HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP; BIÊN CHẾ HỘI VÀ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng,
Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành
ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số
1101-QĐ/TU ngày 09 năm 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế
chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2026; Công văn số
4604-CV/TU ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ý kiến về việc Tạm
thời giao biên chế chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận năm 2024;
Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về dự thảo Nghị quyết Tạm giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập; biên chế Hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tạm
giao biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước tỉnh Ninh Thuận năm 2024; cụ thể như sau:
1. Tạm giao 1.643 biên chế công
chức năm 2024: Cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
Trường hợp cần điều chuyển biên
chế giữa các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành hoặc cần thiết phải kịp thời sử dụng
biên chế dự phòng nhưng không làm thay đổi tổng biên chế hành chính đã được
giao; Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước
khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Trong thời gian đến, cấp có thẩm
quyền quyết định giao, điều chỉnh biên chế công chức năm 2024 của tỉnh Ninh Thuận,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Tạm giao số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2024 theo Quyết
định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị: 11.571 biên chế, cụ thể như
sau:
a) Tổng số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh
Ninh Thuận năm 2024: 11.429 biên chế; trong đó:
- Ngành Giáo dục và Đào tạo:
8.608 biên chế;
- Ngành Y tế: 1.613 biên chế;
- Ngành Văn hóa - Thể thao: 324
biên chế;
- Sự nghiệp khác: 484 biên chế;
- Dự phòng trong trường hợp
phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để thực hiện công tác cán bộ theo
yêu cầu của cấp có thẩm quyền; đồng thời dự phòng để tiếp tục giảm đến năm 2026
(để đảm bảo chỉ tiêu thực hiện theo quy định trong giai đoạn 2022 - 2026): 400
biên chế.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều
chỉnh cụ thể số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước (biên chế)
đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi ngành, lĩnh vực. Chủ động
rà soát, điều chỉnh, thu hồi biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
qua kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính để
chuyển vào nguồn dự phòng của tỉnh theo quy định hiện hành, báo cáo Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh để theo dõi và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại
kỳ họp gần nhất. Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi tổng số biên chế của ngành,
lĩnh vực hoặc cần thiết phải kịp thời sử dụng biên chế dự phòng nhưng không làm
thay đổi tổng biên chế sự nghiệp đã được giao, cần có ý kiến thống nhất của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp gần nhất.
Trong thời gian đến, cấp có thẩm
quyền quyết định giao, điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2024 của tỉnh Ninh Thuận,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Tiếp tục giao 40 biên chế
giáo viên bổ sung năm học 2022-2023 theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022
của Bộ Chính trị, Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương và Nghị quyết số
49/NQ-HĐND ngày 26/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Tạm giao 102 biên chế đối với
các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ.
Điều 2.
Giao số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; cụ
thể như sau:
1. Tạm giao số lượng cán bộ,
công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024 theo quy định Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ là 1.475 người; trong đó:
- Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm: 363 người;
- Huyện Ninh Hải: 198 người;
- Huyện Ninh Phước: 223 người;
- Huyện Thuận Bắc: 132 người;
- Huyện Thuận Nam: 177 người;
- Huyện Ninh Sơn: 194 người;
- Huyện Bác Ái: 188 người người.
2. Tạm giao số lượng người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024 theo quy
định Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ là 940 người; trong
đó:
- Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm: 220 người;
- Huyện Ninh Hải: 126 người;
- Huyện Ninh Phước: 151 người;
- Huyện Thuận Bắc: 84 người;
- Huyện Thuận Nam: 113 người;
- Huyện Ninh Sơn: 130 người;
- Huyện Bác Ái: 116 người.
3. Trong thời gian đến, Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, đối chiếu thực
trạng số liệu về quy mô dân số, diện tích các đơn vị hành chính cấp xã trên địa
bàn tỉnh tính đến thời điểm ngày 31/12/2023, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, giao số lượng cán bộ, công chức, số lượng người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã năm 2024 tỉnh Ninh Thuận theo quy định Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định
pháp luật.
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương rà soát tình hình và hiệu quả sử dụng biên chế được giao tại các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước,
các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh, báo cáo
cấp có thẩm quyền xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng chưa đảm
bảo hiệu quả biên chế được giao.
b) Quan tâm biên chế ngành giáo
dục và có giải pháp thực hiện hiệu quả xã hội hóa ngành y tế, giáo dục.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định số lượng cụ thể cán bộ, công chức, người hoạt động không
chuyên trách ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng
chức danh công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý đảm bảo phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2023./.
