ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2007/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 19 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG,
XÃ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm
2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Hướng dẫn
thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 như sau:
1. Điều chỉnh
tăng mức phụ cấp từ 568.700 đồng/người/tháng lên 682.400 đồng/người/tháng đối với
các chức danh :
- Cán bộ Văn
phòng Đảng ủy phường, xã;
- Trưởng Ban
Dân vận;
- Trưởng Ban
Tổ chức Đảng;
- Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra Đảng;
- Trưởng Ban
Tuyên giáo;
2. Điều chỉnh
tăng mức phụ cấp từ 544.500 đồng/người/tháng lên 653.400 đồng/người/tháng đối với
các chức danh:
- Phó Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch
Hội Nông dân;
- Phó Bí thư
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội
Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ.
3. Điều chỉnh
tăng mức phụ cấp từ 511.500 đồng/người/tháng lên 613.800 đồng/người/tháng đối với
các chức danh:
- Phó Trưởng
Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Thủ quỹ -
Văn thư - Lưu trữ.
4. Điều chỉnh
tăng mức phụ cấp từ 484.000 đồng/người/tháng lên 580.800 đồng/người/tháng đối với
các chức danh:
- Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự;
- Cán bộ Dân
số - Gia đình và Trẻ em;
- Cán bộ phụ
trách Đài truyền thanh;
- Cán bộ Văn
hoá - Thể thao;
- Cán bộ
Phòng chống ma tuý, mại dâm;
- Cán bộ Tiếp
dân giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Cán bộ theo
dõi Tổ dân phố;
- Cán bộ theo
dõi công tác Xóa đói giảm nghèo.
- Cán bộ Kế
hoạch- Giao thông- Thuỷ lợi - Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp;
- Cán bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Cán bộ quản
lý Nhà văn hoá.
5. Điều chỉnh
tăng mức phụ cấp từ 363.000 đồng/người/tháng lên 435.600 đồng/người/tháng đối với
Trưởng Ban Thanh tra nhân dân phường, xã;
6. Điều chỉnh
tăng mức phụ cấp từ 210.000 đồng/người/tháng lên 252.000 đồng/người/tháng đối với
Công an viên ở thôn.
7. Điều chỉnh
tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh cán bộ dưới phường, xã như
sau:
a/ Chức danh
cán bộ dưới phường:
- Bí thư Chi
bộ Đảng: từ mức 150.000 đồng/người/tháng lên mức 180.000 đồng/người/tháng.
- Phó Bí thư
Chi bộ Đảng: từ mức 120.000 đồng/người/tháng lên mức 144.000 đồng/người/tháng.
- Tổ trưởng Tổ
dân phố: từ mức 150.000 đồng/người/tháng lên mức 180.000 đồng/người/tháng.
- Tổ phó Tổ
dân phố : từ mức 120.000 đồng/người/tháng lên mức 144.000 đồng/người/tháng.
- Trưởng ban
công tác Mặt trận tại Tổ dân phố: từ mức 120.000 đồng/người/tháng lên mức
144.000 đồng/người/tháng.
- Chi hội trưởng:
Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên
CSHCM theo địa bàn Chi bộ Đảng: : từ mức 120.000 đồng/người/tháng lên mức 144.000
đồng/người/tháng.
b/ Chức danh
cán bộ dưới xã:
- Bí thư Chi
bộ thôn: từ mức 180.000 đồng/người/tháng lên mức 216.000 đồng/người/tháng.
- Phó Bí thư
Chi bộ thôn: từ mức 150.000 đồng/người/tháng lên mức 180.000 đồng/người/tháng.
- Trưởng
Thôn: từ mức 180.000 đồng/người/tháng lên mức 216.000 đồng/người/tháng.
- Phó trưởng
thôn: từ mức 150.000 đồng/người/tháng lên mức 180.000 đồng/người/tháng.
- Trưởng ban
công tác Mặt trận thôn: từ mức 150.000 đồng/người/tháng lên mức 180.000 đồng/người/tháng.
- Chi hội trưởng:
Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên
CSHCM ở thôn: từ mức 150.000 đồng/người/tháng lên mức 180.000 đồng/người/tháng.
Điều 2.
1. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày
27 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh mức phụ cấp
hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng và
thay thế Điều 2, Quyết định số 140/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 8 năm 2004 Qui định
mô hình tổ chức, cán bộ và mức phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh cán bộ
dưới phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ thành phố, Giám đốc Sở Tài
chính thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|