|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND định mức kỹ thuật đào tạo nghề công nghệ ô tô Quảng Ninh
Số hiệu:
|
01/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Thu Thủy
|
Ngày ban hành:
|
02/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2019/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 02
tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO CÁC NGHỀ: CÔNG
NGHỆ Ô TÔ, LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2, LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ
tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày
27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện
chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia
về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 25/5/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng,
thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3156/TTr-LĐTBXH ngày
20/12/2018; Báo cáo thẩm định số 301/BC-STP ngày 14/12/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy
định về định mức kinh tế-kỹ
thuật làm cơ sở xây dựng định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp đối với các
nghề: Nghề Công nghệ ô tô, nghề Lái xe ô tô hạng B2, nghề Lái xe ô tô hạng C, áp dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ sở tham gia hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo
trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật
chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu
chuẩn cho nghề ở trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián
tiếp.
b) Định mức lao động trực tiếp là thời
gian lao động của nhà giáo để thực hiện các hoạt động trực tiếp trên lớp học
theo quy định, gồm: Thời gian giảng dạy lý thuyết, thời gian giảng dạy thực
hành; thời gian ra đề kiểm tra, thời gian thực hiện kiểm tra hết môn học,
môn đun; thời gian chấm bài kiểm tra theo quy định về chế độ làm việc của nhà
giáo.
c) Định mức lao động gián
tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ để tổ chức chương
trình đào tạo.
3. Định mức cơ sở vật chất, thiết bị
a) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị:
cơ sở vật chất, thiết bị, công cụ dụng cụ trực tiếp phục vụ hoạt động đào tạo để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
b) Định mức cơ sở vật chất,
thiết bị là căn cứ để tính khấu hao tài sản và tính chi phí sử dụng công cụ dụng
cụ trực tiếp phục vụ cho lớp học; là một trong những cơ sở để xác định định mức vật
tư.
c) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị
chưa bao gồm thời gian sử dụng các cơ sở vật chất, thiết bị cho công tác quản
lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
4. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên, nhiên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức vật tư chưa bao gồm: Định
mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt sử dụng chung để phục vụ cho quá trình đào
tạo; Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho việc bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết
bị phục vụ đào tạo; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết tối thiểu để phục vụ
cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học (phần vật tư
không tiêu hao).
Điều 3. Sử dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dùng để
xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng
trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng
làm cơ sở xác định chi phí trong đào tạo nghề ở trình độ sơ
cấp để làm cơ sở đặt hàng đào tạo, giao nhiệm vụ đào tạo cho các đơn vị tham
gia thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 4. Định mức kinh
tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Công nghệ ô tô
1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp (Bậc 3)
2. Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo
tối thiểu của khóa học và khối
lượng học tập:
a) Nội dung chương trình đào tạo đáp ứng
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia - Nghề công nghệ ô tô (Bậc 3) ban hành theo
Quyết định số 1350/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2011 của Bộ Giao thông Vận tải “Về việc ban
hành Tiêu chuẩn nghề quốc gia thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải”.
b) Thời gian đào tạo tối thiểu: 120
ngày
c) Tổng số giờ thực học: 912 giờ chuẩn,
trong đó: Khối lượng học tập là 855 giờ chuẩn (đào tạo tối thiểu 112 ngày) tương
đương 32 tín chỉ; Kiểm tra hết
môn học/môđun là 21 giờ chuẩn (tương đương 03 ngày); Ôn tập và kiểm tra/thi tốt
nghiệp là 36 giờ chuẩn (tương đương 05 ngày)
3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Công nghệ ô tô xây dựng trong điều kiện lớp học
môn học lý thuyết có 35 học viên, lớp học môn học thực hành/mô đun có 18 học
viên.
b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Công nghệ ô tô ở trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
4, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh và để xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Định mức sử dụng lao động
Đơn vị tính:
Giờ chuẩn
STT
|
Định mức
lao động
|
Định mức
(giờ)
|
1
|
Định mức lao động
trực tiếp
|
49,5
|
1.1
|
Định mức giờ dạy lý
thuyết
|
3,4
|
1.2
|
Định mức giờ dạy thực
hành
|
46,1
|
2
|
Định mức lao động
gián tiếp
|
3,2
|
5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất,
thiết bị, dụng cụ
Đơn vị tính:
Giờ chuẩn
Số TT
|
Tên gọi
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử
dụng thiết bị
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
Đáp ứng yêu cầu theo Tiêu
chuẩn TCVN 9210:2012 về xây dựng trường dạy nghề); đảm bảo diện tích cho 35 học
viên học tập.
