HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BIÊN CHẾ VÀ CHỈ
TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHỐI CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHOÁ XVI, KỲ HỌP
THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số 497/TTr-UBND ngày 04 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về kế hoạch biên chế và chỉ tiêu hợp
đồng lao động khối chính quyền thành phố Hà Nội năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 126/BC-BPC
ngày 06/12/2024 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tổng biên chế công chức và
hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan chuyên môn và tổ chức hành chính khác
theo quy định tại Luật Thủ đô năm 2025, như sau:
1. Biên chế công chức hành chính cấp huyện trở lên:
7.940 chỉ tiêu, trong đó:
a) Chỉ tiêu biên chế phân bổ: 7.864 chỉ tiêu;
b) Chỉ tiêu biên chế dự phòng: 76 chỉ tiêu.
2. Hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan chuyên
môn và tổ chức hành chính khác theo quy định tại Luật Thủ đô: 412 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại
biểu số 01)
Điều 2. Thông qua số lượng cán bộ, công chức
phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã năm 2025, như sau:
1. Cán bộ phường: 1.056 chỉ tiêu.
2. Công chức phường: 2.625 chỉ tiêu.
3. Cán bộ, công chức xã, thị trấn: 8.632 chỉ tiêu.
4. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
8.065 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại
biểu số 01)
Điều 3. Thông qua tổng biên chế viên chức
hưởng lương ngân sách nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025: 117.555
chỉ tiêu, trong đó:
1. Chỉ tiêu biên chế phân bổ: 117.275 chỉ tiêu.
2. Chỉ tiêu biên chế dự phòng: 280 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại
biểu số 01)
Điều 4. Phân bổ 22.838 chỉ tiêu hợp đồng lao
động trong trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành
phố Hà Nội năm 2025 như sau:
1. Hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ
theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP: 11.918 chỉ tiêu, trong đó:
a) Khối các cơ quan hành chính: 1.440 chỉ tiêu;
b) Khối các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố:
10.478 chỉ tiêu.
2. Hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp
vụ tại đơn vị sự nghiệp thuộc nhóm 4 lĩnh vực y tế, giáo dục theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP:
2.807 chỉ tiêu.
3. Hợp đồng làm công việc nhân viên nuôi dưỡng tại Trường
mầm non: 8.113 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại
biểu số 02)
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp;
số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu hợp đồng lao động trong trong các cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các cơ quan, đơn
vị chủ động thực hiện ngay từ đầu năm 2025. Trong năm 2025, nếu có phát sinh
(tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân Thành phố thống nhất
với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo Hội
đồng nhân dân Thành phố vào kỳ họp gần nhất. Ngoài ra, đối với các nhiệm vụ
khác, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giao chỉ tiêu biên chế, chỉ tiêu hợp
đồng lao động theo thẩm quyền làm cơ sở cấp kinh phí để các cơ quan, đơn vị
thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền các Nghị quyết,
Kết luận của Trung ương, Nghị quyết thực hiện Luật Thủ đô và các chủ trương,
chính sách của Đảng và nhà nước về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, vị
trí việc làm, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3. Chỉ đạo các Sở và cơ quan tương đương sở, đơn vị
sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
triển khai một số nội dung sau:
a) Rà soát, sắp xếp, xây dựng phương án sử dụng
hiệu quả biên chế được giao năm 2025. Đối với những đơn vị còn nhiều biên chế
chưa sử dụng, xây dựng kế hoạch tuyển dụng hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền
thực hiện tuyển dụng theo quy định. Trong quá trình tuyển dụng phải dự tính số
chỉ tiêu biên chế tinh giản theo tỷ lệ 5% vào năm 2026. Nếu đơn vị tuyển dụng
vượt quá chỉ tiêu phải tinh giản, thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm theo quy
định.
b) Đối với công chức làm việc tại các Đội Quản lý trật
tự xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thực hiện rà soát, bố trí, sắp
xếp, điều chuyển nội bộ từ nơi thừa sang nơi thiếu phù hợp với vị trí việc làm
(chuyển từ Đội về phòng chuyên môn hoặc xã, phường, thị trấn, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc...). Trường hợp đã thực hiện sắp xếp, điều chuyển nhưng số
công chức có mặt vẫn nhiều hơn số biên chế được giao, Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét phương án điều
chuyển sang đơn vị khác.
c) Thực hiện ký hợp đồng làm chuyên môn nghiệp vụ theo
số chỉ tiêu được giao đảm bảo đúng quy định, chất lượng, hiệu quả.
