|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Yên
Số hiệu:
|
10/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Cự
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2015/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 27 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, DẠY NGHỀ THƯỜNG
XUYÊN (DƯỚI 3 THÁNG) TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch
số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 347/TTr-SLĐTBXH-DN, ngày
18/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt danh
mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề
thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền
nghề tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào
kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh. Chi tiết theo Phụ lục
đính kèm.
Điều
2. Danh mục,
chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường
xuyên (dưới 3 tháng) và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại điều 1 được áp dụng
đối với lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có trình độ học vấn và sức khỏe
phù hợp với nghề cần học. Ưu tiên dạy nghề cho lao động thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.
Chương trình khung đào
tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) của từng
nghề là chương trình đào tạo tối thiểu bắt buộc các cơ sở dạy nghề phải thực hiện.
Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3
tháng) để thực hiện đào tạo nghề cho các đối tượng hưởng lợi của đề án đào tạo
nghề cho lao động nông thôn là mức hỗ trợ tối đa. Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề
không bao gồm tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
Điều
3. Quy định về lớp học và mức chi phí đào tạo cho từng nghề
1. Quy định lớp học: Số
học viên tham gia học nghề không vượt quá 35 người/lớp học.
2. Quy định mức chi
phí đào tạo cho từng nghề:
- Chi phí quản lý, tuyển
sinh, khai giảng, tài liệu học viên, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề; thuê địa điểm
học (nếu có) không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp học.
- Chi phí dạy thực
hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, thuê
phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề lưu động (nếu có) không vượt quá 75%
so với tổng chi phí cho một lớp học.
- Chi phí giáo viên dạy
lý thuyết không vượt quá 10% so với tổng chi phí cho một lớp học;
- Tùy theo điều kiện,
nhu cầu học nghề của người học, các cơ sở dạy nghề, kèm nghề xây dựng nội dung
chương trình đào tạo, dự toán tài chính chi tiết phù hợp với thực tế nhưng
không vượt mức qui định cho các nghề tại Quyết định này và gởi về cơ quan Lao động-Thương
binh Xã hội cấp tỉnh, huyện để thẩm định kế hoạch, phê duyệt dự toán đối với
nghề phi nông nghiệp, đối với nghề nông nghiệp gởi về cơ quan Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Phú Yên để thẩm định theo thẩm quyền trước khi mở lớp đào tạo.
Điều
4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 07/4/2015. Các quy định trước đây trái với Quyết định
này đều bãi bõ.
Giao Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn và kiểm tra trong quá trình thực hiện.
Điều
5. Chánh văn
phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ THƯỜNG XUYÊN (DƯỚI
3 THÁNG) TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên nghề đào tạo
|
Tổng số giờ giảng dạy/khóa học
|
Trong đó
|
Mức kinh phí hỗ trợ
(đồng/HS/ khóa học)
|
Lý thuyết
(Tiết)
|
Thực hành
(Giờ)
|
Hoạt động đánh giá
(Giờ)
|
A
|
Nghề phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
I
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, bảo trì xe
máy
|
464
|
115
|
329
|
20
|
1.850.000
|
2
|
Cắt, gọt kim loại
(tiện)
|
464
|
115
|
329
|
20
|
1.850.000
|
3
|
Kỹ thuật hàn
|
367
|
87
|
260
|
20
|
1.700.000
|
4
|
Sửa chữa xe máy
|
400
|
90
|
290
|
20
|
1.750.000
|
5
|
Điện Công nghiệp
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
6
|
Điện dân dụng
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.700.000
|
7
|
Mộc công nghiệp
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
8
|
Mộc dân dụng
|
387
|
100
|
267
|
20
|
1.700.000
|
9
|
Mộc mỹ nghệ
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
10
|
Gia công thiết kế sản
phẩm mộc
|
340
|
64
|
256
|
20
|
1.600.000
|
11
|
Kỹ thật xây dựng (Nề)
|
440
|
60
|
360
|
20
|
1.800.000
|
12
|
Kỹ thuật cốt thép
hàn
|
440
|
100
|
320
|
20
|
1.800.000
|
13
|
Điện nước xây dựng
|
440
|
100
|
320
|
20
|
1.800.000
|
14
|
