TT
|
Tên công việc và giấy tờ, thủ tục
|
Ký hiệu biểu mẫu
|
Số lượng giấy tờ (bản, bộ)
|
Loại giấy tờ, thủ tục
|
Bản chính
|
Bản sao có Chứng thực
|
Bản sao có Công chứng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I/- LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc:cấp phép lao động cho người lao động nước ngoài
(đối với các
doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp)
|
|
(1bộ)
|
|
|
|
|
|
1- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài.
|
Mẫu số 1, Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài mà người nước ngoài cư trú cấp trước khi đến Việt Nam (Trường hợp cư
trú tại Việt Nam trên 6 tháng thì chỉ cần lý lịch do Sơ Tư pháp cấp).
|
|
1
|
1
|
|
|
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp thức hoá lãnh sự
|
|
3- Bản lý lịch tự thuật.
|
Mẫu số 2 , Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc
bệnh viện cấp tỉnh, thành phố.
|
|
1
|
1
|
|
|
Chứng nhận sức khoẻ được cấp ở
nước ngoài phải được dịch thuật và chứng thực
|
|
5- Chứng nhận về trình độ chuyên môn, tay nghề.
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
6- Ảnh màu (3x4cm)
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
7- Giấy đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài
|
Mẫu 4 , Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
8- Giao kết hợp đồng lao động sau 5 ngày khi được cấp giấy
phép lao động.
|
Mẫu số 1, Thông tư 21/2003/TT-BLĐTBXH
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: gia hạn cấp phép lao động cho người lao
động nước ngoài (đối
với các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp)
|
|
1 bộ
|
|
|
|
|
|
1- Đơn xin gia hạn giấy phép lao động.
|
Mẫu 5, Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Bản sao hợp đồng lao động hoặc bản hợp đồng ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
3- Giấy phép lao động đã được cấp.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc:cấp sổ lao động cho người lao động làm việc
tại doanh nghiệp (đối
với các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp)
|
|
1 bộ
|
|
|
|
|
|
1- Danh sách đề nghị cấp sổ lao động (ghi đầy đủ thông tin
của người lao động)
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Sổ lao động ghi đầy đủ các nội dung theo yêu cầu (dán
ảnh 4x6cm).
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3- Tờ khai sổ lao động mỗi người một tờ.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc:đăng ký thỏa ước lao động tập thể tại doanh
nghiệp (đối với
các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp)
|
|
3 bộ
|
|
|
|
|
|
1- Đơn đăng ký
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
2- Bản dự thảo thỏa ước lao động
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3- Biên bản đại hội công nhân viên chức (tham gia ý kiến
về thỏa ước lao động)
|
|
3
|
3
|
|
|
|
5
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: đăng ký thang bảng lương doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp nằm
ngoài khu công nghiệp)
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1- Công văn đăng ký
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2- Thang bảng lương mà doanh nghiệp áp dụng
3-Bảng quy định chi tiết các tiêu chuẩn và điều kiện áp
dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc trong thang
bảng lương.
4- Ý kiến tham gia của ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc
ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp.
|
|
2
2
2
|
2
2
2
|
|
|
|
6
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: đăng ký sử dụng lao động doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp nằm
ngoài khu công nghiệp)
1- Danh sách báo cáo khai trình tình hình sử dụng lao động
2- Công văn đăng ký
|
|
2
2
|
2
2
|
|
|
|
II/-THÀNH LẬP CƠ SỞ DẠY NGHỀ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thuộc Sở Lao động –TB&XH
Tên công việc:Lớp Dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1-Đơn xin thành lập lớp
|
Mẫu số 1,Thông tư
01/2002/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2-Đề án mở lớp dạy nghề
|
Mẫu số 7,Thông tư
01/2002/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3-Chương trình dạy nghề
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4-Bằng cấp giáo viên
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
5-Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, nhà tại vị trí xin mở lớp (hoặc hợp đồng thuê nhà, đất)
|
|
1
|
|
|
1
|
|
8
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc:trung tâm dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đơn đề nghị thành lập
|
Mẫu số 3a,3b, Quyết định số
52/2008/QĐ-BLĐBXH,
|
3
|
3
|
|
|
|
|
2- Đề án thành lập
|
Mẫu số 4,Quyết định số
52/2008/QĐ-BLĐBXH
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3-Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
4-Chương trình dạy nghề
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
5-Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm (xây
dựng theo QĐ số 13/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 14/5/2007 của Bộ LĐTBXH)
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
6-Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
hoặc hợp đồng thuê nhà, đất tại vị trí thành lập trung tâm.
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
7- Văn bản xác nhận của ngân hàng về khả năng tài chính
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm (đối với trung tâm dạy nghề
tư thục)
|
|
3
|
1
|
|
2
|
|
9
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: trường trung cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đơn đề nghị thành lập trường
|
Mẫu 3a hoặc 3b,Quyết định số
52/2008/QĐ-BLĐBXH
|
3
|
3
|
|
|
|
|
2- Đề án thành lập trường
|
Mẫu 4,Quyết định số
52/2008/QĐ-BLĐBXH
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng (có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
4- Chương trình dạy nghề
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
5- Dự thảo điều lệ trường (căn cứ quyết định số 52/2008/QĐ
– BLĐTBXH ngày 05/5/2008 của Bộ LĐTBXH ban hành điều lệ mẫu trường trung cấp
nghề)
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
6- Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
hoặc hợp đồng thuê nhà, đất tại vị trí thành lập trung tâm.
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
7- Văn bản của ngân hàng xác nhận khả năng tài chính của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường (đối với trường tư thục)
|
|
3
|
1
|
|
2
|
|
10
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành công
văn thỏa thuận thành lập trường Cao đẳng nghề, để gửi Tổng cục Dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đơn đề nghị thành lập trường
|
Mẫu số 5, Quyết định số
51/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
3
|
3
|
|
|
|
|
2- Đề án thành lập trường
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
4- Chương trình dạy nghề
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
5- Dự thảo điều lệ trường( căn cứ quyết định số 51/2008/QĐ
– BLĐTBXH ngày 05/5/2008) của Bộ LĐTBXH ban hành điều lệ mẫu trường cao đẳng
nghề.