4. Tiếp tục triển khai đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động
của các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết của Trung ương, các Kết luận,
chỉ đạo của Thành ủy; hoàn thiện một số mô hình tổ chức bộ máy sau thời gian
thực hiện hiện thí điểm.
5. Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, một số sở đảm
bảo một việc một đầu mối xuyên suốt và không trùng chéo giữa các đơn vị theo
tinh thần quy định tại Luật Thủ đô.
6. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện, điều chỉnh Đề án
Vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị sau khi kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ
cấu tổ chức.
7. Triển khai hiệu quả các Nghị quyết thực hiện
Luật Thủ đô về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, hợp đồng chuyên môn, nghiệp
vụ, thu nhập tăng thêm, phân cấp, ủy quyền.
8. Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND
ngày 04/2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định giá dịch vụ tạm thời để
thực hiện thí điểm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông sử
dụng ngân sách nhà nước của Thành phố để làm cơ sở nâng mức tự chủ tài chính
các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật,
giá dịch vụ công lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo hướng tính đúng, tính đủ làm
cơ sở đặt hàng dịch vụ để áp dụng chính thức trên địa bàn Thành phố.
9. Tiếp tục tham mưu các giải pháp thực hiện chuyển
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sang tự chủ tài chính đảm bảo hoàn thành chỉ
tiêu theo quy định.
10. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trong đó tập trung: đổi mới công tác đào tạo,
bồi dưỡng; đổi mới công tác tuyển dụng; nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra,
kiểm công vụ thường xuyên và đột xuất.
11. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy nhanh các giải pháp thực hiện
chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ và cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 6. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác ĐB thuộc UBTVQH
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐNDTP, UBND TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
BIỂU SỐ 01:
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Người
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
PHÂN BỔ BIÊN
CHẾ NĂM 2025
|
Tổng cộng
|
Biên chế công
chức và chỉ tiêu hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan chuyên môn và
tổ chức hành chính khác theo quy định tại Luật Thủ đô
|
Số lượng cán
bộ, công chức phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã
|
Số lượng người
làm việc
(Biên chế viên
chức hưởng lương NSNN)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Biên chế công chức
|
Chỉ tiêu hợp đồng
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Cán bộ phường
|
Công chức phường
|
Cán bộ, công chức
xa
|
Số lượng người
hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
|
TOÀN THÀNH PHỐ
|
146 285
|
8 352
|
7 940
|
412
|
20 378
|
1 056
|
2 625
|
8 632
|
8 065
|
117 555
|
I
|
KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH
|
19 028
|
3 466
|
3317
|
149
|
|
|
|
|
|
15 562
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
184
|
150
|
143
|
7
|
|
|
|
|
|
34
|
2
|
Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố
|
62
|
62
|
62
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
125
|
69
|
69
|
|
|
|