|
6,1
|
2
|
Xưởng thực hành
|
Đáp ứng yêu cầu theo Tiêu
chuẩn TCVN 9210:2012 về xây dựng trường dạy nghề); đảm bảo diện tích cho 18 học
viên học tập.
|
44,6
|
3
|
Bộ tháo rời của Hệ thống đánh lửa
|
Có đầy đủ các chi tiết
của Hệ thống đánh lửa
|
30,0
|
4
|
Bộ tháo rời của hệ thống lái
|
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống
lái
|
30,0
|
5
|
Cụm tháo rời của cơ cấu phân phối khí
|
Có đầy đủ các chi tiết của cơ cấu
phân phối khí
|
30,0
|
6
|
Cụm tháo rời của cơ cấu trục khuỷu, thanh
truyền
|
Có đầy đủ các chi tiết của cơ cấu trục
khuỷu, thanh
truyền
|
30,0
|
7
|
Cụm tháo rời của hệ thống bôi trơn
|
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống
bôi trơn
|
30,0
|
8
|
Cụm tháo rời của hệ thống làm mát
|
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống
làm mát
|
30,0
|
9
|
Cụm tháo rời của hệ thống nhiên liệu
|
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống
nhiên liệu
|
30,0
|
10
|
Cụm tháo rời của hệ thống phanh dầu
|
Bao gồm các cụm chi tiết như: Tổng
phanh, bầu trợ lực, bộ chia dòng phanh, cụm bàn đạp, cơ cấu phanh các loại
|
30,0
|
11
|
Cụm tháo rời của hệ thống
phanh khí nén
|
30,0
|
12
|
Các đăng
|
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá
|
30,0
|
13
|
Cẩu móc động cơ
|
Sức nâng ≥ 1 tấn; Chiều cao nâng ≥
2100 mm
|
10,0
|
14
|
Cầu nâng 2 trụ
|
Tải trọng nâng ≥ 2,5 tấn; chiều cao
nâng ≤ 1900mm
|
10,0
|
15
|
Cầu xe
|
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá,
loại thông dụng
|
30,0
|
16
|
Cơ cấu phanh tay
|
Có đầy đủ các chi tiết, loại thông dụng
trên thị trường
|
30,0
|
17
|
Động cơ 4 kỳ lắp trên giá treo
|
Động cơ nguyên chiếc có đầy đủ các cơ
cấu, hệ thống để thực hành sửa chữa Cơ khí động cơ
|
30,0
|
18
|
Giá đỡ cụm piston thanh truyền
|
Khả năng treo ≤ 8 xy lanh;
Giá treo nhiều tầng, kèm khay để đồ
|
60,0
|
19
|
Giá đỡ hộp số, cầu xe
|
Chiều cao nâng ≥ 1200mm; Tải
trọng nâng ≥ 300 kg
|
60,0
|
20
|
Hộp số
|
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá
|
30,0
|
21
|
Kích cá sấu
|
Tải trọng (1,5 ÷ 5) tấn; Chiều
cao nâng ≥ 500 mm
|
10,0
|
22
|
Kích con đội thủy lực
|
Tải trọng (1.5 ÷ 5) tấn; Hành
trình nâng ≥ 150 mm
|
22,9
|
23
|
Ly hợp
|
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên
giá
|
30,0
|
24
|
Máy chẩn đoán
|
Quét, hiển thị và xóa được các lỗi
trên các dòng xe thông dụng
|
12,9
|
25
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen;
Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm
|
47,5
|
26
|
Máy ép thủy lực
|
Lực ép ≤ 15 tấn; Có
đầy đủ đồ gá; Có đồng hồ hiển thị áp suất dầu
|
10,0
|
27
|
Máy hàn điện hồ quang
|
Dòng hàn ≥ 200A; Kèm theo đầy đủ phụ kiện
|
6,7
|
28
|
Máy hàn xung
|
Công suất ≥ 100 VA
|
38,7
|
29
|
Máy khoan bàn
|
Từ tâm trục chính đến tâm cột ≤ 950mm; Từ
tâm trục chính đến bề mặt cột ≤ 400mm; Khoảng cách từ trục chính đến
đế: (210
÷ 1000) mm;
Công suất: (1
÷
2,2) KW
|
1,7
|
30
|
Máy khoan cần
|
Cấp tốc độ (180 ÷ 1800)
vòng/phút; Công suất≥1Hp
|
10,0
|
31
|
Máy khởi động tháo rời khỏi ô tô
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
30,0
|
32
|
Máy mài 2 đá
|
Công suất ≥ 1500W
|
1,7
|
33
|
Máy mài cầm tay
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1,7
|
34
|
Máy nén khí
|
Công suất ≥ 15 HP; Đầu
nối nhanh, dây dài (8 ÷
15)m;
Loại thông dụng trên thị trường
|
20,0
|
35
|
Máy phát điện ôtô tháo rời khỏi ô tô
|
Có đầy đủ các chi tiết, loại thông dụng
tại thời điểm mua sắm
|
30,0
|
36
|
Máy sạc ắc quy có trợ
đề
|
- Nguồn ra U=12V ÷ 24V; Dòng
điện ra ≥ 200Amh
|
22,9
|
37
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng tại thời
điểm mua sắm
|
47,5
|
38
|
Máy ra vào lốp xe
|
Điện áp 3 pha: 400V-0,55kW, khí nén 10 bar
|
10,0
|
39
|
Mô hình cắt bổ động cơ sử dụng hệ thống
phun dầu điện tử
|
Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển;
Dùng động cơ điện để dẫn động cho mô hình làm việc
|
5,0
|
40
|
Mô hình cắt bổ động cơ sử
dụng hệ thống phun xăng điện tử gián tiếp
|
Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển; Dùng động
cơ điện để dẫn động cho mô hình làm việc
|
5,0
|
41
|
Mô hình động cơ
|
Mô hình động cơ có đầy đủ các cơ cấu,
hệ thống để thực hành bảo dưỡng, sửa chữa pan và hiệu chỉnh động cơ được đặt
trên giá có bánh xe di chuyển.