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
6-Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc
hợp đồng thuê nhà, đất tại vị trí thành lập trung tâm.
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
7- Văn bản của ngân hàng xác nhận khả năng tài chính của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường (đối với trường tư thục)
|
|
3
|
1
|
|
2
|
|
III/-ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: lớp dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Mẫu số 3, Thông tư số
01/2002/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
12
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc:trung tâm dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Mẫu số 3,Thông tư số
01/2002/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Chương trình dạy nghề
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3- Bằng cấp giáo viên
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
4-Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm dạy nghề đã
được phê duyệt
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
5- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
6- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận Giám đốc trung tâm
|
|
1
|
|
1
|
|
|
13
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: trường trung cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1-Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Mẫu số 5,Quyết định số
52/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2-Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
3-Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận hiệu trưởng trường
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
4-Điều lệ trường đã được phê duyệt
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
5-Báo cáo thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình đối với các nghề
đăng ký hoạt động
|
Mẫu số 6,Quyết định số
52/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6-Bằng cấp giáo viên
|
|
1
|
|
|
1
|
|
V/-AN TÒAN VỆ SINH LAO ĐỘNG LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: huấn luyện an toàn
lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động (đối với các doanh nghiệp nằm
ngoài khu công nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Danh sách người sử dụng lao động tham dự huấn luyện
ATVSLĐ
|
|
2
|
2
|
|
|
|
15
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: đăng ký nội qui lao động
doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Công văn đăng ký nội quy lao động doanh nghiệp
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Bản nội quy lao động (đánh máy vi tính).
|
|
3
|
3
|
|
|
|
16
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: điều tra tai nạn lao động
nặng hoặc nghiêm trọng chết người
|
|
4 bộ
|
|
|
|
|
|
1- Nội dung khai báo tai nạn lao
động
|
Mẫu số 1, Thông tư Liên tịch số
14/2005/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Biên bản điều tra tai nạn lao động nặng và nhẹ theo mẫu
quy định đánh máy vi tính.
|
Mẫu số,5 6,Thông tư Liên tịch số
14/2005/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN
|
4
|
4
|
|
|
|
|
3- Lời khai các nhân chứng có liên quan sự việc ( nếu bị
tai nạn trong phạm vi cơ quan, doanh nghiệp hoặc nơi thao tác công việc được
giao)
|
|
4
|
1
|
|
3
|
|
|
4- Biên bản điều tra kết luận của cơ quan công an (nếu là
tai nạn giao thông có liên quan đến nhiệm vụ công việc được giao hoặc trên
đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại) được coi là tai nạn
lao động.
|
|
4
|
|
|
4
|
|
|
5- Chứng từ của cơ quan Y tế có thẩm quyền về tình trạng
thương tích, thời gian điều trị.
|
|
4
|
1
|
|
3
|
|
17
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Tên công việc: hòa giải tranh chấp lao động tập thể của
Hội đồngTrọng tài lao động cấp tỉnh
|
|
1 bộ
|
|
|
|
|
|
1- Đơn đề nghị hoà giải, giải quyết tranh chấp lao động
tập thể
|
Mẫu số 3, Thông tư
23/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Biên bản hòa giải tranh chấp lao động tập thể
3- Quyết định về việc giải quyết tranh chấp lao động tập
thể
|
Mẫu 4,Thông tư 23/2007/TT-BLĐTBXH
Mẫu 5,Thông tư 23/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
1
1
|
1
1
1
|
|
|
|
|
4- Các chứng cứ có liên quan đến vụ tranh chấp lao động
tập thể
|
|
1
|
1
|
|
|
|
VI/-THƯƠNG BINH LIỆT SỸ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Thuộc Sở Lao động – TB&XH; Ban ngành tỉnh
Tên công việc: thực hiện chính sách ưu đãi người hoạt cách
mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945
đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 của
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ hoặc Ban Đảng, Đảng đoàn, Ban cán sự Đảng bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương.
|
Mẫu số 1-LT1 hoặc Mẫu số 1-LT2;
Mẫu số 2-TKN1 hoặc mẫu số 2-TKN2
hoặc mẫu số 2-TKN3, Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, nơi người hoạt động cách mạng cư trú
|
Mẫu số 1-LT3 hoặc Mẫu số
2-TKN4.,Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.3. Phiếu trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội
|
Mẫu số 1-LT4 hoặc Mẫu số
2-TKN5.Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy, Vụ Tổ chức các Bộ, ban,
ngành (gọi chung là cơ quan tổ chức) căn cứ hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung
ương lập hồ sơ xem xét các trường hợp đủ điều kiện trình Thường vụ Tỉnh uỷ,
Thành uỷ hoặc các ban Đảng, Đảng đoàn, ban cán sự Đảng các Bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương xét ra quyết định công nhận và chuyển đến Sở Lao động - Thương
binh Xã hội nơi người có công cư trú để đăng ký quản lý và ra quyết định trợ
cấp, phụ cấp; lập phiếu trợ cấp, phụ cấp và thực hiện chế độ ưu đãi.
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Tên công việc: Lập hồ sơ Liệt sỹ
|
|
2 bộ
|
2
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1.Giấy báo tử
* Thẩm quyền cấp giấy báo tử:
- Người hy sinh là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do
Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên cấp.
- Người hy sinh là công an nhân dân, công nhân viên công
an cấp tỉnh do Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan Trung ương do Bộ trưởng hoặc
cấp tương đương cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý do Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
- Người hy sinh thuộc cơ quan huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) hoặc xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi là cấp xã) kể cả doanh nghiệp đóng trên địa bàn do Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện cấp.
