|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND thù lao số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội Điện Biên
Số hiệu:
|
10/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
02/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 02 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THÙ LAO VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ CẤP BẢO TRỢ XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người Khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Văn bản số 124/HĐND-KTNS
ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc triển khai thí điểm
chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội thông qua dịch vụ Bưu điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao và số lượng người làm công
tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn các huyện, thị xã (trừ thành phố
Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo) như sau:
1. Định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ
xã hội: 500.000 đồng/người/tháng.
2. Số lượng người làm công tác chi trả
trợ cấp bảo trợ xã hội:
- Các xã, phường, thị trấn có diện
tích tự nhiên từ 4.000 đến 10.000 ha và có trên 40 đối tượng bảo trợ xã hội; hoặc
có diện tích tự nhiên trên 10.000 ha và có từ 20 đối tượng
bảo trợ xã hội trở lên; hoặc có từ 100 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên: 02 người/xã,
phường, thị trấn;
- Các xã, phường, thị trấn còn lại
không thuộc diện nêu trên: Bố trí 01 người/xã.
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
3. Thời gian thực hiện mức thù lao và
số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn các huyện,
thị xã từ ngày 01 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Thí điểm áp dụng hình thức chi trả trợ cấp xã hội
hàng tháng thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tại thành phố Điện Biên
Phủ và huyện Tuần Giáo kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016. Mức phí thí điểm dịch vụ
chi trả được tính trên số đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và mức quy định cụ thể
sau:
- Tại xã đặc biệt khó khăn: 8.000 đồng/đối
tượng;
- Tại xã khó khăn: 7.000 đồng/đối tượng;
- Tại các xã, phường, thị trấn còn lại:
5.000 đồng/đối tượng.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo, Ủy ban nhân dân thành phố Điện Biên Phủ và Bưu
điện tỉnh Điện Biên xây dựng Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng
tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện
trên địa bàn tỉnh Điện Biên trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Nguồn kinh phí chi trả thù lao cho người làm
công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, chi
phí dịch vụ thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ
xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện được bố trí trong dự toán chi
đảm bảo xã hội hàng năm của ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
1. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã (trừ thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần
Giáo) có trách nhiệm cân đối ngân sách chi trả thù lao cho người làm công tác
chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện
hành.
2. Ủy
ban nhân dân huyện Tuần Giáo và Ủy ban
nhân dân thành phố Điện Biên Phủ có trách nhiệm cân đối ngân sách thanh toán
chi phí dịch vụ thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội
cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện và
quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng
8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thù lao và số lượng
người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Lao động - TB&XH, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT, TH, TM, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ
CẤP BẢO TRỢ XÃ HỘI HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định
số 10/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Diện tích tự nhiên (Ha)
|
Số
đối tượng BTXH (người)
|
Số
cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp BTXH (người)
|
Chung
toàn tỉnh
|
956.290
|
12.678
|
183
|
I
|
Thị xã Mường Lay
|
11.255,93
|
378
|
5
|
1
|
Xã Lay Nưa
|
6.013,11
|
179
|
2
|
2
|
Phường Na Lay
|
2.284,80
|
173
|
2
|
3
|
Phường Sông Đà
|
2.958,02
|
26
|
1
|
II
|
Huyện Tủa Chùa
|
68.526,45
|
922
|
20
|
1
|
Thị trấn
|
249,33
|
32
|
1
|
2
|
Xã Mường Báng
|
6.844,77
|
241
|
2
|
3
|
Xã Xá Nhè
|
6.136,79
|
101
|
2
|
4
|
Xã Mường Đun
|
3.762,94
|
68
|
1
|
5
|
Xã Tủa Thàng
|
8.863,02
|
79
|
2
|
6
|
Xã Huổi Só
|
6.217,12
|
31
|
1
|
7
|
Xã Sính Phình
|
7.006,34
|
97
|
2
|
8
|
Xã Trung Thu
|
5.348,02
|
45
|
2
|
9
|
Xã Lao Xả Phình
|
5.023,42
|
41
|
2
|
10
|
Xã Tả Phìn
|
5.091,65
|
48
|
2
|
11
|
Xã Tả Sìn Thàng
|
5.014,10
|
39
|
1
|
12
|
Xã Sín Chải
|
8.968,95
|
100
|
2
|
III
|
Huyện Điện Biên Đông
|
120.897,85
|
1.354
|
27
|
1
|
Xã Nong U
|
7.437,56
|
70
|
2
|
2
|
Xã Phình Giàng
|
10.434,90
|
44
|
2
|
3
|
Xã Keo Lôm
|
13.960,09
|
103
|
2
|
4
|
Thị trấn
|
1.897,11
|
55
|
1
|
5
|
Xã Luân Giói
|
6.336,00
|
204
|
2
|
6
|
Xã Mường Luân
|
6.141,05
|
227
|
2
|
7
|
Xã Háng Lìa
|
6.374,64
|
56
|
2
|
8
|
Xã Tìa Dình
|
10.392,00
|
33
|
2
|
9
|
Xã Chiềng Sơ
|
6.207,77
|
91
|
2
|
10
|
Xã Xa Dung
|
9.118,55
|
105
|
2
|
11
|
Xã Phì Nhừ
|
12.513,35
|
66
|
2
|
12
|
Xã Na Son
|
7.219,64
|
109
|
2
|
13
|
Xã Pú Hồng
|
12.281,34
|
95
|
2
|
14
|
Xã Pu Nhi
|
10.583,85
|
96
|
2
|
IV
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
6.427,10
|
803
|
Thí
điểm dịch vụ chi trả thông qua dịch vụ Bưu điện
|
V
|
Huyện Mường Chà
|
119.942,09
|
707
|
21
|
1
|
Thị trấn
|
2.241,65
|
50
|
1
|
2
|
Xã Mường Tùng
|
17.131,66
|
63
|
2
|
3
|
Xã Pa Ham
|
3.187,00
|
61
|
1
|
4
|
Xã Hừa Ngài
|
10.450,66
|
49
|
2
|
5
|
Xã Sá Tổng
|
11.079,51
|
56
|
2
|
6
|
Xã Huổi Lèng
|
10.828,74
|
43
|
2
|
7
|
Xã Mường Mươn
|
13.445,38
|
75
|
2
|
8
|
Xã Na Sang
|
11.412,56
|
73
|
2
|
9
|
Xã Sa Lông
|
8.538,60
|
71
|
2
|
10
|
Xã Ma Thì Hồ
|
14.069,51
|
44
|
2
|
11
|
Xã Huổi Mý
|
13.937,00
|
46
|
2
|
12
|
Xã Nậm Nèn
|
3.619,82
|
76
|
1
|
VI
|
Huyện Mường Nhé
|
157.372,94
|
386
|
19
|
1
|
Xã Huổi Lếch
|
