HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ; PHÊ
DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC KHỐI NHÀ NƯỚC; KHOÁN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ VÀ KHỐI NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN
BÁI NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm
2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống
chính trị giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm
2022 của Ban Chấp hành Trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ
quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy
khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1913-QĐ/BTCTW ngày 21 tháng
6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Yên Bái năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 885-QĐ/TU ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao chỉ tiêu biên chế các cơ quan
khối Chính quyền địa phương tỉnh Yên Bái năm 2024;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND, ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về
giao biên chế công chức hành chính; biên chế các hội có tính chất đặc thù; phê
duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối Nhà nước; khoán hợp đồng lao động thực hiện
công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Yên
Bái năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-BPC ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính
chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối Nhà nước của tỉnh Yên
Bái năm 2024 như sau:
1. Biên chế công chức hành chính trong các cơ quan
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là 2.149 biên
chế.
(Chi tiết tại Phụ
lục 01 kèm theo)
2. Tổng biên chế các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh,
cấp huyện là 94 biên chế.
3. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 19.487 người, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 15.487 người;
b) Sự nghiệp y tế: 2.605 người;
c) Sự nghiệp khoa học: 93 người;
d) Sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao, Đài PTTH: 647
người;
đ) Sự nghiệp khác: 655 người.
Điều 2. Khoán hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ
theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp
đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập, như sau:
1. Khoán định suất hợp đồng lao động thực hiện công
việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đối với các cơ quan khối
Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể; các cơ quan hành chính, các tổ chức Hội đặc
thù được giao biên chế, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên (đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp dưới 30%) và đơn vị sự nghiệp
công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc khối Nhà nước năm 2024.
2. Mức khoán:
a) Mức khoán tối thiểu: Bằng 1,5 lần mức lương tối
thiểu tháng theo vùng/định suất. Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn
thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó;
b) Quy định về hệ số đặc thù: Tùy theo tính chất,
khối lượng công việc để quy định thêm hệ số khoán đặc thù theo mức khoán tối
thiểu tháng cho phù hợp;
c) Mức khoán kinh phí quy định tại điểm a, điểm b
khoản này chưa bao gồm: Các khoản do người sử dụng lao động phải đóng theo quy
định (gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn) và chi hoạt động thường xuyên;
d) Mức khoán chi hoạt động thường xuyên:
- Đối với các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc,
đoàn thể; các cơ quan hành chính, các tổ chức Hội đặc thù: 12 triệu đồng/định
suất/năm.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một
phần chi thường xuyên (đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp dưới 30%) và đơn
vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: 07 triệu đồng/định
suất/năm;
đ) Tùy theo tính chất, khối lượng công việc, khả
năng bảo đảm nguồn kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng lao động hợp đồng
quy định và áp dụng mức khoán kinh phí cụ thể hằng tháng đối với từng lao động
hợp đồng tại cơ quan, đơn vị bảo đảm không thấp hơn mức khoán tối thiểu quy định
tại điểm a và điểm b khoản này.
3. Mức khoán quy định tại khoản 2 Điều này là căn cứ
để phân bổ kinh phí thực hiện chế độ hợp đồng lao động cho từng cơ quan, đơn vị,
địa phương.
(Chi tiết tại Phụ
lục 02 kèm theo)
Điều 3. Nội dung chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp đang thực hiện công việc
hỗ trợ, phục vụ tại các cơ quan khối Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể thực hiện
theo Đề án số 19/ĐA-TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Yên
Bái về sắp xếp người làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo chế độ hợp đồng lao động
trong các cơ quan khối Đảng, đoàn thể tỉnh Yên Bái.
2. Đối với những trường hợp đang là công chức, viên
chức thuộc khối Nhà nước được tuyển dụng vào biên chế trước ngày Nghị định số
25-CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực và đang làm các công
việc hỗ trợ, phục vụ quy định tại Điều 4 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP:
a) Các trường hợp đến thời điểm nghỉ hưu đúng tuổi
trước ngày 31 tháng 12 năm 2025, thì tiếp tục thực hiện theo mức lương hiện hưởng
cho đến khi có quyết định nghỉ hưu;
b) Các trường hợp thời điểm nghỉ hưu đúng tuổi sau
ngày 31 tháng 12 năm 2025, thì thực hiện tinh giản biên chế trong năm 2024,
theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ quy định về tinh giản biên chế.
