Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 59/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 10/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BIÊN CHẾ VÀ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHỐI CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 497/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về kế hoạch biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền thành phố Hà Nội năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 126/BC-BPC ngày 06/12/2024 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tổng biên chế công chức và hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan chuyên môn và tổ chức hành chính khác theo quy định tại Luật Thủ đô năm 2025, như sau:

1. Biên chế công chức hành chính cấp huyện trở lên: 7.940 chỉ tiêu, trong đó:

a) Chỉ tiêu biên chế phân bổ: 7.864 chỉ tiêu;

b) Chỉ tiêu biên chế dự phòng: 76 chỉ tiêu.

2. Hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan chuyên môn và tổ chức hành chính khác theo quy định tại Luật Thủ đô: 412 chỉ tiêu.

(Chi tiết tại biểu số 01)

Điều 2. Thông qua số lượng cán bộ, công chức phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2025, như sau:

1. Cán bộ phường: 1.056 chỉ tiêu.

2. Công chức phường: 2.625 chỉ tiêu.

3. Cán bộ, công chức xã, thị trấn: 8.632 chỉ tiêu.

4. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 8.065 chỉ tiêu.

(Chi tiết tại biểu số 01)

Điều 3. Thông qua tổng biên chế viên chức hưởng lương ngân sách nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025: 117.555 chỉ tiêu, trong đó:

1. Chỉ tiêu biên chế phân bổ: 117.275 chỉ tiêu.

2. Chỉ tiêu biên chế dự phòng: 280 chỉ tiêu.

(Chi tiết tại biểu số 01)

Điều 4. Phân bổ 22.838 chỉ tiêu hợp đồng lao động trong trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2025 như sau:

1. Hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP: 11.918 chỉ tiêu, trong đó:

a) Khối các cơ quan hành chính: 1.440 chỉ tiêu;

b) Khối các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố: 10.478 chỉ tiêu.

2. Hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ tại đơn vị sự nghiệp thuộc nhóm 4 lĩnh vực y tế, giáo dục theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP: 2.807 chỉ tiêu.

3. Hợp đồng làm công việc nhân viên nuôi dưỡng tại Trường mầm non: 8.113 chỉ tiêu.

(Chi tiết tại biểu số 02)

Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp; số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu hợp đồng lao động trong trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm 2025. Trong năm 2025, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân Thành phố thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố vào kỳ họp gần nhất. Ngoài ra, đối với các nhiệm vụ khác, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giao chỉ tiêu biên chế, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo thẩm quyền làm cơ sở cấp kinh phí để các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Nghị quyết thực hiện Luật Thủ đô và các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

3. Chỉ đạo các Sở và cơ quan tương đương sở, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã triển khai một số nội dung sau:

a) Rà soát, sắp xếp, xây dựng phương án sử dụng hiệu quả biên chế được giao năm 2025. Đối với những đơn vị còn nhiều biên chế chưa sử dụng, xây dựng kế hoạch tuyển dụng hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện tuyển dụng theo quy định. Trong quá trình tuyển dụng phải dự tính số chỉ tiêu biên chế tinh giản theo tỷ lệ 5% vào năm 2026. Nếu đơn vị tuyển dụng vượt quá chỉ tiêu phải tinh giản, thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm theo quy định.

b) Đối với công chức làm việc tại các Đội Quản lý trật tự xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện rà soát, bố trí, sắp xếp, điều chuyển nội bộ từ nơi thừa sang nơi thiếu phù hợp với vị trí việc làm (chuyển từ Đội về phòng chuyên môn hoặc xã, phường, thị trấn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc...). Trường hợp đã thực hiện sắp xếp, điều chuyển nhưng số công chức có mặt vẫn nhiều hơn số biên chế được giao, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét phương án điều chuyển sang đơn vị khác.

c) Thực hiện ký hợp đồng làm chuyên môn nghiệp vụ theo số chỉ tiêu được giao đảm bảo đúng quy định, chất lượng, hiệu quả.

4. Tiếp tục triển khai đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết của Trung ương, các Kết luận, chỉ đạo của Thành ủy; hoàn thiện một số mô hình tổ chức bộ máy sau thời gian thực hiện hiện thí điểm.

5. Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, một số sở đảm bảo một việc một đầu mối xuyên suốt và không trùng chéo giữa các đơn vị theo tinh thần quy định tại Luật Thủ đô.

6. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện, điều chỉnh Đề án Vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị sau khi kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.

7. Triển khai hiệu quả các Nghị quyết thực hiện Luật Thủ đô về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ, thu nhập tăng thêm, phân cấp, ủy quyền.

8. Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 04/2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định giá dịch vụ tạm thời để thực hiện thí điểm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông sử dụng ngân sách nhà nước của Thành phố để làm cơ sở nâng mức tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ công lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo hướng tính đúng, tính đủ làm cơ sở đặt hàng dịch vụ để áp dụng chính thức trên địa bàn Thành phố.

9. Tiếp tục tham mưu các giải pháp thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sang tự chủ tài chính đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu theo quy định.

10. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trong đó tập trung: đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng; nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm công vụ thường xuyên và đột xuất.

11. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy nhanh các giải pháp thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.

Điều 6. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác ĐB thuộc UBTVQH
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐNDTP, UBND TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

 

BIỂU SỐ 01:

CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Người

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2025

Tổng cộng

Biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan chuyên môn và tổ chức hành chính khác theo quy định tại Luật Thủ đô

Số lượng cán bộ, công chức phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Số lượng người làm việc

(Biên chế viên chức hưởng lương NSNN)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Biên chế công chức

Chỉ tiêu hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ

Cán bộ phường

Công chức phường

Cán bộ, công chức xa

Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

 

TOÀN THÀNH PHỐ

146 285

8 352

7 940

412

20 378

1 056

2 625

8 632

8 065

117 555

I

KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH

19 028

3 466

3317

149

 

 

 

 

 

15 562

1

Văn phòng UBND Thành phố

184

150

143

7

 

 

 

 

 

34

2

Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố

62

62

62

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

125

69

69

 

 

 

 

 

 

56

4

Sở Nội vụ

155

124

122

2

 

 

 

 

 

31

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1 211

549

539

10

 

 

 

 

 

662

6

Sở Công Thương

184

125

120

5

 

 

 

 

 

59

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

209

180

160

20

 

 

 

 

 

29

8

Sở Tài chính

226

210

201

9

 

 

 

 

 

16

9

Sở Xây dựng

200

200

195

5

 

 

 

 

 

 

10

Sở Giao thông Vận tải

488

408

397

11

 

 

 

 

 

80

11

Sở Khoa học và Công nghệ

151

91

86

5

 

 

 

 

 

60

12

Sở Lao động Thương binh và xã hội

1 186

144

142

2

 

 

 

 

 

1 042

13

Sở Giáo dục và đào tạo

10 708

130

126

4

 

 

 

 

 

10 578

14

Sở Y tế

1 793

158

153

5

 

 

 

 

 

1 635

15

Sở Văn hóa và Thể thao

1 100

112

107

5

 

 

 

 

 

988

16

Sở Du lịch

57

57

52

5

 

 

 

 

 

 

17

Sở Tư pháp

163

81

76

5

 

 

 

 

 

82

18

Sở Ngoại vụ

43

43

38

5

 

 

 

 

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

266

175

170

5

 

 

 

 

 

91

20

Sở Quy hoạch Kiến trúc

128

104

94

10

 

 

 

 

 

24

21

Thanh tra Thành phố

117

117

112

5

 

 

 

 

 

 

22

Ban Dân tộc

24

24

21

3

 

 

 

 

 

 

23

Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

75

551

531

2

 

 

 

 

 

20

24

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

90

55

44

11

 

 

 

 

 

35

25

Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố

83

43

35

8

 

 

 

 

 

40

II

KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ

896

 

 

 

 

 

 

 

 

896

1

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

112

 

 

 

 

 

 

 

 

112

2

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội

91

 

 

 

 

 

 

 

 

91

3

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội

69

 

 

 

 

 

 

 

 

69

4

Trường Đại học Thủ đô

407

 

 

 

 

 

 

 

 

407

5

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

112

 

 

