HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2013/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
06 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, BỐ TRÍ CÁC CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHU
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , ngày 07
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP , ngày 08
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA , ngày 08
tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an Quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh
Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH,
ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2920/TTr-UBND,
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung chế độ,
chính sách quy định tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND , ngày 09 tháng 7 năm 2010
về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua nội dung quy
định về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh với nội dung cụ thể như sau:
1. Về Quy định chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố
a) Về chức danh những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, quy định gồm 18 chức danh: Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra Đảng ủy; Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy; Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy;
Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy (đối với cấp xã loại
1); Phó Trưởng Công an; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ
tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ
tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Kế hoạch - giao
thông - thủy lợi, nông, lâm; Quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng
đồng; Đài Truyền thanh; Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Công an viên;
b) Về Quy định chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở ấp, khu phố, quy định gồm 3 chức danh: Bí thư Chi bộ ấp,
khu phố (hoặc Bí thư Đảng ủy bộ phận ấp, khu phố); Trưởng ấp, khu phố; Trưởng
Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
2. Về bố trí những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã và ấp, khu phố
2.1. Những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã mỗi chức danh bố trí 01 người (không áp dụng cho chức danh Công an
viên). Các chức danh được bố trí 02 người theo phân loại đơn vị hành chính cấp
xã, gồm:
a) Xã loại 1, có 3 chức danh: Phó Trưởng Công an
(nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
b) Xã loại 2, có 2 chức danh: Phó Trưởng Công an
(nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam.
2.2. Số lượng Công an viên được bố trí theo phân
loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể:
a) Mỗi xã bố trí 03 Công an viên;
b) Ấp thuộc xã loại 1, loại 2: Mỗi ấp bố trí 02
Công an viên.
2.3. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp,
khu phố bố trí theo chức danh, có 3 chức danh, mỗi chức danh bố trí 01 người.
3. Chế độ, chính sách
3.1. Về mức phụ cấp
a) Hệ số 1,7 mức lương cơ sở đối với 5 chức
danh, gồm: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy; Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy, Trưởng
Ban Tuyên giáo Đảng ủy; Văn phòng Đảng ủy; Phó Trưởng Công an xã;
b) Hệ số 1,5 mức lương cơ sở đối với 12 chức
danh, gồm: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy (đối với xã loại 1); Phó Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ; Kế hoạch - giao thông - thủy lợi, nông, lâm; Quản lý
Trung tâm - Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng; Đài Truyền thanh; Thủ quỹ -
văn thư - lưu trữ.
Đối với những nơi mà Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng
ủy do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm thì Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra Đảng ủy chuyên trách được hưởng mức phụ cấp hàng tháng với hệ số bằng 1,5 mức
lương cơ sở;
c) Hệ số 1,2 mức lương cơ sở đối với 3 chức
danh, gồm: Bí thư Chi bộ ấp, khu phố (hoặc Bí thư Đảng ủy bộ phận ấp, khu phố);
Trưởng ấp, khu phố; Công an viên;
d) Hệ số 1,0 mức lương cơ sở đối với chức danh:
Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
3.2. Về phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp xã biên giới,
mức hỗ trợ theo trình độ chuyên môn đào tạo và Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo
hiểm y tế tự nguyện.
a) Mức phụ cấp kiêm nhiệm
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này (trừ chức danh Công an viên) thì
người kiêm nhiệm được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 20% mức hệ số
phụ cấp hàng tháng đối với chức danh đang đảm nhiệm;
- Bí thư Chi bộ ấp, khu phố (hoặc Bí thư Đảng ủy
bộ phận ấp, khu phố) kiêm Trưởng ấp, khu phố được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm
hàng tháng bằng 20% mức hệ số phụ cấp hàng tháng đối với chức danh đang đảm nhiệm;
- Trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức
danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%;
- Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để
tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
b) Mức phụ cấp xã biên giới
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã và ấp, khu phố thuộc các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết
này đang làm việc tại các xã biên giới được hưởng mức phụ cấp hàng tháng với hệ
số 0,2 mức lương cơ sở;
c) Mức hỗ trợ theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
được đào tạo
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã thuộc các chức danh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này đã
được đào tạo và có bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp hoặc tương ứng
với công việc được phân công thì được hỗ trợ như sau:
- Đại học:
500.000 đ/người/tháng;
- Cao đẳng:
300.000 đ/người/tháng;
d) Mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã và ấp, khu phố tại Nghị quyết này tham gia đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện từ
tháng 01 năm 2014 trở đi được ngân sách hỗ trợ đóng 17%, cá nhân tự đóng 5% để
tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện của mức đóng bằng 22% so với mức lương cơ sở;
đ) Mức hỗ trợ Bảo hiểm y tế tự nguyện
Ngân sách địa phương hỗ trợ 2/3 mức đóng Bảo hiểm
y tế tự nguyện theo quy định đối với các chức danh quy định tại Nghị quyết này
chưa được hưởng chế độ hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế và chỉ hỗ trợ đối với những
người có tham gia bảo hiểm y tế.
4. Nguồn kinh phí chi trả
Nguồn kinh phí chi trả từ ngân sách Trung ương hỗ
trợ theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP và nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, thay thế Nghị
quyết số 17/2010/NQ-HĐND , ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ
họp thứ 20 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh
Tây Ninh; Nghị quyết số 50/2011/NQ-HĐND , ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về việc điều chỉnh tăng mức hỗ trợ của tỉnh cho những
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố; Nghị
quyết số 51/2011/NQ-HĐND , ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII,
kỳ họp thứ 3 về việc Quy định mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Thời gian áp dụng thực hiện chế độ, chính sách
theo Nghị quyết này kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.