May Công nghiệp
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
15
|
May thời trang (May
dân dụng)
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
16
|
Sản xuất hàng da, giầy,
túi xách
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
17
|
Thêu ren
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.650.000
|
18
|
Lái phương tiện thủy
đánh bắt cá xa bờ
|
375
|
94
|
261
|
20
|
1.700.000
|
19
|
Hướng dẫn du lịch
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
20
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
21
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
22
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
23
|
Kỹ thuật chế biến
món ăn
|
400
|
60
|
320
|
20
|
1.700.000
|
24
|
Quản trị khách sạn
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.650.000
|
25
|
Quản trị khu Resort
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.650.000
|
26
|
Chăm sóc sắc đẹp
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
27
|
Sửa chữa tivi, đầu
VCD, DVD và đầu kỹ thuật số
|
525
|
118
|
397
|
10
|
1.900.000
|
28
|
Hàn hơi và Inox
|
400
|
90
|
295
|
15
|
1.750.000
|
29
|
Vi tính văn phòng
|
405
|
88
|
309
|
8
|
1.700.000
|
30
|
Quản lý điện nông
thôn
|
400
|
94
|
295
|
11
|
1.750.000
|
31
|
Sản xuất gốm thô
|
436
|
96
|
295
|
45
|
1.800.000
|
32
|
Đúc tượng đồng
|
520
|
84
|
406
|
30
|
1.900.000
|
33
|
Sửa chữa công trình
thuỷ lợi
|
400
|
100
|
274
|
26
|
1.750.000
|
34
|
Sửa chữa lắp đặt mạng
cấp, thoát nước gia đình
|
400
|
82
|
305
|
13
|
1.700.000
|
35
|
Sửa chữa điện và điện
lạnh ô tô
|
560
|
102
|
431
|
27
|
1.950.000
|
36
|
Hàn điện
|
392
|
100
|
280
|
12
|
1.750.000
|
37
|
Lắp đặt điện cho cơ
sở sản xuất nhỏ
|
460
|
110
|
330
|
20
|
1.850.000
|
38
|
Sửa chữa hệ thống âm
thanh Cassette và radio
|
460
|
110
|
330
|
20
|
1.850.000
|
39
|
Sửa chữa điện thoại
di động
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
40
|
Sửa chữa quạt, động
cơ điện và ổn áp
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
41
|
Bảo vệ
|
464
|
115
|
329
|
20
|
1.850.000
|
42
|
Chạm khắc hoa văn
phù điêu
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.750.000
|
43
|
Dệt thổ cẩm truyền
thống
|
435
|
88
|
327
|
20
|
1.800.000
|
44
|
Sửa chữa, bảo trì tủ
lạnh và điều hoà nhiệt độ
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.750.000
|
45
|
Sửa chữa máy tính phần
cứng
|
400
|
100
|
285
|
15
|
1.750.000
|
46
|
Kỹ thuật gia công
bàn, ghế
|
365
|
85
|
265
|
15
|
1.650.000
|
47
|
Nguội căn bản
|
400
|
100
|
285
|
15
|
1.750.000
|
48
|
Sửa chữa máy kéo
công suất nhỏ
|
400
|
100
|
285
|
15
|
1.750.000
|
II
|
Dạy nghề thường
xuyên (dưới 03 tháng)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện dân dụng
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.200.000
|
2
|
Mộc dân dụng
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.200.000
|
3
|
Sản xuất hàng mây
tre đan
|
200
|
40
|
145
|
15
|
1.200.000
|
4
|
Sản xuất chổi đót
|
150
|
20
|
120
|
10
|
1.000.000
|
5
|
Kỹ thuật chế biến
món ăn
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
6
|
Kỹ thuật pha chế đồ
uống
|
200
|
40
|
145
|
15
|
1.300.000
|
7
|
Sửa chữa quạt
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
8
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
9
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
10
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
11
|
Kỹ thuật làm bánh Âu
Á
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
12
|
Sửa chữa máy may
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
13
|
Kỹ thuật trang điểm
cô dâu
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
14
|
Kỹ thuật quay phim,
chụp ảnh
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
B
|
Nghề nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
I
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng máy
trưởng
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
2
|
Trồng điều
|
480
|
64
|
354
|
62
|
1.750.000
|
3
|
Trồng dâu nuôi tằm
|
480
|
108
|
314
|
58
|
1.800.000
|
4
|
Chế biến chè xanh,
chè đen
|
480
|
78
|
350
|
52
|
1.800.000
|
5
|
Trồng lúa năng suất
cao
|
480
|
104
|
324
|
52
|
1.800.000
|
6
|
Trồng mía đường
|
480
|
92
|
332
|
56
|
1.800.000
|
7
|
Trồng hồ tiêu
|
480
|
82
|
328
|
70
|
1.800.000
|
8
|
Trồng ngô
|
480
|
106
|
318
|
56
|
1.800.000
|
9
|
Trồng rau an toàn
|
440
|
82
|
304
|
54
|
1.600.000
|
10
|
Sản xuất thức ăn hỗn
hợp chăn nuôi
|
470
|
110
|
300
|
60
|
1.750.000
|
11
|