- Người hy sinh thuộc tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng Công
ty 91 do Tổng giám đốc tập đoàn, Tổng giám đốc Tổng Công ty 91 cấp.
|
Mẫu số 3-LS1, Thông tư
07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
*Thuộc UBND xã, phường , thị trấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
|
Mẫu số 3-LS2,Thông tư
07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
* Thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và
trợ cấp tiền tuất của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 3-LS3,Thông tư
07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.4. Phiếu trợ cấp tiền tuất thân nhân liệt sĩ của Giám
đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 3-LS4,Thông tư
07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1 Bộ, ban, ngành Trung ương, các Tập đoàn kinh tế nhà
nước, Tổng Công ty 91 (gọi chung là cơ quan Trung ương), tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có người hy sinh có trách nhiệm:
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Lập hồ sơ theo quy định và lập tờ trình kèm theo danh
sách trình Thủ tướng Chính phủ cấp “Bằng Tổ quốc ghi công” gửi Bộ LĐTBXH.
|
Mẫu số 3-LS5,Thông tư
07/2006/TT-BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Bộ LĐTBXH tiếp nhận, trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển đến cơ quan Trung ương, cấp tỉnh
có người hy sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Cơ quan có người hy sinh chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công”
kèm hồ sơ liệt sĩ đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ
cư trú.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Tiếp nhận hồ sơ liệt sĩ do các cơ quan chuyển đến.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và
trợ cấp tiền tuất; lập phiếu trợ cấp tiền tuất thân nhân liệt sĩ và lưu trữ
hồ sơ theo qui định.
|
|
4
|
2
|
|
|
|
|
c) - Chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Chuyển quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ
và trợ cấp tiền tuất về Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội để phối hợp với
Uỷ ban nhân dân xã tổ chức báo tử và thực hiện chế độ ưu đãi.
|
|
1
2
|
1
2
|
|
|
|
20
|
Tên công việc: lập Hồ sơ đề nghị xét phong tặng hoặc truy tặng Bà Mẹ
Việt Nam Anh Hùng
|
|
4 bộ
|
|
|
|
|
|
* Thuộc UBND xã ,phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bản khai (của đối tượng hoặc thân nhân gia đình BMVNAH)
đề nghị tuyên dương danh hiệu bà Mẹ VNAH
- Biên bản của cấp xã về xét duyệt đề nghị tuyên dương
danh hiệu Bà Mẹ VNAH
-Danh sách của cấp xã về việc đề nghị tặng và truy tặng
danh hiệu Bà Mẹ VNAH
- Tổng hợp số liệu của cấp xã về việc đề nghị tặng và truy
tặng danh hiệu Bà Mẹ VNAH
- Báo cáo tình hình thờ cúng Bà Mẹ VNAH của cấp xã
- Báo cáo điều tra tình hình đời sống Bà Mẹ VNAH của cấp
xã,
|
Mẫu số 2, Nghị định 210/CP
Mẫu số 1,Nghị định 210/CP
Mẫu số 3,Nghị định 210/CP
Mẫu số 4,Nghị định 210/CP
Mẫu số 5,Nghị định 210/CP
Mẫu số 6, Nghị định 210/CP
|
4
4
4
4
4
4
|
4
4
4
4
4
4
|
|
|
|
|
*Thuộc UBND huyện, thị xã
- Biên bản của cấp huyện ,thị xã về xét duyệt đề nghị
tuyên dương danh hiệu Bà Mẹ VNAH ( 4 bộ)
-Danh sách của cấp huyện, thị xã về việc đề nghị tặng và
truy tặng danh hiệu Bà Mẹ VNAH ( 4 bộ)
- Tổng hợp số liệu của cấp huyện, thị xã về việc đề nghị
tặng và truy tặng danh hiệu Bà Mẹ VNAH ( mỗi cấp 4 bộ)
- Báo cáo tình hình thờ cúng Bà Mẹ VNAH của cấp huyện, thị
xã (4 bộ)
- Báo cáo điều tra tình hình đời sống Bà Mẹ VNAH của cấp
huyện, thị xã, (4 bộ)
|
Mẫu số 1,Nghị định 210/CP
Mẫu số 3,Nghị định 210/CP
Mẫu số 4,Nghị định 210/CP
Mẫu số 5,Nghị định 210/CP
Mẫu số 6,Nghị định 210/CP
|
4
4
4
4
4
|
4
4
4
4
4
|
|
|
|
|
* Thuộc Cơ quan Sở ban ngành cấp tỉnh
- Biên bản của cấp tỉnh về xét duyệt đề nghị tuyên dương
danh hiệu Bà Mẹ VNAH ( 4 bộ)
-Danh sách của cấp tỉnh về việc đề nghị tặng và truy tặng
danh hiệu Bà Mẹ VNAH ( 4 bộ)
- Tổng hợp số liệu của cấp tỉnh về việc đề nghị tặng và
truy tặng danh hiệu Bà Mẹ VNAH ( 4 bộ)
- Báo cáo tình hình thờ cúng Bà Mẹ VNAH của cấp tỉnh ( 4
bộ)
- Báo cáo điều tra tình hình đời sống Bà Mẹ VNAH của tỉnh
( 4 bộ)
-Tờ trình của UBND tỉnh
- Quyết định phong tặng (hoặc truy tặng)
|
Mẫu số 1,Nghị định 210/CP
Mẫu số 3,Nghị định 210/CP
Mẫu số 4,Nghị định 210/CP
Mẫu số 5,Nghị định 210/CP
Mẫu số 6,Nghị định 210/CP
|
4
4
4
4
4
2
2
|
4
4
4
4
4
2
2
|
|
|
|
|
- Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội căn cứ quyết
định phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần
|
Mẫu số 3a-AH; Nghị định 210/CP
Mẫu số 3b-AH, Nghị định 210/CP
|
2
|
2
|
|
|
|
21
|
Tên công việc: lập hồ sơ trợ cấp chế độ ưu đãi Anh hùng
lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến.
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu
Anh hùng hoặc Bản sao Bằng Anh hùng.
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
1.2. Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 4a-AH,Mẫu số 4b-AH,Thông tư
07/2006/TT- BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Thuộc UBND xã, phường, thị trấn
- Người có công hoặc thân nhân (trong trường hợp được truy
tặng) lập bản khai.