3. Đối với các trường hợp đang là hợp đồng thực hiện
công việc hỗ trợ, phục vụ quy định tại Điều 4 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP , thì
thực hiện theo định mức khoán quy định tại Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2024.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn khoán hợp
đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ tại các cơ quan khối Đảng, Mặt
trận tổ quốc, đoàn thể theo Đề án số 19/ĐA-TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Yên Bái về sắp xếp người làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo
chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan khối Đảng, đoàn thể tỉnh Yên Bái.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Giao biên chế công chức, biên chế các hội có
tính chất đặc thù, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong đơn vị sự nghiệp công lập; khoán hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các
tổ chức hội có tính chất đặc thù và các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo
quy định tại Nghị quyết này;
b) Rà soát những trường hợp là công chức, viên chức
đang làm các công việc hỗ trợ, phục vụ quy định tại Điều 4 Nghị định số
111/2022/NĐ-CP để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị quyết
này.
c) Tiếp tục thực hiện lộ trình tinh giản biên chế
giai đoạn 2022 - 2026, đảm bảo hoàn thành mục tiêu tinh giản biên chế của Trung
ương đề ra.
d) Trong trường hợp cấp có thẩm quyền giao biên chế
năm 2024 cho tỉnh Yên Bái khác với số lượng biên chế đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh quyết định tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời báo cáo với Hội
đồng nhân dân để điều chỉnh cho phù hợp.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, BPC.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC 1
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Biên chế giao
năm 2024
|
I
|
Biên chế các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh
|
1.272
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
36
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
68
|
3
|
Sở Nội vụ
|
69
|
4
|
Sở Công Thương
|
43
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
45
|
6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
27
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
53
|
8
|
Sở Y tế
|
58
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
382
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
64
|
12
|
Sở Tài chính
|
59
|
13
|
Sở Xây dựng
|
43
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
57
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
16
|
Sở Tư pháp
|
29
|
17
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
64
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
45
|
19
|
Ban Dân tộc
|
23
|
20
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
18
|
21
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông
|
05
|
II
|
Biên chế các cơ quan của HĐND, UBND cấp huyện
|
825
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái
|
97
|
2
|
Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ
|
84
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
|
100
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình
|
95
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên
|
89
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên
|
92
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
|
99
|
8
|
Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu
|
81
|
9
|
Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải
|
88
|
III
|
Biên chế dự phòng để thực hiện chính sách thu
hút
|
52
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III)
|
2.149
|
PHỤ LỤC II
KHOÁN LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC
VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN KHỐI ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC,
ĐOÀN THỂ VÀ KHỐI NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Stt
|
Đối tượng áp dụng
|
Tổng số Lượng
khoán
|
Định suất đặc
thù
|
Hệ số đặc thù
|
I
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
|
|
1
|
Nhân viên phục vụ Thường trực Tỉnh ủy
|
02
|
02
|
1,8
|
2
|
Nhân viên phục vụ chung
|
Theo biên chế được
giao1
|
|
|
3
|
Lái xe Bí thư Tỉnh ủy
|
01
|
Áp dụng chế độ,
chính sách như công chức
|
4
|
Lái xe Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy
|
01
|
01
|
1,8
|
5
|
Lái xe phục vụ công tác chung
|
Theo số lượng xe
được giao
|
01
|
1,25
|
II
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
|
|
1
|
Nhân viên phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội
|
01
|
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ Thường trực HĐND tỉnh
|
01
|
|
|
3
|
Nhân viên phục vụ chung
|
Theo biên chế được
giao1
|
|
|
4
|
Lái xe phục vụ công tác Phó Trưởng đoàn ĐBQH
|
Theo số lượng xe
được giao
|
01
|
1,5
|
5
|
Lái xe phục vụ công tác các Phó Chủ tịch HĐND tỉnh
|
Theo số lượng xe
được giao
|
02
|
1,5
|
6
|
Lái xe phục vụ công tác chung
|
Theo số lượng xe
được giao
|
01
|
1,25
|
III
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
1
|
Nhân viên phục vụ Chủ tịch UBND tỉnh
|
01
|
01
|
1,8
|
2
|