|
38,7
|
42
|
Mô hình hệ thống cung cấp
nhiên liệu diesel (dùng bơm cao áp dẫy, và bơm chia)
|
Mô hình động cơ có đầy đủ các chi tiết
của hệ thống nhiên liệu, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển.
|
5,0
|
43
|
Mô hình hệ thống đánh lửa có
điều khiển ECU bằng điện tử không
tiếp điểm
|
Mô hình động cơ có đầy đủ các chi tiết của hệ thống
đánh lửa, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển.
|
30,0
|
44
|
Mô hình hệ thống điện thân xe
|
Bao gồm đầy đủ các bộ
phận về hệ thống điện
|
68,7
|
45
|
Mô hình hệ thống phanh ABS
|
Bao gồm: Tổng phanh, bộ điều khiển thủy lực,
cụm phanh đĩa và cảm biến tốc độ
bánh xe
|
5,0
|
46
|
Mô hình Hệ thống phanh khí nén
|
Hệ thống bao gồm đầy đủ các bộ phận
như: Tổng phanh, cụm phanh, máy nén
|
30,0
|
47
|
Mô hình ô tô cắt bổ sử dụng
động cơ diesel truyền động cầu sau
|
Bao gồm đầy đủ các hệ
thống được cắt bổ và phối màu hợp lý
|
5,0
|
48
|
Mô hình ô tô cắt bổ sử dụng
động cơ xăng truyền động cầu trước
|
Bao gồm đầy đủ các hệ thống được cắt
bổ và phối màu hợp lý
|
5,0
|
49
|
Mô hình thực hành hệ thống gầm xe ô
tô
|
Mô hình động cơ có đầy đủ các cơ cấu,
hệ thống để thực hành bảo dưỡng, sửa chữa gầm xe ô tô, được đặt trên giá có
bánh xe di chuyển.
|
30,0
|
50
|
Sa bàn hệ thống điện thân xe
|
Sa bàn có đầy đủ các
cụm chi tiết, sơ đồ mạch
điện, mạch điện dàn trải,
được đặt trên giá có bánh xe di
chuyển.
|
30,0
|
51
|
Tai nghe tiếng gõ động cơ 4 kênh đo
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
12,9
|
52
|
Thiết bị đo áp suất nén động cơ xăng
|
Dải đo từ (4 ÷ 17)
Bar; Có nhiều đầu
nối với các vị trí đo khác nhau
|
12,9
|
53
|
Thiết bị đo góc đánh lửa sớm của động
cơ xăng và góc phun sớm
của động cơ diesel tích hợp
|
Có chức năng đo tốc độ và điện áp;
Kiểm tra cho cả động cơ 2
kỳ và 4 kỳ
|
12,9
|
54
|
Thiết bị kiểm tra độ ồn
|
Dải đo A (30 ÷ 70) dB; Dải
đo C (36
÷ 130) dB;
Màn hình hiển thị 5 số; Bước nhảy
thang đo 0,1 dB
|
12,9
|
55
|
Thiết bị kiểm tra và làm sach bu gi
|
Dùng khí nén và cắt; Áp suất
(0.58
÷ 0.88) Mpa
|
12,9
|
56
|
Thiết bị kiểm tra vòi phun động cơ
xăng
|
Có nhiều đầu nối chuyên dụng
cho các loại vòi phun khác nhau (tối thiểu 4 vòi phun đồng thời)
|
12,9
|
57
|
Xe ôtô
|
Loại thông dụng trên thị trường, có
dung tích xylanh ≤ 2,4 lít.