 

 

 

 

 

 

112

6

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

105

 

 

 

 

 

 

 

 

105

III

KHỐI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

126 005

4 810

4 547

263

20 378

1056

2 625

8 632

8 065

100 817

1

UBND quận Hoàn Kiếm

2 657

172

168

4

631

108

270

 

253

1 854

2

UBND quận Hai Bà Trưng

3 694

180

169

11

630

108

270

 

252

2 884

3

UBND quận Ba Đình

3 176

164

157

7

489

84

210

 

195

2 523

4

UBND quận Đống Đa

4 013

188

183

5

736

126

315

 

295

3 089

5

UBND quận Tây Hồ

2018

149

141

8

287

48

120

 

119

1 582

6

UBND quận Thanh Xuân

3 125

158

149

9

405

66

165

 

174

2 562

7

UBND quận Cầu Giấy

2 946

151

143

8

313

48

120

 

145

2 482

g

UBND quận Hoàng Mai

4 505

173

166

7

550

84

210

 

256

3 782

9

UBND quận Long Biên

4 653

170

162

8

509

84

210

 

215

3 974

10

UBND quận Nam Từ Liêm

2 882

163

154

9

421

60

150

 

211

2 298

11

UBND quận Bắc Từ Liêm

3414

170

160

10

443

78

195

 

170

2 801

12

UBND quận Hà Đông

5 716

178

171

7

628

102

255

 

271

4910

13

UBND huyện Thanh Trì

4 593

173

163

10

628

 

 

378

250

3 792

14

UBND huyện Gia Lâm

4 646

181

171

10

808

 

 

492

316

3 657

15

UBND huyện Đông Anh

6 225

192

182

10

938

 

 

565

373

5 095

16

UBND huyện Sóc Sơn

6 176

187

182

5

936

 

 

572

364

5 053

17

UBND huyện Ba Vì

5 978

160

149

11

1 084

 

 

666

418

4 734

18

UBND thị xã Sơn Tây

2 831

152

146

6

519

60

135

128

196

2 160

19

UBND huyện Thạch Thất

4315

147

137

10

774

 

 

479

295

3 394

20

UBND huyện Phúc Thọ

3 838

140

132

8

691

 

 

432

259

3 007

21

UBND huyện Đan Phượng

3 226

148

134

14

540

 

 

334

206

2 538

22

UBND huyện Hoài Đức

4 810

157

144

13

712

 

 

436

276

3 941

23

UBND huyện Quốc Oai

4 180

143

136

7

708

 

 

438

270

3 329

24

UBND huyện Chương Mỹ

5 938

157

144

13

1 118

 

 

687

431

4 663

25

UBND huyện Thanh Oai

3 996

141

131

10

726

 

 

447

279

3 129

26

UBND huyện Thường Tín

4 848

145

137

8

938

 

 

585

353

3 765

27

UBND huyện Ứng Hòa

4 420

142

135

7

934

 

 

583

351

3 344

28

UBND huyện Phú Xuyên

4 644

142

134

8

882

 

 

550

332

3 620

29

UBND huyện Mỹ Đức

4 267

142

131

11

734

 

 

455

279

3 391

30

UBND huyện Mê Linh

4 275

145

136

9

666

 

 

405

261

3 464

IV

BIÊN CHẾ Dự PHÒNG

356

76

76

 

 

 

 

 

 

280

 

BIỂU SỐ 02:

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Người

STT

TÊN ĐƠN VỊ

KẾ HOẠCH NĂM 2025

Tổng cộng

Khối cơ quan, tổ chức hành chính

(HĐLĐ theo NĐ111 làm hỗ trợ, phục vụ)

Khối đơn vị sự nghiệp

Tổng cộng

HĐLĐ theo NĐ111 làm hỗ trợ, phục vụ

HĐLĐ làm chuyên môn, nghiệp vụ tại các đơn vị do NSNN đảm bảo (y tế; giáo dục)

HĐLĐ định mức (làm cô nuôi)

 

TOÀN THÀNH PHỐ

22 838

1 440

21 398

10 478

2 807

8 113

A

Khối Sở, ngành

3 140

867

2 273

2 250

7

16

1

Văn phòng UBND Thành phố

53

52

1

1

 

