UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
03/2011/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 17 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỐ TRÍ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; THÔN, KHU DÂN CƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 156 /NQ - HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh
khóa XIV, kỳ họp thứ 18 về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số
lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
thôn, khu dân cư.
1. Đối với
xã, thị trấn loại I:
- Phó Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy: 01 người;
- Phó Ban
Tuyên giáo: 01 người;
- Phó Trưởng
Công an: 02 người;
- Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự: 01 người;
- Phó Chủ tịch
Ủy ban MTTQ: 02 người;
- Phó Bí thư
Đoàn Thanh niên: 01 người;
- Phó Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh: 01 người;
- Phó Chủ tịch
Hội Nông dân: 01 người;
- Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ: 01 người;
- Chủ tịch Hội
Người cao tuổi: 01 người;
- Cán bộ Đài
truyền thanh: 02 người;
- Nhân viên
Thú y xã: 02 người;
- Công an
viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã: 03 người;
- Các chức
danh kiêm nhiệm: Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng ban Tuyên giáo; Phó Bí thư Thường
trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm
tra và kiêm Trưởng khối dân vận; Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận Tổ
quốc kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân.
2. Đối với
xã, thị trấn loại II: Được bố trí như xã, thị trấn loại I, riêng chức danh Phó
Trưởng Công an bố trí 01 người.
3. Đối với
xã, thị trấn loại III: Được bố trí như xã, thị trấn loại II, riêng chức danh
Nhân viên Thú y bố trí 01 người.
4. Đối với
Phường loại I:
- Phó Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy: 01 người;
- Phó Ban
tuyên giáo: 01 người;
- Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự: 02 người;
- Phó Chủ tịch
Ủy ban MTTQ: 02 người;
- Phó Bí thư
Đoàn thanh niên: 01 người;
- Phó Chủ tịch
Hội liên hiệp phụ nữ: 01 người;
- Phó Chủ tịch
Hội Nông dân: 01 người (Đối với phường không có tổ chức Hội Nông dân thì không
bố trí chức danh này);
- Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh: 01 người;
- Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ: 01 người;
- Chủ tịch Hội
Người cao tuổi: 01 người;
- Cán bộ Đài
truyền thanh: 02 người;
- Nhân viên
Thú y: 01 người.
- Các chức
danh kiêm nhiệm: Bí thư đảng uỷ kiêm Trưởng Ban tuyên giáo; Phó Bí thư thường
trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm
tra và kiêm Trưởng khối dân vận; Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận Tổ
quốc kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân.
5. Đối với
Phường loại II, loại III bố trí các chức danh như khoản 4 điều này riêng chức
danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự bố trí 01 người.
6. Đối với
thôn, khu dân cư:
- Bí thư Chi
bộ: 01 người (kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, khu dân cư);
- Trưởng
thôn, Trưởng khu dân cư: 01 người;
- Trưởng ban
công tác Mặt trận: 01 người;
- Công an
viên: 01 người;
- Thôn, khu đội
trưởng: 01 người.
Điều 2. Quy định về mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn,
khu dân cư (tính theo hệ số mức lương tối thiểu chung)
1. Mức phụ cấp
hệ số 1,0 gồm 03 chức danh: Phó Trưởng công an; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
Nhân viên Thú y.
2. Mức phụ cấp
hệ số 0,9 gồm 03 chức danh: Cán bộ Đài truyền thanh; Bí thư Chi bộ; Trưởng
thôn, khu dân cư có trên 2.500 nhân khẩu trở lên.
3. Mức phụ cấp
hệ số 0,8 gồm 02 chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn, khu dân cư có từ 1.000
nhân khẩu đến 2.500 nhân khẩu.
4. Mức phụ cấp
hệ số 0,7 gồm 04 chức danh: Công an viên thường trực; Công an viên; Bí thư Chi
bộ; Trưởng thôn, khu dân cư dưới 1.000 nhân khẩu; Bí thư Chi bộ thôn có từ 02
chi bộ trở lên,
5. Mức phụ cấp
hệ số 0,5 gồm 10 chức danh: Phó Ban tuyên giáo; Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy xã,
phường, thị trấn; Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ; Phó Bí thư đoàn; Phó Chủ tịch Hội
Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; thôn, khu đội trưởng.
6. Mức phụ cấp
hệ số 0.3 gồm 01 chức danh: Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, khu dân cư.
7. Phụ cấp
kiêm nhiệm: Kiêm nhiệm một chức danh hưởng thêm hệ số 0,15 nếu kiêm từ hai chức
danh trở lên được hưởng thêm hệ số 0,20 hệ số mức lương tối thiểu chung.
Điều 3. Chế độ Bảo hiểm y tế và
mai táng phí:
1. Những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4 điều 1 Nghị định số
62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư (trừ cán
bộ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động) đang công tác nếu từ trần thì người
lo mai táng phí được nhận khoản trợ cấp mai táng phí là 2.000.000 đồng.
Điều 4. Nguồn kinh phí để thực
hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn; thôn, khu dân cư do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật
Ngân sách.
Điều 5. Giao cho Giám đốc Sở Nội
vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Thay thế Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 06
tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán
bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư; Quyết định số
23/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ sung chức
danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách, ở xã, phường,
thị trấn; thôn, khu dân cư; Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng
ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm; Quyết
định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Như điều 7;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Webitsite tỉnh;
- Lưu: VT, N.chính.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Lê Hồng Văn
|