HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2006/NQ-HĐND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 14 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BUÔN, TỔ DÂN
PHỐ; QUY ĐỊNH THÊM MỘT SỐ CÁN BỘ ĐƯỢC HƯỞNG MỨC SINH HOẠT PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND
ngày 27/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với
cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm một số
cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí. Báo cáo thẩm tra số 169/BC- HĐND ngày
08/12/2006 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức
phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (gọi chung là
cấp xã); thôn, buôn, tổ dân phố (gọi chung là thôn); quy định thêm một số cán
bộ được hưởng mức sinh hoạt phí, cụ thể như sau:
1. Qui định số lượng cán bộ
không chuyên trách cấp xã:
- Xã dưới 5.000 dân được bố trí
không quá 15 cán bộ không chuyên trách.
- Xã có từ 5.000 dân trở lên, cứ
thêm 1.500 dân được bố trí thêm 01 cán bộ không chuyên trách, nhưng tối đa
không quá 19 cán bộ.
2. Qui định mức phụ cấp cho cán
bộ làm việc ở thôn:
2.1. Điều chỉnh mức phụ cấp: Bí
thư Chi bộ, Phó Bí thư Chi bộ, Trưởng, Phó thôn và công an viên:
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ
175.000đồng/tháng lên mức 210.000đồng/tháng đối với: Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng
thôn;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ
140.000đồng/tháng lên mức 170.000đồng/tháng đối với Phó Bí thư Chi bộ, Phó
Trưởng thôn;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ
161.000đồng/tháng lên mức 200.000đồng/tháng đối với Công an viên ở thôn.
* Đối với các xã biên giới, xã,
thôn, buôn thuộc Chương trình 135:
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ
190.000đồng/tháng lên mức 230.000đồng/tháng đối với: Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng
thôn;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ
155.000đồng/tháng lên mức 180.000đồng/tháng đối với Phó Bí thư Chi bộ, Phó
Trưởng thôn;
2.2. Điều chỉnh mức sinh hoạt
phí từ 50.000đồng/tháng lên mức 80.000đồng/tháng đối với các chức danh: Trưởng
Ban Mặt trận, Trưởng các Chi hội: Cựu Chiến binh, Nông dân, Phụ nữ và Chi đoàn
Thanh niên thôn.
3. Điều chỉnh mức Quà thăm hỏi
đối với già làng từ 150.000 đồng/người/năm lên 200.000 đồng/người/năm.
4. Điều chỉnh mức hoạt động phí
cho Uỷ ban MTTQVN xã từ 3.400.000đồng lên 5.000.000đồng/năm.
5. Điều chỉnh mức hoạt động phí
cho mỗi tổ chức đoàn thể cấp xã, gồm: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân; Hội
Liện hiệp Phụ nữ; Đoàn Thanh niên: từ 3.400.000đồng lên 4.500.000đồng/năm
6. Điều chỉnh mức phụ cấp cho
cán bộ không chuyên trách:
6.1. Điều chỉnh mức phụ cấp từ
423.000đồng/tháng lên mức 500.000đồng/tháng đối với các chức danh: Phó Công an,
Phó Xã đội, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ, Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy
lợi - Nông Lâm nghiệp, Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.2. Điều chỉnh mức phụ cấp từ
320.000đồng/tháng lên mức 500.000đồng/tháng đối với các chức danh: Trưởng Ban
Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Cán bộ Văn
phòng Đảng ủy, Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc.
6.3. Điều chỉnh mức phụ cấp từ
300.000đồng/tháng lên mức 380.000đồng/tháng đối với các chức danh: Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ, Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Cán
bộ phụ trách Dân số - Gia đình và Trẻ em, Cán bộ phụ trách đài truyền thanh,
Cán bộ quản lý nhà văn hóa.
7. Quy định thêm một số chức
danh và mức sinh hoạt phí cho cán bộ cơ sở:
7.1. Quy định thêm 05 cán bộ làm
việc ở cấp xã, nhưng không coi đây là cán bộ được hưởng chế độ không chuyên
trách cấp xã gồm: Trưởng Khối Dân vận, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng cơ
sở, Cán bộ Tổ chức, Cán bộ Tuyên giáo, Cán bộ Dân vận.
7.2. Quy định sinh hoạt phí mức:
500.000đồng/tháng đối với Trưởng Khối Dân vận; 360.000 đồng/tháng đối với Phó
Chủ nhiệm UBKT Đảng cơ sở; 320.000 đồng/tháng đối với Cán bộ Tổ chức, Cán bộ
Tuyên giáo, Cán bộ Dân vận.
8. Trường hợp không bố trí thêm
cán bộ gồm: Cán bộ Tổ chức, Cán bộ Tuyên giáo, Cán bộ Dân vận và Phó Chủ nhiệm
UBKT Đảng cơ sở thì vận dụng được hưởng 30% mức phụ cấp trách nhiệm của 01 chức
danh kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 2. Cán bộ quy định
tại Nghị quyết này được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 3. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo
cáo kết quả về HĐND tỉnh. Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Đại biểu
của HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua. Các văn bản quy định
trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/12/2006./.