|
42,9
|
58
|
Búa nguội
|
- Từ 0,3-0,5 kg
|
1,7
|
59
|
Đe (các loại)
|
- Đe tròn, đe vuông, đe thuyền
|
1,7
|
60
|
Dụng cụ tán đinh tán
|
- Bao gồm cả chầy, cối
|
0,18
|
61
|
Mỏ hàn thiếc
|
Điện áp: 100W/220V
|
10
|
62
|
Bàn máp
|
Kích thước ≤ (700 x 500) mm
|
10,0
|
63
|
Bàn nguội
|
Đảm bảo 18 vị trí làm việc
|
8,3
|
64
|
Bàn thực hành tháo, lắp
|
Được chế tạo bằng thép; Đủ
cho 18 vị trí thực tập
|
78,7
|
65
|
Bộ Dũa
|
Dũa tròn, dũa dẹt, dũa hình tam giác
|
30,0
|
66
|
Bộ dụng cụ đo: Thước cặp 1/10, 1/20,
1/50; Thước lá; Êke; Thước
đo góc vạn năng; Thước kiểm phẳng; Compa đo trong, đo ngoài, vạch dấu;
Thước dây; đồng hồ số.
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
35,0
|
67
|
Bộ dụng cụ nhổ bu lông
|
Nhổ được bu lông có các kích thước từ
M6
÷ M24
|
30,0
|
68
|
Bộ dụng cụ tháo lắp (320 chi tiết)
|
Dụng cụ bao gồm: khẩu, cờ lê, búa,
tay vặn, kìm, tuốc
nơ vít... các loại;
|
128,7
|
69
|
Bộ vam tháo sơ mi - xy lanh
|
Cỡ (14 ÷ 20)mm; cắt bậc, cỡ
(80
÷ 150)mm
|
10,0
|
70
|
Clê lực
|
Dải lực từ:(0 ÷ 2000)Nn
|
30,0
|
71
|
Cưa sắt
|
Dài (250 ÷ 400)mm;
Rộng (20 ÷ 25)mm
|
5,0
|
72
|
Dao cạo mặt cong
|
Kích thước≥ (250x25x5) mm
|
100,0
|
73
|
Dao cạo mặt phẳng
|
Kích thước dài ≥100mm; mặt cắt hình
tam giác
|
100,0
|
74
|
Dụng cụ bơm dầu hộp số, dầu cầu
|
Dung tích bình chứa từ
(5 ÷ 20) lít
|
10,0
|
75
|
Dụng cụ bơm mỡ bằng tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10,0
|
76
|
Dụng cụ kiểm tra độ rơ vô lăng lái
|
Loại kim chỉ, chia độ, dụng trên thị
trường
|
10,0
|
77
|
Dụng cụ ta rô ren (ren trong ren
ngoài)
|
Ren hệ mét M8 ÷ M18
|
31,7
|
78
|
Dưỡng ren
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,7
|
79
|
Đài vạch dấu
|
Chiều cao đế (300 ÷ 350)mm; Chiều
dài mũi vạch dấu (200 ÷ 250) mm
|
5,0
|
80
|
Đèn Pin
|
Có dây đeo trên trán, loại thông dụng
trên thị trường
|
68,7
|
81
|
Đồ gá hàn
|
Gá được các chi tiết hàn thông dụng.