|
|
|
56
|
4
|
Sở Nội vụ
|
155
|
124
|
122
|
2
|
|
|
|
|
|
31
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1 211
|
549
|
539
|
10
|
|
|
|
|
|
662
|
6
|
Sở Công Thương
|
184
|
125
|
120
|
5
|
|
|
|
|
|
59
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
209
|
180
|
160
|
20
|
|
|
|
|
|
29
|
8
|
Sở Tài chính
|
226
|
210
|
201
|
9
|
|
|
|
|
|
16
|
9
|
Sở Xây dựng
|
200
|
200
|
195
|
5
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
488
|
408
|
397
|
11
|
|
|
|
|
|
80
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
151
|
91
|
86
|
5
|
|
|
|
|
|
60
|
12
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
1 186
|
144
|
142
|
2
|
|
|
|
|
|
1 042
|
13
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
10 708
|
130
|
126
|
4
|
|
|
|
|
|
10 578
|
14
|
Sở Y tế
|
1 793
|
158
|
153
|
5
|
|
|
|
|
|
1 635
|
15
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
1 100
|
112
|
107
|
5
|
|
|
|
|
|
988
|
16
|
Sở Du lịch
|
57
|
57
|
52
|
5
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
163
|
81
|
76
|
5
|
|
|
|
|
|
82
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
43
|
43
|
38
|
5
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
266
|
175
|
170
|
5
|
|
|
|
|
|
91
|
20
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
128
|
104
|
94
|
10
|
|
|
|
|
|
24
|
21
|
Thanh tra Thành phố
|
117
|
117
|
112
|
5
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Ban Dân tộc
|
24
|
24
|
21
|
3
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
|
75
|
551
|
531
|
2
|
|
|
|
|
|
20
|
24
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
90
|
55
|
44
|
11
|
|
|
|
|
|
35
|
25
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố
|
83
|
43
|
35
|
8
|
|
|
|
|
|
40
|
II
|
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND THÀNH PHỐ
|
896
|
|
|
|
|
|
|
|
|
896
|
1
|
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội
|
112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
112
|
2
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành
phố Hà Nội
|
91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91
|
3
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
69
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
4
|
Trường Đại học Thủ đô
|
407
|
|
|
|
|
|
|
|
|
407
|
5
|
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
|
112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
112
|
6
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
|
105
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
III
|
KHỐI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
|
126 005
|
4 810
|
4 547
|
263
|
20 378
|
1056
|
2 625
|
8 632
|
8 065
|
100 817
|
1
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
2 657
|
172
|
168
|
4
|
631
|
108
|
270
|
|
253
|
1 854
|
2
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
3 694
|
180
|
169
|
11
|
630
|
108
|
270
|
|
252
|
2 884
|
3
|
UBND quận Ba Đình
|
3 176
|
164
|
157
|
7
|
489
|
84
|
210
|
|
195
|
2 523
|
4
|
UBND quận Đống Đa
|
4 013
|
188
|
183
|
5
|
736
|
126
|
315
|
|
295
|
3 089
|
5
|
UBND quận Tây Hồ
|
2018
|
149
|
141
|
8
|
287
|
48
|
120
|
|
119
|
1 582
|
6
|
UBND quận Thanh Xuân
|
3 125
|
158
|
149
|
9
|
405
|
66
|
165
|
|
174
|
2 562
|
7
|
UBND quận Cầu Giấy
|
2 946
|
151
|
143
|
8
|
313
|
48
|
120
|
|
145
|
2 482
|
g
|
UBND quận Hoàng Mai
|
4 505
|
173
|
166
|
7
|
550
|
84
|
210
|
|
256
|
3 782
|
9
|
UBND quận Long Biên
|
4 653
|
170
|
