HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh,
ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
LÀM VIỆC THƯỜNG XUYÊN TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN THUỘC TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một
số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình 3264/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ tiền đi lại đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động làm việc thường xuyên tại các địa bàn
xã, thị trấn đảo; xã biên giới; xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số
và miền núi thuộc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo số
324/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu
ý kiến thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
168/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận, biểu quyết thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này ban hành chính
sách hỗ trợ tiền đi lại, sinh hoạt đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động làm việc thường xuyên tại một số địa bàn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
2. Địa bàn quy định tại khoản 1 Điều
này, bao gồm:
a) 11 xã đảo theo Quyết định số
425/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận
xã đảo tỉnh Quảng Ninh;
b) Các đảo Sậu Đông, Sậu Nam, Hòn
Chín, Lỗ Hố, Cái Lim, Đông Ma, Trà Ngọ thuộc xã Vạn Yên; đảo Ba Mùn và các đảo
khác thuộc xã Minh Châu do Ban Quản lý vườn Quốc gia Bái Tử Long quản lý;
c) 23 xã vùng dân tộc thiểu số và
miền núi (Chi tiết tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết này);
d) 34 thôn vùng dân tộc thiểu
số và miền núi (Chi tiết tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức; cán
bộ, công chức cấp xã, người lao động theo quy định của pháp luật trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (bao gồm cả
trường hợp được cấp có thẩm quyền quyết định biệt phái, luân chuyển) đang làm
việc thường xuyên ở địa bàn quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Trường hợp nghỉ hưu, thôi việc
hoặc chuyển công tác ra khỏi địa bàn quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này
(hoặc nơi công tác được cấp có thẩm quyền quyết định không còn là địa bàn được
hưởng hỗ trợ) thì thôi hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này kể từ
ngày nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác ra khỏi địa bàn quy định tại khoản
2 Điều 1 Nghị quyết này.
2. Kinh phí hỗ trợ đảm bảo công
khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng và đúng quy định.
3. Không áp dụng chính sách này đối
với công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng
vũ trang, cơ quan ngành dọc thuộc các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh.
4. Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc đối tượng, phạm vi áp dụng chính sách quy định tại Nghị
quyết này, đồng thời thuộc đối tượng, phạm vi áp dụng của chính sách cùng loại
quy định tại Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh thì chỉ được hưởng một
mức cao nhất của chính sách đó.
5. Đối với sáp nhập đơn vị hành
chính cấp xã (bao gồm trường hợp thôn của xã này nhập vào thôn của xã khác): Thực
hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm
việc tại địa bàn xã, thôn theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Cách tính thời gian làm việc
thực tế ở địa bàn quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này như sau:
a) Trường hợp có từ 50% trở lên
thời gian trong tháng thực tế làm việc ở địa bàn quy định tại khoản 2 Điều 1
Nghị quyết này thì được tính hưởng hỗ trợ; trường hợp có dưới 50% thời gian
trong tháng thực tế làm việc thì không tính.
b) Đối với nhà giáo đạt từ 50%
định mức giờ giảng trong tháng thực tế làm việc ở địa bàn quy định tại khoản 2
Điều 1 Nghị quyết này trở lên thì được tính hỗ trợ.
Điều 4. Mức hỗ trợ
1. Cán bộ, công
chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã, người lao động công tác tại địa bàn
quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hỗ trợ bằng 5.000.000
đồng/người/tháng.
2. Cán bộ, công
chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã, người lao động công tác tại địa bàn
quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hỗ trợ bằng 3.000.000
đồng/người/tháng.
Điều 5. Thời gian không được tính hưởng hỗ trợ
1. Thời gian
không tính hưởng hỗ trợ là thời gian không làm việc từ 01 tháng liên tục trở
lên tại các địa bàn quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, bao gồm:
a) Thời gian đi
công tác, làm việc, học tập ở trong nước, nước ngoài;
b) Thời gian được
cử đi biệt phái, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị khác không
thuộc địa bàn quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này;
c) Thời gian nghỉ
việc không hưởng lương;
d) Thời gian nghỉ
ốm đau, thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị tạm
đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam theo quy định.
2. Đối với giáo
viên, ngoài quy định theo khoản 1 Điều này thì thời gian không tính hưởng hỗ trợ
còn gồm thời gian nghỉ hè theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí
thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Ủy ban nhân
dân tỉnh giao và phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội tại các địa
bàn được quy định tại Nghị quyết này theo phân cấp quản lý ngân sách.