Nhân giống cây ăn quả
|
480
|
80
|
348
|
52
|
1.700.000
|
12
|
Nhân giống lúa
|
480
|
100
|
332
|
48
|
1.700.000
|
13
|
Sử dụng thuốc thú y
trong chăn nuôi
|
440
|
100
|
280
|
60
|
1.700.000
|
14
|
Trồng, chăm sóc và
khai thác mủ cao su
|
480
|
80
|
340
|
60
|
1.700.000
|
15
|
Sơ chế mủ
cao su
|
440
|
100
|
288
|
52
|
1.700.000
|
16
|
Trồng và khai thác một
số loài cây dưới tán rừng
|
440
|
95
|
285
|
60
|
1.700.000
|
17
|
Chế biến tôm xuất khẩu
|
440
|
74
|
312
|
54
|
1.700.000
|
18
|
Sản xuất, kinh doanh
cây giống lâm nghiệp
|
440
|
67
|
297
|
76
|
1.700.000
|
19
|
Trồng cà phê
|
480
|
60
|
360
|
60
|
1.650.000
|
20
|
Trồng và nhân giống
nấm
|
480
|
100
|
296
|
84
|
1.650.000
|
21
|
Nuôi và phòng trị bệnh
cho trâu bò
|
460
|
112
|
328
|
20
|
1.850.000
|
22
|
Trồng hoa lan
|
440
|
70
|
314
|
56
|
1.700.000
|
23
|
Nuôi và phòng trị bệnh
cho lợn
|
460
|
112
|
328
|
20
|
1.850.000
|
24
|
Nuôi và phòng trị bệnh
cho gia cầm
|
460
|
112
|
328
|
20
|
1.850.000
|
II
|
Dạy nghề dưới 03
tháng
|
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi tôm hùm
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
2
|
Nuôi lươn
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
3
|
Nuôi ếch
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
4
|
Nuôi dế
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
5
|
Nuôi và phòng trị bệnh
cho gà, vịt
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
6
|
Nuôi Dê, thỏ
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
7
|
Nuôi Hươu, nai
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
8
|
Nuôi cá nước mặn, nước
lợ
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
9
|
Nuôi cá nước ngọt
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
10
|
Nuôi tôm sú
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
11
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
12
|
Nuôi ong mật
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
13
|
Nuôi trùn quế
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
14
|
Nuôi cá rô đồng
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
15
|
Nuôi cua đồng
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
16
|
Nuôi ba ba
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
17
|
Nuôi cua biển
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
18
|
Nuôi cá lồng bè trên
biển
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
19
|
Nuôi và phòng trị bệnh
cho trâu bò
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
20
|
Nuôi và phòng trị bệnh
cho lợn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
21
|
Nuôi và phòng trị bệnh
cho thủy cầm
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
22
|
Đào tạo dẫn tinh
viên bò, lợn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
23
|
Trồng rau sạch
|
150
|
32
|
110
|
8
|
1.300.000
|
24
|
Trồng lúa nước năng
suất, chất lượng cao
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
25
|
Sản xuất lúa giống
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
26
|
Trồng hoa
cúc, mai, lan, lily …
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
27
|
Trồng và chăm sóc
cây cảnh
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
28
|
Trồng và khai thác mủ
cao su
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
29
|
Trồng, chăm sóc cây
cà phê
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
30
|
Trồng ngô, khoai, sắn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
31
|
Trồng lạc và các loại
đậu
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
32
|
Trồng nấm
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
33
|
Trồng tre lấy măng
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
34
|
Trồng và sơ chế gừng,
nghệ
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
35
|
Trồng chuối
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
36
|
Sơ chế hấp sấy cá, mực
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
37
|
Quản lý và khai thác
công trình thủy lợi
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
38
|
Bảo vệ thực vật
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
39
|
Kỹ thuật trồng măng
tây
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
40
|
Kỹ thuật trồng rong
sụn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
41
|
Kỹ thuật trồng cây
ăn quả
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/03/2015 phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
6.659
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|