|
6,7
|
82
|
Đồng hồ vạn năng
|
Đo được điện áp AC và DC, điện trở, điện
dung, đo tần số
|
38,7
|
83
|
Đục bằng
|
Dài (180 ÷ 200) mm;
Rộng (20 ÷ 25)mm
|
30,0
|
84
|
Đục nhọn
|
Dài (150 ÷ 180)mm;
Rộng: (20 ÷ 25) mm
|
30,0
|
85
|
Êtô
|
Độ mở ≤ 300mm
|
40,0
|
86
|
Găng tay da
|
Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị
bảo hộ lao động
|
30,0
|
87
|
Giá chữ V
|
Kích thước ≥ (100x100x70)mm
|
35,0
|
88
|
Giá để chi tiết
|
Giá ≥3 tầng, có bánh xe di
chuyển
|
30,0
|
89
|
Giầy bảo hộ
|
Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị
bảo hộ lao động
|
907,0
|
90
|
Kim bấm đầu cốt
|
Bấm được các loại đầu thông dụng
|
68,7
|
91
|
Kim kẹp phôi
|
Độ mở (0 ÷ 10)mm; Chiều
dài ≥350 mm
|
6,7
|
92
|
Kìm tháo xéc măng
|
Độ mở (1 ÷ 50) mm
|
30,0
|
93
|
Kính bảo hộ lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về trang bị bảo hộ lao
động
|
3,3
|
94
|
Kính hàn
|
30,0
|
95
|
Khay đựng chi tiết
|
Vật liệu: Thép không gỉ; Kích thước
từ
(200x300)mm đến (500x800)mm
|
137,3
|
96
|
Mũi vạch
|
Dài: 200mm ÷ 250mm
Độ cứng: (60 ÷ 65) HRC
|
5,0
|
97
|
Quần áo bảo hộ
|
Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị bảo hộ lao
động
|
907,0
|
98
|
Súng vặn bu lông
|
Lực xiết từ 500Nm đến 1200Nm
|
60,0
|
99
|
Vam chuyên dùng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10,0
|
100
|
Vam moay ơ đầu trục bánh xe
|
Loại thông dụng trên thị trường, phù
hợp cỡ moay ơ
|
10,0
|
101
|
Vịt dầu
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng
cho máy công cụ
|
5,0
|
102
|
Vòng ép xéc măng
|
Đường kính mở nhiều cỡ từ: (40 ÷ 175) mm
|
30,0
|
103
|
Yếm da
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về trang bị
bảo hộ lao động
|
30,0
|
6. Định mức tiêu hao vật tư:
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Mô tả thông
số kỹ thuật của
vật tư
|
Định mức
tiêu hao vật tư
|
1
|
Băng dính
|
Cuộn
|
Loại thông
dụng
|
0,44
|
2
|
Bóng điện
|
Cái
|
Loại thông
dụng
|
0,33
|
3
|
Bugi
|
Cái
|
Loại thông
dụng
|
0,06
|
4
|
Cầu chì
|
Cái
|
Cầu chì
7,5-30 (A)
|
2,56
|
5
|
Dầu diezen
|
Lít
|
|
6,39
|
6
|
Dầu máy
|
Lít
|
Loại thông
dụng
|
0,11
|
7
|
Dầu phanh
|
Lít
|
DOT3
|
0,06
|
8
|
Dầu thủy lực
|
Lít
|
HLP46
|
0,11
|
9
|
Dây điện các màu
|
m
|
Loại thông
dụng
|
2,67
|
10
|
Đinh tán nhôm
|
kg
|
Loại thông
dụng
|
0,01
|
11
|
Doăng đệm động cơ
|
Bộ
|
Loại thông
dụng
|
0,17
|
12
|
Giắc cắm các loại
|
Cái
|
Loại thông
dụng
|
5,11
|
13
|
Giấy ráp mịn
|
Tờ
|
Loại thông
dụng
|
0,11
|
14
|
Giẻ lau
|
Kg
|
|
1,83
|
15
|
Lưỡi cưa sắt
|
Cái
|
Loại thông
dụng
|
0,22
|
16
|
Mỡ
|
Kg
|
L3
|
0,19
|
17
|
Mũi khoan
|
Cái
|
D5-D10
|
0,22
|
18
|
Que hàn điện
|
Kg
|
D3,2
|
0,75
|
19
|
Rơ le
|
Cái
|
Rơ le 10-50
(A)
|
0,5
|
20
|
Thép
|
Kg
|
D18-D40
|
0,3
|
21
|
Thép
|
Kg
|
D3-D6
|
0,2
|
22
|
Thiếc
|
Cuộn
|
Loại thông
dụng
|
0,22
|
23
|
Tôn 0,6mm
|
m2
|
Độ dày
0,6mm
|
0,25
|
24
|
Tôn 3 mm (30x40x200)
|
Kg
|
Độ dày 3 mm
|
2,0
|
25
|
Tôn s= 20mm
|
kg
|
Độ dày 20mm
|
0,1
|
26
|
Xà phòng
|
Kg
|
Loại thông
dụng
|
0,28
|
27
|
Xăng mogas
|
Lít
|
E5 hoặc A92
|
7,81
|
28
|
Điện tiêu thụ
|
Kwh
|
|
69,0
|
29
|
Giấy A3 in hai mặt
|
Tờ
|
Giấy khổ A3
(420 x 297 mm)
|
6,0
|
30
|
Giấy A4 in một mặt
|
Tờ
|
Giấy khổ A4
(297 x 210 mm)
|
17,0
|
31
|
Giấy A4 in hai mặt
|
Tờ
|
Giấy khổ A4
(297 x 210 mm)
|
94,0
|
32
|
Chứng chỉ sơ cấp
|
Cái
|
Kích thước
theo quy định
|
1,0
|
Điều 5. Định mức kinh
tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng B2
1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
2. Chương trình đào tạo, thời gian đào
tạo tối thiểu của khóa học và khối
lượng học tập về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Giao thông Vận tải.