-Kèm bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu
Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
|
Mẫu số 4c-AH,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
2
|
2
|
|
2
|
|
|
2.2. Thuộc Phòng LĐ-TBXH huyện, thị xã
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ,
lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.3. Thuộc Sở Lao động – TB&XH
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định
trợ cấp ưu đãi.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
22
|
Tên công việc: lập hồ sơ thương binh người hưởng chính
sách như thương binh
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy chứng nhận bị thương
a) Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương:
- Người bị thương là quân nhân, công nhân viên quốc phòng
do thủ trưởng trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên cấp.
- Người bị thương là công an nhân dân, công nhân viên công
an cấp tỉnh do Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan Trung ương do Bộ trưởng
hoặc cấp tương đương cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý do Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
- Người bị thương thuộc cơ quan cấp huyện (kể cả các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn) hoặc thuộc cấp xã do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện cấp.
- Người bị thương thuộc tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng
Công ty 91 do Tổng giám đốc tập đoàn, Tổng giám đốc Tổng Công ty 91 cấp.
|
Mẫu số 5-TB1,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định
Y khoa:
- Người bị thương đang phục vụ trong quân đội, công an
nhân dân: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
- Người bị thương không phục vụ trong quân đội, công an
nhân dân: Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Mẫu số 5-TB2a,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
Mẫu số 5-TB2b,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
2
|
2
2
|
|
|
|
|
1.3. Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp:
- Thương binh: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an
|
Mẫu số 5-TB3a,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH, Mẫu số 5-TB3c,Thông tư 07/2006/TT- BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
- Người hưởng chính sách như thương binh: Giám đốc Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội cấp
|
Mẫu số 5-TB3b,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH,Mẫu số 5-TB3d,Thông tư 07/2006/TT- BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.4. Phiếu trợ cấp thương tật:
- Thương binh: theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an
- Người hưởng chính sách như thương binh: Giám đốc Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội cấp
|
Mẫu số 5-TB4a,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH,
Mẫu số 5-TB4b,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ thuộc các cấp sau:
2.1. Người bị thương không phục vụ trong quân đội, công an
nhân dân:
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận bị thương, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
nguời bị thương cư trú chính thức.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và
giới thiệu giám định thương tật.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
c) Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh căn cứ vào giấy
chứng nhận bị thương để giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
d) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh Xã hội căn cứ biên
bản giám định thương tật ra quyết định công nhận người hưởng chính sách như
thương binh và trợ cấp thương tật, lập phiếu trợ cấp thương tật, thực hiện
chế độ ưu đãi.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
23
|
Tên công việc: lập hồ sơ Bệnh binh
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy chứng nhận bệnh tật:
* Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh tật: do thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp như quy định cấp giấy chứng nhận bị thương
với quân nhân, công an nhân dân. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật sau khi
điều trị và kèm theo các giấy tờ sau:
|
Mẫu số 6-BB1, Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
+ Đơn trình bày của thân nhân hoặc đề nghị của chính quyền
địa phương về tình trạng bệnh tật kèm bản sao bệnh án điều trị hoặc giấy xác
nhận của cơ quan y tế cấp xã. (đối với trường hợp đã nghỉ việc)
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
+ Quyết định xuất ngũ.
-Trường hợp không còn quyết định xuất ngũ thì phải có giấy
xác nhận của cơ quan quân sự cấp huyện hoặc công an cấp huyện nơi cư trú về
quá trình phục vụ trong quân đội, công an.
|
|
2
2
|
1
2
|
|
1
|
|
|
Thuộc UBND xã, phường, thị trấn:
+ Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận cấp xã
thành phần gồm đại diện: Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc
|
Mẫu số 6-BB5,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y
khoa quân đội hoặc công an
|
Mẫu số 6-BB2 Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.3. Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh ;
Phiếu lập trợ cấp bệnh binh do thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Chuyển hồ sơ bệnh binh đến Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội nơi bệnh binh cư trú chính thức để thực hiện chế độ ưu đãi.
|
Mẫu số 6-BB3;Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH, Mẫu số 6-BB4,Thông tư 07/2006/TT- BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
22
|
Tên công việc: lập hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị
nhiểm chất động hóa học
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gồm:
1.1. Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hoá học do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp.
Căn cứ để cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học gồm:
|
Mẫu số 7-HH1 Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
a) Bản khai cá nhân
|
Mẫu số 7-HH2, Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Một trong các giấy tờ: lý lịch; quyết định phục viên,
xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương,
chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc
các giấy chứng nhận khác.
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
c) Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của Bệnh viện cấp
tỉnh trở lên hoặc giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật của Uỷ ban nhân dân cấp
xã.
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
d) Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có
công cấp xã thành phần gồm đại diện: Đảng ủy, Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân, các tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ
và Đoàn Thanh niên.
Biên bản đề nghị phải có chữ ký và đóng dấu của: Đảng uỷ,
Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
|
Mẫu số 7-HH3, Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Biên bản của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh xác
định suy giảm khả năng lao động
|
Mẫu số 7-HH6,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.3. Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội:
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Mẫu số 7-HH4a, Thông tư
07/2006/TT- BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học
|
Mẫu số 7-HH4b,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.4. Phiếu trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Mẫu số 7-HH5a và Mẫu số 7- HH5b,
Thông tư 07/2006/TT- BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người hoạt động kháng chiến hoặc thân nhân làm bản
khai cá nhân kèm một trong các giấy tờ theo qui định chuyển đến Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.2. Thuộc UBND xã, phường, thị trấn
a) Xác nhận các yếu tố trong bản khai cá nhân của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học hoặc thân nhân:
- Tình trạng sức khoẻ của người tham gia kháng chiến có
con đẻ bị dị dạng, dị tật trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
- Tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ người hoạt động
kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.
- Trường hợp không có vợ (chồng) hoặc có con trước khi
tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con được và bị suy giảm
khả năng lao động.