 

2

Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố

17

17

 

 

 

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

16

13

3

3

 

 

4

Sở Nội vụ

44

34

10

10

 

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

286

186

100

100

 

 

6

Sở Công Thương

28

20

8

8

 

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

19

17

2

2

 

 

8

Sở Tài chính

15

12

3

3

 

 

9

Sở Xây dựng

22

22

 

 

 

 

10

Sở Giao thông vận tài

300

290

10

10

 

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

27

7

20

20

 

 

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1 119

22

1 097

1 097

 

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

559

20

539

523

 

16

14

Sở Y tế

314

33

281

274

7

 

15

Sở Văn hóa và Thể thao

202

16

186

186

 

 

16

Sở Du lịch

9

9

 

 

 

 

17

Sở Tư pháp

18

13

5

5

 

 

18

Sở Ngoại vụ

8

8

 

 

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

17

14

3

3

 

 

20

Sở Quy hoạch kiến trúc

18

15

3

3

 

 

21

Thanh tra Thành phố

10

10

 

 

 

 

22

Ban Dân tộc

8

8

 

 

 

 

23

Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất

11

9

2

2

 

 

24

Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc

7

7

 

 

 

 

25

Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố

13

13

 

 

 

 

B

Khối đơn vị sự nghiệp thuộc UBND Thành phố

132

 

132

132

 

 

1

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

85

 

85

85

 

 

2

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội

12

 

12

12

 

 

3

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội

4

 

4

4

 

 

4

Trường Đại học Thủ đô

24

 

24

24

 

 

5

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

3

 

3

3

 

 

6

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

4

 

4

4

 

 

C

Khối UBND quận, huyện, thị xã

19 566

573

18 993

8 096

2 800

8 097

1

UBND Quận Hoàn Kiếm

331

28

303

193

 

110

2

UBND Quận Hai Bà Trưng

527

32

495

270

32

193

3

UBND Quận Ba Đình

378

18

360

214

 

146

4

UBND Quận Đống Đa

507

28

479

279

 

200

5

UBND Quận Tây Hồ

284

17

267

115

36

116

6

UBND Quận Thanh Xuân

366

18

348

157

 

191

7

UBND Quận Cầu Giấy

437

17

420

164

69

187

8

UBND quận Hoàng Mai

499

17

482

244

 

238

9

UBND Quận Long Biên

819

6

813

285

164

364

10

UBND Quận Nam Từ Liêm

360

20

340

158

 

182

11

UBND Quận Bắc Từ Liêm

417

20

397

192

 

205

12

UBND Quận Hà Đông

775

20

755

272

62

421

13

UBND Huyện Thanh Trì

774

18

756

325

85

346

14

UBND Huyện Gia Lâm

748

23

725

307

128

290

15

UBND Huyện Đông Anh

1 187

12

1 175

342

389

444

16

UBND Huyện Sóc Sơn

974

20

954

446

96

412

17

UBND Huyện Ba Vì

1 063

21

1 042

483

182

377

18

UBND Thị xã Sơn Tây

398

23

375

202

 

173

19

UBND Huyện Thạch Thất

679

12

667

273

135

259

20

UBND Huyện Phúc Thọ

634

14

620

254

114

252

21

UBND Huyện Đan Phượng

468

23

445

189

49

207

22

UBND Huyện Hoài Đức

757

12

745

260

73

412

23

UBND Huyện Quốc Oai

739

24

715

322

116

277

24

UBND Huyện Chương Mỹ

1 005

24

981

374

252

355

25

UBND Huyện Thanh Oai

627

12

615

237

130

248

26

UBND Huyện Thường Tín

801

13

788

302

208

278

27

UBND Huyện Ứng Hòa

691

24

667

313

89

265

28

UBND Huyện Phú Xuyên

765

15

750

296

122

332

29

UBND Huyện Mỹ Đức

817

24

793

379

121

293

30

UBND huyện Mê Linh

739

18

721

249

148

324

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 về biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền thành phố Hà Nội năm 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7

DMCA.com Protection Status
IP: 14.225.24.1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!