ ràng. Có sức khỏe tốt.
- Có trình độ Trung cấp trở
lên chuyên ngành Điện lạnh, Điện công nghiệp hoặc các ngành phù hợp vị trí việc
làm. Có trình độ tin học và ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định pháp luật hiện
hành.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: Nắm
vững đường lối, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hệ
thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp
luật liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
- Năng lực chuyên môn: Có
nghiệp vụ chuyên môn về kỹ thuật điện, nước, máy tính. Có tinh thần trách nhiệm,
chịu được áp lực công việc.
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, phối hợp, xử lý tình huống; Sử dụng máy vi tính.
|
|
4
|
Bảo vệ:
1. Tiêu chuẩn: Có
phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt,
có tinh thần phục vụ.
2. Năng lực: Biết
đọc, biết viết, siêng năng, quản lý tài sản của đơn vị. Có kiến thức về an
ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, có khả năng quan sát tốt, tỉ mỉ, có trách
nhiệm
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống.
|
|
5
|
Phục vụ bàn, tiệc, hội nghị
nhà hàng:
1. Tiêu chuẩn: Có
phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt,
có tinh thần phục vụ.
2. Năng lực: Biết
đọc, biết viết, siêng năng, được đào tạo về kỹ năng phục vụ; nắm vững và thực
hiện thành thạo các quy trình, thao tác kỹ thuật, nguyên tắc phục vụ; nắm rõ
thông tin của thực đơn; có kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống.
|
|
6
|
Phục vụ pha chế:
1. Tiêu chuẩn: Có
phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt,
có tinh thần phục vụ.
2. Năng lực: Biết
đọc, biết viết, siêng năng. Có kinh nghiệm, kiến thức về pha chế, an toàn vệ
sinh thực phẩm; Có khả năng nắm biết sở thích của khách.
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống.
|
|
7
|
Phục vụ buồng phòng:
1. Tiêu chuẩn: Có
phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt,
có tinh thần phục vụ.
2. Năng lực: Biết
đọc, biết viết, siêng năng. Nắm chắc các thao tác, quy trình làm phòng; sử dụng
thông thạo thao tác sử dụng thiết bị trong phòng khách; Biết sử dụng máy móc
hỗ trợ công việc. Có kiến thức về công tác an toàn PCCC
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống.
|
|
8
|
Phục vụ giặt ủi:
1. Tiêu chuẩn: Có
phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt,
có tinh thần phục vụ.
2. Năng lực: Biết
đọc, biết viết, siêng năng. Nắm chắc các thao tác, quy trình làm phòng; Cập
nhật những thông tin mới về kỹ thuật giặt, ủi; Biết sử dụng máy móc hỗ trợ
công việc. Có kiến thức về công tác an toàn PCCC.
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, phục vụ, phối hợp, giải quyết xử lý tình huống.
|
|
9
|
Bếp trưởng:
1. Tiêu chuẩn: Có
phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Có chứng chỉ, nghiệp vụ
về chế biến món ăn.
2. Năng lực: Có
tay nghề, kinh nghiệm về chế biến món ăn. Nắm rõ thông tin của thực đơn; Có
kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Kỹ năng: Kỹ
năng quản lý chi phí; Kỹ năng giao tiếp, giải quyết xử lý tình huống.
|
|
10
|
Phụ bếp:
1. Tiêu chuẩn: Có
phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe. Trung thực, giao tiếp tốt,
có tinh thần phục vụ.
2. Năng lực:
Thao tác nhanh nhẹn, đúng kỹ thuật. Nắm rõ thông tin của thực đơn; Có kiến thức
về an toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Kỹ năng: Kỹ
năng giao tiếp, phối hợp; Kỹ năng quan sát, ghi nhớ, xử lý tình huống.
|
|
LẬP BẢNG
La Thị Ái Vy
|
An Giang, ngày
09 tháng 5 năm 2022
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Tâm
|
PHỤ LỤC 04
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG UBND TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách
Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Hạng chức danh
nghề nghiệp
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
I
|
0
|
|
2
|
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
II
|
0
|
|
3
|
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
III
|
95
|
19/20 người
|
4
|
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
IV
|
0
|
|
5
|
Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
V
|
5
|
01/20 người
|
6
|
Chức danh khác
|
0
|
|
LẬP BẢNG
La Thị Ái Vy
|
An Giang, ngày
09 tháng 5 năm 2022
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Tâm
|
PHỤ LỤC 5A
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CỦA NHÀ KHÁCH VĂN PHÒNG UBND TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách
Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Đơn vị
|
|
Số lượng vị trí việc
làm
|
|
Số lượng người làm
việc
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
Vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ
|
Trong đó: Vị
trí để thực hiện HĐ68, HĐ 161
|
Lãnh đạo, quản lý
|
Viên chức hoạt động
nghề nghiệp chuyên ngành
|
Viên chức hoạt động
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
Viên chức gắn với
công việc hỗ trợ, phục vụ
|
Trong đó: Hợp đồng
lao động theo HĐ 68, HĐ 161
|
1
|
2
|
3=4+5+ 6+7
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=10+11 +12+13
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh
|
21
|
4
|
4
|
3
|
10
|
10
|
60
|
8
|
5
|
7
|
40
|
40
|
LẬP BẢNG
La Thị Ái Vy
|
An Giang, ngày
09 tháng 5 năm 2022
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Tâm
|
PHỤ LỤC 5B
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Đề án số 01/ĐA-NK.VPUBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Nhà khách
Văn phòng UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng viên chức
và người lao động tương ứng với chức danh nghề nghiệp hoặc tương đương
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng I
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng II
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng III
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng IV
|
Chức danh nghề
nghiệp hạng V
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh An Giang
|
60
|
0
|
0
|
19
|
0
|
01
|
40
|
LẬP BẢNG
La Thị Ái Vy
|
An Giang, ngày
09 tháng 5 năm 2022
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Tâm
|
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN
1. Tờ trình đề nghị thẩm định
đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) của đơn vị sự nghiệp công
lập.
2. Bản sao Quyết định thành lập
và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Quy chế hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập.
4. Các mẫu biểu (phụ lục 1, 2,
3, 4, 5A, 5B) xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng người làm
việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Các văn bản có liên quan
khác (nếu có).
Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1028/QĐ-UBND ngày 17/05/2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
3.601
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|