- Trường hợp có vợ (chồng) nhưng vô sinh trên cơ sở Giấy
chứng nhận tình trạng vô sinh của bệnh viện y tế cấp tỉnh.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét
từng trường hợp và lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
c) Chuyển các giấy tờ trên kèm danh sách đề nghị xác nhận
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đến Phòng Lao
động-Thương binh và Xã hội.
Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân
đang tại ngũ.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.3. Thuộc Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội:
Kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện trình Ủy
ban nhân dân huyện cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học, chuyển danh sách kèm theo hồ sơ về Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.4. Thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
b) Quyết định trợ cấp và lập phiếu trợ cấp.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
25
|
Tên công việc: lập hồ sơ Người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù đày
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân
|
Mẫu số 8-TĐ1,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch cán bộ; lý
lịch đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác
có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
1.3. Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 8-TĐ2,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người bị địch bắt tù đày làm bản khai kèm một trong
những giấy tờ sau:
Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch cán bộ; lý lịch
Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác
định nơi bị tù, thời gian bị tù.
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
2.2. Thuộc UBND xã, phường , thị trấn
Căn cứ các giấy tờ theo qui định để xác nhận vào bản khai
của từng người, chuyển danh sách những người đủ điều kiện kèm các giấy tờ
trên về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.3. Thuộc Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội
kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ chuyển Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.4. Thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Căn cứ hồ sơ quyết định trợ cấp một lần
|
|
2
|
2
|
|
|
|
26
|
Tên công việc: lập hồ sơ người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân
|
Mẫu số 9-KC1,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng
chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về
khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng
chiến của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
1.3. Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
Mẫu số 9-KC2,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người hoạt động kháng chiến làm bản khai kèm Bản sao
Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy
chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng
chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua - Khen thưởng
cấp huyện.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.2. Thuộc UBND xã, phường, thị trấn: căn cứ các
giấy tờ trên để xác nhận vào bản khai của từng người, lập danh sách kèm bản
sao các giấy tờ chuyển Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.3. Thuộc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
Kiểm tra, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ gửi Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.4. Thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
Kiểm tra, quyết định trợ cấp một lần.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
27
|
Tên công việc: lập hồ sơ người có công giúp đỡ cách mạng
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai cá nhân
|
Mẫu số 10-CC1,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi
công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến.
Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ
sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương,
Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan
Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
|
2
2
|
1
|
|
2
1
|
|
|
1.3. Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp
một lần của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 10-CC2, Thông tư
07/2006/TT- BLĐTBXH;Mẫu số 10-CC3,Thông tư 07/2006/TT- BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người có công giúp đỡ cách mạng làm bản khai kèm bản
sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với
nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến. Trường hợp người có công giúp
đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có
công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo
giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.2. Thuộc UBND xã, phường, thị trấn:
Căn cứ các giấy tờ quy định trên để xác nhận vào bản khai
của từng người, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ gửi Phòng Lao
động-Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.3. Thuộc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Kiểm tra, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ chuyển Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.4. Thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Kiểm tra, quyết định trợ cấp.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
28
|
Tên công việc: lập hồ sơ Người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc chết trước ngày 01/01/1995.
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế
theo pháp luật
|
Mẫu số 11,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Bản sao một trong những giấy tờ sau:
- Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày.
- Huân chương, Huy chương Kháng chiến; Huân chương, Huy
chương Chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng
chiến.
- Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng
nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về
trước.
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
1.3. Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội
|
Mẫu số 11-QĐ,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật
nộp các giấy tờ theo quy định cho Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thân nhân có trách nhiệm cung cấp bản chính những giấy tờ
trên để Uỷ ban nhân dân cấp xã đối chiếu.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.2.Thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn:
Kiểm tra, đối chiếu bản chính, xác nhận vào bản khai của
từng người, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã
hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.3. Thuộc Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
Tiếp nhận, kiểm tra, lập danh sách những hồ sơ hợp lệ chuyển Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.4. Thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với danh sách của cấp huyện đã
nộp để tránh trùng lặp đối với trường hợp được tặng thưởng Huân chương, Huy
chương kháng chiến.
- Đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở
về trước thì đối chiếu hồ sơ gốc đang lưu giữ, kiểm tra những hồ sơ di chuyển
đến, liên hệ với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi nguyên quán để tránh
việc giải quyết trùng lặp.
-Lập danh sách trợ cấp một lần.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
29
|
Tên công việc: lập hồ sơ người có công với cách mạng từ
trần
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1. Hồ sơ:
1.1. Hồ sơ tuất từ trần:
a) Hồ sơ của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp
hàng tháng: người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19
tháng Tám năm 1945; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy
giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Giấy khai tử do Uỷ ban nhân dân xã cấp.
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
c) Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ
trần có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
Mẫu số 12-TT1,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH:
|
2
|
2
|
|
|
|
|
d) Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội.
|
Mẫu số 12-TT2,Thông tư 07/2006/TT-
BLĐTBXH
|
2
|
2
|
|
|
|
|
1.2 Hồ sơ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần:
a) Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng
tháng: thân nhân liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ
trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh
loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có
công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng “Có công với nước”, Huân chương
kháng chiến.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Các giấy tờ theo quy định nêu trên.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Hồ sơ hưởng mai táng phí:
a) Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần
gồm: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày;
người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng
chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Các giấy tờ theo quy định nêu trên .
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Thân nhân lập bản khai người có công với cách mạng từ
trần kèm giấy khai tử.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.2 Thuộc UBND xã, phường, thị trấn:
Xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm
giấy khai tử về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.3. Thuộc Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
Lập danh sách kèm giấy tờ chuyển Sở Lao động- Thương binh
và Xã hội.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2.4.Thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:
a) Ghép hồ sơ người có công đang quản lý với bản khai,
giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ tuất.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
b) Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định
trợ cấp.
|
|
2
|
2
|
|
|
|
30
|
Tên công việc: thủ tục di chuyển và tiếp nhận hồ sơ người
có công với cách mạng
1. Hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý tại địa
phương:
Hồ sơ của người có công với cách mạng được quản lý ở địa
phương tại nơi có hộ khẩu thường trú. Trường hợp thay đổi chỗ ở thì hồ sơ
được chuyển về nơi cư trú mới theo quy định như sau:
|
|
1 bộ
|
1
|
|
|
Sở LĐTBXH
|
|
1.1 Nơi đi:
- Giấy đề nghị di chuyển hồ sơ của người có công với cách
mạng.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
- Bản sao hộ khẩu nơi cư trú mới.