162
|
8
|
509
|
84
|
210
|
|
215
|
3 974
|
10
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
2 882
|
163
|
154
|
9
|
421
|
60
|
150
|
|
211
|
2 298
|
11
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
3414
|
170
|
160
|
10
|
443
|
78
|
195
|
|
170
|
2 801
|
12
|
UBND quận Hà Đông
|
5 716
|
178
|
171
|
7
|
628
|
102
|
255
|
|
271
|
4910
|
13
|
UBND huyện Thanh Trì
|
4 593
|
173
|
163
|
10
|
628
|
|
|
378
|
250
|
3 792
|
14
|
UBND huyện Gia Lâm
|
4 646
|
181
|
171
|
10
|
808
|
|
|
492
|
316
|
3 657
|
15
|
UBND huyện Đông Anh
|
6 225
|
192
|
182
|
10
|
938
|
|
|
565
|
373
|
5 095
|
16
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
6 176
|
187
|
182
|
5
|
936
|
|
|
572
|
364
|
5 053
|
17
|
UBND huyện Ba Vì
|
5 978
|
160
|
149
|
11
|
1 084
|
|
|
666
|
418
|
4 734
|
18
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
2 831
|
152
|
146
|
6
|
519
|
60
|
135
|
128
|
196
|
2 160
|
19
|
UBND huyện Thạch Thất
|
4315
|
147
|
137
|
10
|
774
|
|
|
479
|
295
|
3 394
|
20
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
3 838
|
140
|
132
|
8
|
691
|
|
|
432
|
259
|
3 007
|
21
|
UBND huyện Đan Phượng
|
3 226
|
148
|
134
|
14
|
540
|
|
|
334
|
206
|
2 538
|
22
|
UBND huyện Hoài Đức
|
4 810
|
157
|
144
|
13
|
712
|
|
|
436
|
276
|
3 941
|
23
|
UBND huyện Quốc Oai
|
4 180
|
143
|
136
|
7
|
708
|
|
|
438
|
270
|
3 329
|
24
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
5 938
|
157
|
144
|
13
|
1 118
|
|
|
687
|
431
|
4 663
|
25
|
UBND huyện Thanh Oai
|
3 996
|
141
|
131
|
10
|
726
|
|
|
447
|
279
|
3 129
|
26
|
UBND huyện Thường Tín
|
4 848
|
145
|
137
|
8
|
938
|
|
|
585
|
353
|
3 765
|
27
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
4 420
|
142
|
135
|
7
|
934
|
|
|
583
|
351
|
3 344
|
28
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
4 644
|
142
|
134
|
8
|
882
|
|
|
550
|
332
|
3 620
|
29
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
4 267
|
142
|
131
|
11
|
734
|
|
|
455
|
279
|
3 391
|
30
|
UBND huyện Mê Linh
|
4 275
|
145
|
136
|
9
|
666
|
|
|
405
|
261
|
3 464
|
IV
|
BIÊN CHẾ Dự PHÒNG
|
356
|
76
|
76
|
|
|
|
|
|
|
280
|
BIỂU SỐ 02:
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Người
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
KẾ HOẠCH NĂM
2025
|
Tổng cộng
|
Khối cơ quan,
tổ chức hành chính
(HĐLĐ theo NĐ111
làm hỗ trợ, phục vụ)
|
Khối đơn vị sự
nghiệp
|
Tổng cộng
|
HĐLĐ theo NĐ111
làm hỗ trợ, phục vụ
|
HĐLĐ làm chuyên
môn, nghiệp vụ tại các đơn vị do NSNN đảm bảo (y tế; giáo dục)
|
HĐLĐ định mức (làm
cô nuôi)
|
|
TOÀN THÀNH PHỐ
|
22 838
|
1 440
|
21 398
|
10 478
|
2 807
|
8 113
|
A
|
Khối Sở, ngành
|
3 140
|
867
|
2 273
|
2 250
|
7
|
16
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
53
|
52
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Các cơ quan thuộc HĐND Thành phố
|
17
|
17
|
|
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
16
|
13
|
3
|
3
|
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
44
|
34
|
10
|
10
|
|
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
286
|
186
|
100
|
100
|
|
|
6
|
Sở Công Thương
|
28
|
20
|
8
|
8
|
|
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
19
|
17
|
2
|
2
|
|
|
8
|
Sở Tài chính
|
15
|
12
|
3
|
3
|
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
22
|
22
|
|
|
|
|
10
|
Sở Giao thông vận tài
|
300
|
290
|
10
|
10
|
|
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
27
|
7
|
20
|
20
|
|
|