Điều 7. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xác định đối tượng, nguyên tắc áp
dụng, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động làm việc thường xuyên tại các địa bàn được quy định tại Nghị quyết
này; không để xảy ra vi phạm, trục lợi chính sách gây thất thoát ngân sách nhà
nước. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính
sách, kịp thời phát hiện xử lý nghiêm đối với các vi phạm (nếu có).
2. Thường trực,
các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH XÃ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên huyện,
thành phố, thị xã
|
Xã vùng dân
tộc thiểu số và miền núi
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Huyện Ba Chẽ
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
2
|
|
Xã Thanh Lâm
|
|
|
3
|
|
Xã Đạp Thanh
|
|
|
4
|
|
Xã Nam Sơn
|
|
|
5
|
|
Xã Đồn Đạc
|
|
|
6
|
|
Xã Minh Cầm
|
|
|
7
|
Huyện Bình Liêu
|
Xã Đồng Văn
|
|
|
8
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
9
|
Xã Lục Hồn
|
|
|
10
|
Xã Vô Ngại
|
|
|
11
|
Xã Húc Động
|
|
|
12
|
Xã Hoành Mô
|
|
|
13
|
Huyện Đầm Hà
|
Xã Quảng Lâm
|
|
|
14
|
Xã Quảng An
|
|
|
15
|
Huyện Hải Hà
|
Xã Quảng Đức
|
|
|
16
|
Xã Quảng Sơn
|
|
|
17
|
Huyện Tiên Yên
|
Xã Hà Lâu
|
|
|
18
|
Xã Đại Dực
|
|
|
19
|
Thành phố Hạ
Long
|
Xã Kỳ Thượng
|
|
|
20
|
Xã Đồng Lâm
|
|
|
21
|
Xã Đồng Sơn
|
|
|
22
|
Thành phố Móng
Cái
|
Xã Hải Sơn
|
|
|
23
|
Xã Bắc Sơn
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH THÔN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên huyện,
thành phố, thị xã
|
Tên xã, thị
trấn
|
Thôn vùng
dân tộc thiểu số và miền núi
|
1
|
Huyện Ba Chẽ
|
Xã Lương Mông
|
Thôn Đồng Cầu
|
2
|
Thôn Khe Nà
|
3
|
Thôn Khe Giấy
|
4
|
Huyện Bình Liêu
|
Thị trấn Bình
Liêu
|
Khu Chang Nà
|
5
|
Khu Nà Phạ
|
6
|
Khu Co Nhan
|
7
|
Khu Nà Làng
|
8
|
Khu Nà Kẻ
|
9
|
Khu Pắc Liềng
|
10
|
Khu Khe Bốc
|
11
|
Khu Khe Lạc
|
12
|
Khu Khe Và
|
13
|
Huyện Đầm Hà
|
Xã Quảng Tân
|
Thôn Tân Sơn
|
14
|
Thôn Trung Sơn
|
15
|
Thôn Châu Hà
|
16
|
Thôn An Lợi
|
17
|
Thôn An Bình
|
18
|
Xã Dực Yên
|
Thôn Yên Sơn
|
19
|
Huyện Hải Hà
|
Xã Quảng Phong
|
Thôn 5
|
20
|
Thôn 7
|
21
|
Thôn 8
|
22
|
Thôn 9
|
23
|
Xã Quảng Thịnh
|
Thôn 3
|
24
|
Huyện Tiên Yên
|
Xã Phong Dụ
|
Thôn Văn Mây (địa
bàn thôn Đuốc Phẹ cũ)
|
25
|
Thôn Khe Vè
|
26
|
Xã Điền Xá
|
Thôn Khe Vàng
|
27
|
Thôn Tiên Hải
|
28
|
Thôn Chiến Thắng
(địa bàn thôn Khe Cầu cũ)
|
29
|
Xã Hải Lạng
|
Thôn Đồi Mây (địa
bàn thôn Đồi Chè cũ)
|
30
|
Xã Tiên Lãng
|
Thôn Cống To
|
31
|
Huyện Vân Đồn
|
Xã Bình Dân
|
Thôn Đồng Cống
|
32
|
Xã Vạn Yên
|
Thôn Đài Làng
|
33
|
Xã Đài Xuyên
|
Thôn Đài Van
|
34
|
Thành phố Hạ
Long
|
Xã Tân Dân
|
Thôn Khe Cát
|