3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức kinh tế-kỹ
thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp quy định cho 01 người học,
trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và học thực hành: chia lớp làm 7
tổ, mỗi tổ 5 học viên, 01 nhà giáo/tổ
b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề nghề
Lái xe ô tô hạng B2 ở trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều 5, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế-kỹ thuật phù hợp.
4. Định mức sử dụng lao
động
Đơn vị tính:
Giờ chuẩn
STT
|
Định mức
lao động
|
Định mức
(giờ)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
|
88,8
|
1.1
|
Định mức giờ dạy lý
thuyết
|
4,8
|
1.2
|
Định mức giờ dạy thực
hành
|
84
|
2
|
Định mức lao động
gián tiếp
|
2,82
|
5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất,
thiết bị, dụng cụ
Đơn vị tính:
Giờ chuẩn
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị
|
1
|
Xe ôtô tập lái số sàn
|
5 chỗ ngồi, dung tích xi lanh: 1,496
cm3; Hộp số sàn 5
cấp
|
77,6
|
2
|
Xe ôtô tập lái số tự động
|
5 chỗ ngồi, dung
tích xi lanh: 1,496 cm3; Hộp số tự động.
|
6,4
|
3
|
Xe ôtô học số nóng, số nguội
|
Xe con đến 5 chỗ ngồi hoặc xe tải
<3,5 tấn
|
0,2
|
4
|
Máy chiếu Projector + màn chiếu
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen;
Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm
|
03
|
5
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
03
|
6
|
Máy tính trạm
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
11,4
|
7
|
Máy tính chủ
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,57
|
8
|
Phòng học chuyên môn
|
≥ 40m2 (đáp ứng
yêu cầu theo Tiêu chuẩn)
|
5,02
|
9
|
Quạt trần
|
- Lưu lượng gió: 253,5 m3/min
- Hiệu suất: 3,43m3/min/W
- Đường kính sải cánh: 1400mm.
|
5,02
|
10
|
Đèn tuýp
|
- Công suất: 36W; Ánh sáng trắng; Độ sáng: 3250
Lumen
|
5,02
|
11
|
Động cơ ôtô
|
Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh: Dung
tích xi lanh 1.5. Thuộc động cơ thế hệ mới
|
0,31
|
12
|
Mô hình tổng thể thành xe ôtô
|
Xe cơ sở loại nhỏ. Đầy đủ các hệ
thống
|
0,028
|
13
|
Mô hình cất bổ động cơ ôtô
|
Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh. Dung
tích xi lanh 1.5
|
0,31
|
14
|
Mô hình hệ thống điện ôtô
|
Hệ thống điện mô phỏng trên xe hiện
đại
|
0,057
|
15
|
Mô hình hệ thống truyền lực
|
Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ
|
0,28
|
16
|
Mô hình hệ thống phanh
|
Hệ thống phanh dầu trợ lực chân
không
|
0,28
|
17
|
Mô hình hệ thống lái
|
Hệ thống lái cơ khí trợ lực dầu
|
0,28
|
18
|
Bộ tranh treo, bản vẽ cấu tạo ôtô
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua
sắm
|
0,28
|
19
|
Mô hình cắt bổ các cụm, chi tiết
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,48
|
20
|
Tủ đồ nghề, thiết bị sửa chữa
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,14
|
21
|
Bảng biểu, tranh
treo khác
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
3,88
|
22
|
Túi sơ cứu
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,03
|
23
|
Bàn ghế giáo viên
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
90,51
|
24
|
Bàn ghế học viên
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
2,51
|
25
|
Bảng viết phấn chống lóa
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
03
|
26
|
Sân phẳng tập lái (STT1,2,3,4)
|
≥ 8000m2, trải thảm
apphan hoặc bê tông xi măng
|
3,42
|
27
|
Sân có các bài tập tình huống giao
thông giả định (STT 11)
|
≥ 8000m2, trải thảm
apphan hoặc bê tông xi măng. Được xây dựng, lắp đặt các bài tập giả định
|
2,97
|
28
|
Nhà chờ học viên
|
Diện tích ≥ 150 m2.