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
- Phiếu di chuyển của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
kèm theo toàn bộ hồ sơ của người có công với cách mạng. Hồ sơ được niêm phong
và giao cho người có công (có ký nhận bàn giao hồ sơ). Mọi vướng mắc về chế
độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày ký phiếu di chuyển người có công phải nộp hồ sơ tại Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội nơi đến.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1.2. Nơi đến:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ
ưu đãi theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
31
|
- Tên công việc: lập hồ sơ thực hiện chính sách
theo Quyết định 290/2005/TTg của Thủ tướng Chính phủ, về chế độ chính sách
đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước, hồ sơ gồm ( 2
bộ):
|
|
2 bộ
|
|
|
|
|
|
1.Đối với đối tượng hoặc thân nhân:
- Bản khai cá nhân hoặc của thân nhân đối với đối tượng đã
từ trần
|
Mẩu 1A,2A,3A;1B,2B,3B , Quyết định
số 290/2006/TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
- Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có
liên quan có công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường,thị trấn
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
-Bản trích sao quá trình công tác của cá nhân do cơ quan,
đơn vị quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp
|
Mẫu 2C, Quyết định số 290/2006/TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Qui trình tiếp nhận:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đối với ấp:
- Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân hoặc của thân nhân
- Tổ chức họp hội nghị liên tịch của ấp kèm theo biên bản
của hội nghị ( trưởng ấp, cho bộ, HCCB,Hội người cao tuổi, cán bộ lão thành).
* Đối với cấp xã:
-Tiếp nhận hồ sơ của ấp
- Biên bản xác nhận và đề nghị của BCH HCCB xã đối với
từng người
-Công văn đề nghị của UBND xã đối với từng người
|
Mẫu số 4,Quyết định số
290/2006/TTg
Mẫu 6,Quyết định số 290/2006/TTg
Mẫu 7A,Quyết định số 290/2006/TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
-Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của Hội đồng xét
duyệt xã
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
-Công văn đề nghị của UBND xã kèm theo danh sách của từng
đối tượng được hưởng trợ cấp 1 lần
|
Mẫu 8A, Quyết định số 290/2006/TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
-Thuộc UBND huyện, thị xã
Công văn đề nghị của UBND huyện, thị xã kèm theo danh sách
của đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách (mẫu 9A) hoặc đối với đối
tượng hưởng trợ cấp B,C,K (mẫu 9B)
|
Mẫu 8A,Quyết định số 290/2006/TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Đối với cán bộ dân chính Đảng có tham gia kháng chiến
chống Mỹ hiện nay đang công tác thì hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân
|
Mẫu 2A,Quyết định số 290/2006/TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
- Bản trích sao quá trình công tác được hưởng chế độ có
xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch hoặc bản trích sao quá trình công
tác do cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp.
|
Mẫu 2C, Quyết định số 290/2006/TTg
|
2
|
|
|
2
|
|
|
- Công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan kèm theo danh
sách của từng đối tượng được hưởng trợ cấp 1 lần.
|
Mẫu 8A, Quyết định số 290/2006/TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
3. Đối với những đối tượng không còn giấy tờ gốc, không có
các giấy tờ liên quan, hồ sơ gồm có:
- Ngoài bản khai của cá nhân hoặc của thân nhân đối tượng
còn có giấy tờ liên quan , thì do UBND xã , phường cử người đi xác minh hoặc
có công văn đề nghị địa phương nơi nguyên quán của đối tượng theo bản khai,
mà không bắt buộc phải có giấy xác nhận của 2 người cùng công tác chung chứng
nhận
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
32
|
Tên công việc: hỗ trợ thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sỹ
và di chuyển hài cốt liệt sỹ
*Đối tượng:
- Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt
sỹ, anh, chị, em ruột của liệt sỹ hoặc người được sự ủy quyền của thân nhân
liệt sỹ (có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú).
1.Hồ sơ thăm viếng mộ liệt sỹ gồm:
- Giấy báo tin mộ liệt sỹ của Sở Lao động – TBXH hoặc giấy
xác nhận mộ của cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng mộ liệt sỹ.
- Giấy đề nghị đi thăm viếng mộ liệt sỹ có xác nhận của
UBND xã, phường nơi cư trú.
- Giấy giới thiệu của Phòng Lao động –TBXH huyện, thị nơi
thân nhân liệt sỹ cư trú.
- Vé tàu, xe (bản chính).
2.Hồ sơ di chuyển hài cốt liệt sỹ:
- Giấy báo tin mộ liệt sỹ của Sở Lao động – TBXH hoặc giấy
xác nhận mộ của cơ quan LĐTBXH nơi quản lý nghĩa trang liệt sỹ.
- Giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ của thân nhân
liệt sỹ ( có xác nhận của UBND xã phường nơi đang cư trú, và ghi rõ họ tên
năm sinh và quan hệ đối với tất cả các thành phần khi di chuyển hài cốt liệt
sỹ).
- Phòng Lao động – TBXH nơi thân nhân liệt sỹ cư trú cấp
giấy giới thiệu thân nhân di chuyển hài cốt liệt sỹ.
- Biên bản bàn giao hài cốt liệt sỹ.
|
|
1
1
1
1
1
1
3
|
1
1
1
1
1
1
3
|
|
|
Phòng LĐTBXH
Nơi quản lý mộ liệt sỹ.