12
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1 119
|
22
|
1 097
|
1 097
|
|
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
559
|
20
|
539
|
523
|
|
16
|
14
|
Sở Y tế
|
314
|
33
|
281
|
274
|
7
|
|
15
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
202
|
16
|
186
|
186
|
|
|
16
|
Sở Du lịch
|
9
|
9
|
|
|
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
18
|
13
|
5
|
5
|
|
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
8
|
|
|
|
|
19
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17
|
14
|
3
|
3
|
|
|
20
|
Sở Quy hoạch kiến trúc
|
18
|
15
|
3
|
3
|
|
|
21
|
Thanh tra Thành phố
|
10
|
10
|
|
|
|
|
22
|
Ban Dân tộc
|
8
|
8
|
|
|
|
|
23
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
11
|
9
|
2
|
2
|
|
|
24
|
Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc
|
7
|
7
|
|
|
|
|
25
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố
|
13
|
13
|
|
|
|
|
B
|
Khối đơn vị sự nghiệp thuộc UBND Thành phố
|
132
|
|
132
|
132
|
|
|
1
|
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội
|
85
|
|
85
|
85
|
|
|
2
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành
phố Hà Nội
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
3
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
4
|
|
4
|
4
|
|
|
4
|
Trường Đại học Thủ đô
|
24
|
|
24
|
24
|
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
|
3
|
|
3
|
3
|
|
|
6
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
|
4
|
|
4
|
4
|
|
|
C
|
Khối UBND quận, huyện, thị xã
|
19 566
|
573
|
18 993
|
8 096
|
2 800
|
8 097
|
1
|
UBND Quận Hoàn Kiếm
|
331
|
28
|
303
|
193
|
|
110
|
2
|
UBND Quận Hai Bà Trưng
|
527
|
32
|
495
|
270
|
32
|
193
|
3
|
UBND Quận Ba Đình
|
378
|
18
|
360
|
214
|
|
146
|
4
|
UBND Quận Đống Đa
|
507
|
28
|
479
|
279
|
|
200
|
5
|
UBND Quận Tây Hồ
|
284
|
17
|
267
|
115
|
36
|
116
|
6
|
UBND Quận Thanh Xuân
|
366
|
18
|
348
|
157
|
|
191
|
7
|
UBND Quận Cầu Giấy
|
437
|
17
|
420
|
164
|
69
|
187
|
8
|
UBND quận Hoàng Mai
|
499
|
17
|
482
|
244
|
|
238
|
9
|
UBND Quận Long Biên
|
819
|
6
|
813
|
285
|
164
|
364
|
10
|
UBND Quận Nam Từ Liêm
|
360
|
20
|
340
|
158
|
|
182
|
11
|
UBND Quận Bắc Từ Liêm
|
417
|
20
|
397
|
192
|
|
205
|
12
|
UBND Quận Hà Đông
|
775
|
20
|
755
|
272
|
62
|
421
|
13
|
UBND Huyện Thanh Trì
|
774
|
18
|
756
|
325
|
85
|
346
|
14
|
UBND Huyện Gia Lâm
|
748
|
23
|
725
|
307
|
128
|
290
|
15
|
UBND Huyện Đông Anh
|
1 187
|
12
|
1 175
|
342
|
389
|
444
|
16
|
UBND Huyện Sóc Sơn
|
974
|
20
|
954
|
446
|
96
|
412
|
17
|
UBND Huyện Ba Vì
|
1 063
|
21
|
1 042
|
483
|
182
|
377
|
18
|
UBND Thị xã Sơn Tây
|
398
|
23
|
375
|
202
|
|
173
|
19
|
UBND Huyện Thạch Thất
|
679
|
12
|
667
|
273
|
135
|
259
|
20
|
UBND Huyện Phúc Thọ
|
634
|
14
|
620
|
254
|
114
|
252
|
21
|
UBND Huyện Đan Phượng
|
468
|
23
|
445
|
189
|
49
|
207
|
22
|
UBND Huyện Hoài Đức
|
757
|
12
|
745
|
260
|
73
|
412
|
23
|
UBND Huyện Quốc Oai
|
739
|
24
|
715
|
322
|
116
|
277
|
24
|
UBND Huyện Chương Mỹ
|
1 005
|
24
|
981
|
374
|
252
|
355
|
25
|
UBND Huyện Thanh Oai
|
627
|
12
|
615
|
237
|
130
|
248
|
26
|
UBND Huyện Thường Tín
|
801
|
13
|
788
|
302
|
208
|
278
|
27
|
UBND Huyện Ứng Hòa
|
691
|
24
|
667
|
313
|
89
|
265
|
28
|
UBND Huyện Phú Xuyên
|
765
|
15
|
750
|
296
|
122
|
332
|
29
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
817
|
24
|
793
|
379
|
121
|
293
|
30
|
UBND huyện Mê Linh
|
739
|
18
|
721
|
249
|
148
|
324
|