Nhân viên phục vụ các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
02
|
|
|
3
|
Nhân viên phục vụ chung
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
4
|
Lái xe Chủ tịch UBND tỉnh
|
01
|
01
|
1,8
|
5
|
Lái xe phục vụ công tác các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Theo số lượng xe
được giao
|
03
|
1,5
|
6
|
Lái xe phục vụ công tác chung
|
Theo số lượng xe
được giao
|
01
|
1,25
|
IV
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể
và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh
ủy; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Ban
Nội chính Tỉnh ủy
|
|
|
|
1.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao1
|
|
|
1.2
|
Lái xe
|
Mỗi cơ quan 02
|
Mỗi cơ quan 01
|
1,5
|
2
|
Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Hội
liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn thanh niên; Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu chiến
binh tỉnh
|
|
|
|
2.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao1
|
|
|
2.2
|
Lái xe
|
Mỗi cơ quan 01
|
Mỗi cơ quan 01
|
1,25
|
3
|
Báo Yên Bái; Trường Chính trị tỉnh
|
|
|
|
3.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao1
|
|
|
3.2
|
Lái xe
|
Mỗi cơ quan 02
|
Mỗi cơ quan 01
|
1,25
|
V
|
Văn phòng cấp ủy cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Thành ủy Yên Bái
|
|
|
|
1.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
|
- Dưới 50 biên chế
|
02
|
|
|
|
- Từ 50 biên chế trở lên
|
03
|
|
|
1.2
|
Lái xe
|
02
|
01
|
1,5
|
2
|
Văn phòng Thị ủy, Huyện ủy
|
|
|
|
2.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
|
- Dưới 50 biên chế
|
02
|
|
|
|
- Từ 50 biên chế trở lên
|
03
|
|
|
2.2
|
Lái xe
|
Mỗi cơ quan 02
|
Mỗi cơ quan 01
|
1,25
|
VI
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc khối Nhà nước
|
|
|
|
1
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
|
|
1.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao1
|
|
|
1.2
|
Lái xe
|
Mỗi cơ quan 02
|
Mỗi cơ quan 01
|
1,25
|
2
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông; Trung tâm Phục
vực vụ hành chính công; Chi cục và tương đương
|
|
|
|
2.1
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh
|
|
|
|
a
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao1
|
|
|
b
|
Lái xe
|
01
|
|
|
2.2
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
|
|
|
|
Nhân viên phục vụ
|
03
|
|
|
2.3
|
Chi cục và tương đương
|
|
|
|
a
|
Nhân viên phục vụ:
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
|
- Dưới 15 biên chế
|
0
|
|
|
|
- Từ 15 biên chế trở lên
|
01
|
|
|
b
|
Lái xe
|
Theo số lượng xe
được giao
|
|
|
3
|
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
|
|
|
3.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
|
- Từ 80 biên chế đến 90 biên chế
|
04
|
|
|
|
- Từ 91 biên chế trở lên
|
05
|
|
|
3.2
|
Lái xe
|
Mỗi cơ quan 02
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội có tính chất đặc thù
|
|
|
|
4.1
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
|
- Dưới 05 biên chế
|
0
|
|
|
|
- Từ 05 biên chế trở lên
|
01
|
|
|
4.2
|
Lái xe
|
Theo số lượng xe
được giao
|
|
|
5
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
5.1
|
Các trường mầm non và phổ thông công lập
|
|
|
|
a
|
Trường Phổ thông trung học Chuyên
|
02
|
|
|
b
|
Trường Dân tộc Nội trú
|
Mỗi trường 02
|
|
|
c
|
Trường Dân tộc bán trú
|
Mỗi trường 02
|
|
|
d
|
Các trường còn lại
|
Mỗi trường 01
|
|
|
e
|
Các trường có thêm điểm trường
|
|
Mỗi trường thêm
|
0,5
|
5.2
|
Đơn vị sự nghiệp Y tế
|
|
|
|
a
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
|
- Dưới 40 biên chế
|
01
|
|
|
|
- Từ 40 biên chế trở lên
|
02
|
|
|
b
|
Lái xe
|
Theo số lượng xe
được giao
|
|
|
5.3
|
Đơn vị sự nghiệp còn lại
|
|
|
|
5.3.1
|
Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
|
|
|
|
a
|
Nhân viên phục vụ
|
Theo biên chế được
giao
|
|
|
|
- Dưới 40 biên chế
|
01
|
|
|
|
- Từ 40 biên chế đến dưới 65 biên chế
|
02
|
|
|
|
- Từ 65 biên chế trở lên
|
03
|
|
|
b
|
Lái xe
|
|
|
|
|
- Đơn vị được giao 01 xe
|
01
|
|
|
|
- Đơn vị được giao từ 02 xe trở lên
|
02
|
|
|
5.3.2
|
Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh hoạt động có tính chất
đặc thù
|
|
|
|
a
|
Ban Quản lý nghĩa trang trung tâm
|
03
|
|
|
b
|
Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội
|
04
|
|
|
c
|
Trung tâm Điều dưỡng tỉnh
|
06
|
|
|
d
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao
|
06
|
|
|
5.3.3
|
Đơn vị sự nghiệp cấp huyện
|
Mỗi đơn vị 01
|
|
|
Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị
thuộc khối Đảng, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội và khối hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện (trừ các Chi cục và tương đương): Đối với xe
chuyên dụng thì bố trí ghép vào định suất của lái xe thường xuyên tại cơ quan,
đơn vị.
_____________________
1 - Cơ quan, đơn vị dưới 25 biên chế: 01
định suất;
- Cơ quan, đơn vị từ 25 đến 35 biên chế: 02 định suất;
- Cơ quan, đơn vị từ 36 đến 45 biên chế: 03 định suất;
- Cơ quan, đơn vị từ 46 đến 55 biên chế: 04 định suất;
- Cơ quan, đơn vị từ 56 đến 65 biên chế: 05 định suất;
- Cơ quan, đơn vị từ 66 biên chế trở lên: 06 định
suất.