Sở LĐTBXH hoặc Chủ tịch UBND huyện
|
33
|
Tên công việc: trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ
chỉnh hình
- Tờ khai
- 01 ảnh 3x4cm
- Giấy chỉ định của Giám đốc bệnh viện huyện, thị
- Danh sách đề nghị của phòng LĐTBXH huyện,thị
|
Mẫu 4, Thông tư liên tịch
17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT
|
1
1
1
2
|
1
1
1
2
|
|
|
|
34
|
Tên công việc: cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
Thuộc Sở LĐ-TB&XH
1-Tờ khai cấp sổ ưu đãi
2-Bản sao giấy khai sinh
3-Một tấm ảnh 3 x 4 cm
|
Mẫu 1, Thông tư liên tịch
16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
|
1
1
1
|
1
1
|
1
|
|
|
VII/-PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Tên công việc: lập hồ sơ thành lập trung tâm hoặc cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
Thuộc Sở LĐ-TB&XH
|
|
1 bộ
|
1
|
|
|
|
|
1. Đơn xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
Mẫu 1,Thông tư liên tịch số
12/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Sơ yếu lý lịch.
|
Mẫu 2,Thông tư liên tịch số
12/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3. Bản sao hợp pháp văn bằng (có công chứng), chứng chỉ
chuyên môn nghiệp vụ
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
4. Giấy chứng nhận sức khoẻ của cơ quan Y tế từ cấp huyện
trở lên.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám chữa bệnh
do Sở Y tế cấp về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ.
|
Mẫu 3,Thông tư liên tịch số
12/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6. Phải có đất ( hồ sơ sử dụng đất hoặc cấp có thẩm quyền cho
thuê đất) và được sự đồng ý của chính quyền địa phương (huyện, thị xã) thành
lập cơ sở cai nghiện tự nguyện.
|
|
1
|
|
|
1
|
|
36
|
Tên công việc: đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm, bị
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh mà có nơi cư trú nhất định
|
|
1 bộ
|
1
|
|
|
Thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND
huyện, thị xã
|
|
1. Bản tóm tắt lý lịch của người bị đưa vào cơ sở chữa
bệnh;
|
Mẫu 3, Thông tư liên tịch số
31/2005/TTLT-BLĐTBXH-BCA
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Tài liệu về các vi phạm pháp luật của người đó và các
biện pháp cai nghiện, giáo dục đã áp dụng;
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3. Nhận xét của Công an cấp xã, ý kiến của UBMTTQ và các
tổ chức thành viên của MTTQ cùng cấp mà người đó là thành viên;
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4. Bệnh án (nếu có).
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
5. Trình tự và thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ nói
trên, chủ tịch UBND cấp huyện giao cho thủ trưởng cơ quan LĐ-TB&XH cùng
cấp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, thủ
trưởng cơ quan LĐ-TB&XH phối hợp với thủ trưởng cơ quan Công an cùng cấp
thẩm tra hồ sơ, thu thập tài liệu, hoàn chỉnh hồ sơ và gửi đến các thành viên
của Hội đồng tư vấn;
- Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Hội đồng
tư vấn có trách nhiệm xét duyệt xong hồ sơ;
- Trong
thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Hội đồng tư vấn,
chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định việc đưa vào cơ sở chữa bệnh;
-Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày ra quyết định, cơ quan
Công an cấp huyện có trách nhiệm đưa người phải chấp hành quyết định vào cơ
sở chữa bệnh.
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Tên công việc: đưa người nghiện ma tuý , người bán dâm
không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
|
|
1 bộ
|
|
|
|
Thuộc thẩm quyền Trưởng Công An huyện
, thị xã
|
|
1- Biên bản về hành vi vi phạm pháp luật của người đó và biên bản xét
nghiệm chất ma túy có kết quả dương tính (đối với người nghiện ma túy).
|
Mẫu số 1, Thông tư liên tịch số
31/2005/TTLT-BLĐTBXH-BCA
Mẫu số 2,Thông tư liên tịch số
31/2005/TTLT-BLĐTBXH-BCA
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Bản lý lịch tự khai của người bị đưa vào lưu trú tạm
thời tại cơ sở chữa bệnh
|
Mẫu số 3,Thông tư liên tịch số
31/2005/TTLT-BLĐTBXH-BCA
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3. Bản xác minh đối tượng không có nơi cư trú nhất định
tại địa bàn xã của Công an cấp xã nơi đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật
|
Mẫu số 4,Thông tư liên tịch số
31/2005/TTLT-BLĐTBXH-BCA
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4. Tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật (các tài liệu
chứng minh hành vi nghiện ma túy, hành vi bán dâm của người bị tạm giữ) và
các biện pháp cai nghiện, giáo dục đã áp dụng (nếu có).
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5. Quyết
định đưa vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh của trưởng Công an cấp
huyện.
|
Mẫu số 5,Thông tư liên tịch số
31/2005/TTLT-BLĐTBXH-BCA
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6. Trình tự và thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm ra quyết định đưa
vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh, cơ quan Công an cấp huyện nơi đối
tượng có hành vi vi phạm pháp luật có trách nhiệm đưa đối tượng phải chấp
hành quyết định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh; đối với các vùng
rừng núi xa xôi, hẻo lánh, hải đảo thì thời hạn này có thể kéo dài hơn, nhưng
không vượt quá 48 giờ. Trong thời gian trên, đối tượng được tạm giữ tại Công
an huyện.
|
|
|
|
|
|
|
VIII/-BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Tên công việc: thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội theo Nghị
định 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ
- Thuộc Sở Lao động – TB&XH
|
|
1 bộ
|
|
|
|
|
|
1- Đơn xin thành lập cơ sở BTXH
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Đề án thành lập cơ sở BTXH (theo khoản 1, điều 6, NĐ
68/2008/NĐ-CP.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở BTXH.