|
2,4
|
6. Định mức tiêu hao vật
tư:
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Định mức vật tư
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
E5
|
94,14
|
2
|
Dầu máy
|
Lít
|
SHD - 50
|
0,97
|
3
|
Ắc quy
|
Chiếc
|
65AH
|
0,01
|
4
|
Lốp
|
01 bộ
|
175/R14
|
0,04
|
5
|
Xà phòng
|
Kg
|
Loại thông
dụng
|
0,01
|
6
|
Giẻ lau
|
Kg
|
Loại thông
dụng
|
0,10
|
7
|
Bông băng
|
Kg
|
Bông băng y
tế
|
0,03
|
8
|
Điện năng tiêu thụ
|
Kwh
|
|
6,52
|
9
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Khổ 297 x 210 mm
|
24,46
|
10
|
Phấn trắng
|
Hộp
|
Sử dụng viết
bảng
|
0,09
|
11
|
Phấn màu
|
Hộp
|
Sử dụng viết
bảng
|
0,07
|
12
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,34
|
13
|
Sổ giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,14
|
14
|
Sổ giáo án thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,20
|
15
|
Sổ theo dõi thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCĐBVN
|
0,20
|
16
|
Giấy thi/kiểm tra hết môn
|
Tờ
|
Khổ A3
(420x297mm)
|
5,00
|
17
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
TCĐBVN
|
0,17
|
18
|
Tài liệu tham khảo
|
Quyển
|
TCĐBVN
|
0,14
|
19
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,09
|
20
|
Sổ trích ngang học sinh
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,03
|
21
|
Sổ cấp phát chứng chỉ
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,03
|
22
|
Chứng chỉ
|
Tờ
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
1,00
|
Điều 6. Định mức kinh
tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng C
1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
2. Chương trình đào tạo, thời gian đào
tạo tối thiểu của khóa học và khối
lượng học tập về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực
hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.
3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo
trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng C xây dựng trong điều kiện lớp học môn học lý
thuyết có 32 học viên, lớp học thực hành 08 học sinh/01 xe tập lái (01 giáo
viên)
b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái
xe ô tô hạng C trình độ sơ
cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 6, các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định
mức kinh tế-kỹ thuật phù hợp.
4. Định mức sử dụng lao động
Đơn vị tính:
Giờ chuẩn
TT
|
Định mức
lao động
|
Định mức
(giờ)
|
1
|
Định mức lao động
trực tiếp
|
99,25
|
1.1
|
Định mức giờ dạy lý
thuyết.
|
5,25
|
1.2
|
Định mức giờ dạy thực
hành
|
94
|
2
|
Định mức lao động
gián tiếp
|
3,3
|
5. Định mức sử dụng cơ sở
vật chất, thiết bị, dụng cụ
Đơn vị tính:
Giờ chuẩn
TT
|
Tên gọi thiết
bị, tài sản
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức sử
dụng thiết bị
|
1
|
Xe ôtô tập lái 4,5 tấn
|
Dung tích xi lanh: 2,999; Hộp số sàn
5 cấp.
|
23,5
|
2
|
Xe ôtô học số nóng, số nguội
|
Xe tải >3,5 tấn
|
0,75
|
3
|
Máy chiếu Projecter + màn chiếu
|
Máy chiếu; Màn chiếu H-Pec (1.78m X 1.78m). Tỷ lệ 1:1.
|
5,25
|
4
|
Máy tính để bàn tại 02 phòng học: Luật
giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe
|
Chip Core 2 Duo ≥ 2GB RAM, Màn hình:
≥ 14 inch, Hệ điều hành
|
3,56
|
5
|
Máy tính trạm ở phòng học thực hành
luật
|
Chip Core 2 Duo ≥ 2GB RAM, Màn hình:
≥
14
inch, Hệ điều hành
|
2,81
|
6
|
Máy tính chủ ở phòng học
thực hành luật
|
Chip Intel Quad Core ≥ 4 GB RAM, Ổ cứng
≥ 520 GB, Màn hình: ≥ 14inch, Hệ điều hành
|
2,81
|
7
|
Phòng học chuyên môn nghề lái xe
|
≥ 60m2
|
5,25
|
8
|
Sân phẳng tập lái
|
≥ 10.000m2, trải thảm apphan hoặc
bê tông
|
32,5
|
9
|
Các công trình phụ trợ (Hạ tầng và vệ
sinh)
|
|
28,75
|
6. Định mức tiêu hao vật
tư:
STT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Định mức
tiêu hao vật tư
|
1
|
Dầu Diezel
|
Lít
|
DO 0,5S
|
148
|
2
|
Dầu máy
|
Lít
|
SHD - 50
|
1,76
|
3
|
Ắc quy
|
Chiếc
|
80AH
|
0,01
|
4
|
Lốp
|
Chiếc
|
825-16
|
0,23
|
5
|
Điện năng tiêu thụ
|
Kwh
|
|
8,5
|
6
|
Giấy in A4
|
Gam
|
Khổ 297 x 210 mm
|
0,03
|
7
|
Giấy phô tô A4
|
Gam
|
Khổ 297 x 210 mm
|
0,03
|
8
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,16
|
9
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,03
|
10
|
Sổ giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,16
|
11
|
Sổ giáo án thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,12
|
12
|
Sổ giáo án tích hợp