11.698,63
|
33
|
2
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
10.737,49
|
37
|
2
|
3
|
Xã Sen Thượng
|
17.448,27
|
5
|
1
|
4
|
Xã Mường Toong
|
11.495,63
|
62
|
2
|
5
|
Xã Nậm Kè
|
15.392,35
|
54
|
2
|
6
|
Xã Leng Su Sìn
|
18.105,82
|
23
|
2
|
7
|
Xã Sín Thầu
|
16.571,64
|
23
|
2
|
8
|
Xã Chung Chải
|
20.962,90
|
42
|
2
|
9
|
Xã Mường Nhé
|
21.781,95
|
50
|
2
|
10
|
Xã Pá Mỳ
|
6.941,07
|
20
|
1
|
11
|
Xã Nậm Vì
|
6.237,19
|
37
|
1
|
VII
|
Huyện Nậm Pồ
|
149.812,96
|
628
|
26
|
1
|
Xã Pa Tần
|
16.472,71
|
34
|
2
|
2
|
Xã Na Cô Sa
|
12.589,40
|
21
|
2
|
3
|
Xã Chà Cang
|
10.865,48
|
30
|
2
|
4
|
Xã Nậm Tin
|
8.715,32
|
34
|
1
|
5
|
Xã Nà Khoa
|
6.557,42
|
41
|
2
|
6
|
Xã Nậm Nhừ
|
5.993,73
|
28
|
1
|
7
|
Xã Nà Hỳ
|
8.214,55
|
61
|
2
|
8
|
Xã Nậm Chua
|
6.906,17
|
40
|
1
|
9
|
Xã Nà Bủng
|
7.800,12
|
71
|
2
|
10
|
Xã Vàng Đán
|
8.462,59
|
23
|
1
|
11
|
Xã Chà Tở
|
12.361,75
|
33
|
2
|
12
|
Xã Nậm Khăn
|
10.523,07
|
41
|
2
|
13
|
Xã Si Pa Phìn
|
12.985,82
|
66
|
2
|
14
|
Xã Chà Nưa
|
9.873,57
|
52
|
2
|
15
|
Xã Phìn Hồ
|
11.491,26
|
53
|
2
|
VIII
|
Huyện Mường Ảng
|
44.352,20
|
1.174
|
17
|
1
|
Thị trấn
|
645,84
|
65
|
1
|
2
|
Xã Ẳng Cang
|
5.441,17
|
234
|
2
|
3
|
Xã Ẳng Nưa
|
2.499,57
|
98
|
1
|
4
|
Xã Ẳng Tở
|
5.971,32
|
129
|
2
|
5
|
Xã Búng Lao
|
5.267,74
|
163
|
2
|
6
|
Xã Xuân Lao
|
5.482,74
|
132
|
2
|
7
|
Xã Mường Lạn
|
4.056,34
|
120
|
2
|
8
|
Xã Nặm Lịch
|
3.586,58
|
59
|
1
|
9
|
Xã Mường Đăng
|
6.156,50
|
104
|
2
|
10
|
Xã Ngối Cáy
|
5.244,40
|
70
|
2
|
IX
|
Huyện Điện Biên
|
163.926
|
4.031
|
48
|
1
|
Xã Thanh Nưa
|
2.802,10
|
127
|
2
|
2
|
Xã Thanh Luông
|
3.618,49
|
228
|
2
|
3
|
Xã Hua Thanh
|
7.217,93
|
116
|
2
|
4
|
Xã Hẹ Muông
|
7.396,87
|
107
|
2
|
5
|
Xã Phu Luông
|
14.482,57
|
35
|
2
|
6
|
Xã Pom Lót
|
4.228,50
|
204
|
2
|
7
|
Xã Pá Khoang
|
5.702,27
|
129
|
2
|
8
|
Xã Na Tông
|
14.274,31
|
68
|
2
|
9
|
Xã Thanh Hưng
|
2.045,22
|
258
|
2
|
10
|
Xã Thanh Chăn
|
2.229,68
|
236
|
2
|
11
|
Xã Thanh Yên
|
1.948,08
|
432
|
2
|
12
|
Xã Noong Luống
|
2.127,07
|
279
|
2
|
13
|
Xã Sam Mứn
|
2.447,46
|
187
|
2
|
14
|
Xã Noong Hẹt
|
1.297,53
|
362
|
2
|
15
|
Xã Thanh An
|
2.017,98
|
236
|
2
|
16
|
Xã Thanh Xương
|
1.922,39
|
279
|
2
|
17
|
Xã Mường Pồn
|
12.518,77
|
87
|
2
|
18
|
Xã Mường Phăng
|
3.456,29
|
137
|
2
|
19
|
Xã Nà Tấu
|
7.442,69
|
169
|
2
|
20
|
Xã Nà Nhạn
|
7.693,17
|
115
|
2
|
21
|
Xã Núa Ngam
|
4.852,20
|
110
|
2
|
22
|
Xã Na Ư
|
11.422,89
|
15
|
1
|
23
|
Xã Pa Thơm
|
8.908,07
|
16
|
1
|
24
|
Xã Mường Nhà
|
15.901,50
|
62
|
2
|
25
|
Xã Mường Lói
|
15.972,00
|
37
|
2
|
X
|
Huyện Tuần Giáo
|
113.776,82
|
2.295
|
Thí
điểm dịch vụ chi trả thông qua dịch vụ Bưu điện
|
|
Xã
có 01 cán bộ chi trả trợ cấp BTXH
|
21
|
|
Xã
có 02 cán bộ chi trả trợ cấp BTXH
|
81
|
|
Tổng
số cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp BTXH
|
183
|
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND ngày 02/06/2016 quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
2.458
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|