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
4- Dự thảo quy chế hoạt động
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5- Sơ yếu lý lịch của Giám đốc cơ sở BTXH, có xác nhận của
UBND cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở BTXH.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6- Ý kiến bằng văn bản của UBND cấp xã trong đó nêu rõ
đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở BTXH đặt trụ sở hoạt động.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
7- Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn
giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở BTXH của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND cấp tỉnh
|
|
1
|
1
|
|
|
|
39
|
Tên công việc: nhận đối tượng tâm thần (lang thang) và
người cao tuổi cô đơn vào Trung tâm Bảo trợ xã hội
Thuộc Sở LĐ-TB&XH
1-Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã
2-Công văn của Phòng LĐTBXH huyện , thị
3-Giấy xác nhận tâm thần của Bệnh viện cấp tỉnh ( đối
tượng tâm thần)
4- Giấy khám sức khỏe (đối tượng người cao tuổi cô đơn)
|
Mẫu số 2, Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
1
1
1
|
1
1
1
1
|
|
|
|
40
|
Tên công việc: nhận đối tượng già cô đơn, trẻ mồ côi, người
tàn tật nặng, người nhiễm HIV/AIDS, người tâm thần mãn tính không nơi nương
tựa (theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ) vào TT Bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã
hội (sổ hộ nghèo kèm theo);
|
Mẫu số 1c,Thông tư
09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Sơ yếu lý lịch của đối tượng;
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3. Thuộc UBND xã, phường , thị trấn:
- Biên bản của hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu có);
|
Mẫu số 2, Thông tư
09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4. Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5. Thuộc Phòng LĐ-TB&XH:
-Văn bản đề nghị của cấp huyện gửi Sở Lao động TB&XH;
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6. Thuộc Sở LĐ-TB&XH:
Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở Lao động TB&XH;
|
|
3
|
3
|
|
|
|
41
|
Tên công việc:trợ cấp khó khăn đột xuất cho các đối tượng
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do địa phương đề xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đơn xin trợ cấp khó khăn đột xuất có xác nhận của địa
phương,
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Công văn của Phòng LĐ-TB&XH và đề nghị của UBND cấp
huyện
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3. Hồ sơ bệnh án hoặc chứng nhận của bệnh viện (nếu có)
|
|
1
|
|
1
|
|
|
42
|
Tên công việc:cấp thẻ BHYT cho người nghèo, người cao
tuổi, người ở xã 135, đối tượng thuộc Nghị định 67/2007/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Thuộc UBND xã, phường, thị trấn:
- Danh sách đề nghị cấp thẻ (theo đối tượng) có xác nhận
của cấp xã;
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Thuộc Phòng LĐ-TB&XH
- Bảng tổng hợp của Phòng LĐTB&XH;
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
- Công văn đề nghị cấp thẻ BHYT của Phòng LĐTB&XH
thông qua UBND huyện, thị xã
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
* Hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT bổ sung cho người nghèo:
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phiếu khảo sát hộ nghèo;
|
Mẫu số 1, Thông tư
25/2008/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Biên bản họp xét hộ nghèo ở địa phương;
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3. Bản sao sổ hộ nghèo (nếu đã cấp);
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
4. Công văn đề nghị cấp thẻ BHYT của Phòng LĐTB&XH
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
* Hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT bổ sung cho học sinh xã 135
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT được ban giám hiệu
trường thông qua;
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Công văn của Phòng LĐ-TB&XH thông qua UBND huyện,
thị xã
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
* Hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT bổ sung cho đối tượng bảo trợ
xã hội.
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Danh sách người cao tuổi có xác nhận của UBND huyện,
thị xã hoặc bản sao quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của từng đối tượng
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Công văn của Phòng LĐTB&XH
|
|
2
|
2
|
|
|
|
43
|
Tên công việc: trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng theo
NĐ 67/2007/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
Thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
|
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp.
|
Mẫu số 1,Thông tư
09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp có xác nhận
của UBND cấp xã.
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3. Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;
4- Biên bản xét duyệt của Hội đồng cấp xã.
|
Mẫu số 2,Thông tư
09/2007TT-BLĐTBXH
|
1
1
|
1
1
|
|
|
|
|
Thuộc UBND huyện, thị xã:
5- Quyết định hưởng trợ cấp của Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Mẫu số 3, Thông tư
09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6- Quyết định trợ cấp điều chỉnh trợ cấp của Chủ tịch UBND
cấp huyện, thị.
7- Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã.
|
Mẫu số 3a, Thông 09/2007/TT-BLĐTBXH
Mẫu số 4,Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
1
1
|
1
1
1
|
|
|
|
44
|
Tên công việc: hỗ trợ kinh phí mai táng cho các đối tượng
theo NĐ 67/2007/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Thuộc UBND xã, phường, thị trấn:
- Đơn đề nghị của gia đình, cá nhân hoặc văn bản đề nghị
của cơ quan, đơn vị, tổ chức;
|
Mẫu số 1a, Thông tư
09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Bản sao giấy khai tử (nếu có);
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2. Thuộc UBND huyện, thị xã
- Quyết định hỗ trợ kinh phí mai táng của Chủ tịch UBND
cấp huyện
|
Mẫu số 6, Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH
|
1
|
1
|
|
|
|
45
|
Tên công việc: hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học
cơ sở theo Quyết định 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Thuộc UBND xã, phường, thị trấn:
- Đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục phải có
UBND xã xác nhận, nếu học sinh tàn tật thì phải có xác nhận của trưởng trạm y
tế cấp xã
|
Mẫu số 01, Quyết định 62/2005/QĐ-TTg
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2. Phiếu xác nhận do nhà trường cấp (dành cho học sinh
được trợ cấp 1 lần để mua sách vở đồ dùng học tập)
|
Mẫu số 02,Quyết định 62/2005/QĐ-TTg
|
1
|
2
|
|
|
|
|
3. Trường lập danh sách
|
Mẫu số 3A, Quyết định 62/2005/QĐ-TTg
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4.Thuộc Phòng LĐ-TB&XH
- Lập dự toán danh sách các đối tượng được hưởng trợ cấp
gửi đến Sở Lao động –TB&XH
5. Thuộc Sở Lao động – TB&XH
- Xét duyệt kinh phí dự toán
|
Mẫu số 3B,Quyết định
62/2005/QĐ-TTg
|
3
|
3
|
|
|
|