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCĐBVN
|
0,12
|
13
|
Sổ cấp chứng chỉ
|
Quyển
|
Khổ A3
(420x297mm)
|
0,03
|
14
|
Phấn trắng
|
Hộp
|
TCVN
|
0,1
|
15
|
Phấn màu
|
Hộp
|
TCVN
|
0,1
|
16
|
Chứng chỉ
|
Tờ
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
1
|
17
|
Giấy thi
|
Tờ
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
4
|
18
|
Kế hoạch học tập
|
Tờ
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,18
|
19
|
Giáo trình
|
Quyển
|
Theo mẫu
TCGDNN
|
0,16
|
20
|
Tài liệu tham khảo
|
Bộ
|
Khổ 297 x 210 mm
|
0,03
|
21
|
Bản vẽ
|
Tờ
|
A0
|
0,93
|
22
|
Tài liệu học tập dùng cho HV
|
Quyển
|
Khổ 297 x 210 mm
|
1,0
|
Điều 7. Xác định chi
phí đào tạo theo định mức kinh tế-kỹ thuật
1. Xác định tiền công lao động cho nhà
giáo
a) Công thức tính:
Tiền công
của nhà giáo/01 học viên
|
=
|
Đơn giá giờ
công lao động của nhà giáo
|
x
|
Định mức số
giờ giảng cho 01 học viên
|
b) Công tính tính đơn giá giờ
công lao động của nhà giáo: Theo công thức quy định tại Điều 4 Khoản 1 Điểm c Thông
tư số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Nội vụ, Bộ tài chính.
2. Xác định tiền công lao động cho cán
bộ quản lý
a) Công thức tính:
Tiền công
của cán bộ quản lý/01 học viên
|
=
|
Đơn giá giờ
công lao động của cán bộ quản lý
|
x
|
Định mức số
giờ giờ quản lý cho 01 học viên
|
b) Công tính tính đơn giá giờ công lao động của
cán bộ quản lý:
Đơn giá giờ
công lao động của cán bộ quản lý
|
=
|
Tiền lương
+ phụ cấp của 01 tháng hiện hưởng
|
22 ngày x 08
giờ/ngày
|
3. Xác định chi phí khấu hao tài sản,
chi phí sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức kinh tế-kỹ thuật
a) Công thức tính:
b) Giải thích ký hiệu trong công thức:
- C là tổng chi phí khấu hao đối với tài sản và
chi phí phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ tính cho 01 học viên.
- Ci là chi phí khấu hao đối với
tài sản hoặc chi phí phân bổ sử dụng
công cụ, dụng cụ của tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i;
- n là số lượng thiết bị, cơ sở
vật chất, công cụ, dụng cụ được sử dụng để tổ chức hoạt động đào tạo.
c) Công thức xác định Ci như sau: Ci = Đơn giá khấu
hao theo giờ của tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i x Định mức số giờ sử dụng
tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i. Trong đó:
Đơn giá
khấu hao theo giờ của tải sản, công cụ dụng cụ
|
=
|
Nguyên giá
của tài sản, công cụ dụng cụ
|
Số ngày sử
dụng tài sản, công cụ, dụng cụ theo quy định x 8 (giờ/ngày)
|
- Đối với tài sản: Số ngày sử dụng
theo quy định được xác định bằng số năm tính khấu hao theo quy định x số ngày sử dụng
tài sản theo quy định trong năm.
- Đối với công cụ dụng cụ: Số ngày sử dụng
theo quy định được xác định bằng số tháng phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ theo
quy định x số ngày sử dụng
công cụ dụng cụ trong 01 tháng (22 ngày/tháng).
4.Xác định chi phí vật tư theo định mức
kinh tế-kỹ thuật
a) Công thức tính:
b) Giải thích ký hiệu trong công thức:
- CVT là tổng chi phí vật
tư dự toán cho 01 học viên.
- CVTi là chi phí của
vật tư thứ i.
- n là số lượng các loại vật tư sử dụng
để đào tạo.
c) Công thức xác định CVTi như sau: CVTi = Đơn giá của
vật tư thứ i x Định mức số lượng
tiêu hao của vật tư thứ i.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/02/2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị liên quan báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh để giải quyết.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, các cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên
quan thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc các Sở: Lao động - Thương
binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và
các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định hiện hành của
pháp luật để thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 9 (thực hiện); (báo cáo)
-
Các Bộ: Lao động TBXH; Tài chính; (báo cáo)
Giao thông Vận tải; Tư pháp; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND
tỉnh;
(báo
cáo)
- CT, các PCT UBND
tỉnh; (báo cáo)
- Các sở: Lao động TBXH, Tài chính,
Giao thông Vận tải, Tư pháp;
- V0,1,2,3; các
Chuyên viên NCTH
- Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND ngày 02/01/2019 về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
2.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|