PHỤ LỤC
TẠM GIAO BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN KHỐI
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan
(bao gồm đơn vị trực thuộc)
|
Biên chế giao năm 2023 (Nghị quyết số
49/NQ-HĐND ngày 26/9/2023 của HĐND tỉnh)
|
Tạm giao biên chế năm 2024
|
Ghi chú
|
Tăng/giảm năm 2024
|
Biên chế giao năm
2024
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3) + (4)
|
(6)
|
|
TOÀN TỈNH (I+II+III)
|
1.643
|
0
|
1.643
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1.076
|
-9
|
1.067
|
|
1
|
Thường trực HĐND tỉnh và các Ban
chuyên trách
|
10
|
0
|
10
|
|
2
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
4
|
0
|
4
|
|
3
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
22
|
0
|
22
|
|
4
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
52
|
0
|
52
|
|
4.1
|
Cơ quan Văn phòng
|
47
|
0
|
47
|
|
4.2
|
Trung tâm Phục vụ Hành
chính công
|
5
|
0
|
5
|
|
5
|
Sở Nội vụ
|
51
|
0
|
51
|
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
309
|
-4
|
305
|
|
6.1
|
Cơ quan Sở
|
47
|
-1
|
46
|
|
6.2
|
Chi cục Thủy lợi
|
14
|
-1
|
13
|
|
6.3
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
13
|
|
13
|
|
6.4
|
Chi cục Phát triển nông
thôn
|
13
|
|
13
|
|
6.5
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
15
|
|
15
|
|
6.6
|
Chi cục Thủy sản
|
25
|
|
25
|
|
6.7
|
Chi cục Quản lý chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản
|
12
|
|
12
|
|
6.8
|
Chi cục Kiểm lâm
|
170
|
-2
|
168
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
29
|
0
|
29
|
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
46
|
0
|
46
|
|
9
|
Sở Tài chính
|
42
|
0
|
42
|
|
10
|
Sở Công Thương
|
33
|
0
|
33
|
|
11
|
Sở Giao thông vận tải
|
51
|
-1
|
50
|
|
11.1
|
Cơ quan Sở
|
26
|
0
|
26
|
|
11.2
|
Thanh tra giao thông vận tải
|
25
|
-1
|
24
|
|
12
|
Sở Xây dựng
|
52
|
0
|
52
|
|
12.1
|
Cơ quan Sở
|
37
|
0
|
37
|
|
12.2
|
Thanh tra Sở Xây dựng
|
15
|
0
|
15
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
55
|
-1
|
54
|
|
13.1
|
Cơ quan Sở
|
43
|
-1
|
42
|
|
13.2
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
12
|
0
|
12
|
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
22
|
0
|
22
|
|
15
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
47
|
-1
|
46
|
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
41
|
0
|
41
|
|
17
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
33
|
-1
|
32
|
|
17.1
|
Cơ quan Sở
|
21
|
-1
|
20
|
|
17.2
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng
|
12
|
0
|
12
|
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
49
|
0
|
49
|
|
19
|
Sở Y tế
|
59
|
-1
|
58
|
|
19.1
|
Cơ quan Sở
|
35
|
-1
|
34
|
|
19.2
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
12
|
0
|
12
|
|
19.3
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
12
|
0
|
12
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
15
|
0
|
15
|
|
21
|
Thanh tra tỉnh
|
31
|
0
|
31
|
|
22
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
16
|
0
|
16
|
|
23
|
Văn phòng Thường trực Ban An
toàn giao thông
|
3
|
0
|
3
|
|
24
|
Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
4
|
0
|
4
|
|
II
|
CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
567
|
-7
|
560
|
|
1
|
UBND Huyện Bác Ái
|
79
|
-1
|
78
|
|
2
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
83
|
-1
|
82
|
|
3
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
79
|
-2
|
77
|
|
4
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
78
|
0
|
78
|
|
5
|
UBND Thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm
|
86
|
-1
|
85
|
|
6
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
84
|
-1
|
83
|
|
7
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
78
|
-1
|
77
|
|
III
|
Biên chế dự phòng phục vụ
tinh giảm của TW và phục vụ khi phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để
thực hiện công tác cán bộ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
|
0
|
16
|
16
|
|